Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

báo cáo thực tập nhận thức ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn agribank 8– chi nhánh dương bá trạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 32 trang )



KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI



BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC








7/1/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
Tên cơ quan thực tập : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Agribank 8– Chi nhánh
Dương Bá Trạc
Thời gian thực tập : 7/1/2013 – 17/3/2013
Người hướng dẫn : Chú Lê Nguyễn Quốc Hải
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
Lớp : KT1011
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

ii

KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI





BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC







7/1/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
Tên cơ quan thực tập : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Agribank 8 – PGD Dương
Bá Trạc
Thời gian thực tập : 7/1/2013 – 17/3/2013
Người hướng dẫn :Chú Lê Nguyễn Quốc Hải
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
Lớp : KT1011

i

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN




























Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức



PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP
(Xin đánh dấu chéo (x) vào ô thích hợp)
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Nga Lớp: KT1011

Cơ quan tiếp nhận: Ngân hàng NN và PTNT Agribank 8 – PGD Dương Bá Trạc
1. Nhận xét của cơ quan về chất lượng công việc được giao:
Các công việc được giao
Hoàn thành:  Tốt  Khá  Trung bình  Yếu
Hoàn thành công việc được giao
 Hoàn thành đúng  Thỉnh thoảng đúng  Không đúng thời hạn
Tính hữu hiệu của đợt thực tập đối với cơ quan:
 Có giúp ích nhiều  Giúp ích ít  Không giúp ích mấy cho hoạt động của cơ quan

2. Nhận xét của cơ quan về bản thân sinh viên
Năng lực chuyên môn sử dụng vào công việc được giao ở mức:
 Giỏi  Khá  Trung bình  Yếu
Tinh thần, thái độ đối với công việc được giao:
 Tích cực  Bình thường  Thiếu tích cực
Đảm bảo kỉ luật lao động (giờ giấc lao động, nghỉ làm,…)
 Tốt  Trung bình  Kém
Thái độ đối với cán bộ công nhân viên trong cơ quan:
 Chan hòa  Không có gì đáng nói

3. Nếu được, xin cho biết 01 “Thành tích nổi bật” của sinh viên (nếu không có xin bỏ qua):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

4. Các nhận xét khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….

5. Đánh giá:
Điểm chuyên cần, phong cách: ……./10
Điểm chuyên môn: ……./10

Ngày…… tháng……năm………
Họ tên, chữ kí, chức vụ người nhận xét




8 Nguyễn Văn Tráng - Q.1
ĐT: 38301 877 - 38324 602, Fax: 38301 878
www.hoasen.edu.vn
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

iii

TRÍCH YẾU

Ông bà ta xưa có câu: “Học đi đôi với hành”, điều đó có nghĩa học lí thuyết phải đi đôi với thực
hành thì mới có thể áp dụng được những điều đã học vào thực tế, từ đó có thể giúp ghi nhớ và vững
lí thuyết hơn. Nắm được điều đó, trường Đại học Hoa Sen đã tạo điều kiện cho chúng tôi qua đợt
thực tập nhận thức này để củng cố lại kiến thức đã học, trao dồi thêm nhiều kiến thức mới và làm
quen với môi trường làm việc trong tương lai, chính những điều này đã giúp chúng tôi vững tin hơn
khi bước ra đời và làm việc trong môi trường mà mình yêu thích. Sau thời gian thực tập tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 8 – Chi nhánh Dương Bá Trạc, tôi đã trưởng thành hơn
rất nhiều và có thể định hướng cho công việc trong tương lai của mình một cách rõ ràng nhất.


















Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

iv

MỤC LỤC
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN i
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP ii
TRÍCH YẾU iii
LỜI CẢM ƠN vi
DẪN NHẬP vii
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
AGRIBANK 1
I. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Agribank 1
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank: 1
1.2 Cơ cấu tổ chức: 4
1.3 Sơ đồ tổng quát bộ máy tổ chức của Agribank 5
1.4 Định hướng phát triển: 5
II. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 8 - PGD Dương Bá Trạc 8
2.1 Giới thiệu chung về NHNNo & PTNT 8 – Phòng Giao dịch Dương Bá Trạc 8
2.2 Sự hình thành và phát triển của Phòng Giao dịch 8 – PGD Dương Bá Trạc: 8

2.3 Cơ cấu tổ chức: 9
2.4 Các sản phẩm dịch vụ chính 10
2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại PGD Dương Bá Trạc 10
PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬP 11
I. Mục tiêu thực tập 11
II. Các công việc thực tập 11
2.1 Quan sát tại phòng tín dụng 11
2.2 Giúp các anh chị phòng tín dụng in và photo tài liệu 11
2.3 Tham khảo tài liệu 12
2.4 Quan sát, theo dõi các hoạt động tín dụng 12
2.5 Làm giấy đề nghị vay vốn cho khách hàng 15
2.6 Giúp khách hàng viết giấy lĩnh tiền vay 16
2.7 Giúp nhân viên tín dụng đóng và lưu trữ hồ sơ tất nợ của khách hàng. 16
III. Nhận xét 17
IV. Kết quả đạt được qua đợt thực tập nhận thức 17
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

