CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ
Xác định thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu
3.1
Ng yên liệ
nghiệ
t được
ang đi kiể
nghiệ
ở Tr ng tâ
dịch vụ phân tích thí
Tp. Hồ Chí Minh được các kết q ả như sa :
Bảng 3.1 Giá trị tr ng ình các thành phần dinh dưỡng tiê iể của
ng yên liệ giữa ng yên vỏ lụa và không vỏ lụa
Chỉ tiêu
ẫ
t
Bột khoai lang
Bột đậu ngự
NV
KV
NV
KV
NV
KV
Protein (%)
6,17
8,12
19,30
18,70
11,00
11,80
Sắt ( g/kg)
17,60
12,40
37,00
32,9
14,10
11,90
Từ ảng 3.1 các số liệ đại diện
dạng
ẫ ch th y, các ng yên liệ khi chế iến ở
t nên giữ lại phần vỏ ên ng ài để không là
ch t (cụ thể là sắt) để giúp đả
dụng được các sản phẩ
Bột hạt mít
t đi hà
ả được dinh dưỡng ch các đối tượng không sử
chứa gl ten ( ệnh nhân Celiac). Kết q ả của nghiên cứ
này phù hợp với x thế dinh dưỡng hiện nay về thực phẩ
f
đả
lượng kh áng
t àn phần (Wh le
d) cũng như tận dụng được ng ồn ng yên liệ có s n tại địa phương giúp ả
hệ thống thực phẩ
ền vững.
3.2
Khảo sát tỉ lệ bột và xanthan gum ảnh hướng đến cấu trúc của bột
nhào
Các chỉ tiê tr ng c
trúc
t nhà
ẫ ng yên vỏ lụa và
vỏ lụa được xác định ằng phương pháp đ c
trúc TPA trình ày ở
kết q ả th được như trình ày ở ảng 3.2 và ảng 3.3.
Kết q ả tr ng cả hai ảng 3.2 và ảng 3.3 ch th y:
30
t nhà
ẫ không
ục 2.5,
Mẫ đối chứng có đ cứng của hai lần nén là th p nh t s với các
ẫ còn lại,
tương ứng với lần 1 là (7,74 ± 1,29N) và lần 2 là (6,90 ± 1,15N); đ cố kết và đ
đàn hồi ca nh t s với các
đàn hồi là (0,62 ± 0,04
là
ẫ được là
ẫ còn lại, lần lượt là đ cố kết (0,59 ± 0,04) và đ
) . Điề này được lý giải là vì
từ thành phần 100%
t
ì
à tr ng
ẫ
t
t nhà đối chứng
ì có
t l ại pr tein
khơng tan tr ng nước, a gồ
gl tenin và gliadin. Sự kết hợp của gliadin và
gl tenin tạ thành
ề
nhớt,
ề
t l ại gel
và có thể
có c
ở r ng tạ c
trúc
trúc ch
ạng đặc iệt có tính đàn hồi,
t, đó chính là gluten [15]. Khi
nhà , kh ng gl ten được hình thành và phát triển thành
xốp,
ề , dẫn đến đ cứng của
Nhìn và
ẫ
ạng lưới nên khối
t
t đối chứng là th p nh t.
ảng 3.2 có thể th y rằng c
trúc
t nhà
ẫ ng yên vỏ ứng với
từng chỉ tiê , cụ thể như sa :
Chỉ tiê đ cứng cả hai lần nén của t t cả các
cứng ca hơn s với
ẫ
ẫ là
từ hỗn hợp
ẫ đối chứng. Tương ứng với từng
t nhà 2:1:1 có đ cứng th p hơn và khá gần với
đ cố kết và đ đàn hồi của
lại và khá tương đồng với
ẫ
ức xanthan g
đường và ch t xơ lớn, đặc iệt là in lin -
thì
ẫ đối chứng. Chỉ tiê
t nhà 2:1:1 ca hơn s các
ẫ đối chứng. Bởi vì tr ng
t đề có đ
ẫ
t nhà cịn
t kh ai lang có lượng
t ch t xơ hịa tan có thể h p thụ nước
và tạ gel [31], [29].
Mẫ
t nhà với tỉ lệ 1:2:1 và 1:1:2 có đ cứng, đ cố kết và đ đàn hồi khác
hơn nhiề s với
ngự và hạt
ẫ đối chứng là d
ít. Ng ài ra, ở các l ại
cũng góp phần là
ản ch t thành phần của ng yên liệ đậ
t này còn sử dụng cả lớp vỏ ên ng ài nên
tăng đ cứng của khối
31
t nhà .
