BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM NGỌC THANH LAN
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
BÁNH BISCUITS KHƠNG GLUTEN TỪ
ĐẬU NGỰ, KHOAI LANG VÀ HẠT MÍT
Chun ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Mã chuyên ngành: 60540101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại H i đồng ch
ả vệ
ận văn thạc sĩ Trường
Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày . . . . . tháng . . . . nă
20....
Thành phần H i đồng đánh giá l ận văn thạc sĩ gồm:
1. ......................................................................... - Chủ tịch H i đồng
2. ......................................................................... - Phản biện 1
3. ......................................................................... - Phản biện 2
4. ......................................................................... - Ủy viên
5. ......................................................................... - Thư ký
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
VIỆN TRƯỞNG VIỆN CN SINH
HỌC & THỰC PHẨM
BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phạ
Ngày, tháng, nă
Ngọc Thanh an
MSHV: 17000481
sinh: 24/7/1992
Nơi sinh: Long An
Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩ
Mã chuyên ngành: M540101
I. TÊN ĐỀ TÀI:
Nghiên cứ phát triển sản phẩ
và hạt ít.
ánh isc its không gl ten từ đậ ngự, kh ai lang
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Xác định thành phần dinh dưỡng của hỗn hợp b t đậu ngự, khoai lang và hạt mít
cịn ngun vỏ lụa và loại bỏ vỏ lụa.
- Khảo sát các mức đ xanthan gum khác nhau (1; 1,5; 2% b t) đối với tính ch t của
b t nhào và kết c , đ ẩm trong bánh biscuits từ hỗn hợp b t đậu ngự, khoai lang
và hạt mít cịn ngun vỏ lụa và loại bỏ vỏ lụa.
- Xác định 4 công thức của bánh biscuits từ hỗn hợp b t đậu ngự, khoai lang và hạt
mít cịn ngun vỏ lụa và 4 cơng thức của bánh biscuits từ hỗn hợp b t đậu ngự,
khoai lang và hạt mít loại bỏ vỏ lụa.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Theo QĐ số 1883/QĐ-ĐHCN ngày 16/10/2019
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/11/2020
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
VIỆN TRƯỞNG VIỆN CN SINH HỌC & THỰC PHẨM
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được h àn thành dưới sự hướng dẫn hết sức tận tình và đầy tâm huyết của
Cơ PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành nh t đến Cô PGS.TS. Nguyễn Thị Minh
Nguyệt - Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh, là người đã gia đề tài,
tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cả
ơn đến Ban Giám hiệ Trường Đại học Công
nghiệp TP. Hồ Chí Minh, ãnh đạo Viện Cơng nghệ Sinh học và Thực phẩm cùng
quý thầy cô giáo giảng dạy lớp cao học đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cả
ơn các ạn đồng
nghiệp gần xa đã giúp đỡ, đ ng viên, khích lệ tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Cuối cùng, tơi xin dành tình cả
đặc biệt đến gia đình, người thân và những người
bạn của tôi, những người đã l ôn bên cạnh, đ ng viên và tiếp sức cho tơi để hồn
thành tốt luận văn này.
Xin chân thành cả
i
ơn!
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Mục đích của nghiên cứ này là xác định công thức phối tr n ch chế iến ánh
biscuits không gluten sử dụng hỗn hợp
iến tại Việt Na
l ại hỗn hợp
xanthan g
gồ
t th nhận được từ các l ại nông sản phổ
kh ai lang vàng, đậ ngự và hạt
ít (được chia thành hai
t ng yên vỏ lụa và không vỏ lụa) với sự hỗ trợ về c
trúc của
. Nghiên cứ đã khả sát các tỷ lệ phối tr n kh ai lang: đậ ngự: hạt
ít lần lượt như sa 1:1:1, 1:1:2, 1:2:1 và 2:1:1 với hà
s ng ở các
ức 1%, 1,5% và 2% (the khối lượng
ì, khơng sử dụng xanthan g
thành phẩ
t) và
. Khả sát tính ch t c
ằng phương pháp đ c
lượng xanthan g
ổ
ẫ đối chứng là
trúc của
từ
t
t nhà và ánh
trúc TPA trên thiết ị Br
Text re Analyzer, H a Kỳ. Mà sắc của ánh xác định ằng thiết ị s
kfield CT3
à Min lta
CR410, Nhật Bản.
