Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Nghiên cứu phát triển sản phẩm bánh biscuits không gluten từ đậu ngự, khoai lang và hạt mít p2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.41 KB, 18 trang )

CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1

Nguyên vật liệu

2.1.1 Nguyên liệu chính
- Đậ ngự (Phaseolus lunatus):
tỉnh â

a ở Trạ

th

a nông sản Đức Trọng th

Đồng a 20kg. Sau khi thu mua và vận ch yển về địa điể



c

nghiên

cứ , đậ ngự được chọn lọc, l ại ỏ những hạt sâ , hư hỏng. Bả q ản đậ ở nơi
th áng

át và ở nhiệt đ phòng.

- Khoai lang (Ipomoea batatas): là kh ai lang vàng Đà ạt được

a từ hệ thống



siê thị C . p art.
- Hạt

ít: sử dụng tr ng nghiên cứ

heterophyllus) được
h yện Cẩ

a từ Cơ sở

là hạt của giống

ít Thái (Artocarpus

ít s y Văn Hà tại p Tân Hạnh, xã X ân Bả ,

Mỹ, tỉnh Đồng Nai.

2.1.2 Nguyên liệu phụ
- Đường sử dụng là đường nâ ( r wn s gar) x t xứ từ công ty United Farmer &
Ind stry C ., Thailand (Thái an) d cơng ty TNHH Saint Mal Việt Na

(9 Phan

Kế Bính, P. ĐaKa , q ận 1, Tp.HCM) nhập khẩ .
- Ch t é từ dầ dừa Vietc c Organic d công ty TNHH chế iến dừa ương
Q ới ( ô A36-A37, KCN An Hiệp, p Th ận Điền, xã An Hiệp, h yện Châ
Thành, tỉnh Bến Tre) sản x t.
- M ối tinh s y d công ty CP tập đ àn


ối Miền Na

– CN nhà

áy chế iến

ối Phú Mỹ (Đường 04, KCN Phú Mỹ, TT Phú Mỹ, h yện Tân Thành, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tà ) sản x t.
- B t nổi Alsa x t xứ từ Pháp d tập đ àn Unilever nhập khẩ .

12


- Xanthan g

( ã c de 174940) nhập khẩ từ Mỹ d cơng ty TNHH SX-TM-XD

Thái Hịa (343/5C Tơ Hiến Thành, P.12, Q ận 10, TP.HCM) phân phối.
- Nước Aq afina: Cơng ty phân phối nước ống Thiên An.
-B t

ì sử dụng để là

ẫ đối chứng ( ẫ control) là

Meizan sản x t tại cơng ty TNHH xay lúa

ì Việt Na


t

ì đa dụng ca c p

(Địa chỉ: KCN Mỹ X ân

A, xã Mỹ X ân, h yện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tà ).
2.1.3 Dụng cụ và thiết bị
- Tủ s y: Tủ s y lạnh, thiết ị đặt tại F4.03 Trường Đại học Công Nghiệp Tp.HCM.
- Máy xay

t

ịn 3A1KG: Công ty cổ phần đầ tư T n Tú. Công s t đ ng cơ

2000 (w), tốc đ trục chính: 25000 (vịng/phút), năng s t nghiền tính the

ẻ: 500

– 800g/ ẻ. Thiết ị đặt tại F4.03 Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM.
- Máy cán

t, thiết ị đặt tại F5.07 Trường Đại học Cơng Nghiệp Tp. HCM.

- ị nướng NFC CONVECTION OVER: Công ty H an Ca Machinery. Công s t
15kW, nhiệt đ 0 – 3000C sản x t tại Việt Na , thiết ị đặt tại F5.07 Trường Đại
học Công Nghiệp Tp. HCM.
- Thiết ị đ cơ lý: M del CT3 4500 của hãng BROOKFIE D, 90 – 265V ~
50/60Hz, Power 150VA. Thiết ị đặt tại F4.05 Trường Đại học Công Nghiệp Tp.
HCM.

