Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh tiên phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.97 KB, 73 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế của Đất nước đang ngày càng phát triển, nhất trong những thập
niên gần đây, xu thế hội nhập diễn ra một cách nhanh chóng, đặc biệt sau một năm
Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO các doanh nghiệp Việt Nam đã
không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác ở trong và ngoài
nước. Thị trường xây dựng Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt cả về chất lượng
lẫn giá thành. Với các doanh nghiệp xây dựng nói riêng và các doanh nghiệp nói
chung thì mục đích quan trọng vẫn là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này
vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý có hiệu quả hai chỉ tiêu cơ bản: doanh
thu và chi phí.
Với tư cách là công cụ quản lý, hạch toán kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế
xã hội, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách chính xác
và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết định kinh doanh hợp lý. Các
thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái
nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết
định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì những lý do trên, em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tiên Phong” để viết chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề được chia làm 03 phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Tiên Phong.
Phần 2: Giới thiệu tổng quan về Cty và thực trạng về kế toán doanh thu chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Cty TNHH Tiên Phong .
Phần 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Tiên
Phong.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo của Cty TNHH Tiên Phong
và các phòng ban, nhất là các cô, chú, anh, chị phòng kế toán .
Về phía nhà trường em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của cô giáo Lê Thị
Hồng Yến đã trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt quá trình viết bài báo cáo tốt


nghiệp. Do thời gian có quy định và sự hiểu biết về chuyên môn còn hạn chế nên
những điều em trình bày trong chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót . Do
vậy, rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các cô chú, anh chị phòng kế toán
và những người trong Cty đã giúp em hoàn thành đề tài này .
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH
1. DOANH THU
1.1 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu gồm:
1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua:
• Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa:
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắc:
• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng:
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều
kiện sau:

• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao cung cấp dịch vụ đó;
• Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán;
• Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
a. Chứng từ kế toán
Đơn đặt hàng:
Hợp đồng kinh tế:
Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng:
Bản kê hàng giử bán đã tiêu thụ:
Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo ngân hàng
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511:”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán sản xuất
kinh doanh .Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay hoặc chưa thu được tiền
(Do các thoải thuận về thanh toán hàng bán).Sau khi doanh nghiệp đã giao nhận sản
phẩm ,hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp
thuận thanh toán.
Bên nợ:
Số thuế TTĐB hoặc thuế suất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực
tế của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định
là đã bán trong kỳ kế toán.
Số thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.

Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”.
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thương mại :
Kế toán ghi nhận chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là các khoản mà Công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh toán
với khách hàng khi họ đã mua hàng với khối lượng lớn theo tỷ lệ thoả thuận .
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Hoá đơn GTGT
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản chiết khấu thương mại, Công ty sử dụng tài khoản 521
“Chiết khấu thương mại ” .
Trình tự ghi sổ
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứg từ liên quan, kế toán ghi vào sổ quỹ và
Nhật ký chung các số liệu sẽ tự động chuyển sang sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối
tháng, kế toán sẽ thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu trên Sổ Cái và Sổ Quỹ và
căn cứ vào đó để lập Bảng Cân Đối Tài Khoản, Báo Cáo Tài Chính và Bảng Xác Định
Kết Qủa Kinh Doanh .
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
 Hàng bán bị trả lại :
Kế toán ghi nhận hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại tại Công ty là những mặt hàng sai quy cách hoặc do việc va
chạm trong quá trình vận chuyển hàng hoá nên không thể sử dụng được .
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Hoá đơn GTGT và Phiếu nhập kho
Tài khoản sử dụng

