Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

BÀO CHẾ và KHẢO sát HOẠT TÍNH KHÁNG OXY hóa của hệ VI hạt từ FIBROIN tơ tằm CHỨA DỊCH CHIẾT HOA sài đất BA THÙY (wedelia trilobata l )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.89 MB, 131 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

HUỲNH QUỐC CƯỜNG

BÀO CHẾ VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HĨA
CỦA HỆ VI HẠT TỪ FIBROIN TƠ TẰM CHỨA DỊCH
CHIẾT HOA SÀI ĐẤT BA THÙY (Wedelia trilobata L.)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: HÓA DƯỢC

Cần Thơ, 2022

TIEU LUAN MOI download :


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
----------

HUỲNH QUỐC CƯỜNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: HÓA DƯỢC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. PHẠM DUY TOÀN


Cần Thơ, 2022

TIEU LUAN MOI download :


Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ Môn Hóa Học

Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
- - - - - -

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: TS. Phạm Duy Toàn
2. Đề tài: Bào chế và khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của hệ vi hạt từ fibroin
tơ tằm chứa dịch chiết hoa Sài đất ba thùy (Wedelia trilobata L.)
3. Sinh viên thực hiện: Huỳnh Quốc Cường
Lớp: Hóa dược

MSSV: B1806494
Khóa: 44

4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của LVTN:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN:
 Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
..............................................................................................................................

...................................................................................................................................
 Những vấn đề còn hạn chế:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
c. Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng 5 năm 2022
Cán bộ hướng dẫn

TIEU LUAN MOI download :


Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ Môn Hóa Học

Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ hướng dẫn: TS. Phạm Duy Toàn
2. Đề tài: Bào chế và khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của hệ vi hạt từ fibroin
tơ tằm chứa dịch chiết hoa Sài đất ba thùy (Wedelia trilobata L.)
3. Sinh viên thực hiện: Huỳnh Quốc Cường


MSSV: B1806494

Lớp: Hóa dược 1

Khóa: 44

4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của LVTN:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN:
 Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Những vấn đề còn hạn chế:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
c. Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng 5 năm 2022
Cán bộ phản biện

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN

Trân trọng biết ơn!
Trong suốt quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện đề tài luận văn, em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cơ Bộ mơn Hóa, gia đình và bạn bè.
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình, ba và mẹ đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất, động viên và quan tâm em giúp em vượt qua mọi khó khăn
để có thể hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp như ngày hơm nay.
Với lịng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Phạm Duy Tồn
đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báu và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất để giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô khoa Khoa học Tự nhiên đã tạo điều
kiện thuận lợi trong suốt quá trình làm luận văn. Anh Triệu Phú Hậu, chị Nguyễn
Ngọc Yến đã hỗ trợ em sử dụng các thiết bị, máy móc và kinh nghiệm quý báu của
mình để em có thể hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Cảm ơn các em Hồ Tuấn Kiệt, Nguyễn Thanh Lịch và Nguyễn Thị Trúc
Phương đã phụ giúp anh hết mình trong thời gian qua để anh hồn thành tốt luận
văn tốt nghiệp của mình.
Em xin cảm ơn quý thầy, cô trong Hội đồng chấm luận văn đã dành thời gian
đọc và đưa ra những lời nhận xét quý báu giúp em hồn thiện luận văn của mình.
Mặc dù đã em đã cố gắng nỗ lực hoàn thành luận văn một cách thật tốt, thế
nhưng do năng lực và thời gian có hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được sự thơng cảm, chỉ bảo và đóng góp ý kiến từ q thầy cơ, bạn
bè để giúp em hiểu rõ hơn về các vấn đề đồng thời rút ra được những kinh nghiệm
quý giá cho đề tài nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng 5 năm 2022
Sinh viên

Huỳnh Quốc Cường

i


TIEU LUAN MOI download :


TĨM TẮT
Wedelia trilobata L., một lồi cỏ dại phổ biến ở Việt Nam, được biết đến là
một nguồn dược liệu tốt và được sử dụng rộng rãi trong y học dân gian Việt Nam.
Tuy nhiên, các nghiên cứu hạn chế về Wedelia trilobata L. đã được báo cáo ở Việt
Nam. Vì vậy, nghiên cứu này nhằm xác định thành phần hóa học và định lượng
hàm lượng polyphenol của nó, cũng như đánh giá khả năng tải các hợp chất
polyphenol từ chiết xuất hoa Wedelia trilobata L. vào vi hạt tơ tằm và khảo sát hoạt
tính chống oxy hóa của chúng bằng phương pháp DPPH. Cuối cùng, các kết quả
đã chứng minh sự hiện diện của alkaloid, flavonoid, saponin, glycoside và axit hữu
cơ trong chiết xuất hoa thực vật. Hàm lượng polyphenol trong các chất chiết xuất
cao vừa phải, với 33,47; 46,47; 24,45 mg GAE/g DPW cho các chất chiết xuất
MeOH, EtOH 60% và EtOH 96% tương ứng. Sau khi chiết xuất, dịch chiết được
nạp vào các vi hạt fibroin bằng cách đồng ngưng tụ. Từ hình dáng vật lý, các đặc
tính của hạt dựa trên phổ IR và hoạt động làm sạch gốc tự do của các hệ thống vi
hạt, nghiên cứu này đã nạp thành công các hợp chất Wedelia trilobata L. vào các
vi hạt fibroin. Sử dụng phương pháp DLS, kích thước hạt được xác định là 0,659 –
8,460 µm. Hiệu suất của q trình nạp polyphenol vào vi hạt khá cao (trên 65%),
và có thể kiểm sốt q trình giải phóng polyphenol trong hệ thống đệm pH 7,4.
Hơn nữa, các chất chiết xuất có hoạt tính chống oxy hóa rất cao với IC50 là 8,67;
7,98; 10,70 µg/mL đối với chiết xuất MeOH, EtOH 60% và EtOH 96%, so với axit
ascorbic, ở 4,31 µg/mL. Các vi hạt sau khi nạp chất chiết xuất cũng bảo toàn khả
năng làm sạch gốc tự do của các chiết xuất, tương ứng với cấu hình giải phóng của
chúng. Hơn nữa, việc giải phóng liên tục các polyphenol từ các vi hạt fibroin vừa
có lợi về mặt bảo vệ các polyphenol khỏi bị phân huỷ bởi các tác nhân môi trường,
vừa là một ứng dụng tiềm năng để giải phóng có kiểm sốt các thuốc được bao bọc.
Từ khóa: Kháng oxy hóa, Sài đất ba thùy, DPPH, tơ tằm, fibroin


ii

TIEU LUAN MOI download :