- Thiết ị đ

à : Chroma Meter CR-400 sản x t ở Nhật Bản. Thiết ị đặt tại

F4.02 Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM.
- Rây

t: X t xứ từ Đức, dụng cụ có kích thước 200

× 50

, kích thước lỗ

rây là 250μ , dụng cụ tại F5.04 Trường Đại học Công Nghiệp Tp.HCM.
- M t số dụng cụ khác: Ống đ ng 250 l, tha ,

13

ỗng, da , thớt, nồi, rổ,…


- Chụp hình SEM các


ẫ :



t nhà được ch ẩn ị, a gói và gửi đến tr ng


nghiên cứ triển khai – Kh công nghệ ca , địa chỉ: lô I3, đường N2, khu công

nghệ ca , q ận 9, Tp. Hồ Chí Minh ngay tr ng 1 giờ.
- Xác định các chỉ tiê dinh dưỡng như pr tein, xơ hòa tan, hà
ng yên liệ và ánh isc its d tr ng tâ
Minh (trực th

lượng sắt của

dịch vụ phân tích thí nghiệ

Tp. Hồ Chí

c Sở Kh a học và Cơng nghệ Tp. Hồ Chí Minh), địa chỉ: 02 Ng yễn

Văn Thủ, phường Đa Ka , q ận 1, Tp. Hồ Chí Minh phân tích.
2.2

Q trình thu nhận bột ngun liệu

2.2.1 Đậu ngự
Sa khi

a về, hạt đậ được phân l ại, rửa sạch và ngâ

ang đi l c chín tr ng 30 phút, sa đó chia là
đe

s y khơ ở 55°C tr ng 16 giờ, xay


tr ng 45 phút. Sa đó,

hai phần:

t phần được tách đôi

ịn, rây qua sàng 250μ

thu được

ngự ng yên vỏ; phần còn lại được l ại ỏ vỏ lụa và tách đôi cũng đe
55°C trong 16 giờ, xay
hai l ại

ịn, rây q a sàng 250μ

t được c t giữ tr ng túi p lyetylen

được

s y khô ở

t đậ ngự khơng vỏ. Cả

ật đ ca kín khí (HDPE) ở nhiệt đ

phòng để phục vụ ch s ốt q á trình nghiên cứ [25].

A
Hình 2.1 B t đậ ngự


B

A – B t ng yên vỏ; B – B t không vỏ

14

t đậ


Đậu ngự

Phân loại, lựa chọn

Ngâm

Lu c chín

Tách đơi hạt

Loại bỏ vỏ, tách đôi hạt

S y khô

S y khô

Xay mịn

Xay mịn


Rây

Rây

B t đậu ngự
khơng vỏ

B t đậu ngự
ngun vỏ

Hình 2.2 Q y trình th nhận t đậ ngự tha khả từ nghiên cứ của Aw l
O.O và c ng sự (2017)

15


2.2.2 Khoai lang
Kh ai lang vàng Đà ạt sa khi
iến thành
đe

t. Sa đó, chia là

a về được phân l ại, rửa sạch để tiến hành chế
hai phần:

s y khô ở 50°C trong 7 - 8 giờ, xay

t phần được cắt lát
ịn, rây q a sàng 250μ


lang ng yên vỏ; phần cịn lại được gọt ỏ vỏ và cắt lát
khơ ở 50°C tr ng 7 - 8 giờ, xay
không vỏ. Cả hai l ại

ỏng (1 - 1,5mm)
được

ỏng (1 - 1,5

ịn, rây q a sàng 250μ

được

t được c t giữ tr ng túi p lyetylen

) đe

B
Hình 2.3 B t kh ai lang

A – B t ng yên vỏ; B – B t khơng vỏ

16

s y

t kh ai lang

ật đ ca kín khí


(HDPE) ở nhiệt đ phòng để phục vụ ch s ốt q á trình nghiên cứ [27].