Các thông số về c
trúc của
nhận. Kết q ả ch th y
đậ ngự: hạt
ngự: hạt
c
ẫ
t nhà ,
à sắc và c
ánh từ hỗn hợp
ít = 1:2:1 và 1:1:2 và hỗn hợp
ít = 2:1:1 cả hai hỗn hợp
trúc khá tương đồng về nhiề
t đề
ặt với
sản trên cùng với sự hỗ trợ của xanthan g
trúc của ánh đã được ghi
t ng yên vỏ với tỷ lệ kh ai lang:
t không vỏ với tỷ lệ kh ai lang: đậ
ổ s ng 1,5% xanthan g
ẫ
có tính ch t
ánh đối chứng. Các l ại
t nơng
, h àn t àn có thể chế iến được ánh
isc its khơng gl ten có ng ồn gốc thực vật, góp phần đa dạng h á sản phẩ
các đối tượng người tiê dùng h ặc có các h i chứng khơng d ng nạp gl ten.
ii
ch
ABSTRACT
The purpose of this study is to determine a formulation of gluten-free biscuits from
a mixture of flour obtained using popular agricultural products in Vietnam
including yellow sweet potato, christmas lima bean and jackfruit seeds (divided into
two types of powdered) with of xanthan gum as texturing agent. The study was
investigated the mixing ratios of sweet potato powder: christmas lima bean powder:
jackfruit seed powder as follows 1:1:1, 1:1:2, 1:2:1 and 2:1:1 with xanthan gum add
at 1%, 1.5% and 2% (by total flour weight) and the control sample made from flour,
without xanthan gum. The textural properties of the dough and the final cake were
determined by measuring the TPA structure on Brookfield CT3 Texture Analyzer,
USA. The color of the cake is determined by the Minolta CR410 colorimeter, Japan.
The texture parameters of the dough, the color and the texture of the cake were
recorded. The results showed that the cake sample from the mixture of whole seed
flour with the ratio of sweet potato powder: christmas lima bean powder: jackfruit
seed powder = 1:2:1 and 1:1:2 and the white powder mixtures with the ratio of
sweet potato powder: christmas lima bean powder: jackfruit seed powder = 2:1:1
both with 1.5% of xanthan gum has texture properties that were comparable with
the control cake sample. The above local materials, with xanthan gum, can process
plant-based gluten-free biscuits, contributing to the diversification of products for
consumers who are diet or have gluten intolerance syndromes.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin ca
đ an đây là cơng trình nghiên cứ của tôi. Các kết q ả nghiên cứ và
các kết l ận tr ng l ận văn là tr ng thực, khơng sa chép từ
và dưới
t kỳ hình thức nà . Việc tha
t kỳ
t ng ồn nà
khả các ng ồn tài liệ (nế có) đã được
thực hiện trích dẫn và ghi ng ồn tài liệ tha
khả theo đúng q y định.
Học viên
Phạm Ngọc Thanh Lan
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ............................................................................ ii
ABSTRACT .............................................................................................................. iii
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1.
Đặt v n đề ......................................................................................................1
2.
Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................2
4.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...........................................................................2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ........................................................................................4
1.1
Sơ lược về bánh biscuits ................................................................................4
1.1.1
Bánh biscuits ...........................................................................................4
1.1.2
Bánh biscuits không gluten .....................................................................4
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc bột nhào và chất lượng bánh
biscuits .................................................................................................................5
1.2
Đậu ngự ..........................................................................................................6
1.2.1
Sơ lược ....................................................................................................6
1.2.2
Thành phần dinh dưỡng trong đậu ngự ..................................................7
1.3
Khoai lang ......................................................................................................7
1.3.1
Sơ lược ....................................................................................................7
1.3.2
Thành phần dinh dưỡng trong khoai lang ..............................................8
1.4
Hạt mít ...........................................................................................................8
v
1.4.1
Sơ lược ....................................................................................................8
1.4.2
Thành phần dinh dưỡng trong hạt mít ....................................................9
1.5
Tình hình nghiên cứ tr ng và ng ài nước ....................................................9
1.5.1
Trong nước..............................................................................................9
1.5.2
Ngoài nước............................................................................................10
CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................12
2.1
Nguyên vật liệu ............................................................................................12
2.1.1
Nguyên liệu chính .................................................................................12
2.1.2
Nguyên liệu phụ ....................................................................................12
2.1.3
Dụng cụ và thiết bị ................................................................................13
2.2
Quá trình thu nhận b t ngun liệu..............................................................14
2.2.1
Đậu ngự ................................................................................................14
2.2.2
Khoai lang.............................................................................................16