v

PHỤ LỤC 19
KẾT LUẬN 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO 23

Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

vi


LỜI CẢM ƠN


Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Phùng Thế Vinh đã chia sẻ kinh nghiệm và dặn dò cặn kẽ, tận tình
hướng dẫn tôi cách làm trước khi đợt thực tập nhận thức diễn ra. Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm
ơn thầy Lê Duy Ngọc đã sửa lỗi cho tôi để có thể hoàn thành bài báo cáo này một cách tốt nhất.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn chú Nguyễn Phương Huấn - giám đốc ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - phòng giao dịch Dương Bá Trạc đã tiếp nhận và tạo điều kiện giúp đỡ
tôi tìm tư liệu rất nhiều để viết báo cáo trong quá trình thực tập, cảm ơn các anh chị trong phòng tín
dụng đã tận tình hướng dẫn công việc cụ thể cho tôi, tạo cơ hội cho tôi tiếp xúc với môi trường làm
việc chuyên nghiệp, giúp tôi có cơ hội áp dụng kiến thức đã học vào thực tế và học hỏi thêm nhiều
kinh nghiệm.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Hoa Sen đã tạo điều kiện cho tôi có một cơ
hội để trải nghiệm về bản thân, tìm hiểu về thực tế, tiếp thu kiến thức mới, phát triển các kĩ năng…
Đó sẽ là hành tranh giúp ích rất nhiều cho tôi sau này.
Do thời gian thực tập nhận thức có hạn nên không tránh khỏi những sai sót khi làm báo cáo, tôi rất
mong nhận được lời góp ý chân thành từ quý Thầy cô và bạn bè để có thể hoàn thiện cuốn báo cáo
này một cách tốt nhất.
Chân thành cảm ơn!
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

vii

DẪN NHẬP

Trong quá trình học tập tại trường Đại học Hoa Sen, tôi đã được tạo cơ hội để tiếp xúc với thực tế,
với môi trường làm việc chuyên nghiệp thông qua kì thực tập nhận thức. Tôi đã được tích lũy khá
nhiều kiến thức về chuyên ngành cũng như các kĩ năng mềm trong giao tiếp và ứng xử, đây chính là
cơ hội để tôi có thể áp dụng những kiến thức đó vào thực tế, vận dụng nó vào công việc. Và đây
cũng chính là bước đi đầu đời giúp tôi hòa nhập vào môi trường thực tế, đương đầu với những khó
khăn để có thể định hướng đúng hơn nghề nghiệp trong tương lai của mình.
Trong đợt thực tập nhận thức này, những mục tiêu mà tôi đã đề ra và cũng đã đạt được cho bản thân
như sau:

- Làm quen với môi trường làm việc tại Ngân Hàng
- Định hướng nghề nghiệp tương lai của tôi là làm kế toán doanh nghiệp hay kế toán ngân hàng
- Biết cách làm những việc cơ bản trong Ngân hàng, vd: photo tài liệu, sắp xếp hồ sơ, …
- Biết cách giao tiếp khi giao dịch với khách hàng.















Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – AGRIBANK
I. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Agribank
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank:
- Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức
Tín dụng Việt Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là Ngân hàng
thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong
phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông

nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Lịch sử Agribank là lịch sử có nhiều thăng trầm và dấu ấn
đáng ghi nhớ, với những tên gọi khác nhau gắn với những
nhiệm vụ khác nhau của từng thời kỳ phát triển kinh tế đất
nước:
 Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt nam (1988 - 1990);
 Ngân hàng Nông nghiệp Việt nam (1990 - 1996);
 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam (1996 - nay).










- Khi thành lập, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt nam đối mặt với muôn vàn khó
khăn tưởng chừng không vượt qua nổi. Trong tổng số trên 36.000 cán bộ lúc đó chỉ có
10% trình độ đại học, cao đẳng còn lại là trung cấp, sơ cấp hoặc chưa được đào tạo. Tổng
tài sản chưa tới 1.500 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn 1.056 tỷ đồng, trong đó vốn huy động chỉ
chiếm 42% còn lại 58% phải vay từ Ngân hàng nhà nước. Tổng dư nợ 1.126 tỷ đồng,
Hình 1: Logo Ngân hàng
Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn -
Agribank
Hình 2: Lễ kỉ niệm 20 năm thành lập
NH Agribank (1988 – 2008)
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức


2

trong đó 93% là ngắn hạn; tỷ lệ nợ xấu trên 10%. Khách hàng hoàn toàn là các doanh
nghiệp quốc doanh và các hợp tác xã phần lớn là làm ăn thua lỗ, lao động thiếu việc làm,
nguy cơ phá sản luôn rình rập.
- Đối mặt với thách thức, ngay từ ngày đầu Agribank triển khai một số giải pháp mạnh
nhằm chuyển hướng thành một ngân hàng thương mại tự chủ. Đó là: tập trung đầu tư cho
kinh doanh lương thực; mạnh dạn thí điểm cho vay trực tiếp đến hộ nông dân; Với
những cố gắng này, Agribank đã từng bước xác lập được vị thế trong hệ thống ngân
hàng.
- Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên,
mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/12/2012, vị thế dẫn đầu của
Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện:
 Tổng tài sản: 561.250 tỷ đồng.
 Tổng nguồn vốn: 505.792 tỷ đồng.
 Vốn điều lệ: 29.606 tỷ đồng.
 Tổng dư nợ: 443.476 tỷ đồng.
 Về công nghệ: tạo bước đột phá trong triển khai các dự án tin học để đến hôm
nay hình thành nền móng công nghệ cơ bản cho một ngân hàng hiện đại, kết
nối trực tuyến toàn hệ thống; cho phép triển khai và ứng dụng tất cả các dịch
vụ ngân hàng hiện đại như Thẻ quốc tế; Internet Banking;
 Về con người: ưu tiên cho đào tạo và đào tạo lại, đặc biệt là đào tạo kỹ năng,
nâng tầm quản lý của đội ngũ lãnh đạo chủ chốt theo các chuẩn mực ngân
hàng tiên tiến. Đến nay, trong tổng số trên 3 vạn cán bộ, gần 70% có trình độ
đại học, trên đại học và cao đẳng; 80% có trình độ vi tính cơ bản
 Về tài chính: xây dựng một nền tài chính mạnh. Lợi nhuận hàng năm tăng đều
và vững chắc; hoàn thành tốt nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; đảm bảo thu
nhập và đời sống cán bộ không ngừng cải thiện nhưng vẫn đủ sức trích hình
thành quỹ dự phòng rủi ro hàng ngàn tỷ đồng mỗi năm.