ABSTRACT
Wedelia trilobata L., a common weed species in Vietnam, has been known to
be a good source of medicinal herbs and widely used in Vietnamese folk medicine.
However, limited studies on Wedelia trilobata L. have been reported in Vietnam.
Thus, this study aimed to determine the plant chemical composition and quantify
its polyphenol content, as well as evaluate the ability to load polyphenol
compounds from the Wedelia trilobata L. flower extract into silk fibroin
microparticles and investigate their antioxidant activity by DPPH method. To this
end, the results demonstrated the presences of alkaloids, flavonoids, saponins,
glycosides, and organic acids in the plant flower extract. The polyphenol content
in the extracts were moderately high, with 33.47, 46.47, and 24.45 mg GAE/g DPW
for MeOH, EtOH 60%, and EtOH 96% extracts, respectively. After extraction, the
extract was loaded onto the fibroin microparticles by co-condensation. From the
physical appearance, the particle properties based on the IR spectrum, and the
activity of the microparticle systems, this study successfully loaded the Wedelia
trilobata L. compounds into fibroin microparticles. Utilizing the DLS method, the
particle size was determined to be 0.659 – 8.460 µm. The entrapment efficiency of
polyphenol loading into microparticles was high (over 65%), and it was possible to
control the polyphenol release process in the pH 7.4 buffer system. Moreover, the
extracts had very high antioxidant activity with IC50 of 8.67, 7.98, and 10.70 µg/mL
for MeOH, 60% EtOH, and EtOH 96% extract, in comparison with ascorbic acid,
at 4.31 µg/mL. The microparticles after loading the extract also preserved the
extract scavenging ability in a timely manner, corresponding to their release
profiles. Furthermore, the sustained release of polyphenols from the fibroin

microparticles is both beneficial in terms of protecting the polyphenols from
degradation by environmental agents, and is also a potential application for
controlled-release the encapsulated drugs.
Keywords: Wedelia trilobata L., silk, fibroin, antioxidant, DPPH.

iii

TIEU LUAN MOI download :


CAM KẾT KẾT QUẢ
Tơi xin cam kết tồn bộ nội dung, số liệu được trình bày trong luận văn này
chính là cơng trình nghiên cứu của tơi theo sự hướng dẫn của TS. Phạm Duy Toàn
và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.
Cần Thơ, ngày... tháng 5 năm 2022
Sinh viên cam kết

Huỳnh Quốc Cường

iv

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... i
TÓM TẮT .............................................................................................................. ii
ABSTRACT .......................................................................................................... iii
CAM KẾT KẾT QUẢ ......................................................................................... iv

MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH SÁCH BẢNG ......................................................................................... viii
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................ ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................................... 3
1.5 Nội dung và phương pháp nghiên cứu .............................................................. 3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 4
1.6.1 Ý nghĩa khoa học ........................................................................................... 4
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn............................................................................................ 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 5
2.1 Tổng quan về cây Sài đất .................................................................................. 5
2.1.1 Tên gọi ........................................................................................................... 5
2.1.2 Phân loại thực vật .......................................................................................... 5
2.1.3 Nguồn gốc, phân bố và sinh thái ................................................................... 5
2.1.4 Đặc điểm thực vật học ................................................................................... 5
2.1.5 Các nghiên cứu về dược tính của cây Sài đất ................................................ 7
2.1.5.1 Công dụng theo kinh nghiệm dân gian của cây Sài đất ba thùy ................. 7
2.1.5.2 Hoạt tính sinh học của cây Sài đất ba thùy đã được công bố ..................... 7
2.1.6 Thành phần hóa học ....................................................................................... 9
2.2 Tổng quan về polyphenol ............................................................................... 20
2.2.1 Sơ lược về polyphenol ................................................................................. 20
2.2.2 Vai trò của polyphenol trong điều trị bệnh .................................................. 21
2.3 Tổng quan về gốc tự do và chất kháng oxy hóa ............................................. 22
2.3.1 Sơ lược về gốc tự do và tác hại .................................................................... 22

2.3.2 Sơ lược về chất kháng oxy hóa .................................................................... 23
2.3.3 Một số mơ hình khảo sát khả năng kháng oxy hóa ..................................... 23
2.3.3.1 Thử nghiệm khử sắt FRAP ....................................................................... 23
2.3.3.2 Thử nghiệm DPPH.................................................................................... 24
2.3.3.3 Thử nghiệm ABTS.+ ................................................................................. 24
2.3.3.4 Thử nghiệm ức chế xanthin oxidase ......................................................... 25
v

TIEU LUAN MOI download :


2.4 Tổng quan về tơ tằm ....................................................................................... 25
2.4.1 Nguồn gốc và cấu trúc của tơ tằm ............................................................... 25
2.4.2 Tính chất của fibroin tơ tằm ........................................................................ 27
2.4.3 Một số dạng cấu trúc và ứng dụng của fibroin ............................................ 29
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 35
3.1 Phương tiện nghiên cứu .................................................................................. 35
3.1.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................... 35
3.1.2 Dụng cụ và thiết bị ....................................................................................... 35
3.1.3 Hoá chất ....................................................................................................... 35
3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 35
3.2.1 Thu và xử lý mẫu ......................................................................................... 35
3.2.2 Xác định độ ẩm dược liệu ............................................................................ 36
3.2.3 Điều chế cao chiết ........................................................................................ 36
3.3 Chiết xuất fibroin từ kén tằm .......................................................................... 37
3.4 Phương pháp định tính thành phần hóa học ................................................... 38
3.4.1 Chuẩn bị dịch chiết ...................................................................................... 38
3.4.2 Khảo sát sự hiện diện của các nhóm hợp chất có trong các loại cao chiết .. 38
3.4.2.1 Khảo sát sự hiện diện của alkaloid ........................................................... 38
3.4.2.2 Khảo sát sự hiện diện của flavonoid ......................................................... 38

3.4.2.3 Khảo sát sự hiện diện của saponin ............................................................ 38
3.4.2.4 Khảo sát sự hiện diện của các chất khử .................................................... 39
3.4.2.5 Khảo sát sự hiện diện của các acid hữu cơ ............................................... 39
3.5 Định lượng polyphenol bằng phương pháp đo quang .................................... 39
3.5.1 Nguyên tắc ................................................................................................... 39
3.5.2 Chuẩn bị hóa chất ........................................................................................ 39
3.5.3 Tiến hành thí nghiệm ................................................................................... 40
3.5.3.1 Xây dựng đường chuẩn ............................................................................. 40
3.5.3.2 Xác định hàm lượng polyphenol .............................................................. 40
3.6 Phương pháp bào chế hệ vi hạt fibroin ........................................................... 40
3.6.1 Bào chế hệ vi hạt fibroin trống (FMPs-Blank) ............................................ 40
3.6.2 Bào chết hệ vi hạt fibroin được tải dịch chiết (FMPs-WT) ......................... 40
3.7 Phương pháp xác định một số tính chất lý hóa của hệ vi hạt ......................... 41
3.7.1 Xác định hàm lượng polyphenol được tải vào hạt và khả năng tải của hệ vi
hạt.......................................................................................................................... 41
3.7.2 Đo kích thước hệ vi hạt ................................................................................ 41
3.7.3 Xác định khả năng giải phóng polyphenol của hệ vi hạt ............................. 41
3.7.4 Đánh giá tương tác của hệ vi hạt và các hợp chất trong dịch chiết ............. 42
3.8 Khảo sát khả năng quét gốc tự do DPPH của cao chiết và các hệ vi hạt........ 42
3.8.1 Nguyên tắc ................................................................................................... 42
3.8.2 Chuẩn bị hóa chất ........................................................................................ 43

vi

TIEU LUAN MOI download :