NV
KV
A
B
C
D
E
Hình 3.1 Hỗn hợp
A - Tỷ lệ
t khơ và
t 1:1:1; B - Tỷ lệ
t nhào ng yên vỏ - không vỏ the từng tỉ lệ
t 2:1:1; C - Tỷ lệ
E - Mẫ đối chứng
32
t 1:2:1; D - Tỷ lệ
t 1:1:2;
Bảng 3.2 Giá trị tr ng ình các thơng số thể hiện tính ch t c trúc của
xanthan gum
Mẫu (KLV:ĐNV:HMV)
Mẫ đối chứng
Tỉ lệ 1%
Độ cứng 1 (N)
Độ cứng 2 (N)
Độ biến dạng (%)
t nhà ng yên vỏ ở thí nghiệ
Độ kết dính (mJ)
Độ cố kết
khả sát tỉ lệ
t và %
Độ đàn hồi (mm)
7,74a ± 1,29
6,90a ± 1,15
59,71e ± 0,03
14,03d ± 1,80
0,59f ± 0,04
0,62f ± 0,04
1:1:1
22,77de ± 1,51
17,41d ± 1,28
59,41a ± 0,03
3,75ab ± 0,82
0,13a ± 0,02
0,37ab ± 0,06
2:1:1
19,03c ± 1,37
14,63c ± 0,77
59,52bc ± 0,04
60,16i ± 0,77
0,35e ± 0,05
0,48d ± 0,07
1:2:1
25,49f ± 1,94
19,60e ± 1,95
59,63de ± 0,26
23,98g ± 1,90
0,22c ± 0,03
0,45cd ± 0,06
1:1:2
34,34h ± 2,12
25,73g ± 1,28
59,94f ± 0,05
4,53b ± 1,87
0,15a ± 0,04
0,36ab ± 0,08
1:1:1
21,98d ± 1,12
17,10d ± 0,95
59,46ab ± 0,05
23,73g ± 3,73
0,27d ± 0,04
0,49de ± 0,05
2:1:1
15,90b ± 0,88
12,60b ± 0,68
59,59cd ± 0,03
20,68f ± 0,89
0,29d ± 0,06
0,49de ± 0,10
1:2:1
25,10f ± 2,04
20,11e ± 1,76
59,44ab ± 0,10
2,66a ± 0,98
0,15a ± 0,01
0,34a ± 0,03
1:1:2
23,67e ± 1,17
19,17e ± 0,80
59,41a ± 0,03
5,30b ± 2,60
0,16ab ± 0,01
0,37ab ± 0,06
1:1:1
22,07d ± 1,19
17,65d ± 1,24
59,44ab ± 0,05
9,01c ± 0,84
0,19bc ± 0,02
0,37ab ± 0,02
2:1:1
18,20c ± 1,19
13,16b ± 1,25
59,54bcd ± 0,05
18,59e ± 0,88
0,35e ± 0,04
0,54e ± 0,03
1:2:1
26,98g ± 1,07
21,55f ± 1,29
59,38a ± 0,04
25,72h ± 0,70
0,33e ± 0,03
0,40e ± 0,02
1:1:2
35,51h ± 1,09
25,13g ± 1,17
59,62cde ± 0,25
13,85d ± 1,08
0,21c ± 0,03
0,53bc ± 0,03
XG
Tỉ
lệ
1,5%
XG
Tỉ lệ 2%
XG
Giá trị biểu diễn dạng Mean ± SD, các chữ cái a, b, c, d, e, f, g, h, i khác nhau biểu thị sự khác biệt theo c t với mức ý nghĩa thống kê P-value < 0,05.
33
Bảng 3.3 Giá trị tr ng ình các thơng số thể hiện tính ch t c trúc của
xanthan gum
Mẫu (KL:ĐN:HM)
khả sát tỉ lệ
t và %
Độ cứng 1 (N)
Độ cứng 2 (N)
Độ biến dạng (%)
Độ kết dính (mJ)
Độ cố kết
Độ đàn hồi (mm)
7,74a ± 1,29
6,90a ± 1,15
59,71bc ± 0,03
14,03bc ± 1,80
0,59f ± 0,04
0,62e ± 0,04
1:1:1
27,31cde ± 2,07
20,63cd ± 1,52
59,73c ± 0,32
8,15a ± 5,23
0,14a ± 0,03
0,41bcd ± 0,07
2:1:1
17,37b ± 1,12
13,42b ± 0,78
59,51ab ± 0,03
12,22b ± 5,96
0,22cd ± 0,03
0,42cd ± 0,07
1:2:1
26,37bcd ± 1,21
20,32cd ± 1,05
59,52abc ± 0,27
4,76a ± 1,46
0,14a ± 0,02
0,38abc ± 0,06
1:1:2
30,03fg ± 2,35
23,42fg ± 1,86
59,72bc ± 0,33
4,69a ± 2,81
0,14a ± 0,02
0,35ab ± 0,06
1:1:1
28,18de ± 2,66
21,71de ± 1,97
59,72bc ± 0,31
6,28a ± 4,82
0,15a ± 0,03
0,38abc ± 0,06
2:1:1
18,00b ± 2,01
14,20b ± 1,72
59,54abc ± 0,07
13,95bc ± 4,40
0,27e ± 0,10
0,47d ± 0,14
1:2:1
24,75c ± 2,32
19,66c ± 2,15
59,41a ± 0,03
8,16a ± 6,68
0,16ab ± 0,04
0,38abc ± 0,06
1:1:2
31,45gh ± 1,71
23,66g ± 1,19
59,99d ± 0,03
7,26a ± 0,88
0,15a ± 0,01
0,33a ± 0,02
1:1:1
26,34cd ± 1,39
20,69cde ± 1,09