A

t khoai


Khoai lang

Phân loại, lựa chọn

Rửa sạch

Cắt lát

Loại bỏ vỏ, cắt lát

S y khô

S y khô

Xay mịn

Xay mịn

Rây

Rây


B t khoai lang
không vỏ

B t khoai lang
nguyên vỏ

Hình 2.4 Q y trình th nhận t kh ai lang tha khả từ nghiên cứ M.B.F.
Jemziya và T. Mahendran (2017)

17


2.2.3 Hạt mít
Hạt

ít

hai phần:

a về được phân l ại, rửa sạch, l

c chín tr ng 20 phút. Sa đó, chia là

t phần được óc vỏ cứng ên ng ài, cắt lát 1 - 1,5

tr ng 10 giờ, xay

ịn, rây qua sàng 250μ

được


t hạt

còn lại được l ại ỏ vỏ cứng và cả vỏ lụa, cắt lát 1 - 1,5
10 giờ, xay

ịn, rây q a sàng 250μ

được c t giữ tr ng túi p lyetylen

được

t hạt

, s y khơ ở 50°C

ít ng yên vỏ lụa; phần
, s y khô ở 50°C tr ng

ít khơng vỏ lụa. Cả hai l ại

t

ật đ ca kín khí (HDPE) ở nhiệt đ phịng để

phục vụ ch s ốt q á trình nghiên cứ [20].

A

B

Hình 2.5 B t hạt

ít

A – B t ng yên vỏ; B – B t không vỏ

18


Hạt mít

Phân loại, lựa chọn

Rửa sạch

Lu c chín

Bóc vỏ cứng, cắt lát

Bóc vỏ cứng và vỏ lụa, cắt lát

S y khơ

S y khơ

Xay mịn

Xay mịn

Rây


Rây

B t hạt mít
khơng vỏ lụa

B t hạt mít
ngun vỏ lụa

Hình 2.6 Q y trình th nhận t hạt ít tha khả từ nghiên cứ của B nany
Akter và M. Amdadul Haque (2018)

19


T t cả các

t ng yên liệ sử dụng để thay thế

ên ng ài thì

t đề có

t

ì, sa khi l ại ỏ phần vỏ lụa

à trắng ngà khá đẹp và ắt

ắt hơn s với




t

ng yên vỏ lụa. T y nhiên, công đ ạn xử lý để l ại vỏ phần vỏ lụa khá phức tạp
cũng như là

lãng phí, tổn th t dinh dưỡng khá nhiề dẫn đến khi chế iến thành

bánh biscuits thì hà
2.3

lượng dinh dưỡng c ng c p sẽ r t ít.

Q trình chế biến bánh biscuits

2.3.1 Sơ đồ quy trình
Quy trình chế iến ánh isc its khơng gl ten được tiến hành trên cơ sở q y trình
của tác giả N. E a i và c ng sự [28] có điề chỉnh.

20


Nguyên liệu khô

Phối tr n 1 (khô)

Dầu dừa


Nước

Xanthan gum

Phối tr n 2 (ướt)

Nhào b t

Khu y tan thành dung
dịch

Ủb t
Cán mỏng

Tạo hình
Nướng lần 1
Quét dầu dừa
Nướng lần 2
Làm ngu i

Bánh biscuits

Hình 2.7 Sơ đồ q y trình chế iến sản phẩ
ánh isc its từ
Emami và c ng sự (2018) có chỉnh sửa

21

t ng yên liệ theo N.



2.3.2 Thuyết minh quy trình
- Ngâm xanthan g

và tr ng nước để xanthan g

hút nước hòa tan thành dạng

d ng dịch.
- Phối tr n 1: à công đ ạn phối tr n khô. T t cả các ng yên liệ khô được tr n đề
thành

t hỗn hợp.

- Phối tr n 2: à công đ ạn phối tr n ướt. Ch dầ dừa và hỗn hợp

t sa phối

tr n 1 và tr n đề .
- Nhà

t: Ch hỗn hợp xanthan g

đã ngâ

nước và hỗn hợp

t và nhà tr n

trong 5 phút.