3.8.3 Khảo sát khả năng quét gốc tự do của cao chiết .......................................... 43
3.8.4 Khảo sát khả năng quét gốc tự do của các hệ vi hạt fibroin ........................ 44
3.9 Xử lý kết quả................................................................................................... 45

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 46
4.1 Độ ẩm bột dược liệu ....................................................................................... 46
4.2 Kết quả điều chế cao hoa Sài đất ba thùy ....................................................... 46
4.3 Kết quả định tính thành phần hóa học của hoa Sài đất ba thùy ...................... 46
4.4 Kết quả định lượng hàm lượng polyphenol tổng có trong các dịch chiết ...... 47
4.5 Kết quả chiết fibroin từ kén tằm và bào chế hệ vi hạt từ fibroin tơ tằm......... 48
4.6 Kết quả xác định một số tính chất lý hóa của hệ vi hạt .................................. 50
4.6.1 Kết quả xác định hiệu suất tải (EE%) và khả năng tải (DL%) của hệ thống vi
hạt.......................................................................................................................... 50
4.6.2 Kết quả xác định kích thước hạt fibroin ...................................................... 50
4.6.3 Kết quả xác định khả năng giải phóng polyphenol của hệ vi hạt ................ 51
4.6.4 Kết quả đánh giá cấu fibroin từ kén tằm và đánh giá tương tác của hệ vi hạt
được tải dịch chiết từ các cao chiết ....................................................................... 53
4.7 Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của cao chiết hoa Sài đất ba thùy và
các hệ vi hạt bằng phương pháp quét gốc tự do DPPH. ....................................... 54
4.7.1 Kết quả xây dựng đường chuẩn về khả năng quét gốc tự do DPPH của chất
đối chứng Vitamin C ............................................................................................. 54
4.7.2 Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của các cao chiết hoa Sài đất ba
thùy ....................................................................................................................... 54
4.8 Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của các hệ vi hạt (FMPs, FMPs-WT)
............................................................................................................................... 56
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 58
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 58
5.2 Kiến nghị......................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 59
PHỤ LỤC A: KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH ............................................................. 72
PHỤ LỤC B: PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC HẠT ............................................... 79
PHỤ LỤC C: SỐ LIỆU ...................................................................................... 97
PHỤ LỤC D: ĐỒ THỊ ...................................................................................... 100
PHỤ LỤC E: PHỔ FT-IR ................................................................................ 104


vii

TIEU LUAN MOI download :


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Quy trình khảo sát khả năng làm sạch gốc tự do DPPH của các cao MeOH,
EtOH 60% và EtOH 96% từ hoa Sài đất ba thùy ................................................. 43
Bảng 3.2 Quy trình khảo sát khả năng làm sạch gốc tự do DPPH của chất đối chứng
Vitamin C .............................................................................................................. 44
Bảng 4.1 Kết quả xác định độ ẩm bột hoa Sài đất ba thùy ................................... 46
Bảng 4.2 Kết quả điều chế các cao MeOH, EtOH 60% và EtOH 96% từ hoa Sài đất
ba thùy................................................................................................................... 46
Bảng 4.3 Kết quả định tính thành phần hóa học có trong các loại cao MeOH, EtOH
60% và EtOH 96% từ hoa Sài đất ba thùy............................................................ 47
Bảng 4.4 Kết quả xác định hàm lượng polyphenol tổng trong 3 loại dịch MeOH,
EtOH 60% và EtOH 96% hoa Sài đât ba thùy...................................................... 48
Bảng 4.5 Kết quả xác định khối lượng (mg) của các hệ vi hạt được bào chế từ
fibroin tơ tằm ........................................................................................................ 49
Bảng 4.6 Kết quả xác định hiệu xuất tải (EE%) và khả năng tải (DL%) polyphenol
từ dịch chiết hoa Sài đất ba thùy vào hệ vi hạt fibroin ......................................... 50
Bảng 4.7 Kết quả xác định kích thước (µm) chiếm tỷ lệ lớn nhất của mỗi hệ vi hạt
fibroin (FMPs-Blank và FMPs-WT ...................................................................... 51
Bảng 4.8 Hàm lượng polyphenol (%) giải phóng cực đại trong thời gian 240 phút
của các hệ vi hạt được tải dịch chiết ..................................................................... 52
Bảng 4.9 Kết quả xác định độ kết tinh của của các hệ vi hạt fibroin (FMPs và FMPsWT) dựa vào quang phổ hồng ngoại FT-IR ......................................................... 53
Bảng 4.10 Kết quả khảo sát khả năng làm sạch gốc tự do DPPH của Vitamin C 54
Bảng 4.11 Kết quả khảo sát khả năng làm sạch gốc tự do DPPH của cao MeOH
hoa Sài đất ba thùy ................................................................................................ 55

Bảng 4.12 Kết quả khảo sát khả năng làm sạch gốc tự do DPPH của cao EtOH 60%
............................................................................................................................... 55
Bảng 4.13 Kết quả khảo sát khả năng làm sạch gốc tự do DPPH của cao EtOH 96%
............................................................................................................................... 56
Bảng 4.14 Phương trình tuyến tính hiệu suất làm sạch gốc tự do DPPH (%) theo
nồng độ (µg/mL), giá trị IC50 của Vitamin C và 3 loại cao chiết hoa Sài đất ba thùy
............................................................................................................................... 56
Bảng 4.15 Kết quả khảo sát khả năng quét gốc tự do của các hệ vi hạt được tải dịch
chiết từ các cao chiết hoa Sài đất ba thùy ............................................................. 56

viii

TIEU LUAN MOI download :


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Cây Sài đất ba thùy .................................................................................. 6
Hình 2.2 Phương trình thử nghiệm phương pháp phương pháp khử sắt (FRAP) 24
Hình 2.3 Phương trình phản ứng quét gốc tự do DPPH ....................................... 24
Hình 2.4 Phương trình phản ứng quét gốc tự do ABTS.+ ..................................... 25
Hình 2.5 Phản ứng hình thành uric acid từ xanthin .............................................. 25
Hình 2.6 Tiểu phân nano tơ tằm chuyển đổi do sự đảo ngược cấu trúc β ............ 27
Hình 2.7 Cấu trúc sợi fibroin tơ tằm ..................................................................... 27
Hình 3.1 Quy trình điều chế các cao hoa Sài đất ba thùy từ các dung mơi MeOH,
EtOH 60%, EtOH 96% ......................................................................................... 37
Hình 3.2 Quy trình chiết fibroin tơ tằm ................................................................ 37
Hình 4.1 Quá trình chiết fibroin từ kén tơ tằm ..................................................... 48
Hình 4.2 Vi hạt fibroin được tải dịch chiết hoa Sài đất ba thùy sau khi đã đơng khơ
............................................................................................................................... 49
Hình 4.3 Biểu đồ giải phóng polyphenol của hệ vi hạt FMPs-WTMeOH ra mơi trường