59,60abc ± 0,30
13,47bc ± 1,78
0,21cd ± 0,02
0,42cd ± 0,04
2:1:1
16,71b ± 1,28
13,22b ± 1,41
59,56abc ± 0,05
16,15c ± 1,41
0,25de ± 0,04
0,41bcd ± 0,04
1:2:1
28,80ef ± 1,80
22,12ef ± 1,49
59,67bc ± 0,32
21,90d ± 3,97
0,27e ± 0,06
0,47d ± 0,05
1:1:2
32,53h ± 3,14
24,88g ± 2,17
59,70bc ± 0,29
13,51bc ± 1,93
0,20bc ± 0,02
0,39abc ± 0,05
Mẫ đối chứng
Tỉ lệ
t nhà khơng vỏ ở thí nghiệ
1% XG
Tỉ lệ
1,5%
XG
Tỉ lệ
2% XG
Giá trị biểu diễn dạng Mean ± SD, các chữ cái a, b, c, d, e, f, g, h khác nhau biểu thị sự khác biệt theo c t với mức ý nghĩa thống kê P-value < 0,05.
34
Nhìn vào bảng 3.3 có thể th y rằng c u trúc b t nhào mẫu không vỏ ứng với từng
chỉ tiêu cũng có sự tương đồng gần giống với c u trúc b t nhào mẫu nguyên vỏ.
Từ đây có thể th y được rằng: đ đàn hồi của khối t nhà chị sự ảnh hưởng khá
lớn từ đ cứng và đ cố kết. Nế
ẫ
t nhà có đ cứng ca , đ cố kết và đ kết
dính th p thì đ đàn hồi th p và ngược lại.
Từ ảng 3.2 và ảng 3.3 có thể th y ở tỉ lệ 2:1:1 với ức xanthan g
như các chỉ tiê đề có sự tương đồng với ẫ đối chứng.
Hình 3.2 Biể đồ của c
trúc
t nhà
Hình 3.2 iể thị đường c ng lực tác dụng của đầ đ lên khối
thơng số tính ch t c
trúc của khối
Hình 3.3 thể hiện c
trúc SEM của các khối
t nhà ng yên vỏ lụa và
inh h ạ rõ nét sự khác iệt của 3 l ại
từ hỗn hợp
t có 1,5% g
xanthan g
khối
ẫ
t nhà từ hỗn hợp
(hình 3.3-(C)) có các hạt
t đồng nh t. Các phần tử tr ng khối
xảy ra cục
lụa (C) và
t: đối chứng,
. Ảnh chụp kính hiển vi điện tử q ét trên ề
sử dụng xanthan g
ẫ
ẫ
t nhà
t không sử dụng
ặt khối
t nhà không
t có liên kết nhưng sự kết dính chỉ
t. Mẫ
t ng yên vỏ
t không vỏ lụa (C), cả hai đề không có sử dụng xanthan g
có sự kết dính khác nha , cụ thể là
t nhà
t rời rạc, khơng kết dính thành
, vẫn còn nhiề phần tử ị tách ra khỏi khối
ẫ
t thể hiện các
t sa hai lần đ .
không vỏ lụa
và
1,5% thì gần
như
t ng n vỏ lụa có đ kết dính khá tốt
hơn. Sự kết dính ở đây có thể là d vai trò của in lin tr ng kh ai lang nhưng khơng
đủ
ạnh để kết dính t t cả các phần tử cịn lại với nha nên khơng thể tạ hình ch
35
ánh. Điề này đã
c
trúc
inh chứng lý d tại sa tr ng nghiên cứ này các khả sát về
t và ánh của các cơng thức
t phối tr n khơng có sử dụng xanthan g
đã khơng được thực hiện. Hình 3.3-(A) d có hình thành
tử ố trí trên ề
ặt khối
giữ nước của gl ten tr ng
phần tử được kết lại thành
ạng gl ten nên các phần
t có kích thước khá đồng đề d khả năng hút nước và
t
ì. Hình 3.3-(B) d có sử dụng xanthan g
nên các
t khối nhưng kích thước các phần tử này khơng đồng
đề . Kích thước các phần tử tr ng hình 3.3-(B) và 3.3-(C) là như nha , t y nhiên
tr ng khi có sử dụng xanthan g
, các phần tử này được liên kết lại với nha tốt
hơn s với trường hợp khơng có sử dụng xanthan g
inh chứng khá rõ nét vai trò của xanthan g
. Tó
lại, hình 3.3-(B) đã
tr ng việc liên kết các phần tử
t
tr ng cơng thức ánh khơng gl ten.