-Ủ

t: Sa khi nhà

- Cán

t thành khối thì ủ

ỏng và tạ hình: Khối

t tr ng 10 phút.

t nhà được cán thành t

nh t. Sử dụng kh ơn n để tạ hình trên t

với đ dày 2mm đồng

t.

- Nướng: Bánh sa tạ hình được nướng ở nhiệt đ 1500C trong 25 phút. Trong quá
trình nướng, nước tr ng ánh ốc hơi th át ra ng ài, tạ thành c
phẩ . Mà sắc và hương vị sản phẩ

có sự thay đổi.

- Q á trình phụ trợ: Tr ng q á trình nướng, sa khi ch
cần phủ

t lớp dầ


ỏng trên ề

trúc ch sản

ặt ánh để ề

ánh và lị được 15 phút,

ặt ánh được óng và

à sắc

đẹp sa khi nướng.
- à

ng i và a gói: Giúp lượng ẩ

th át ra, để đ ẩ

của ánh ổn định ở

cịn lại sa q á trình nướng tr ng ánh

ức yê cầ .

2.3.3 Chuẩn bị mẫu
Q y trình chế iến ánh isc its the q y trình của E a i N. và c ng sự (2018) có
điề chỉnh như sơ đồ hình 2.7. Bánh q y nướng được là
phịng; giữ tr ng ình hút ẩ


2 ngày trước khi phân tích thê .

22

ng

i đến nhiệt đ


Bảng 2.1 Tỷ lệ thành phần nguyên liệu trong mẫ đo
Thành phần
Hỗn hợp

Phần trăm (%)

t ng yên liệ

40,30

Đường

9,60

M ối

0,30

B t nổi


0,80

Dầ dừa

8,10

Xanthan gum

0,60

Nước

40,30

Tr ng

ẫ đối chứng, hỗn hợp a l ại

Đồng thời, khơng sử dụng xanthan g
ch t kết dính và tạ c

trúc ch



t được thay thế h àn t àn ằng
, vì gl ten tr ng

t


t

ì.

ì đóng vai trị là

t

ánh.

Bảng 2.2 Tỷ lệ thành phần nguyên liệu trong mẫ đối chứng
Phần trăm (%)

Thành phần
B t mì

56,60

Đường

13,60

Muối

0,40

B t nổi

1,10


Dầu dừa

11,30

Nước

17,00

23


Bảng 2.3 Công thức nguyên liệu nguyên vỏ sử dụng cụ thể đối với từng tỷ lệ phối tr n khác nhau ứng với từng mức xanthan gum
khảo sát

Thành phần

B t

ì

Mẫu đối
chứng
(100g bột)

Tỷ lệ phối trộn 100g hỗn hợp bột nguyên vỏ (KLV:ĐNV:HMV)
1% xanthan gum
1:1:1

1,5% xanthan gum


2% xanthan gum

2:1:1

1:2:1

1:1:2

1:1:1

2:1:1

1:2:1

1:1:2

1:1:1

2:1:1

1:2:1

1:1:2

100

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

B t kh ai lang
ng yên vỏ lụa

0

33,33

50

25


25

33,33

50

25

25

33,33

50

25

25

B t đậ
ngự
ng yên vỏ lụa

0

33,33

25

50


25

33,33

25

50

25

33,33

25

50

25

B t hạt
ít
ng yên vỏ lụa

0

33,33

25

25


50

33,33

25

25

50

33,33

25

25

50

Đường

24

24

24

24

24


24

24

24

24

24

24

24

24

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75


0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

B t nổi

2

2

2

2

2

2

2

2


2

2

2

2

2

Dầ dừa

20

20

20

20

20

20

20

20

20


20

20

20

20

Xanthan gum

0

1

1

1

1

1,5

1,5

1,5

1,5

2


2

2

2

Nước

30

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100


100

100

M ối

24


Bảng 2.4 Công thức nguyên liệu không vỏ sử dụng cụ thể đối với từng tỷ lệ phối tr n khác nhau ứng với từng mức xanthan gum
khảo sát