đệm pH=7,4 .......................................................................................................... 51
Hình 4.4 Biểu đồ giải phóng polyphenol của hệ vi hạt FMPs-WTEtOH 60% ra môi
trường đệm pH=7,4 ............................................................................................... 52
Hình 4.5 Biểu đồ giải phóng polyphenol của hệ vi hạt FMPs-WTEtOH 96% ra môi
trường đệm pH=7,4 ............................................................................................... 52

ix

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ABTS

2,2'-azino-bis (3-ethylbenzothiazoline-6-sulfonic acid)

AgNPs

Silver nanoparticles

BMSC

Bis-(methylsalicyl)carbonate

BMSCs

Bone marrow stromal cells

CFA


2,4-(Dichlorophenoxy)acetic acid

DLS

Dynamic light scattering

DPPH

2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl

EtOH 60%

EtOH 60%

EtOH 96%

EtOH 96%

FMPs-Blank

Fibroin microparticles-Blank

FRAP

Facilitated Risk Assessment Process

GAE/g DPW

Gallic Acid Equivalents/g Dry Powder Weight


HPMC

Hydroxypropyl methylcellulose

HRP

Horseradish Peroxidase

IC50

Inhibitory concentration of 50 percent

MeOH

MeOH

MIC

Minimum inhibitory concentration

MTT

3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium

PLGA

Poly(lactic-co-glycolic acid)

PPARα


Peroxisome proliferator-activated receptor-α

PVA

Poly(vinyl alcohol)

ROS

Reactive Oxygen Species

SF

Silk fibroin

TPTZ

2,4,6-Tris(2-pyridyl)-s-triazine

WT

Wedelia trilobata L.

x

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Những vấn đề xã hội hiện nay như ô nhiễm môi trường, sử dụng chất hóa

học trong thực phẩm và mỹ phẩm khiến số lượng gốc tự do trong cơ thể tăng cao,
làm gia tăng các loại bệnh nguy hiểm và khó điều trị như ung thư hay viêm gan và
một số căn bệnh khác. Gốc tự do là các nguyên tử, phân tử hay các ion có một điện
tử độc lập ở lớp vỏ ngồi cùng, có thể mang điện tích dương, điện tích âm hoặc có
thể khơng mang điện. Được tạo ra bởi các quá trình trao đổi chất trong cơ thể hoặc
dưới tác động của môi trường. Gốc tự do chủ yếu gây tổn thương màng tế bào,
phản ứng mạnh với các phân tử protein, DNA, các acid béo dẫn đến những biến
đổi gây tổn hại, rối loạn và làm chết tế bào và kết quả là một số bệnh thoái hóa.
Chất kháng oxy hóa đã được báo cáo có thể ngăn sự oxy hóa gây ra bởi các gốc tự
do và có thể ngăn ngừa các rối loạn của cơ thể [1]. Thêm vào đó, khí hậu nóng ẩm
là điều kiện để các loài vi sinh vật phát triển, gây nên nhiều bệnh truyền nhiễm và
có thể tạo thành dịch bệnh nếu khơng kiểm sốt được.
Thuốc tổng hợp bên cạnh tác dụng chữa bệnh còn gây nên nhiều tác dụng
phụ ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân, do đó những năm gần đây việc tìm
kiếm các hợp chất thiên nhiên hiệu quả cao, ít độc hại và đáng tin cậy với khả năng
kháng oxy hóa đanh được tăng cường, việc sử dụng chiết xuất từ động, thực vật
đang được nhiều người lựa chọn và có tính ứng dụng cao. Với những thuận lợi về
khí hậu và điều kiện thổ nhưỡng thích hợp cho sự phát triển của thực vật, Việt Nam
được biết đến như một đất nước đa dạng về các loại cây dược liệu. Vì thế việc khảo
sát để tìm ra những loại cây trong tự nhiên có khả năng chống oxi hóa là thật sự
cần thiết.
Trong số các loài thực vật phổ biến ở Việt Nam, Sài đất ba thùy (Wedelia
trilobata L.), đặc biệt là hoa được biết đến như một nguồn polyphenol tốt. Sài đất
ba thùy, thuộc họ Cúc, là một loại cỏ dại, dây leo đất và thường tạo thành thảm dày,
mọc phổ biến ở Việt Nam, nở hoa dường như liên tục quanh năm [2]. Từ lâu, Sài
đât ba thùy đã được sử dụng làm thuốc thảo dược truyền thống ở Nam Mỹ, Trung
Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ và Việt Nam để điều trị nhiều loại bệnh [3]. Một số nghiên
cứu trước đây đã chứng mình rằng trong chiết xuất từ hoa Sài đất ba thùy có chứa
tanin, flavonoid, phenol tạo thành nhóm hợp chất polyphenol chính của lồi này
[3]. Các báo cáo dược lý cho thấy Sài đất ba thùy có tác dụng kháng oxy hóa, giảm

đau, kháng viêm, kháng khuẩn, chữa lành vết thương, diệt ấu trùng, kháng ung thư,
bảo vệ gan, chữa lành vết thương, điều trị tiểu đường và các vấn đề sinh sản ở phụ
nữ [3]. Vì vậy, Sài đât ba thùy là một loại thảo dược có tiềm năng lớn để nghiên
cứu sâu hơn về các hoạt động sinh học, đặc biệt là khả năng kháng oxy hóa tiềm
năng của lồi thực vật này.
Nhưng thật khơng may cấu trúc của các hợp chất polyphenol có những liên
kết khơng bão hịa, điều đó khiến chúng dễ dàng bị oxy hóa khi tiếp xúc với ánh
sáng, nhiệt độ, pH, nước và enzym [4]. Do đó, độ ổn định của các hợp chất
1