A
C
B
NV
KV
Hình 3.3 Hình chụp SEM của các
NV – Mẫ
ẫ
t nhà ở kích thước 100μ
t ng yên vỏ lụa (tỉ lệ 1:2:1); KV – Mẫ
A - Đối chứng (100%
C - Mẫ
t
ì); B - Mẫ
t không vỏ lụa (tỉ lệ 2:1:1)
t phối tr n +1,5% xanthan gum
t phối tr n (khơng có xanthan g
36
)
3.3
Khảo sát tỉ lệ bột và xanthan gum ảnh hướng đến cấu trúc và màu sắc
của bánh biscuits
Hình 3.4 Biể đồ của c
trúc ánh isc its
Hình 3.4 iể thị đường c ng lực tác dụng của đầ đ lên
q a các thơng số tính ch t của
Các chỉ tiê c
đ c
ẫ
ánh thể hiện thông
ẫ sa khi cắt.
trúc ánh được xác định ằng phương pháp đ lực cắt trên thiết ị
trúc Br kfield CT3 4500,
à sắc của ánh được xác định ằng thiết ị so
à Min ta CR410 trình ày ở
ục 2.6 và 2.7, kết q ả th được như trình ày ở
ảng 3.4 và ảng 3.5.
Phân tích
à sắc của các
ẫ
ánh isc its ng yên vỏ lụa và
không vỏ lụa được thể hiện ằng các giá trị *, a*, * và ΔE. Các
ẫ
ánh isc its
ẫ
ánh được
đ các giá trị này và được trình ày tr ng ảng 3.4 và ảng 3.5. Sự khác iệt đáng
kể đã được tì
th y tr ng thông số
à sắc ch các
ẫ
ánh ứng với
ỗi
ức %
xanthan gum.
* Đối với
ẫ
ánh isc its ng yên vỏ lụa:
Giá trị *, tương ứng với từng % xanthan g
s với
ẫ đối chứng và các
xanthan g
ẫ có tỉ lệ cịn lại;
có sự tương đồng gần với
Với giá trị a*, các
đề có ánh với tỉ lệ 2:1:1 th p hơn
ẫ
ánh với tỉ lệ 1:2:1 ở 1,5%
ẫ đối chứng.
ẫ đề có sự khác iệt nhưng khơng q á nhiề .
37
Giá trị *, kết q ả
à sắc ề
ặt ánh q y khơng có sự khác iệt đáng kể giữa các
ẫ .
Trị số ΔΕ và đ cứng của
g
ẫ
là có sự tương đồng với
* Đối với
ẫ
ánh isc its có tỉ lệ 1:2:1 và 1:1:2 ở 1,5% xanthan
ẫ đối chứng.
ánh isc its không vỏ lụa:
Các giá trị chỉ số
à của ánh isc its không vỏ lụa với các tỉ lệ phối tr n tr ng
nghiên cứ này có sự khác iệt. Giá trị *, a* của
với
ẫ đối chứng. Đ cứng của
gum gần giống với
càng ca
ẫ
ẫ 2:1:1 có sự tương đồng gần
ánh isc its tỉ lệ 2:1:1 ở
ẫ đối chứng. Bởi vì tỉ lệ 2:1:1 có hà
ánh càng xốp và ngược lại
t hạt
ít càng ca
ức 1,5% xanthan
lượng
t kh ai lang
ánh có đ cứng càng
ca . Sự khác iệt này có thể giải thích là d thành phần in lin tr ng kh ai lang [32].
Kh ai lang d tr ng thành phần có chứa in lin và tương tác của in lin với tinh
kh ai lang là tương tác hydr nên tạ ch
với xanthan g
để giữ ẩ
Nhìn ch ng, đ ẩ
ch
ền nh t định [33] cùng
ánh [34].
của ánh isc its ng yên vỏ và ánh isc its không vỏ lụa phù
hợp với TCVN 5909 – 1995 với đ ẩ
đ ẩ
t nhà có đ
ánh q y được q y định không quá 4%. Dù
đạt yê cầ nhưng khi xét về đ cứng của ánh thì ánh đối chứng là
ì vẫn
ề
t
nh t là điề hiển nhiên. Các
ẫ
ánh khơng gl ten d khơng có
gl ten nên khi nướng khí hình thành khơng được giữ lại tr ng kh ng
38
t.