Thành phần

Mẫu đối
chứng
(100g bột)

Tỷ lệ phối trộn 100g hỗn hợp bột không vỏ (KL:ĐN:HM)
1% xanthan gum

1,5% xanthan gum

2% xanthan gum

1:1:1

2:1:1


1:2:1

1:1:2

1:1:1

2:1:1

1:2:1

1:1:2

1:1:1

2:1:1

1:2:1

1:1:2

100

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

B t kh ai lang
khơng vỏ lụa

0

33,33

50

25

25

33,33


50

25

25

33,33

50

25

25

B t đậ
ngự
khơng vỏ lụa

0

33,33

25

50

25

33,33


25

50

25

33,33

25

50

25

B t hạt
ít
khơng vỏ lụa

0

33,33

25

25

50

33,33


25

25

50

33,33

25

25

50

Đường

24

24

24

24

24

24

24


24

24

24

24

24

24

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75


0,75

0,75

0,75

0,75

B t nổi

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2


2

2

2

Dầ dừa

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20


20

20

Xanthan gum

0

1

1

1

1

1,5

1,5

1,5

1,5

2

2

2


2

Nước

30

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100


B t

ì

M ối

25


Các tỉ lệ ng yên liệ khác gồ
ánh từ hỗn hợp


t nở có tỉ lệ như các

t ng yên liệ . Q y trình và thời gian thực hiện của

chứng h àn t àn giống với các


ối, đường, phụ gia

ánh được là



từ hỗn hợp

ánh có xanthan g




ẫ đối

. ượng nước sử dụng

t ng yên liệ nhiề hơn là d tr ng thành

phần của cả a ng yên liệ đề có chứa ch t xơ hòa tan – thành phần này giữ lại
nhiề nước hơn

t

hơn ch những

ẫ là

2.4
Đ ẩ

ì [29]. Điề này lý giải vì sa sử dụng lượng nước nhiề
từ hỗn hợp

t ng yên liệ thay thế ch

t

ì.


Phương pháp xác định độ ẩm nguyên liệu và bánh biscuits
t ng yên liệ

an đầ dựa the TCVN 8548:2011 là ≤ 17%, và phương

pháp xác định dựa trên TCVN 9706:2013 ISO 711:1985 Ngũ cốc và sản phẩ
ngũ cốc – xác định đ ẩ
Đ ẩ
Đ ẩ

(Phương pháp ch ẩn cơ ản).

t nhà dựa the TCVN 7848:2008.
của



ánh dựa the TCVN 5909:1995 về ánh ích q y – yê cầ kỹ

th ật d Tổng cục Tiê ch ẩn Đ lường ch t lượng an hành thì đ ẩ

của ánh

phải nhỏ hơn 4%.
Ng yên tắc: S y

ẫ đến khối lượng không đổi.

Phương pháp: Mẫ cần xác định ẩ



ang đi cân m1 (g) cho vào khay s y và ch

áy s y, s y tới khối lượng không đổi th được khối lượng sa khi s y là

2

(g).
Khối lượng nước đã ốc hơi là

3
(2.1)

Đ ẩ

của

ẫ cần xác định ẩ

là Wdb
(2.2)

26


Với



ánh isc its, đập ánh thành vụn nhỏ trước khi cân, q á trình s y


và tính đ ẩ
2.5

giống với

ẫ ng yên liệ .

Phương pháp xác định cấu trúc bột nhào

Các tính ch t của
ằng



t nhà như đ cứng, đ dính, đ cố kết, đ đàn hồi được đ

áy đ cơ lý. Phương pháp đ được tha

khả từ nghiên cứ của tác giả

Dipika Agrahar-Murugkar và c ng sự và có sự điề chỉnh [1].
Mẫ
29

t nhà được nén thành hình trụ trịn với đường kính 47
. Vận tốc đầ dị là 2

nén 2 lần.