2.2.3
Hạt mít ..................................................................................................18
2.3
Q trình chế biến bánh biscuits ..................................................................20
2.3.1
Sơ đồ quy trình ......................................................................................20
2.3.2
Thuyết minh quy trình ...........................................................................22
2.3.3
Chuẩn bị mẫu ........................................................................................22
2.4
Phương pháp xác định đ ẩm nguyên liệu và bánh biscuits ........................26
2.5
Phương pháp xác định c u trúc b t nhào .....................................................27
2.6
Phương pháp xác định c u trúc bánh biscuits ..............................................28
2.7
Phương pháp đ
2.8
Phương pháp th nhận và xử lý số liệu thí nghiệm .....................................29
à ...................................................................................29
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ ............................................................................................30
3.1
Xác định thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu.......................................30
3.2
Khảo sát tỉ lệ b t và xanthan gum ảnh hướng đến c u trúc của b t nhào ...30
vi
3.3 Khảo sát tỉ lệ b t và xanthan gum ảnh hướng đến c u trúc và màu sắc của
bánh biscuits ..........................................................................................................37
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................42
1. Kết luận...............................................................................................................42
2. Kiến nghị ............................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................45
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN .........................................................82
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Hạt đậ ngự dùng tr ng nghiên cứ ............................................................ 6
Hình 1.2 Củ kh ai lang dùng tr ng nghiên cứ ......................................................... 7
Hình 1.3 Hạt
ít dùng tr ng nghiên cứ ................................................................... 8
Hình 2.1 B t đậ ngự ............................................................................................... 14
Hình 2.2 Q y trình th nhận
t đậ ngự tha
khả từ nghiên cứ của Aw l O.O
và c ng sự (2017) ...................................................................................... 15
Hình 2.3 B t kh ai lang ........................................................................................... 16
Hình 2.4 Q y trình th nhận
t kh ai lang tha
khả từ nghiên cứ M.B.F.
Jemziya và T. Mahendran (2017) ............................................................. 17
Hình 2.5 B t hạt
ít ................................................................................................. 18
Hình 2.6 Q y trình th nhận
t hạt
ít tha
khả từ nghiên cứ của B nany Akter
và M. Amdadul Haque (2018) .................................................................. 19
Hình 2.7 Sơ đồ q y trình chế iến sản phẩ
ánh isc its từ
t ng yên liệ the
N. E a i và c ng sự (2018) có chỉnh sửa ............................................... 21
Hình 2.8 Hình ảnh thực tế
ơ tả h ạt đ ng của đầ dị thiết ị đ c
trúc
t nhà
.................................................................................................................... 27
Hình 2.9 Hình ảnh thực tế
ơ tả h ạt đ ng của đầ dị thiết ị đ c
Hình 2.10 Hình ảnh thực tế
ô tả h ạt đ ng của thiết ị đ
trúc ánh ... 28
à Min lta Chr
a
Meter CR-400 .......................................................................................... 29
Hình 3.1 Hỗn hợp
t khơ ng n vỏ và
Hình 3.2 Biể đồ đ c
trúc
t nhà
Hình 3.3 Hình chụp SEM của các
ẫ
t nhà the từng tỉ lệ .......................... 32
.................................................................... 35
t nhà ở kích thước 100µ
viii
................... 36
Hình 3.4 Biể đồ đ c
Hình 3.5 Hình
ẫ
trúc ánh isc its ............................................................. 37
ánh thành phẩ
...................................................................... 39
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tỷ lệ thành phần ng yên liệ tr ng
ẫ đ ............................................. 23
Bảng 2.2 Tỷ lệ thành phần ng yên liệ tr ng
ẫ đối chứng ................................. 23
Bảng 2.3 Công thức ng yên liệ ng yên vỏ sử dụng cụ thể đối với từng tỷ lệ phối
tr n khác nha ứng với từng
ức xanthan g
khả sát ......................... 24
Bảng 2.4 Công thức ng yên liệ không vỏ sử dụng cụ thể đối với từng tỷ lệ phối
tr n khác nha ứng với từng
ức xanthan g
khả sát ......................... 25
Bảng 3.1 Giá trị tr ng ình các thành phần dinh dưỡng tiê
iể của
ẫ
t
ng yên liệ giữa ng yên vỏ và khơng vỏ ................................................. 30
Bảng 3.2 Giá trị tr ng ình các thơng số thể hiện tính ch t c
ng n vỏ ở thí nghiệ
khả sát tỉ lệ
t và % xanthan g
Bảng 3.3 Giá trị tr ng ình các thơng số thể hiện tính ch t c
khơng vỏ ở thí nghiệ
khả sát tỉ lệ
à ,c
trúc và đ ẩ
. 40
trúc và đ ẩ
khả sát tỉ lệ ánh và % xanthan g
x
t nhà
.................... 34
khả sát tỉ lệ ánh và % xanthan g
Bảng 3.5 Giá trị tr ng ình các thơng số thể hiện tính ch t
của ánh khơng vỏ ở thí nghiệ
à ,c
t nhà
.................. 33
trúc của
t và % xanthan g
Bảng 3.4 Giá trị tr ng ình các thơng số thể hiện tính ch t
của ánh ng yên vỏ ở thí nghiệ
trúc của
.. 41
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐN
B t đậu ngự không vỏ
ĐNV
B t đậu ngự ngun vỏ
HM
Hạt mít khơng vỏ lụa
HMV
Hạt mít nguyên vỏ lụa
KL
Khoai lang không vỏ
KLV
Khoai lang nguyên vỏ
KV
Không vỏ
NV
Nguyên vỏ
TPA
Texture Profile Analysis
XG
Xanthan gum
Wdb
Đ ẩm
xi
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
1.