từ
t
ạng
A
B
C
D
E
NV
KV
Hình 3.5 Hình mẫu bánh thành phẩm
NV – Mẫu bánh làm từ b t nguyên vỏ; KV – Mẫu bánh làm từ b t không vỏ
A – Bánh tỷ lệ 1:1:1; B – Bánh tỷ lệ 1:1:2; C – Bánh tỷ lệ 1:2:1; D – Bánh tỷ lệ 2:1:1; E – Bánh đối chứng
39
Bảng 3.4 Giá trị tr ng ình các thơng số thể hiện tính ch t à , c trúc và đ ẩ
bánh và % xanthan gum
Mẫu
(KLV:ĐNV:HMV)
của ánh ng yên vỏ ở thí nghiệ
khả sát tỉ lệ
L*
a*
b*
ΔΕ
Độ cứng (N)
Độ ẩm (%)
Mẫ đối chứng
54,87f ± 0,99
8,88d ± 0,37
30,69h ± 0,69
48,38f ± 0,65
25,52ab ± 7,10
3,03a ± 0,03
Tỉ lệ
1%
XG
1:1:1
18,29a ± 1,81
5,99a ± 0,58
16,67a ± 0,48
35,95e ± 1,57
41,32ef ± 6,15
3,18bc ± 0,11
2:1:1
19,19bc ± 1,36
6,32ab ± 0,31
17,30d ± 0,21
35,34d ± 1,17
39,54def ± 3,59
3,17b ± 0,05
1:2:1
18,92b ± 0,26
6,51b ± 0,07
17,23cd ± 0,17
35,57d ± 0,20
43,11f ± 3,55
3,24bcd ± 0,04
1:1:2
19,20bc ± 0,50
7,40c ± 2,53
17,40de ± 0,13
34,78c ± 0,14
40,95ef ± 6,71
3,32de ± 0,05
1:1:1
19,53c ± 0,45
7,63c ± 0,21
17,50ef ± 0,23
35,25d ± 0,46
29,60bc ±4,18
3,22bcd ± 0,16
2:1:1
19,42c ± 0,78
7,75c ± 0,28
17,05b ± 0,42
35,49d ± 0,37
29,46bc ± 3,02
3,13ab ± 0,12
1:2:1
24,79e ± 0,26
6,63b ± 0,31
17,60fg ± 0,41
30,35a ± 0,16
25,85ab ± 3,33
3,39e ± 0,03
1:1:2
22,98d ± 0,94
7,37c ± 0,11
17,70g ± 0,13
32,12b ± 0,83
21,75a ± 5,83
3,53fg ± 0,09
1:1:1
19,60c ± 0,45
7,63c ± 0,21
17,48ef ± 0,25
35,26d ± 0,46
40,03def ± 7,26
3,55g ± 0,05
2:1:1
19,42c ± 0,78
7,75c ± 0,28
17,06bc ± 0,42
35,50d ± 0,36
37,81def ± 9,15
3,30cde ± 0,02
1:2:1
24,79e ± 0,26
6,63b ± 0,31
17,60fg ± 0,41
30,35a ± 0,16
36,46de ± 11,41
3,40ef ± 0,07
1:1:2
23,02d ± 0,91
7,37c ± 0,11
17,70g ± 0,12
32,12b ± 0,84
34,77cd ± 4,02
3,62g ± 0,02
Tỉ lệ
1,5%
XG
Tỉ lệ
2%
XG
Giá trị biểu diễn dạng Mean ± SD, các chữ cái a, b, c, d, e, f, g khác nhau biểu thị sự khác biệt theo c t với mức ý nghĩa thống kê P-value < 0,05.
40
Bảng 3.5 Giá trị tr ng ình các thơng số thể hiện tính ch t à , c trúc và đ ẩ
bánh và % xanthan gum
Mẫu
(KL:ĐN:HM)
L*
a*
của ánh không vỏ ở thí nghiệ
b*
ΔΕ
khả sát tỉ lệ
Độ cứng (N)
Độ ẩm (%)
Mẫ đối chứng
54,87i ± 0,99
8,88gh ± 0,37
30,69j ± 0,69
48,38g ± 0,65
25,52a ± 7,10
3,03a ± 0,03
Tỉ lệ
1%
XG
1:1:1
25,50b ± 3,29
6,85d ± 0,21
21,96cd ± 0,93
31,92ef ± 2,19
37,89bcd ± 4,62
3,22de ± 0,04
2:1:1
25,51b ± 0,71
6,14b ± 0,33
21,26b ± 0,44
31,37cd ± 0,49
42,13def ±3,91
3,12bc ± 0,02
1:2:1
25,35b ± 0,62
6,35c ± 0,12
21,76c ± 0,33
31,80def ± 0,35
42,50ef ± 4,61
3,08ab ± 0,04
1:1:2
24,06a ± 0,08
5,57a ± 0,20
20,38a ± 0,29
32,13f ± 0,22
38,47bcde ± 4,36
3,30efg ± 0,04
1:1:1
34,56f ± 1,24
8,11f ± 0,93
25,18g ± 1,39
28,02a ± 0,81
35,62b ± 2,64
3,11bc ± 0,10
2:1:1
27,03d ± 0,30
6,92d ± 0,34
22,49e ± 0,33
30,37c ± 0,22
39,73bcdef ± 9,41
3,08abc ± 0,07
1:2:1
27,65d ± 0,41
6,74d ± 0,27
22,25de ± 0,38
30,22b ± 0,24
41,65def ± 3,92
3,16cd ± 0,06
1:1:2
26,28c ± 0,54
7,31e ± 0,28