 Về mô hình hoạt động: Agribank hiện có các công ty trực thuộc kinh doanh
trên các lĩnh vực khác nhau như chứng khoán, vàng bạc, cho thuê tài chính,
bảo hiểm, in thương mại, du lịch, và đầu tư vào hàng chục các doanh nghiệp
khác. Agribank kinh doanh đa năng đang dần tiến tới một tập đoàn tài chính
đa ngành, đa lĩnh vực trên cơ sở 3 trụ cột Ngân hàng - Chứng khoán - Bảo
hiểm.
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

3

 Về đối ngoại: cùng với việc tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp, tập
đoàn kinh tế, các tổng công ty hình thành các đối tác chiến lược trong nước,
Agribank chủ động mở rộng và khai thác có hiệu quả các mối quan hệ quốc
tế: thu hút và triển khai hàng trăm dự án đầu tư nước ngoài cho nông nghiệp,
nông thôn với tổng số vốn gần 4 tỷ USD được các tổ chức tài chính quốc tế
như WB, ADB, AFD, đánh giá cao; xúc tiến quan hệ đối tác chiến lược với
các tập đoàn, ngân hàng lớn trên thế giới; trú trọng duy trì và phát triển quan
hệ với các hiệp hội ngân hàng khu vực và quốc tế nhằm chia sẻ, học hỏi,
chuyển giao kiến thức, công nghệ ngân hàng tiên tiến. Qua đó vị thế và uy tín
của Agribank trong khu vực và trên trường quốc tế được khẳng định.
- Các thành tích và danh hiệu đạt được:
 Năm 1995: đề xuất kiến nghị lập Ngân hàng phục vụ người nghèo – tiền thân của
Ngân hàng chính sách xã hội – Đây là một niềm tự hào to lớn của Agribank trong sự
nghiệp phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
 Năm 2003: được phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới cho
Agribank.
 Năm 2006: Agribank đã nhận thêm được nhiều giải thưởng như: Chứng nhận của
Wachovia, N.Y về xử lý xuất sắc các điện thanh toán; Giải thưởng Sao vàng đất Việt,
giải thưởng vàng “3 chữ A”.
 Năm 2007: Agribank cũng vinh dự được Chương trình Phát triển liên hợp quốc

(UNDP) xếp số 1 trong 200 doanh nghiệp lớn nhất đang hoạt động tại Việt nam.
 Năm 2008: là năm ghi dấu chặng đường 20 năm xây dựng và trường thành của
Agribank và cũng là năm có tính quyết định trong tiến trình hội nhập quốc tế theo chủ
trương của Đảng, Chính phủ.
 Năm 2010: Agribank được Western Unico trao tặng các giải thưởng năm 2010 ghi
nhận những đóng góp tích cực, hiệu quả trong việc triển khai Chương trình hỗ trợ
phát triển kỹ năng của công nhân xuất khẩu lao động Việt Nam và là Ngân hàng có
đại lý tốt nhất về tăng trưởng giao dịch chi trả tại khu vực Đông Dương.
 Năm 2011: Agribank được bình chọn là "Doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ tốt
nhất", được Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trao tặng Cúp "Ngân hàng xuất sắc trong
hoạt động thẻ", ghi nhận những thành tích, đóng góp xuất sắc của Agribank trong
hoạt động phát triển thẻ nói riêng và thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt nói
chung
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

4

 Năm 2012: Agribank đạt danh hiệu "Doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất năm
2012" tại lễ trao giải của Ban tổ chức chương trình hàng Việt Nam chất lượng cao.
Danh hiệu này chính là sự ghi nhận của khách hàng, đối tác, cộng đồng về những
đóng góp của Agribank, nhất là trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
tiện ích.
1.2 Cơ cấu tổ chức:
- Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng khắp trên toàn
quốc với gần 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực tuyến. Năm 2010,
Agribank bắt đầu mở rộng mạng lưới ra nước ngoài khi chính thức khai trương chi nhánh
đầu tiên tại Vương quốc Campuchia, quan hệ đại lý với 1.033 ngân hàng tại 92 quốc gia
và vùng lãnh thổ. Agribank hiện có 8 công ty con, đó là: Tổng Công ty Vàng Agribank
(AJC), Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
(ABSC), Công ty Cổ phần chứng khoán (Agriseco), Công ty TNHH một thành viên Vàng

bạc đá quý TP Hồ Chí Minh (VJC), Công ty Cổ phẩn bảo hiểm (ABIC), Công ty cho thuê
Tài chính I (ALC I), Công ty cho thuê Tài chính II (ALC II), Công ty TNHH một thành
viên Thương mại và đầu tư phát triển Hải Phòng.
- Nhân sự: gần 42.000 cán bộ.
- Bên cạnh việc tập trung vào hoạt động kinh doanh trong nước, Agribank cũng rất chú
trọng tới việc phát triển thương hiệu, uy tín và hoạt động của Agribank trên thị trường
ngoài nước. Hiện nay, Agribank có quan hệ đại lý với trên 1.000 tổ chức tài chính, ngân
hàng nước ngoài tại gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Agribank là ngân hàng Việt Nam
nhận nguồn vốn uỷ thác đầu tư lớn nhất từ các tổ chức tài chính quốc tế lên tới gần 7 tỷ
USD.
- Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc
lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến.
Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế
toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã được
hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại,
với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện
nay, Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục ngàn khách hàng
là doanh nghiệp.
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