Hiện nay, các sản phẩ
vị đ c đá và có
c
ánh được nhiề người ưa ch
ng nhờ sự th ận tiện, hương
ặt khắp nơi với chi phí hợp lý. Tr ng số đó, ánh isc its,
kies và crackers là các l ại ánh phổ iến nh t và là thực phẩ
ăn nhẹ đa dạng
về hương vị, tiện lợi, chi phí th p và thời hạn sử dụng lâ dài [1]. Phạ
vi của
nghiên cứ này sẽ tập tr ng về ánh isc its. Tr ng thành phần ánh isc its tr yền
thống gồ
có
t
ì (thường là
t
số ng n liệ khác [2]. Tr ng đó,
chế về
ì đã tinh chế), đường, ch t é (
t
ì có chứa hà
tter) và
t
lượng gl ten ca nhưng hạn
ặt dinh dưỡng [1]. Thực tế hiện nay, tỉ lệ người
ắc ệnh Celiac và người
dị ứng với gl ten hiện nay ngày càng tăng ca . Tr ng kh ảng 130 – 300 người dân
số trên t àn thế giới sẽ có
v n đề này được q an tâ
t người
ắc ệnh Celiac [3]. Ở các nước Châ Â thì
nhiề hơn, d nhiề người vẫn còn nhầ
thể d ng nạp gl ten với những ệnh rối l ạn đường r
đa dạ dày, viê
lẫn ệnh không
t hay rối l ạn khác như ệnh
đại tràng, … [4]. Bệnh không d ng nạp được gl ten h ặc dị ứng
với gl ten gây khó khăn r t nhiề ch người ệnh, ảnh hưởng đáng kể đến ch t
lượng c c sống, a gồ
sản phẩ
các khía cạnh kinh tế và xã h i [5]. Tại Việt Na
dạng này không được sản x t phổ iến trên thị trường, chỉ
dòng
t lượng
nhỏ nhập khẩ từ nước ng ài với giá thành ca . D đó việc phát triển các sản phẩ
không chứa gl ten, đăc iệt là ánh isc its dùng ch người người khơng có khả
năng d ng nạp gl ten. Như vậy, cần có các l ại
tinh chế
là
t phần h ặc h àn t àn tr ng các sản phẩ
từ hỗn hợp
t có đậ ngự, kh ai lang và hạt
phổ iến tại Việt Na
kh ai lang và hạt
t
ì
ánh isc its [1]. Bánh được
ít –
t ng ồn ng yên liệ r t
– là x hướng đáng q an tâ .
Đề tài “Nghiên cứ phát triển sản phẩ
phẩ
t thay thế có thể thay thế
ánh isc its khơng gl ten từ đậ ngự,
ít” được đặt ra, tạ tiền đề ch nghiên cứ phát triển các sản
ới hỗ trợ ch sức khỏe người tiê dùng từ các ng ồn ng yên liệ dồi dà ,
tận dụng những phế liệ , đồng thời góp phần giả
1
chi phí sản x t.
Mục tiêu nghiên cứu
2.
Mục tiê tổng q át: Phát triển sản phẩ
hợp
t đậ ngự, kh ai lang và hạt
kết c
chính cho bánh.
ánh isc its khơng gl ten tr ng đó hỗn
ít như là ng ồn c ng c p dinh dưỡng và tạ
Mục tiê cụ thể:
- Xác định thành phần dinh dưỡng của hỗn hợp
t đậ ngự, kh ai lang và hạt
ít
ng n vỏ lụa và khơng vỏ lụa.
- Khả sát các
ức đ xanthan g
khác nha (1; 1,5; 2%
t) đối với tính ch t của
t nhà và kết c , đ ẩ , tr ng ánh isc its từ hỗn hợp
và hạt
t đậu ngự, kh ai lang
ít ng yên vỏ lụa và không vỏ lụa.
- Xác định 4 công thức của ánh isc its từ hỗn hợp
t đậ ngự, khoai lang và hạt
mít ngun vỏ lụa và 4 cơng thức của ánh isc its từ hỗn hợp
lang và hạt
3.