, chiều cao

/s với lực nén 60% iến dạng s với an đầ và

ực nén an đầ 0,1N, đầ dị TA4/1000 Cylinder có đường kính

38,1mm và dày 20mm.
Khi đ , đầ dò chạy x ống và chạ
ẫ khi vừa chạ

ẫ lần 1, thiết ị sẽ tự đ ng đ chiề ca

và và sa khi ị iến dạng sa đó tính t án đ

iến dạng dựa

trên sự chênh lệch chiề ca này, đồng thời tốc đ đầ dò được ch yển đổi thành
tốc đ thử nghiệ . Sa khi đầ dị đạt đến
di ch yển lên lại vị trí vừa chạ

ục tiê

iến dạng đã xác định thì sẽ

ẫ , dừng tại vị trí này và thời gian dừng được

đặt ởi người dùng. Sa thời gian chờ, đầ dò tiếp tục di ch yển x ống lần 2.
Sa khi đạt được

ục tiê


Hình 2.8 Hình ảnh thực tế

iến dạng, đầ dị sẽ lại di ch yển về vị trí an đầ .

ơ tả h ạt đ ng của đầ dị thiết ị đ c

27

trúc

t nhà


2.6

Phương pháp xác định cấu trúc bánh biscuits

Các đặc tính kết c
áy phân tích c

của ánh Bisc its (đ cứng, lực phá vỡ) được phân tích ằng
trúc TPA. Phương pháp đ được tha

khả từ nghiên cứ của

tác giả Dipika Agrahar-Murugkar và c ng sự [1] có sự điề chỉnh.
Mẫ

ánh có đường kính 30


, ề dày 2

. Vận tốc đầ dị là 0,3

nén an đầ 1N và nén 1 lần, đ dài chạ
với ề dày

ặt cắt là 1,05

, chiề dài

ẫ 2,5

/s với lực

. Sử dụng đầ dò c tting

ặt cắt là 70

, chiề ca lưỡi cắt là

62mm.
Mẫ được đặt lên vị trí đ , khi ta nh n đ đầ dị chạy x ống chạ
sẽ tự đ ng đ chiề ca

ẫ và tính t án đ

iến dạng dựa trên chiề ca này,


đồng thời tốc đ đầ dò được ch yển đổi thành tốc đ thử nghiệ
ẫ . ực trên đầ dò tăng lên ch đến khi
ảnh.

ực là

(hardness) của

ch

ẫ thiết ị



và chạ

tới

ánh ị gãy và rơi thành hai

ánh ị gãy được c i là lực tối đa và gọi là đ cứng

ẫ . Sa khi đạt được

ục tiê

iến dạng đầ dò trở lại vị trí an

đầ .


Hình 2.9 Hình ảnh thực tế

ơ tả h ạt đ ng của đầ dò thiết ị đ c

28

trúc ánh


2.7

Phương pháp đo màu

The phương pháp của Bajaj và c ng sự (2006), các chỉ số màu sắc được xác
định bằng thiết bị Minolta Chroma Meter CR-400 (Nhật Bản) (tại phịng thí
nghiệ

F4.02) đã được hiệu chuẩn màu trắng. Các chỉ số màu sắc gồm các chỉ số

*, a*, * và ΔE tương ứng thể hiện sự khác biệt màu, màu sắc đỏ, màu sắc vàng
và sự khác biệt màu. Các mẫ

ánh isc its được xếp đầy tr ng c rvet có đường

kính trong 56mm, chiề ca 20

, đặt đầ đ lên c rvet rồi nh n nút chụp màn

hình của 10 điểm b t kỳ với góc xoay 30º. Mỗi mẫu lặp lại ba lần [30].


Hình 2.10 Hình ảnh thực tế của thiết ị đ
2.8

à Minolta Chroma Meter CR-400

Phương pháp thu nhận và xử lý số liệu thí nghiệm

Các thí nghiệ

được ố trí ngẫ nhiên lặp a lần, phương pháp phân tích phương

sai (ANOVA) ằng phần
thống kê ở



xử lý số liệ Statgraphics, khác iệt có ý nghĩa

ức ý nghĩa p < 0,05.

29



×