TIEU LUAN MOI download :


polyphenol nên được tăng lên bằng cách bảo vệ khỏi các tác hại vật lý và hóa học
trước khi ứng dụng chúng. Một trong những cách tiềm năng là bao gói những hợp
chất polyphenol này trong các vật liệu sinh học để bảo vệ chúng khỏi các tác nhân
có hại từ môi trường [5].
Trong số những vật liệu sinh học đã được nghiên cứu thì fibroin là một loại
protein từ tơ tằm rất linh hoạt và được sử dụng nhiều trong nhiều thập kỷ qua trong
ngành công nghiệp dược phẩm. Có liên hết hydro, bản chất lưỡng tính và mức độ
kết tinh linh hoạt của fibroin góp phần vào sự ổn định của vật liệu tơ sinh học [6].
Fibroin đã được ứng dụng phổ biến trong y dược học như hỗ trợ kỹ thuật mô [7, 8]
và đặc biệt là như chất mang và dẫn truyền các phân tử kháng oxy hóa như
resveratrol [7], quercetin [8], curcumin [9], alpha mangostin [10] và các hợp chất
dễ bay hơi [11]. Trong lĩnh vực dẫn truyền dịch chiết dược liệu, theo hiểu biết của
tơi, có rất ít cơng bố về khả năng của fibroin trong vấn đề này: tải nạp chiết xuất từ
lá olive được bao bọc trong vi hạt fibroin được báo cáo bởi Bayraktar và cộng sự
[12] và tải nạp chiết xuất từ cây hương thảo được bao bọc trong hạt nano tơ tằm
được báo cáo bởi Kheiria Hcini và cộng sự [13].
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như các hoạt

tính sinh học của Sài đất ba thùy như tác dụng kháng oxy hóa, kháng viêm, kháng
ung thư. Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học, khả năng
kháng oxy hóa của các cao chiết từ hoa Sài đất ba thùy ở Việt Nam, cũng như hệ
vi hạt fibroin được tải dịch chiết từ hoa Sài đất ba thùy. Do đó, đề tài “Bào chế và
khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của hệ vi hạt từ fibroin tơ tằm chứa dịch
chiết hoa Sài đất ba thùy (Wedelia trilobata L.)” được thực hiện nhằm định tính
thành phần hóa học, định lượng hàm lượng polyphenol tổng và khảo sát khả năng
kháng oxy hóa của các cao chiết MeOH, EtOH 60%, EtOH 96% cũng như của các
hệ vi hạt được tải dịch chiết từ hoa Sài đất ba thùy, tạo tiền đề cho các nghiên cứu
tiếp theo.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài “Bào chế và khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của hệ vi hạt từ
fibroin tơ tằm chứa dịch chiết hoa Sài đất ba thùy (Wedelia trilobata L.)” với
các mục tiêu sau:







Định tính một số hợp chất có trong các cao chiết từ hoa Sài đất ba thùy.
Định lượng polyphenol tổng có trong các cao chiết từ hoa Sài đất ba thùy.
Chiết fibroin từ kén tơ tằm.
Bào chế và tải dịch chiết từ cao chiết vào hệ vi hạt fibroin tơ tằm.
Đánh giá một số đặc tính hóa lý của các hệ vi hạt fibroin.
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa ở mức độ in vitro của các cao chiết hoa
Sài đất ba thùy cũng như các hệ vi hạt được tải dịch chiết từ hoa Sài đất ba
thùy.


2

TIEU LUAN MOI download :


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoa Sài đất ba thùy được thu hái tại thành phố Cần Thơ vào tháng 10/2021. Cây
Sài đất ba thùy sử dụng nghiên cứu trong đề tài này được định danh dựa trên đặc
điểm mơ tả hình thái trong sách Cây cỏ Việt Nam của Phạm Hoàng Hộ [151].
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Định tính các nhóm hợp chất alkaloid, flavonoid, steroid, saponin, các chất khử
và các acid hữu cơ trong cao chiết MeOH, EtOH 60%, EtOH 96% từ hoa Sài đất
ba thùy.
- Chiết fibroin từ kén tơ tằm.
- Bào chế và tải dịch chiết từ các cao chiết vào hệ vi hạt fibroin tơ tằm.
- Đánh giá một số tính chất hóa lý của hệ vi hạt:
+ Kích thước hạt.
+ Hiệu suất tải dịch chiết của hệ vi hạt và khả năng tải của hệ vi hạt.
+ Khả năng giải phóng polyphenol vào mơi trường.
+ Đánh giá độ kết tinh của các hệ vi hạt sau khi được tải dịch chiết từ các cao
chiết.
- Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa ở mức độ in vitro của các cao chiết hoa Sài đất
ba thùy cũng như các hệ vi hạt được tải dịch chiết từ hoa Sài đất ba thùy.
1.4 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện từ tháng 10/2021 đến tháng 2/2022. Tại Phịng
thí nghiệm Hóa Sinh 2, Bộ mơn Hóa học-khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại
học Cần Thơ.
1.5 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu sơ lược về cây Sài đất ba thùy và đặc điểm của tơ tằm.

- Thu mua kén tơ và chiết fibroin từ tơ tằm: bằng phương pháp chiết nóng hỗ trợ vi
sóng.
- Thu hái và xử lí nguyên liệu: hoa Sài đất ba thùy được thu hái và phơi khơ trong
bóng râm trong thời gian 14 ngày. Sau đó, dùng máy nghiền thành bột mịn.
- Điều chế cao: cao chiết hoa Sài đất ba thùy được điều chế bằng phương pháp
ngâm dầm kết hợp siêu âm. Mỗi 30 g bột hoa Sài đất ba thùy được ngâm dầm với
các dung môi trong 3 ngày. Sau đó, lọc dịch chiết và rót lại một lượng dung môi
tương tự tiến hành đánh siêu âm ở 50℃ trong thời gian 90 phút, để chiết kiệt chất
trong bột hoa Sài đất ba thùy, quá trình lặp lại 3 lần. Gom các dịch chiết và tiến
hành cô quay áp suất thấp thu được các cao MeOH, EtOH 60%, EtOH 96% của
hoa Sài đất ba thùy.

3

TIEU LUAN MOI download :


- Định lượng polyphenol tổng trong bột dược liệu bằng phương pháp đo quang sau
khi phản ứng với thuốc thử Folin-Ciocalteu.
- Bào chế hệ vi hạt fibroin tơ tằm bằng phương pháp đồng ngưng tụ.
- Đánh giá một số tính chất hóa lý của hệ vi hạt:
+ Kích thước: Phương pháp tán xạ ánh sáng động (DLS).
+ Hiệu suất và khả năng tải dịch chiết của hệ vi hạt và khả năng tải: Phương
pháp đo quang phổ UV-Vis.
+ Khả năng giải phóng polyphenol ra mơi trường đệm pH: Phương pháp đo
quang phổ UV-Vis.
+ Đánh giá độ kết tinh của các hệ vi hạt sau khi được tải dịch chiết từ các cao
chiết: Máy quang phổ hồng ngoại FT-IR.
- Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa ở mức độ in vitro của các cao chiết hoa Sài đất
ba thùy cũng như các hệ vi hạt được tải dịch chiết từ hoa Sài đất ba thùy.