22,49e ± 0,57
31,54de ± 0,32
43,41f ± 6,74
3,35gh ± 0,07
1:1:1
29,30e ± 0,68
7,47e ± 0,28
22,89f ± 0,15
70,33k ± 2,06
36,69bc ± 1,75
3,26ef ± 0,05
2:1:1
36,31g ± 1,40
9,27i ± 0,20
26,48h ± 0,26
65,20i ± 0,65
40,41cdef ± 1,09
3,31fg ± 0,03
1:2:1
39,78h ± 1,34
8,81g ± 0,24
27,40i ± 0,69
62,22h ± 1,15
41,94def ± 1,52
3,42h ± 0,02
1:1:2
34,55f ± 0,71
9,00h ± 0,21
25,49g ± 0,64
66,52j ± 0,54
36,34bc ± 0,76
3,55i ± 0,03
Tỉ lệ
1,5%
XG
Tỉ lệ
2%
XG
Giá trị biểu diễn dạng Mean ± SD, các chữ cái a, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k khác nhau biểu thị sự khác biệt theo c t với mức ý nghĩa thống kê P-value < 0,05.
41
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1.
Các l ại
phạ
t ng yên vỏ lụa già thành phần dinh dưỡng có lợi ch sức khỏe, tr ng
vi nghiên cứ này là thành phần pr tein và sắt.
Tùy the hỗn hợp
l ại
t với các tỷ lệ phối tr n khác nha cũng như ản ch t của các
t ng yên liệ khi ở cùng
t chế đ nướng thì ng yên liệ sẽ iến đổi khác
nhau.
Q a nghiên cứ có thể đề x t cơng thức ánh thích hợp đối với
là tỉ lệ 1:1:2 h ặc 1:2:1 và đối với
xanthan g
ẫ không vỏ lụa là tỉ lệ
sử dụng tr ng các công thức ở
ẫ ng yên vỏ lụa
t 2:1:1 cùng với tỉ lệ
ức 1,5% là phù hợp nh t ch c
trúc
t và ánh thành phẩ .
Từ đây có thể đưa ra
thế 100%
t
t
t kh ai lang, đậ ngự và hạt
ít có thể thay
ì tr ng cơng thức sản x t ánh isc its không gl ten. Bánh isc its
khơng gluten có c
dụng
t số kết l ận,
trúc,
à sắc và đ ẩ
được xe
là tương đồng với ánh sử
ì thông thường và hơn hẳn về thành phần dinh dưỡng thơng q a chỉ số
dinh dưỡng có tr ng thành phần ng yên liệ
an đầ , đặc iệt là các ng yên liệ
còn ng yên vỏ.
2.
Kiến nghị
Kết q ả th được từ các thí nghiệ
tr ng nghiên cứ này cho th y được triển vọng
tương lai ch việc sản x t ánh khơng gl ten, có ng ồn gốc h àn t àn thực vật ch
người ệnh Celiac, người ăn kiêng. Dựa trên phương thức xử lý và công thức sử
dụng tr ng đề tài, người tiê dùng h àn t àn có thể thực hiện tại nhà the ph ng
cách “h
e ade”. Bên cạnh đó, để triển khai tr ng công nghiệp,
t số hướng
nghiên cứ kiến nghị cần được thực hiện như:
- Khả sát hành vi người tiê dùng nhằ
trên thị trường thương
đánh giá rõ hơn về sự ch p nhận sản phẩ
ại.
42
- Có thể phát triển sản phẩ
đậ ngự, kh ai lang, hạt
dễ dàng tr ng chế iến h
hỗn hợp
t không gl ten, già dinh dưỡng tr n s n từ
ít; có hướng dẫn cụ thể cách sử dụng ch người tiê dùng
e ade – x thế dinh dưỡng hiện nay.
43
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA HỌC VIÊN
1. Phạm Ngọc Thanh Lan, Phạm Thị Thúy Giang, Võ Thị Hồng, Nguyễn Thị Minh
Nguyệt. “Nghiên cứu chế biến ánh isc its không gl ten ch đối tượng ăn kiêng từ
hỗn hợp b t kh ai lang, đậu ngự và hạt mít,” trình bày tại Kỷ yếu Hội nghị Khoa
học trẻ lần 2 năm 2020 - YSC 2020, Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM,
11/2020, trang 82.