ít khơng vỏ lụa.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứ là đậ ngự (Phaseolus lunatus)
sản Đức Trọng th c tỉnh â
được
a tại hệ thống siê thị C
p
art. Hạt
ít Thái
ánh isc its từ
đậ ngự, khoai lang, hạt
th
a từ Cơ sở
a nơng
ít s y Văn
Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
vi nghiên cứ : Tập tr ng nghiên cứ , s sánh tính ch t c
và sản phẩ
4.
a tại Trạ
Đồng. Kh ai lang vàng Đà ạt (Ipomoea batatas)
Hà tại p Tân Hạnh, xã X ân Bả , h yện Cẩ
Phạ
t đậ ngự, kh ai
t đậ ngự, kh ai lang, hạt
trúc của
t nhà
ít ng yên vỏ lụa với
t
ít khơng vỏ lụa giữa các cơng thức khác nha .
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài góp phần đẩy
ạnh việc sử dụng các l ại nơng sản có s n tại Việt Na
chế iến, sản x t ra các sản phẩ
tr ng
ới có tác dụng hỗ trợ sức khỏe người tiê
dùng; là tiền đề ch nghiên cứ đáp ứng việc sản x t ra sản phẩ
2
phục vụ ch
người ị dị ứng có thể sử dụng các sản phẩ
đó
t cách an t àn và tốt ch sức
khỏe.
Góp phần tạ ra ng ồn ng yên liệ ch các dòng sản phẩ
ới có lợi và an t àn
ch sức khỏe người tiê dùng; ng ài ra cũng giúp người ệnh có nhiề lựa chọn
thực phẩ
tốt.
Ng ồn ng yên liệ dồi dà , giá rẻ the
phẩ
phẩ
ùa sẽ được tận dụng để chế iến nhiề sản
có lợi, góp phần nâng ca giá trị dinh dưỡng cũng như giả
ang the x hướng của thực phẩ
chức năng.
3
giá thành các sản
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1
Sơ lược về bánh biscuits
1.1.1 Bánh biscuits
Từ lâ , ánh isc its đã là
t tr ng những
trên thế giới và nhanh chóng trở thành
ón ăn nhẹ được tiê thụ r ng rãi nh t
ón ăn nhẹ phổ iến d tính ch t tiện lợi và
thời hạn sử dụng khá lâ . The Mia Dadian và c ng sự (2018), isc its là th ật ngữ
dùng để
lúa
iê tả
t sản phẩ
ạch,… với đ ẩ
nướng có thành phần là ngũ cốc, ví dụ như lúa
ì,
th p kh ảng từ 1% đến 5%. Bisc its có ng ồn gốc từ tiếng
latin “ ic t s” có nghĩa là nướng hai lần. Người ta ch rằng, ánh isc its đã x t
hiện từ hàng nghìn nă
trước [6].
Ngày nay, hầ hết các sản phẩ
tinh chế. Điề này là d lúa
nhiệ
ánh a gồ
ánh isc its được là
ì được iết là có chứa
từ
t
t lượng lớn gl ten chị trách
ch hầ hết các đặc tính ch t lượng của ánh ngọt. T y nhiên, khơng phải
kì nơi nà cũng có điề kiện khí hậ thích hợp để trồng lúa
Na . Điề này đã dẫn đến việc nhập khẩ lúa
ì
ì, tiê
ì ca ở Việt Na
t
iể là tại Việt
dẫn đến chi phí
ca tr ng q á trình sản x t ánh isc its tr ng nước.
1.1.2 Bánh biscuits không gluten
Bánh isc its không gl ten là l ại ánh biscuits
có chứa gl ten. Đây chính là sản phẩ
Celiac,
à tr ng thành phần của nó khơng
ch n dùng ch những người
ắc ệnh
t căn ệnh d cơ thể không d ng nạp được gl ten. Kh ảng 1% dân số
trên thế giới ị ảnh hưởng ởi ệnh này. Những người
ắc phải căn ệnh Celiac
phải t ân thủ the chế đ ăn kiêng gl ten (GF – gluten free) nghiê
ngặt. D đó
dẫn đến chế đ ăn ống của họ khơng cân ằng và thiế nhiề ch t dinh dưỡng.