1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.6.1 Ý nghĩa khoa học
- Cung cấp thêm thơng tin về đặc điểm nhận dạng, định tính các thành phần hóa
học và đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa của hoa Sài đất ba thùy.
- Phát hiện thêm ứng dụng tiềm năng của hệ vi hạt fibroin, rút ra những dữ kiện về
tương tác lý hóa của hoạt chất với hệ thống.
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Tìm hiểu công dụng của hoa Sài đất ba thùy theo Y học cổ truyền Việt Nam, ứng
dụng các kết quả vừa nghiên cứu cho việc sản xuất theo phương pháp hiện đại sau
này.
- Nghiên cứu tìm ra nguồn dược liệu tự nhiên có tiềm năng sử dụng làm thuốc, hạn
chế sử dụng thuốc Tây y có nhiều tác dụng phụ trong phịng và điều trị bệnh.
- Góp phần nâng cao giá trị tơ tằm Việt Nam, cải thiện kinh tế ở các khu vực ni
tằm lấy tơ. Ngồi ra, có thể vận dụng để phát triển thành một dược phẩm hiệu quả
đáng mong đợi trong tương lai.

4

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về cây Sài đất
2.1.1 Tên gọi
Tên khoa học: Wedelia triloba L.
Tên gọi khác: Complaya trilobata L., Strother, Silphium trilobatum L.,
Thelechitonia trilobata L., H. Rob. & Cuatrec., Wedelia carnosa Rich., Wedelia
Paludosa DC., Wedelia trilobata L. AS. Hitchc., Wedelia triloba Rich [14].
2.1.2 Phân loại thực vật
Vị trí trong hệ thống phân loại thực vật [14]

Giới (Kingdom): Thực vật (Plantae)
Ngành (Phylum): Thực vật có hạt (Spermatophyta)
Lớp (Class): Hai lá mầm Dicotyledonae
Bộ (Order): Hướng dương (Asterales)
Họ (Family): Cúc (Asteraceae)
Chi (Genus): Sphagneticola
Loài (Species): Wedelia trilobata L.
2.1.3 Nguồn gốc, phân bố và sinh thái
Có nguồn gốc từ Mexico, Trung Mỹ (Belize, Costa Rica, Guatemala,
Honduras, Nicaragua và Panama) và khắp vùng Caribe, nó được ghi nhận là một
lồi cỏ dại ở Trinidad, Puerto Rico, Cộng hòa Dominica, Jamaica, Panama và vùng
nhiệt đới Nam Mỹ (Guiana thuộc Pháp, Guyana, Surinam, Venezuela, Brazil,
Bolivia, Colombia, Ecuador và Peru). Sài đất ba thùy thường tập trung ở Nam
Africa, Florida, Louisiana, Hawaii, Puerto Rico và Quần đảo Virgin. Hiện nay, Sài
đất ba thùy đã phân bố ở nhiều vùng nhiệt đới trên thế giới, bao gồm Úc (đông nam
Queensland và đông bắc New South Wales), quần đảo Thái Bình Dương (tức
Samoa thuộc Mỹ, quần đảo Cook, Fiji, Polynesia thuộc Pháp, Guam, Kiribati, quần
đảo Marshall, Nauru, Niue, New Caledonia, Palau, Tây Samoa, Tonga và Hawaii),
Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Ấn Độ, Papua New Guinea [14].
Ở Việt Nam, hiện nay loài này cũng được nhắc đến rất nhiều. Mặc dù khơng
ai biết chính xác thời điểm lồi cây này có mặt tại Việt Nam từ năm nào, nhưng
cho đến nay chúng ngày càng trở nên phổ biến. Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy
ở cơng viên, lề hồ, đất ngập nước, ven đường, bãi đất trống và cồn cát,…
2.1.4 Đặc điểm thực vật học
Sài đất ba thùy là một loại cây thân thảo sống lâu năm. Cây trưởng thành
thường tạo ra một lớp phủ dày đặc trên mặt đất (thường cao từ 15-30 cm nhưng đôi
khi cao tới 70 cm) ngăn cản sự phát triển của các lồi khác. Nó cũng có thể leo lên
cây hoặc qua các thảm thực vật khác trong một khoảng cách ngắn. Thân cây tròn,
màu xanh lục hoặc hơi đỏ và có thể có nhiều lơng [15].
5


TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.1 Cây Sài đất ba thùy
A: Cây

B, C, D: Hoa

E: Lá

F: Cành

Thân Sài đất ba thùy dài tới 2 m, rễ phát triển mạnh (rễ bất định) ở các nút
của chúng. Những cành hoa ngắn, bắn thẳng đứng (mọc lên) được tạo ra từ những
thân cây leo này. Lá có màu xanh bóng sáng, có nhiều thịt, xếp đối nhau và đơn
giản, phiến lá hình trứng đến hình elip và khơng có cuống hoặc mọc đối trên các
cuống ngắn (cuống lá). Những chiếc lá dài 2-7 cm, rộng 2-5 cm và các mép có răng
(răng cưa) khơng đều. Chúng có bề ngồi bóng, hầu hết khơng có lơng (mịn) và
hơi bùi (mọng nước) trong tự nhiên [15]. Các đầu hoa có màu vàng tươi đơn lẻ có
bề ngồi giống như hoa cúc, được mọc lên ở phần cuối của cuống hoa và nách (các
chùm), dài từ 2 đến 9 cm với 2 đến 4 dãy lá bắc tạo thành các lá bắc không phụ
thuộc ở gốc hoa. Mỗi đầu hoa có 8-13 cánh hoa, màu vàng nhạt (chùm hoa tia) dài
6-15 mm với 1-3 đầu có răng mịn. Ở tâm của những đầu hoa này có rất nhiều bơng
hoa hình đĩa nhỏ màu vàng dài 4-5 mm và xen lẫn với các lá bắc có lơng tơ. Các
bơng hoa hình tia và hình đĩa đều có màu vàng [15].
Phần gốc của mỗi đầu hoa (capitulum) được bao bọc trong một hàng (khơng
có hạt) các lá bắc hẹp (hình mác) màu xanh lục (dài khoảng 1 cm). Ra hoa quanh

6


TIEU LUAN MOI download :