5

1.3 Sơ đồ tổng quát bộ máy tổ chức của Agribank
Bảng 1: Sơ đồ tổ chức tổng quát Agribank
1.4 Định hướng phát triển:
- Với tiêu chí : “Agribank phát triển vì sự bền vững của cộng đồng” nên từ khi thành lập
đến nay luôn khẳng định vai trò là Ngân hàng thương mại lớn nhất, giữ vai trò chủ đạo,
chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, đặc biệt
đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn; thực hiện sứ mệnh quan trọng dẫn dắt thị
trường; đi đầu trong việc nghiêm túc chấp hành và thực thi các chính sách của Đảng, Nhà

nước, sự chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách tiền tệ,
đầu tư vốn cho nền kinh tế. Luôn mãi là người bạn đồng hành thuỷ chung và tin cậy của
trên 10 triệu hộ gia đình; xúc tiến cổ phần hoá các công ty trực thuộc, tiến tới cổ phần hoá
Agribank theo định hướng và lộ trình thích hợp; đẩy mạnh tái cơ cấu ngân hàng; giải
quyết triệt để vấn đề nợ xấu; đạt hệ số an toàn vốn theo tiêu chuẩn quốc tế; phát triển hệ
thống công nghệ thông tin; đa dạng hoá sản phẩm; nâng cao chất lượng dịch vụ; chuẩn bị
Hội đồng quản trị
Bộ phận giúp
việc HĐQT
Tổng giám đốc
Hệ thống kiểm tra
kiểm toán nội bộ
Kế toán trưởng Các Phó tổng Giám
đ

c

Hệ thống ban chuyên môn nghiệp vụ
Sở quản lý KD
vốn và ngoại tệ

Chi
nhánh
Sở giao
dịch
Văn
phòng đại
diện
Đơn vị
sự

nghiệp
Công ty
trực thuộc
Ban kiểm soát
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

nguồn nhân lực chất lượng cao; đảm bảo các lợi ích của người lao động và phát triển
thương hiệu - văn hóa Agribank.
- Bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời cũng phải đối
mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương
mại thế giới (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính -
ngân hàng vào năm 2011, Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển
theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn
tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới.




- Năm 2012 và những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ
vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền
kinh tế đất nước, chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì
bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải
pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở
mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông,
lâm, ngư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển
dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực
này đạt 70%/tổng dư nợ. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản
phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách
hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng, Agribank không ngừng tập trung đổi mới,
phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa.

- Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Agribank cũng đóng góp quan trọng vào công tác an
sinh xã hội theo chủ trương của Chính phủ và NHNN. Agribank mở rộng tín dụng và
Hình 3: L


kí k
ế
t th

a thu

n h

p tác
giữa NH Agribank với Hyundai It,
Vinasme, Vinatech, ICA.
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

7

cung cấp dịch vụ ngân hàng cho các hộ sản xuất ở khu vực nông thôn để phát triển sản
xuất hàng hóa và góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập và đời sống của dân
cư. Triển khai thực hiện tốt Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình
hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo, bên cạnh đó Agribank
cũng dành khoảng 300 tỷ đồng để tài trợ cho các dự án, chương trình an sinh xã hội cho
hộ nghèo, y tế, giáo dục của các tỉnh mà tập trung là các tỉnh miền núi, vùng gặp khó
khăn.

Hình 4: Agribank chung tay giúp đỡ người gặp khó khăn.
- Để đạt được các mục tiêu trên, Agribank tập trung toàn hệ thống thực hiện đồng bộ các

giải pháp, đó là:
 Thực hiện các biện pháp huy động vốn thích hợp đối với từng loại khách hàng, vùng,
miền;
 Tăng cường, mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức, tập đoàn kinh tế, tổng công ty;
 Triển khai quyết liệt Đề án cơ cấu lại hoạt động Agribank khi được Chính phủ phê
duyệt;
 Đổi mới cơ chế về quản lý, điều hành kế hoạch kinh doanh theo hướng nâng cao tính
chủ động, linh hoạt;
 Tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, phân tích, đánh giá đúng thực trạng nợ xấu
và quyết liệt triển khai các biện pháp xử lý và thu hồi, giảm nợ xấu;
 Củng cố, kiện toàn về cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động Agribank và hệ thống cơ chế
quản trị điều hành kinh doanh, xây dựng quy trình quản lý hiện đại trên các mặt
nghiệp vụ, chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
 Kiện toàn hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu
quả, rà soát và chỉnh sửa quy trình giao dịch một cửa và hậu kiểm;
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

8

 Tiếp tục hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, phát triển sản phẩm dịch vụ hiện đại,
nâng cao thị phần dịch vụ tại đô thị và nhanh chóng triển khai sản phẩm dịch vụ phục
vụ "Tam nông";
 Nâng cao hiệu quả hoạt động tiếp thị, truyền thông gắn với hoạt động an sinh xã hội,
qua đó góp phần quảng bá thương hiệu, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh v.v…
tiếp tục khẳng định vị thế, uy tín của Ngân hàng Thương mại lớn nhất Việt Nam.
II. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 8 - PGD Dương Bá Trạc
2.1 Giới thiệu chung về NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 8 – PGD Dương Bá Trạc
- Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 8 – PGD Dương Bá Trạc
- Địa chỉ: 163 Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (08) 39830315