2. an N. T. Pha , H ng T. V , Giang T. T. Pha , Ng yet T. M. Ng yen. “Effect
of mixed flour on textural properties of dough and biscuit gluten - free made from
containing sweet potato, lima bean and jackfruit seed ingredients,” presented at The
3rd international conference on sustainable agriculture and environment 2020 SAE 2020, Nong Lam University Ho Chi Minh City, 11/2020, page 140.
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Agrahar-Murugkar, D. et al. "Evaluation of nutritional, textural and particle
size characteristics of dough and biscuits made from composite flours containing
sprouted and malted ingredients," Journal of Food Science and Technology. Vol.
52, no. 08, pp. 5129-5137, 2014.
2.
Rababah, T.M. et al. "Effect of Chickpea, Broad Bean, or Isolated Soy
Protein Additions on the Physicochemical and Sensory Properties of Biscuits,"
Journal of Food Science. Vol. 71, no. 06, pp. S438-S442, 2006.
3.
Hussein, A.M.S. et al. "Production and Evaluation of Gluten-Free Cakes,"
Australian Journal of Basic and Applied Sciences. Vol. 06, no. 12, pp. 482-491,
2012.
4.
Catassi, C. and A. Fasano. "Celiac disease," Food Science and Technology,
2008.
5.
Rubio-Tapia, A. et al. "American College of Gastroenterology clinical
guideline: diagnosis and management of celiac disease," The American journal of
gastroenterology. Vol. 108, no. 05, pp. 656, 2013.
6.
Dadian, M. and C. Schweitz. "M_Dadian_C_Schweitz_History_2018," 2018.
7.
Di Cairano, M. et al. "Focus on gluten free biscuits: Ingredients and issues,"
Trends in Food Science & Technology. Vol. 81, pp. 203-212, 2018.
8.
Taylor, J. and J. Awika. "Gluten-free ancient grains: cereals, pseudocereals,
and legumes: sustainable, Nutritious, and health-promoting foods for the 21st
century," Woodhead Publishing, 2017.
9.
Canali, G. et al. "Influence of different baking powders on physico-chemical,
sensory and volatile compounds in biscuits and their impact on textural
45
modifications during soaking," Journal of Food Science and Technology. Pp. 1-10,
2020.
10.
Leiva-Valenzuela, G.A. et al. "Effect of formulation and baking conditions
on the structure and development of non-enzymatic browning in biscuit models
using images," Journal of food science and technology. Vol. 55, no. 04, pp. 12341243, 2018.
11.
Gül, H. et al. "Improvement of quality characteristics of gluten-free cookies
with the additi n f xanthan g
. in “Agric lt re f r ife, ife f r Agric lt re,”
Conference Proceedings, 2018.
12.
Canalis, M.B. et al. "Effects of Fat and Sugar on Dough and Biscuit
Behaviours and their Relationship to Proton Mobility Characterized by TD-NMR,"
Food and bioprocess technology. Vol. 11, no. 05, pp. 953-965, 2018.
13.
Farinde, E.O. et al. "Nutritional composition and antinutrients content of raw
and processed lima bean (phaseolus lunatus)," Annals. Food Science and
Technology. Vol. 19, no. 02, 2018.
14.
Betancur-Ancona, D. et al. "Wet-fractionation ofPhaseolus lunatus seeds:
partial characterization of starch and protein," Journal of the Science of Food and
Agriculture. Vol. 84, no. 10, pp. 1193-1201, 2004.
15.
Singh, S. et al. "Effect of incorporating sweetpotato flour to wheat flour on
the quality characteristics of cookies," African Journal of Food Science. Vol. 02,
no. 06, pp. 065-072, 2013.
16.
Rodrigues, N.d.R. et al. "Determination of physico-chemical composition,
nutritional facts and technological quality of organic orange and purple-fleshed
sweet potatoes and its flours," International Food Research Journal. Pp. 20712078, 2016.
46
17.
Oladejo, A.O. et al. "Effects of ultrasound on mass transfer kinetics,
structure, carotenoid and vitamin C content of osmodehydrated sweet potato
(Ipomea batatas)," Food and Bioprocess Technology. Vol. 10, no. 06, pp. 11621172, 2017.
18.
Nabubuya, A. et al. "Influence of development, postharvest handling, and
storage conditions on the carbohydrate components of sweetpotato (Ipomea batatas
Lam.) Roots," Food science & nutrition. Vol. 05, no. 06, pp. 1088-1097, 2017.
19.
Chandrasekara, A. and T. Josheph Kumar. "Roots and Tuber Crops as
Functional Foods: A Review on Phytochemical Constituents and Their Potential
Health Benefits". Int J Food Sci, 2016. Pp. 3631647, 2016.
20.
Haque, M.A. and B. Akter. "Utilization of Jackfruit (Artocarpus
heter phyll s) Seed’s Fl r in F
d Pr cessing: A Review," The Agriculturists.
Vol. 16, no. 02, pp. 131-142, 2018.