năm, nhưng phổ biến nhất từ mùa xuân đến mùa thu. Quả là hình quả trám có từ 2
đến 4 góc, ngắn, vảy pappus hẹp ở mặt trên. Các hạt dài 4-5 mm và có đỉnh là các
vảy có tua ngắn. Chúng có hình dạng thon dài, màu nâu và có kết cấu bề mặt thơ
ráp [14].
2.1.5 Các nghiên cứu về dược tính của cây Sài đất
2.1.5.1 Cơng dụng theo kinh nghiệm dân gian của cây Sài đất ba thùy
Các bộ phận trên thân của cây này được sử dụng trong y học cổ truyền ở
Caribe và Trung Mỹ để chống lại bệnh viêm phế quản, cảm lạnh, đau bụng, đau
bụng kinh [15] và thậm chí là một chất tăng cường khả năng sinh sản [16]. Trong
y học dân gian, nó được sử dụng để điều trị đau lưng, co cứng cơ, thấp khớp, vết
thương cứng đầu, vết loét, sưng tấy và đau nhứt khớp [17].
Người da đỏ Miskito ở miền đông Nicaragua sử dụng lá để điều trị các chứng
rối loạn chức năng thận, cảm lạnh, vết thương do cá đuối đốt, rắn cắn, tẩy và vô
kinh. Coe và Anderson (1996) đã báo cáo rằng quả, lá và thân được sử dụng khi
sinh con và điều trị vết cắn và đốt, sốt và nhiễm trùng [18].
Wedelia trilobata L. đã được sử dụng ở Hồng Kông như một loại thuốc y
học cổ truyền của để điều trị cảm lạnh thông thường, viêm gan, khó tiêu và nhiễm
trùng [19]. Ở Trinidad và Tobago, được sử dụng cho các vấn đề sinh sản, vơ kinh,
đau bụng kinh [15].
Nó được sử dụng để điều trị sốt và sốt rét ở Việt Nam [20]. Hoa và phần lá
của cây được sử dụng trong phụ nữ với mục đích vơ kinh, sinh đẻ, phá thai và làm
sạch nhau thai sau khi sinh [22, 23]. Bài thuốc gia truyền Suriname dùng thân, lá
và hoa đun sôi trong nước để chữa viêm gan, ăn uống không tiêu do gan chậm tiêu,
phân trắng, tiểu rát và nhiễm trùng. Thân và lá tươi đun sôi dùng để tắm cho những
người bị đau lưng, co cứng cơ, thấp khớp, sưng tấy. Dùng chữa các khớp sưng đau
do viêm khớp, lá và thân cây tươi giã nát, tán trên vải rồi đắp lên vùng viêm, quấn

kín bằng khăn ấm. Lồi Wedelia trilobata L. được sử dụng ở vùng hạ Thái Lan để
chữa đau đầu và sốt [23].
2.1.5.2 Hoạt tính sinh học của cây Sài đất ba thùy đã được công bố
Sài đất ba thùy có nhiều thành phần hóa học và hoạt tính sinh học đáng chú
ý đã được cơng bố trên thế giới:
 Hoạt tính kháng khuẩn:
Năm 2012, J. Chethan và cộng sự đã công bố chiết xuất MeOH từ hoa của
Sphagneticola trilobata L. có khả năng ức chế các chủng vi khuẩn Bacillus cereus,
Bacillus subtilis, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus
và Shigella flexneri với vùng ức chế từ 10-16 mm [21].
Năm 2013, Kumudini Indira Toppo và cộng sự đã đánh giá hoạt tính kháng
khuẩn của các chiết xuất MeOH và nước của lá, thân, rễ và hoa của Sphagneticola
trilobata L.. Vùng ức chế đối với chiết xuất MeOH của lá được tìm thấy là
8,99±0,46 mm; 16,92±0,58 mm; 12,93±0,28 mm đối với S. aureus, S. typhi và P.

7

TIEU LUAN MOI download :


aeruginosa. Vùng ức chế của chiết xuất MeOH từ hoa là 23,79±0,27 mm;
19,66±0,94 mm; 23,60±0,92 mm đối với S. aureus, S. typhi và P. aeruginosa. Bên
cạnh đó, vùng ức chế đối với chiết xuất MeOH của cả rễ và thân được tìm thấy
9,19±0,34 và 8,66±0,43 mm chỉ đối với S. aureus. Vùng ức chế đối với chiết xuất
nước của lá được tìm thấy là 13,73±0,49 mm chỉ đối với nấm Microsporum canis.
 Hoạt tính kháng viêm
Chiết xuất EtOH của lá, thân và hoa (0,5 mg/ml) của Sphagneticola trilobata
L. đã được đánh giá in vitro khả năng kháng viêm bằng cách sử dụng biến tính
albumin, xét nghiệm ổn định màng và xét nghiệm ức chế proteinase. Tất cả ba chất
chiết xuất đều có hiệu quả trong việc ức chế sự biến tính albumin do nhiệt. Sự ức

chế tối đa 87,14% được quan sát thấy từ dịch chiết lá, sau đó là thân (86,76%) và
hoa (61,63%). Tất cả các chất chiết xuất đều có hiệu quả trong việc ức chế sự tan
máu do nhiệt gây ra. Các chiết xuất ức chế sự tan máu do nhiệt của các tế bào hồng
cầu ở các mức độ khác nhau. Ức chế tối đa 78,11% từ dịch chiết lá, tiếp theo là
thân (74,17%) và hoa (58,74%). Các chiết xuất EtOH của Wedelia trilobata L. thể
hiện hoạt tính kháng proteinase đáng kể [22].
Năm 2011, Govindappa M. và cộng sự đã cơng bố hoạt tính gây độc tế bào,
thử nghiệm chuyển đổi thoáng qua, chiết xuất n-hexan và EtOH của hoa Wedelia
trilobata L. có thể kích hoạt PPARα. Trong thử nghiệm MTT của SK-Hep-1, chiết
xuất EtOH hoa Wedelia trilobata L. có khả năng ức chế tốt nhất. Chiết xuất EtOH
từ hoa Wedelia trilobata L. có hiệu quả tốt nhất để làm giảm sự biểu hiện của
metalloproteinase (MMP)-9 và MMP-2. Các chất chiết xuất từ EtOH của hoa có
khả năng chống di cư và chống xâm nhập tốt, đặc biệt là liều trên 80 μg/mL [23].
 Hoạt tính kháng oxy hóa
Năm 2012, J. Chethan và cộng sự, bằng các phương pháp: chiết soxhlet và
DPPH, đã công bố hoạt tính kháng oxy hóa của chiết xuất MeOH từ hoa của
Sphagneticola trilobata L. với giá trị IC50 là 90 µg/mL thấp hơn so với ascorbic
acid là 60 µg/mL [21].
Năm 2020, Vivi Mardina và cộng sự của mình bằng phương pháp DPPH,
đã khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của chiết xuất ethyl acetate từ lá của
Sphagneticola trilobata L. với giá trị IC50 là 127,43 µg/mL [24].
Năm 2020, Mardina và cộng sự, bằng phương pháp chiết ngâm dầm và
phương pháp DPPH, đã cơng bố các thành phần hóa học có trong chiết xuất MeOH
từ hoa của Sphagneticola trilobata L. và hoạt tính kháng oxy hóa mạnh với giá trị
IC50 19,072 µg/ml [25].
 Hoạt tính giảm đau
Năm 2007, Sureshkumar S. và cộng sự đã công bố nghiên cứu so sánh trên
chuột về hoạt tính giảm đau của các chiết xuất EtOH của Wedelia trilobata L.,
Wedelia biflora và Eucalyptus alba được đánh giá bằng phương pháp gây đau bằng
acetic acid. Người ta thấy rằng chiết xuất Wedelia trilobata L. cho thấy sự ngăn