- Fax: (08) 39830318
- Giám đốc: Ông Nguyễn Phương Huấn
2.2 Sự hình thành và phát triển của Phòng Giao dịch 8 – PGD Dương Bá Trạc:
- Do nhu cầu mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh, PGD được thành lập vào ngày
16/01/2008 tại số 161 – 163 Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8.
- Cùng với các chi nhánh khác trong cùng hệ thống Agribank, PGD Dương Bá Trạc cũng
đã thực hiện áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động kinh doanh, áp dụng mô
hình giao dịch một cửa và đã áp dụng thành công chương trình giao dịch IPCAS. Thực
hiện đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, chủ động nghiên cứu, áp dụng đưa ra
thị trường những sản phẩm tối ưu như: đa dạng các hình thức huy động vốn, áp dụng
thành công các loại hình nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh, thanh toán quốc tế, các sản phẩm
dịch vụ kế toán ngân quỹ, chuyển tiền.
- PGD Dương Bá Trạc đã có những bước đi vững chắc trên con đường đổi mới hoạt động,
hội nhập và đã gặt hái được những thành quả đáng khích lệ trên mọi phương diện, cụ thể
là:
 Về công nghệ: Ngân hàng đã áp dụng chương trình hiện đại hoá ngân hàng và hệ
thống thanh toán theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới, nhằm cung cấp những sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo cho khách hàng.
 Về khách hàng: Những năm qua số lượng khách hàng có quan hệ giao dịch với PGD
không ngừng tăng lên, đến nay chi nhánh có gần 200 ngàn khách hàng có quan hệ
giao dịch tiền gửi, thanh toán; trong đó trên 120 ngàn khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ
và trên 3.000 khách hàng có quan hệ tín dụng.
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

9

- Trong những năm gần đây do chịu ảnh hưởng chung của bối cảnh khó khăn của nền kinh
tế và những thuận lợi, khó khăn của nền kinh tế địa phương, nên bên cạnh những kết quả
đạt được thì hoạt động kinh doanh của PGD Dương Bá Trạc cũng còn những tồn tại.
2.3 Cơ cấu tổ chức:

- Hiện tại đơn vị gồm 11 cán bộ công nhân viên, bao gồm:
 Ban giám đốc: 1 giám đốc, 1 phó giám đốc.
 Kế toán kho quỹ: 3 cán bộ
 Tín dụng: 3 cán bộ
 Bảo vệ hành chính: 3 cán bộ
- Hằng năm đơn vị đều xây dựng kế hoạch cử cán bộ tham gia theo các lớp nâng cao
nghiệp vụ và tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
- 1 Ban giám đốc gồm 2 người: Giám đốc và Phó Giám đốc.
 Giám đốc: chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động chung toàn Ngân hàng
thông qua 2 Phó Giám đốc.
 Phó giám đốc: phụ trách phòng tín dụng, phòng kế toán và kho quỹ.
- NHNo&PTNT được tổ chức theo các phòng:
Phòng kế toán kho quỹ:
- Trực tiếp hạch toán kế toán, thống kê và thanh toán theo quy định của NHNN, Agribank
Việt Nam và theo hướng dẫn của Agribank t
ỉnh Đồng Nai.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền
lương cho các phòng giao dịch.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách cho Nhà nước theo luật định.
- Chấp hành qui định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo qui định.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, số liệu về hạch toán kế toán, quyết toán và báo cáo thống kê,
cung cấp thông tin và kiểm tra chuyên đề theo qui định.
Phòng tín dụng:
- Nghiên cứu đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược HĐV tại địa phương.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung dài hạn theo định hướng kinh doanh của
Agribank Việt Nam .
- Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn đối với các phòng giao dịch trên địa
bàn.
- Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch đến các
phòng giao dịch.

- Tổng hợp, phân tích HĐKD quý năm, dự thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết.
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

10

- Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng.
- Thực hiện việc phân loại khách hàng, và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng nhóm
khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu
thụ, xuất khẩu.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất cách
khắc phục.
2.4 Các sản phẩm dịch vụ chính
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay
vốn của các tổ chức tín dụng khác bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng;
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; chiết khấu giấy tờ có giá;
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
- Bảo lãnh ngân hàng: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh đối ứng. Chiết khấu các loại chứng từ có giá với mức phí thấp.
- Huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với
nước ngoài khi được NHNN cho phép;
- Hoạt động bao thanh toán;
- Nhận các loại tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu bằng VND và ngoại tệ từ các tổ chức
kinh tế và cá nhân với lãi suất linh hoạt, hấp dẫn. Tiền gửi của các thành phần kinh tế
được bảo hiểm theo qui định của Nhà nước.
- Dịch vụ bảo hiểm.
- Thực hiện các dịch vụ khác về tài chính ngân hàng.
2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại PGD Dương Bá Trạc
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Tổng doanh thu 11.900 13.250 15.177
Tổng chi phí 11.800 13.470 12.216
Lợi nhuận
100 -220 2.961
“Nguồn: Báo cáo phân tích tài chính của NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – PGD
Dương Bá Trạc từ năm 2010- 2012”
Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Dương Bá Trạc năm 2010-2012
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