Tr ng những nă
sản phẩ
gần đây,
t số ước đ t phá đã được thực hiện để c ng c p các
có ch t lượng tốt hơn ch những người ị ệnh Celiac. Bánh biscuits
không gl ten là
t tr ng những sản phẩ
công nghệ sản x t sản phẩ
được nhiề người đánh giá ca [7]. Các
ánh khơng gl ten có thể được phát triển the hai
cách: ằng cách tách gl ten ra khỏi ng yên liệ h ặc thay thế
4
t ngũ cốc có chứa
gl ten ằng các l ại ng yên liệ khác không chứa gl ten. Những l ại thực phẩ
nhiên không có chứa gl ten như là ngơ, gạ , kiề
ạch, hạt kê, các l ại đậ , các
l ại củ, ra dền,… [8]. Trong bánh isc its không gl ten, các l ại g
trị như
t ch t kết dính, tạ c
t
sẽ đóng vai
trúc ánh thay thế ch gl ten. Tr ng đề tài nghiên
cứ này, đậ ngự, kh ai lang và hạt
thay thế ch
tự
ít được sử dụng như là ng ồn ng yên liệ để
ì.
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc bột nhào và chất lượng bánh biscuits
1.1.3.1 Các loại bột nguyên liệu
Mỗi l ại
đến c
t ng yên liệ khác nha sẽ có các thành phần c
trúc
t nhà và ch t lượng của ánh thành phẩ
tạ khác nha nên dẫn
sẽ khác nha [9].
1.1.3.2 Hàm lượng nước
Thành phần nước giữ vai trò q an trọng tr ng việc q yết định đ nở xốp của ánh
sản phẩ . Khi lượng nước ch và ít thì tinh
ch
t khơng đủ nước để trương nở là
ánh sa khi nướng sẽ ị khô và nứt. Ngược lại, khi lượng nước ch và nhiề
thì ánh sa khi nướng sẽ ị
ề , không được xốp và giịn [10].
1.1.3.3 Hàm lượng xanthan gum
Ch t kết dính dùng để thay thế gl ten là xanthan gum. Sự hiện diện của nhó
hydr xyl tr ng c
trúc của xanthan g
giúp d y trì được lượng nước ca hơn
thơng q a các liên kết hydr . Khả năng liên kết nước ca của xanthan g
sự khan hiế
sẽ là
giả
nước để hydrat hóa, dẫn đến việc ổ s ng xanthan g
và
dẫn đến
t nhà
tỷ lệ nở đồng thời tăng đ đặc của ánh [11].
1.1.3.4 Hàm lượng đường
Đường thường được xe
là thành phần chính thứ hai sa ng yên liệ
s ng và để tạ nên các đặc tính cả
q an như
t, được ổ
à sắc, hương vị, hình dạng, kết
c , cũng như để tăng thời hạn sử dụng của ánh isc its. The nghiên cứ của
Mieszk wska A. và Marzec A. (2016), đường cũng ch phép khơng khí đi và ch t
5
é tr ng q á trình ch ẩn ị
đến c
trúc, kết c
t nhà , là
giả
đ nhớt của
và khối lượng của sản phẩ
t và là
ảnh hưởng
ánh c ối cùng [10].
1.1.3.5 Hàm lượng chất béo
Ch t é đóng
dẻ và
thơ
1.2
ề
t vai trị như là
khối
t ch t là
t, đồng thời là
ng n hơn cũng như có kết c
trơn tr ng
ch sản phẩ
t nhà và góp phần là
ánh sa khi nướng có hương vị
giịn và dễ vỡ [12].
Đậu ngự
1.2.1 Sơ lược
Đậ ngự có tên kh a học là Phaseolus lunatus, là
t l ại cây thân thả th
c họ
Fabaceae trong chi Phaseollus. Chúng thường có hình cầ , hình c ng h ặc hình
q ả thận và có
à sắc từ xanh lục đến trắng ke , xá , nâ nhạt và nâ sẫ
[13]
Hình1.1 Hạt đậ ngự dùng tr ng nghiên cứ
Chúng được trồng nhiề ở châ Mỹ atinh,
vùng khác trên t àn thế giới. Đây là
năng s t lên tới 1500 kg/ha.
g/kg) và tinh
iền na
H a Kỳ, Canada và nhiề
t l ại cây có khả năng chị hạn khá ca với
ại đậ này là
t ng ồn pr tein ph ng phú (240
t (630 g/kg) cùng với các ch t dinh dưỡng khác [14]. Ngày nay, đậ
ngự được trồng khá phổ iến ở các vùng nhiệt đới trên thế giới.