8

TIEU LUAN MOI download :


chặn phản ứng đau phụ thuộc vào liều lượng. Liều 500 mg/kg Wedelia trilobata và
aspirin (500 mg/kg) ngăn chặn phản ứng đau lần lượt là 49,17% và 68,68% [26].
Năm 2012, Mizokami S.S. và cộng sự đã công bố kaurenoic acid (10 mg/kg)
thu được từ Wedelia trilobata L., kaurenoic acid có tác động ức chế giống như tác
động gây ra bởi phenyl-p-benzoquinone có tá dược Freund hồn chỉnh (CFA) và
formalin. Kaurenoic acid (1-10 mg/kg) cũng ức chế carrageenin cấp tính và tăng
kali máu cơ học mãn tính do CFA gây ra [27].
 Hoạt tính chữa lành vết thương
Năm 2012, Balekar N. và cộng sự đã công bố các chiết xuất phân đoạn nhexane, ethyl axetate (WEA) và chloroform:MeOH (50:50) (WCM) của W.
trilobata có tác dụng chữa lành vết thương. Các phân đoạn được kiểm tra bằng các
thử nghiệm in vitro để khảo sát khả năng chữa lành vết thương. WEA (3 μg/mL)
đã thúc đẩy khả năng tồn tại của nguyên bào sợi L929 lên đến hơn 90% và hơn
85% sau khi áp lực oxy hóa gây ra hydrogen peroxide. WEA (3 μg/mL) gây ra tỷ
lệ di chuyển 70% trong trong ống nghiệm xét nghiệm xước và hàm lượng collagen
được tăng lên 261 μg/mL so với đối chứng (57,5 μg/mL) [28].
Năm 2012, Balekar N. và cộng sự đã công bố: ent-kaura-9,16-dien-19-oic
acid được phân lập từ lá Wedelia trilobata L. cho hoạt tính chữa lành vết thương
do sự kết hợp của chất kháng khuẩn, kích thích tăng trưởng nguyên bào sợi và bảo
vệ tế bào khỏi tổn thương do hydrogen peroxide gây ra, tất cả đều có thể đóng một
số vai trị trong tác dụng của nó đối với việc sửa chữa mơ. Nó cho thấy hoạt động
kháng khuẩn đầy hứa hẹn với giá trị MIC là 15,62 μg/mL chống lại S. aureus và
7,81 μg/mL chống lại S. epidermidis. Ent-kaura-9,16-dien-19-oic acid (0,08-2,5
μg/mL) tạo ra sự gia tăng tỷ lệ phần trăm khả năng sống của tế bào L929 nguyên
bào sợi của chuột từ 97-117% và bảo vệ tế bào L929 nguyên bào sợi chống lại q

trình stress oxy hóa gây ra bởi hydrogen peroxide (80-94%) [29].
2.1.6 Thành phần hóa học
Các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã xác định được một số thành phần
hóa học của cây Sài đất ba thùy. Mỗi bộ phận của cây đều có một số thành phần
hóa học riêng biệt, trong đó có nhiều hợp chất có lợi cho sức khỏe con người. Các
chất chuyển hóa thứ cấp chính từ Sài đất ba thùy chủ yếu bao gồm terpenoid,
flavonoid, polyacetylene cũng như steroid [14]. Lá và thân có chứa eudesmanolide
lacton, luteolin và kaurenoic acid [30]. Nó có các hợp chất khác nhau của
phytoconstituents. Sesquiterpenoid, triterpenoid và diterpenoid: từ phần trên thân
[19, 31, 32] và hoa của Sphagneticola trilobata L. [19, 31, 32], sterol [31, 33, 35],
flavonoid [33], dẫn xuất benzen [34, 35].
Wedelolactone đã được báo cáo về hoạt tính bảo vệ gan, kháng khuẩn, chống
xuất huyết và chống động kinh [36, 37]. Từ những hoạt tính trên địi hỏi phải ước
tính hàm lượng của wedelolactone trong Sphagneticola trilobata L. để khám phá
hoạt tính sinh học của nó. Wedelolactone được ước tính bằng kỹ thuật sắc ký lớp
mỏng hiệu suất cao. Wedelolactone tiêu chuẩn cho thấy giá trị hệ số lưu giữ (Rf) là

9

TIEU LUAN MOI download :


0,56 và thành phần này được tìm thấy có mặt trong dịch chiết EtOH. Giá trị Rf thu
được đối với wedelolactone trong dịch chiết là 0,56. Lượng wedelolactone được
ước tính bằng cách so sánh diện tích pick của chất chuẩn và diện tích có trong dịch
chiết EtOH. Hàm lượng wedelolactone có trong dịch chiết là 0,084% w/w [37].
Tinh dầu là các sản phẩm thực vật có giá trị thường có thành phần phức tạp,
tính chất dễ bay hơi có trong thực vật và ít nhiều được biến đổi trong quá trình điều
chế. Hầu hết các thành phần của dầu đều thuộc nhóm lớn terpen. Tinh dầu thu được
từ lá của Sphagneticola trilobata L., đã được phân tích bởi GC/MS. α-pinen (trên

30%), α-phellandrene (17,4%) và limonene (16,3%) là các thành phần chính [38].
14 thành phần dễ bay hơi đã được xác định từ tinh dầu của Sphagneticola trilobata
L. ở lá, thân và hoa. Các thành phần chính của dầu dễ bay hơi là germacrene D
(11,9-35,8%), α-phellandrene (1,4-28,5%), α-pinen (7,3-23,8%), E-caryophyllene
(4,6-19,0%), bicyclogermacrene (6,0-17,0%), limonene (1,8-15,1%) và αhumulene (4,0-11,6%). Hàm lượng của monoterpen α-pinen, α-phellandrene và
limonene tăng từ giữa mùa mưa cho đến giữa mùa khô tiếp theo [39]. Bảng 2.1 cho
thấy các cấu trúc hóa học của các chất chuyển hóa thứ cấp có trong Wedelia
trilobata L.
Các hợp chất chuyển hóa thứ cấp đã được phân lập từ cây Sài đất ba thùy
STT

Cấu trúc

Trích dẫn

33, 33, 40,
41, 32

1
Ent-kaur-16-en-19-oic acid

33, 37, 40,
42,

2
Ent-kaura-9(11),16 dien-19-oic acid

3

37

Ent-kaura-9(11),16-dien-19-oic acid

10

TIEU LUAN MOI download :


STT

Cấu trúc

4

Trích dẫn

41
3α-(senecioyloxy)-ent-kaur-16-en-19-oic acid

5

35
(3α)-3-(angeloyloxy)-ent-kaur-16-en-19-oic acid

6

36
3α-(angeloyloxy)-9β-hydroxy-ent-kaur-16-en-19-oic acid

7


37
Methyl-3α-(angeloyloxy)-9β-hydroxy-ent-kaurenoate

8

41
(3α)-3-(tiglinoyloxy)-ent-kaur-16-en-19-oic acid

9

35, 36, 37
(3α)-3-cinnamoyloxy)-ent-kaur-16-en-19-oic acid

11

TIEU LUAN MOI download :


×