11

PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬP
I. Mục tiêu thực tập
- Học hỏi được các kĩ năng mềm, kĩ năng cơ bản cần thiết khi làm việc
- Biết cách áp dụng những kiến thức đã học vào công việc và học thêm kiến thức từ thực tế.
- Làm quen được với môi trường làm việc của công ty.
- Xây dựng mối quan hệ với các nhân viên, học hỏi kinh nghiệm từ họ.
- Tập tính kiên nhẫn, tiếp thu ý kiến, trao dồi thêm kiến thức, cố gắng hoàn thành tốt công
việc.
- Có định hướng rõ ràng hơn về nghề nghiệp trong tương lai.
II. Các công việc thực tập
2.1 Quan sát tại phòng tín dụng
- Những ngày đầu thực tập, tôi chưa được giao công việc cụ thể một phần vì tôi chưa quen
với công việc, một phần vì cuối năm Ngân hàng có quá nhiều việc để làm nên các anh chị
hướng dẫn không có nhiều thời gian để hướng dẫn tôi. Tôi được chị hướng dẫn yêu cầu
ngồi quan sát công việc của Ngân hàng, quan sát cách làm việc của nhân viên trong Ngân
hàng cũng như các cuộc giao dịch với khách hàng.
 Thực hiện: Tôi chăm chú quan sát từng cuộc giao dịch với khách hàng, quan sát các
anh chị photo tài liệu, sắp xếp hồ sơ, cách đóng mộc sao cho đúng cách, các tài liệu

nào cần đưa cho giám đốc kí, cách nhờ giám đốc kí hồ sơ, chứng từ như thế nào…
 Kết quả đạt được: Tôi có thể rút ra từ từ được kinh nghiệm khi làm từng công việc
là như thế nào. Nếu không có quá trình quan sát công việc như thế này, có thể khi tôi
làm một công việc cụ thể sẽ dẫn đến sai sót là điều không thể tránh, sẽ làm ảnh hưởng
đến ngân hàng cũng như ảnh hưởng đến tiến độ công việc của phòng ban.
2.2 Giúp các anh chị phòng tín dụng in và photo tài liệu
- Sau khi quan sát các anh chị làm các công việc trong văn phòng, tôi đã có thể giúp đỡ các
anh chị làm các công việc nhỏ và đơn giản như in và photo tài liệu.
 Thực hiện: Tuy đã có quan sát các anh chị in và photo nhiều lần nhưng lần đầu tôi
làm cũng có hơi lúng túng một chút. Một chị thấy vậy liền hướng dẫn tôi một lần nữa
để tôi có thể quen dần với chiếc máy photo. Nhờ chị mà tôi có thể photo được tập tài
liệu đó, biết cách photo một mặt và hai mặt, photo sao cho khi photo hai mặt không bị
ngược đầu; không những vậy tôi còn xung phong nhận photo tài liệu giúp cho các anh
chị trong phòng mỗi khi các anh chị cần photo.
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

12

 Kết quả đạt được: Ban đầu khi photo tôi đã photo hai mặt nhưng ngược đầu nên
cũng khá mắc cỡ. Sau khi được hướng dẫn thì việc photo tài liệu đã không còn khó
khăn gì với tôi nữa. Và đây là công việc căn bản nhất đối với những người làm việc
văn phòng, nó rất có ích và sẽ hỗ trợ tôi rất nhiều trong công việc của tôi sau này.
2.3 Tham khảo tài liệu
- Khi các anh chị trong phòng đều bận làm việc thì tôi được chị hướng dẫn đưa cho 1 xấp
tài liệu tham khảo để hỗ trợ việc viết báo cáo, bên trong gồm có: các hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng, các chế độ thể lệ tín dụng, các văn bản quyết định, quy chế trong hoạt
động cho vay của Ngân hàng.
2.4 Quan sát, theo dõi các hoạt động tín dụng
a. Quan sát các anh chị tại tổ tín dụng thực hiện các công việc hàng ngày như: thẩm định sơ
bộ khách hàng có nhu cầu trực tiếp tại NH: các khách hàng, cá nhân, hộ gia đình, doanh

nghiệp về các điều kiện vay vốn, về hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế và hồ sơ vay vốn đối với
từng đối tượng khách hàng.
 Kết quả đạt được:
 Đã quan sát được các anh chị thẩm định sơ bộ trực tiếp khách hàng là cá nhân,
hộ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp vay vốn; thẩm định về năng lực dân sự và
pháp luật dân sự: năm sinh, chứng minh, hộ khẩu, địa chỉ, giấy phép kinh doanh,
quyết định thành lập, chứng nhận đăng kí thuế.
 Thẩm định về hồ sơ kinh tế: Các hợp đồng kinh tế, hóa đơn, chứng từ, Nhu cầu
vay vốn, số vốn tự có trước khi vay, thời gian vay, mục đích vay, phương thức
trả nợ + lãi, hình thức thanh toán, nguồn cung cấp nguyên nhiên liệu, nguồn tiêu
thụ nguyên nhiên liệu.
 Phỏng vấn trực tiếp sơ bộ về khách hàng về tài sản thế chấp, cầm cố: Loại tài sản
cầm cố, địa chỉ…
b. Quan sát, theo dõi các anh chị trực tiếp giải quyết hồ sơ vay vốn, cầm cố các loại giấy tờ
có giá như sổ tiết kiệm, trái phiếu…
 Kết quả đạt được:
 Đã quan sát được các anh chị bộ phận tín dụng cho vay cầm cố các loại chứng từ
có giá: ngoài việc đầu tư cho các hộ doanh nghiệp, cá nhân, sản xuất kinh doanh,
bộ phận tín dụng NH còn thực hiện việc cho các khách hàng cầm cố vay các loại
giấy tờ có giá như sổ tiết kiệm, kì phiếu, trái phiếu của khách hàng căn cứ vào
mệnh giá và thời gian còn lại của các loại giấy tờ có giá. Cán bộ tín dụng sau khi
đối chiếu CMND của người vay vốn khớp đúng với người đứng tên trên các loại
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

13

giấy tờ có giá thì tiến hành làm thủ tục cầm cố cho khách hàng theo nguyên tắc
số tiền cho vay tối đa + tiền lãi của thời gian cho vay không vượt quá tổng số
tiền phải trả gốc + lãi của giấy tờ có giá mà NH phải trả cho khách hàng (thời
hạn cho vay không vượt quá thời hạn của giấy tờ có giá).