21.
Swami, S.B. and S.B. Kalse. "Jackfruit (Artocarpus heterophyllus):
Biodiversity, Nutritional Contents, and Health," pp. 1-23, 2018.
22.
Morshed, M.H. et al. "Storage life and quality characteristics of nutritious
flour from ripe jackfruit seed," Journal of Engineering Science. Pp. 19-24, 2019.
23.
H ỳnh Ki
Phụng và Ng yễn Thụy X ân Anh. "Nghiên cứ q y trình sản
x t sữa kh ai lang tí ," Tạp chí Khoa học và cơng nghệ nông nghiệp, Trường Đại
học Nông Lâm Huế. Tập 02, số 03, trang 941–950-941–950, 2018.
24.
lý của
Ng yễn Minh Trí. "Mối tương q an giữa thành phần hóa học, tính ch t hóa
t, tinh
t và
àng tinh
t đậ xanh (Vigna radiate), củ
(Trapa ic rnis
L-hydrocaryaceae) và Khoai lang (Ipomoea batatas)," Tạp chí Khoa học Trường
Đại học Cần Thơ. Trang 44-49, 2014.
47
25.
Awolu, O.O. et al. "Optimization of Nutritional and Pasting Properties of
Rice-Sweet Potato Based Composite Flour for Biscuit Production," Tropical
Agriculture. Vol. 22, pp. 143-149, 2017.
26.
Benkadri, S. et al. "Gluten-free biscuits based on composite rice-chickpea
flour and xanthan gum," Food Sci Technol Int. Vol. 24. no. 07, pp. 607-616, 2018.
27.
Jemziya, M.B.F. and T. Mahendran. "Physical quality characters of cookies
produced from composite blends of wheat and sweet potato flour," Ruhuna Journal
of Science. Vol. 08, no. 01, pp. 12, 2017.
28.
Emami, N., et al. "Physicochemical, Textural, and Sensory Evaluation of
Reduced Fat Gluten- Free Biscuit Prepared with Inulin and Resistant Dextrin
Prebiotic," Journal Agriculture Science Technology. Vol. 20, pp. 719-731, 2018.
29.
Canalis, M.S.B. et al. "Effect of inulin on dough and biscuit quality produced
from different flours," International Journal of Food Studies. Vol. 06, no. 01, 2017.
30.
Bajaj, S. et al. "Effect of incorporation of mint on texture, colour and sensory
parameters of biscuits," International Journal of Food Properties. Vol. 09, no. 04,
pp. 691-700, 2006.
31.
Amini, K. "Modification of physicochemical and nutritional properties of
gluten free cakes by natural additives application," Journal of Food and Bioprocess
Engineering. Vol. 02, no. 02, pp. 163-170, 2019.
32.
Rodriguez-Garcia, J. et al. "Optimization of a sponge cake formulation with
inulin as fat replacer: structure, physicochemical, and sensory properties," J Food
Sci. Vol. 77, no. 02, pp. C189-97, 2012.
33.
Zhang, L. et al. "Effect of inulin on the pasting, textural, and rheological
properties of sweet potato starch," CyTA - Journal of Food. Vol. 17, no. 01, pp.
733-743, 2019.
48
34.
Salehi, F. "Improvement of gluten-free bread and cake properties using
natural hydrocolloids: A review," Food Sci Nutr. Vol. 07, no. 11, pp. 3391-3402,
2019.
49
PHỤ LỤC
PHẦN I: KHẢO SÁT HIỆU SUẤT THU HỒI VÀ ĐỘ ẨM CỦA NGUYÊN LIỆU
Nguyên
liệu
KLV
KL
ĐNV
ĐN
HMV
HM
Xay lần 1
Xay lần 2
Xay lần 3
370,81
290,16
900,43
630,30
300,67
260,00
380,72
300,01
880,92
620,82
310,32
270,12
390,16
280,72
900,21
640,12
290,87
260,83
Nguyên liệu
KLV
KL
ĐNV
ĐN
HMV
HM
Wdb1
2,77
3,20
4,16
3,86
5,82
5,63
Wdb2
3,83
3,16
4,38
4,23
5,26
5,91
50
Trung bình
380,56 ± 9,68
290,30 ± 9,65
893,85 ± 11,20
630,41 ± 9,65
300,62 ± 9,73
260,65 ± 5,62
Wdb3
3,12
2,72
4,02
4,01
4,98
5,04
Hiệu suất
38,06
29,03
89,39
63,04
30,06
26,07
Trung bình
3,24 ± 0,54
3,03 ± 0,27
4,19 ± 0,18
4,03 ± 0,19
5,35 ± 0,43
5,53 ± 0,44
51
PHẦN II: KHẢO SÁT MẪU BỘT NHÀO NGUYÊN VỎ
Đ cứng 1
52
Đ cứng 2
53
% Đ biến dạng
54