6
1.2.2 Thành phần dinh dưỡng trong đậu ngự
Đậ ngự là ng ồn c ng c p dinh dưỡng tốt ch c n người chúng ta, nó chứa nhiề
pr tein, car
hydrate và ch t xơ q an trọng nhưng lại ít ch t é [13]. Đây là điể
q an trọng thích hợp tr ng chế đ ăn kiêng để nhiề người sử dụng đậ ngự tr ng
khẩ phần ăn. Hà
lượng pr tein thô của đậ ngự da đ ng từ 17 - 40 g/100g, cao
hơn nhiề s với ngũ cốc 7 - 11,8 g/100g và x p xỉ ằng hà
lượng pr tein của thịt
18 – 25 g/100g. Nó cũng chứa các acid a ine như lysine (5,13g/100g pr tein),
valine (4,25g/100g protein), threonine (2,35g/100g protein), leucine (6,17g/100g
protein), phenylalanine (6,17g/100g protein) [14]. Ng ài ra, tr ng đậ ngự còn chứa
riboflavin, niacin và vitamine B6 (pyridoxine), B1 (thiamine), chúng h ạt đ ng như
là các đồng enzy e tr ng q á trình tra đổi ch t của car
hydrate, pr tein và ch t
é tr ng cơ thể [13].
1.3
Khoai lang
1.3.1 Sơ lược
Kh ai lang có tên kh a học là Ipomoea batatas, là l ại lương thực q an trọng thứ
Hình 1.2 Củ kh ai lang dùng tr ng nghiên cứ
ảy trên thế giới. Nó được trồng ở nhiề vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới [15]. Ban
đầ , kh ai lang được C l
s
ang đến châ Â và sa đó được đưa đến châ
Phi và châ Á ởi các thương nhân Bồ Đà Nha và Tây Ban Nha. Kh ai lang là l ại
thực vật có khả năng thích nghi ở nhiệt đ ca , đ t đai ít
l ại cây trồng đa năng với nhiề
à
ỡ. Kh ai lang là
t
ục đích sử dụng, có thể được sử dụng thay thế
7
ch lúa và ngơ, ên cạnh đó là ng ồn ng yên liệ tiề
t, pectin và đã được chế iến là
năng để sản x t
thức ăn chăn n ôi [16]. Mà sắc thịt của kh ai
lang da đ ng từ trắng, tí , cam và vàng. M t số lợi ích sức khỏe
đe
t, tinh
à kh ai lang
lại ch c n người đó là thị lực tốt, khả năng chống xy hóa, chống viê
tốt
[17].
1.3.2 Thành phần dinh dưỡng trong khoai lang
Tr ng thịt kh ai lang có chứa hà
chiế
lượng car
hydrate ca . Hà
lượng tinh
t
50 - 80% tr ng tổng lượng ch t khô [18]. B t kh ai lang là ng ồn c ng c p
năng lượng và ch t dinh dưỡng (carbohydrate, beta-car tene (tiền vita in A),
kh áng ch t (Canxi, Ph sph , Sắt và Kali). Đặc iệt, kh ai lang được đánh giá
ng ồn c ng c p ch t xơ hỗ trợ tốt ch tiê hóa [15]. Ngồi ra, khoai lang cịn chứa
các hợp ch t sinh học như acid phenoleic và anthocyanin [19].
1.4
Hạt mít
1.4.1 Sơ lược
Mít có tên kh a học là Artocarpus heterophyllus, th
c họ Moraceae và chi
Artocarpus. Mít được trồng r ng rãi ở các vùng nhiệt đới như Bangladesh, Ấn Đ ,
Sri
anka, Việt Na , Thái
an, Malaysia và Ind nesia, đồng thời cịn được tìm
th y ở Đơng Phi, Brazil. Tr ng q ả
chiế
ít thì hạt
ít là sản phẩ
hơn 15% tổng trọng lượng q ả. Hiện nay, hạt
Hình 1.3 Hạt
ít khơng được sử dụng tối đa
ít dùng tr ng nghiên cứ
8
phụ q an trọng
tr ng khẩ phần ăn của cả người và đ ng vật. Hầ hết
sử dụng
t hạt
ít để là
Thiế nhận thức về hà
thức thực phẩ
ra các sản phẩ
ọi người ít q an tâ
việc
có giá trị như ánh isc its, ánh
ì,....
lượng ch t dinh dưỡng để sử dụng hạt
ít tr ng các cơng
là ng n nhân gây ra sự lãng phí của hạt từ q ả này [20].
1.4.2 Thành phần dinh dưỡng trong hạt mít
Theo các nghiên cứ sơ
ch th y rằng hạt
phần dinh dưỡng có giá trị như tinh
có hà
ít là
t ng ồn c ng c p các thành
t, pr tein và kh áng ch t [20]. Tr ng hạt
lượng car hydrate và pr tein ca và là ng ồn tinh
(3,19%). Ng ài ra, tr ng hạt
ít
t tốt (22%) và ch t xơ
ít có chứa các hợp ch t tự nhiên như lignans,
is flav nes, sap nins được gọi là phyt n trients; và có các lợi ích về sức khỏe r t
đa dạng từ chống ng thư đến hạ h yết áp, chống lã hóa, chống xy hóa, chống c
thắt, ... [21]. Ngồi ra, hạt cịn r t già pr tein jacalin và art carpinlectin. The
nghiên cứ của Naz
ít đã được tì
l Haq (2006) thì pr tein jacalin chính được chiết x t từ hạt
th y có h ạt đ ng
ạnh
ẽ chống lại vir s gây s y giả
iễn dịch
ở người [22].