 Cán bộ tín dụng tiến hành lập thủ tục hồ sơ vay vốn, kí đề nghị các hồ sơ, trình
giám đốc phê duyệt trên giấy và trên máy; đồng thời hướng dẫn khách hàng kí
kết trên hợp đồng hồ sơ giấy: giấy lĩnh tiền vay và tiến hành giải ngân cho khách
hàng.
c. Quan sát, theo dõi các anh chị trực tiếp làm việc với khách hàng về việc xử lý nợ quá hạn
đối với các đối tượng khách hàng có nợ quá hạn gốc và lãi.
 Kết quả đạt được:
 Đã quan sát được hàng ngày vào đầu giờ làm việc các anh chị cán bộ tín dụng
thực hiện, theo dõi việc trả nợ gốc và lãi của khách hàng theo hợp đồng tín dụng
đã kí kết giữa khách hàng và NH. Việc thực hiện theo dõi này được thực hiện
qua một sổ sách theo dõi chi tiết từng đối tượng khách hàng. Sổ theo dõi gồm các
mục: Số thứ tự, họ tên khách hàng vay vốn, họ tên người thừa kế (nếu có), địa
chỉ, số tiền vay, đối tượng vay, thời hạn vay, thời hạn trả.
 Ngoài ra việc đôn đốc các khách hàng trả nợ còn được thực hiện trên máy tính.
Các dữ liệu trên máy tính về khách hàng vay được cập nhập đầy đủ trên máy tính
các nhân của từng cán bộ tín dụng, rất thuận tiện cho việc theo dõi, đôn đốc trả
nợ gốc + lãi quá hạn của khách hàng vay căn cứ vào số liệu trên sổ theo dõi và
trên máy. Cán bộ tín dụng sẽ thực hiện nhắc nhở qua điện thoại hoặc trực tiếp
đến làm việc với khách hàng là tùy theo từng đối tượng khách hàng để áp dụng
các phương thức phù hợp đối với từng nhóm nợ của khách hàng và mức độ uy
tín của từng khách hàng.
 Ngoài ra các anh chị tín dụng còn thực hiện chế độ kiểm tra sử dụng vốn sau khi
cho vay. Việc kiểm tra này được thực hiện trong tháng đầu tiên sau khi cho vay
đối với các khách hàng vi phạm các điều khoản trong hợp đồng tín dụng thì áp
dụng, kiểm tra sử dụng vốn sản xuất bất thường. Việc kiểm tra sử dụng vốn chỉ
thực hiện đối với khách hàng sản xuất kinh doanh, khách hàng cầm cố thì không
thực hiện.


Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức


14

d. Quan sát, theo dõi việc giải ngân thu nợ, thu lãi, tất toán hồ sơ, thủ tục giải chấp đối với
khách hàng.
 Kết quả đạt được:
 Đã quan sát được các đối tượng khách hàng có nhu cầu vay vốn sau khi được cán
bộ tín dụng và giám đốc thẩm định xét thấy khách hàng đủ các điều kiện vay vốn
NH quyết định cho vay: Cán bộ tín dụng tiến hành lập hồ sơ, thủ tục trình giám
đốc phê duyệt, hồ sơ tiến hành đi công chứng và đăng kí giao dịch bảo đảm tài
sản: Sau khi nhận kết quả đăng kí giao dịch bảo đảm, cán bộ tín dụng thông báo
với khách hàng ngày giải ngân, tiến hành làm thủ tục giải ngân, việc giải ngân
được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản là theo nhu cầu của khách hàng
và các quy định cho vay của Agribank.
o Việc giải ngân bằng tiền mặt: cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng viết
giấy lĩnh tiền mặt, kí kết trên giấy lĩnh tiền mặt, phụ lục hợp đồng tín dụng,
giấy nhận nợ, tiến hành trình toàn bộ hồ sơ giải ngân cho giám đốc phê duyệt
xong tiến hành phát tiền vay cho khách hàng.
o Việc giải ngân bằng chuyển khoản: cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng
viết giấy lập ủy nhiệm chi, kí kết trên giấy ủy nhiệm chi, phụ lục hợp đồng tín
dụng, giấy nhận nợ, tiến hành trình toàn bộ hồ sơ giải ngân cho giám đốc phê
duyệt xong tiến hành phát tiền vay cho khách hàng.
 Thu nợ, thu lãi định kì: Đến hạn trả nợ gốc và lãi định kì, căn cứ vào số tiền phải
trả gốc (nếu có) định kì, lãi định kì mà khách hàng mang đến trả theo thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng 2 bên kí kết. Cán bộ tín dụng tiến hành thực hiện thu
trên máy, in biên lai trên máy, thực hiện thu tiền theo biên lai, hóa đơn. Yêu cầu
khách hàng kí vào biên lai và giao liên 2 cho khách hàng. Việc thực hiện thu nợ
bằng chuyển khoản (tích tài khoản tiền gửi của khách hàng) tích đúng số tiền gốc
và lãi phải trả theo định kì.
 Tất toán hồ sơ, thủ tục giải chấp: Khách hàng mang đủ số tiền tổng phải trả gốc +

lãi trên hợp đồng tín dụng, cán bộ tín dụng tiến hành thu nợ, tất toán hồ sơ vay
vốn, làm thủ tục thế chấp: giao liên 2 cho khách hàng, tiến hành lập thống báo
thế chấp 3 liên: 1 liên lưu NH, 2 liên giao khách hàng (1 giao phòng công chứng,
1 liên giao phòng tài nguyên môi trường để xóa đăng kí giao dịch bảo đảm). Lập
2 mẫu xóa giao dịch bảo đảm (1 lưu hồ sơ tất toán tại NH, 1 mẫu giao khách
hàng nộp vào phòng tài nguyên thức hiện xóa giao dịch bảo đảm). Sau khi tất
toán hồ sơ và làm thủ tục xuất tài sản thế chấp giao khách hàng.
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

15

e. Quan sát, theo dõi việc theo dõi hồ sơ thế chấp và hồ sơ giải chấp được cập nhập vào sổ
theo dõi hàng ngày.
 Kết quả đạt được:
 Đã quan sát được quá trình theo dõi hồ sơ thế chấp, giải chấp: Việc thế chấp và
giải chấp của bộ phận tín dụng phải có sổ theo dõi thế chấp và giải chấp được
cập nhập hàng ngày. Sau khi tiến hành thế chấp giải ngân xong cán bộ tín dụng
phải vào sổ theo dõi hồ sơ thế chấp. Sổ theo dõi hồ sơ thế chấp gồm có: số thứ
tự, họ tên người vay, họ tên người thừa kế (nếu có), sổ hợp đồng thế chấp.
 Giải chấp: Sau khi tiến hành giải chấp giải ngân xong cán bộ tín dụng phải vào
sổ theo dõi hồ sơ giải chấp. Sổ theo dõi hồ sơ giải chấp gồm có: số thứ tự, họ tên
người vay, họ tên người thừa kế (nếu có), sổ hợp đồng giải chấp.
f. Quan sát, theo dõi việc tiếp cận khách hàng để vận động tiền gửi các loại, vận động phát
hành thẻ các loại.
 Kết quả đạt được:
 Đã quan sát được quá trình vận động tiền gửi và phát hành thẻ các loại: Thường
ngày các khách hàng đến giao dịch với NH thực hiện như chuyển tiền, lãnh tiền
gửi từ nơi khác chuyển về, các anh chị tín dụng thường tiếp cận giới thiệu về các
sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, kì phiếu dự thưởng… của NH, nói về các tiện ích,
thế mạnh của sản phẩm tiền gửi, kì phiếu NH Agribank. Tính ưu việt các sản

phẩm so với các ngân hàng khác để vận động khách hàng tham gia gửi tiết kiệm
kì phiếu. Đồng thời quảng bá các sản phẩm về thẻ như: thẻ ATM, thẻ tín dụng,…
Giới thiệu về các tiện ích của các thẻ hiện có của Agribank.
2.5 Làm giấy đề nghị vay vốn cho khách hàng
- Vì chỉ là một Ngân hàng nhỏ nên mỗi ngày chỉ có vài ba khách hàng đến đề nghị vay
vốn, tôi được ngồi kế bên quan sát vì thấy công việc cũng khá đơn giản nên tôi xin chị
hướng dẫn cho thực tập với 1 khách hàng.
 Thực hiện:
 Để vay vốn cần phải có các giấy tờ sau:
o Thông tin người vay
o Thời gian vay
o Số tiền vay
o Mục đích vay
o Thông tin tài sản thế chấp
o Thẩm định của nhân viên tín dụng
Trường Đại học Hoa Sen Thực tập nhận thức

16

o Ý kiến của trưởng phòng tín dụng
o Phê duyệt của giám đốc.
 Đầu tiên tôi lấy giấy CMND của khách hàng để ghi lại thông tin cá nhân và hỏi
khách hàng cần vay bao nhiu, vay để làm gì, vay trong thời gian bao lâu tài sản
gì thế chấp…sau đó đưa cho chị nhân viên tín dụng xem qua rồi đưa cho anh
trưởng phòng và cuối cùng là đưa qua phòng giám đốc để phê duyệt.
 Kết quả đạt được: Tôi đã biết được quy trình để viết một giấy đề nghị vay vốn là
như thế nào.
2.6 Giúp khách hàng viết giấy lĩnh tiền vay
- Vì là NH nhỏ nên cũng chỉ có vài ba người trong 1 ngày đến nhận tiền vay. Trong quá
trình quan sát các anh chị, tôi cũng có cơ hội để thực tập với 1 khách hàng.

 Công việc: Để nhận được tiền vay thì trước tiên khách hàng phải viết giấy lĩnh tiền
vay. Giấy này bao gồm các thông tin về người nhận tiền: Họ tên, địa chỉ, CMND,
ngày cấp, nơi cấp, số điện thoại và số tiền vay. Sau đó tôi đưa cho Cán bộ tín dụng kí
tên và đưa cho khách hàng kí tên.
 Kết quả đạt được: Tôi đã biết được quy trình viết giấy lĩnh tiền vay cho khách
hàng.
2.7 Giúp nhân viên tín dụng đóng và lưu trữ hồ sơ tất nợ của khách hàng.
- Vì thực tập vào dịp gần tết nên các anh chị bận rộn nhiều công việc, khi thấy 1 chị đang
đóng và lưu trữ hồ sơ tất nợ của khách hàng, tôi đã ngồi quan sát và xin được giúp chị
làm công việc này, chị đã hướng dẫn tôi cặn kẽ cách sắp xếp như thế nào cho đúng, cho
dễ kiếm.
 Công việc: Đầu tiên tôi sắp xếp theo thứ tự ngày tháng trong hồ sơ, và theo từng
tháng một, sau đó tôi xếp thành từng xấp, rồi đi đóng lại thành một tập hoàn chỉnh.
Sau đó xếp gọn lại vào tủ.
 Kết quả đạt được: Tôi đã có thể sắp xếp được từng bộ hồ sơ tất nợ của khách, biết
cách sắp xếp sao cho khoa học và cẩn thận, giúp quá trình tìm kiếm hồ sơ dễ dàng và
nhanh chóng hơn.

×