1.5
Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
1.5.1 Trong nước
Tác giả H ỳnh Ki
Phụng, Ngô Thụy X ân Anh (Viện Kh a học Ứng dụng, Đại
học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh) đã triển khai nghiên cứ q y trình sản x t sữa
kh ai lang tí
nhằ
ục đích tạ ra sản phẩ
nhiên nhưng vẫn còn giữ được hà
được là
từ ng ồn ng yên liệ tự
lượng dinh dưỡng, hương vị, dễ h p thụ và tiê
hóa ch người tiêu dùng [23].
Tác giả Nhan Minh Trí (Kh a Nơng nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học
Cần Thơ) đã triển khai nghiên cứ
ch t hóa lý của
t, tinh
t và
ối tương q an giữa thành phần hóa học, tính
àng tinh
t đậ xanh (Vigna Radiate), củ
(Trapa Bicornis L-Hydrocaryaceae) và khoai lang (Ipomoea Batatas). Màng tinh
t được là
từ tinh
t kh ai lang trắng có giá trị cả
q an ( à ,
nh t. Những thông tin này sẽ giúp các nhà chế iến thực phẩ
9
ùi, đ dai) ca
lựa chọn tinh
t từ
ng ồn ng yên liệ thích hợp ch nh cầ sử dụng và tận dụng ch việc phát triển
sản phẩ
thực phẩ
ới [24].
1.5.2 Ngoài nước
Tác giả Dipika Agrahar-Murugkar và các c ng sự (2014) nghiên cứ đánh giá các
đặc tính về dinh dưỡng, kết c
và kích thước hạt của
t hỗn hợp có chứa các thành phần nảy
ầ
và
t và ánh isc its là
ạch nha ch th y
ánh ích q y được đánh giá về tính ch t vật lý, dinh dưỡng và c
hạt,
à sắc, đánh giá cả
tinh chế, đồng thời hà
ầ
và không có
trúc, kích thước
lượng dinh dưỡng của ánh ích q y từ hỗn hợp
t
q an của ánh q y khi ổ s ng tỷ lệ khác nha của
ì ch th y việc tăng tỷ lệ
nhận ch ng vì
t
ì
t (có
ì tinh chế [1].
Tác giả S khcharn Singh và c ng sự (2013) đã nghiên cứ đặc tính kết c
t
t nhà và
q an kết q ả ch th y với ánh ích q y có chứa
ầ ) thì đáng kể hơn ánh ích q y từ
từ
và cả
t kh ai lang (0 - 100%) vào
t kh ai lang (60%) thì là
giả
khả năng ch p
ùi vị và hương vị khác iệt tăng lên tr ng q á trình nướng [15].
Tác giả B nany Akter và M. A dad l Haq e (2018) đã nghiên cứ việc sử dụng
t của hạt
ít (Artocarpus heterophyllus) tr ng chế iến thực phẩ . Nghiên cứ
tập tr ng khai thác các tính ch t hóa lý: khả năng h p th với nước/dầ , đ hòa tan,
khả năng trương nở, tỷ trọng khối, khả năng tạ gel, khả năng tạ
của
t. Từ đây, nghiên cứ đã chứng tỏ rằng
sản x t các sản phẩ
đa dạng như là
ánh
t hạt
ọt, sự nhũ hóa
ít có thể được sử dụng tr ng
ì, ánh ngọt,
ì sợi. [20].
Tác giả Aw l O.O và c ng sự (2017) nghiên cứ tối ư hóa các đặc tính dinh
dưỡng và dạng pasting của
biscuits. Hỗn hợp
t tổng hợp dựa trên gạ -khoai lang để sản x t ánh
t th được có t t cả chín acid a in thiết yế và ánh isc its
được sản x t có tính ch t cơ học và cả
q an tốt [25].
Tác giả S lef Benkadri và c ng sự (2018) đã nghiên cứ
dựa và hỗn hợp
t gạ – đậ gà và ổ s ng thê
trúc. Nghiên cứ đã khả sát ảnh hưởng các
10
ánh isc its gl ten-free
xanthan g
ức đ xanthan g
để ổn định c
khác nha (0,5%,
1% và 1,5%
t) đến kết c
và tính ch t lư
iến của
t nhà và đến kết c , kích
thước, đ ẩ , h ạt đ ng của nước (aw) và khả năng ch p nhận cảm q an của bánh
biscuits [26].
11