Để hạch toán khoản hàng bị trả lại, Công ty sử dụng tài khoản 531 “ Hàng bán
bị trả lại “ .
Trình tự ghi sổ
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứg từ liên quan, kế toán ghi vào sổ quỹ và
Nhật ký chung các số liệu sẽ tự động chuyển sang sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối
tháng, kế toán sẽ thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu trên Sổ Cái và Sổ Quỹ và
căn cứ vào đó để lập Bảng Cân Đối Tài Khoản, Báo Cáo Tài Chính và Bảng Xác Định
Kết Qủa Kinh Doanh .
 Giảm giá hàng bán
Kế toán ghi nhận giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán thực hiện khi hàng hoá của Công ty có lỗi trong quy cách
nhưng khách hàng vẫn chấp nhận mua và thanh toán nhưng yêu cầu được giảm giá.
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tài khoản giảm giá hàng bán, Công ty sử dụng tài khoản 532 “
Giảm giá hàng bán “ .
Trình tự ghi sổ
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứg từ liên quan, kế toán ghi vào sổ quỹ và
Nhật ký chung các số liệu sẽ tự động chuyển sang sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối
tháng, kế toán sẽ thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu trên Sổ Cái và Sổ Quỹ và
căn cứ vào đó để lập Bảng Cân Đối Tài Khoản, Báo Cáo Tài Chính và Bảng Xác Định
Kết Qủa Kinh Doanh .
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Phương pháp bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp )
Theo phương thức này khi xuất giao sản phẩm ,hàng hóa dịch vụ cho khách
hàng thì kế toán đồng thời phản ánh doanh thu theo giá bán và phản ánh giá vốn bán ra
theo gía thành thực tế thực tế xuất kho.
(1) Khi xuất giao sản phẩm, hàng hóa ,dịch vụ cho khách hàng :
a) Phản ánh doanh thu (theo giá bán):

SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Khi doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu chưa thuế
Có TK 333.1 : Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Khi doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111,112,131:
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b) Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra theo giá thành thực tế xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 155, 154
(2) Trường hợp bán hàng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu
là tổng giá bán đã có thuế
a) Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b) Phản ánh thuế TTĐB hoặc thuế nhập khẩu phải nộp
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333.2,333.3
c) Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155,154
(3) Trường hợp phát sinh khoản chiết khấu thương mại :
Nợ TK 521
Nợ TK 333.1
Có TK 111,112,131
(4) Trường hợp phát sinh khoản giảm giá hàng bán :
Nợ TK 532
Nợ TK 333.1
Có TK 111,112,113

(5) Trường hợp phát sinh hàng bán bị trả lại:
a) Phản ánh hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 531: Doanh thu bán hàng bị trả lại
Nợ TK 333.1: Thuế GTGT hàng bán bị trả lại không phải nộp
Có TK 111,112,131
b) Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bị trả lại nhập kho :
Nợ TK 155
Có TK 632
(6) Trường hợp phát sinh chiết khấu bán hàng :
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 333.1: (Nếu có)
Có TK 111,112,113:
(7) Cuối kỳ kết chuyển
a) Kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vào
TK 511 để xác định Doanh thu thuần .
Nợ TK 511
Có TK 521,531,532
b) Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 333.1
c) Kết chuyển Doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả :
Nợ TK 511
Có TK 911
d) Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 để xác định kết quả :
Nợ TK 911
Có TK 632
Một số trường hợp khác
T công nhân viên:

(1) Doanh thu được xác định theo doanh thu nội bộ thuế GTGT theo phương pháp
khấu
Nã TK 334 – Giá trị thanh toán
Có TK 512 - Giá chưa thuế
Có TK 333.1 - Thuế GTGT
Hoặc ghi :
Nợ TK 334 - Theo giá trị thanh toán
Có TK 333.1
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 155,154
Khi sử dụng sản phẩm tiêu thụ nội địa, biếu tặng, khuyến mãi, quảng cáo.
Nợ TK 641,642,431
Có TK 512
Hoặc ghi :
Nợ TK 641,642,431
Có TK 512
Có TK 333(333.1)
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Đồng thời phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632
Có TK 155,154
Cuối kỳ xác định số thuế GTGT được khấu trừ để tính số thuế GTGT phải nộp
trong kỳ đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 333(333.1)
Có TK 133
Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT
doanh nghiệp phải nộp trong kỳ ,ghi:
Nợ TK 511

Có TK 333(333.1)
Khi hàng hóa ,dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất nhập khẩu thì số thuế
Doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
Nợ TK 511
Có TK 333(333.3)
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511,512
Có TK 911
1.1.2 Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là số tiền thu được do bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giũa các đợn vị trong cùng một công ty, tổng
công ty,
Tài khoản 512 “doanh thu bán hàng nội bộ “dùng để phản ánh doanh thu của số
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp.
Bên Nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại
Các khoản chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Thuế GTGT phải nộp với phương pháp trực tiếp
Thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu
Kết chuyển DTT vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
Tổng số doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh có.
1.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu bao gồm doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp.
a. Nội dung của hoạt động tài chính
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Tiền lãi : Lãi cho vay, lãi tiền giử, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái

phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, lãi cho thuê tài chính.
Thu nhập từ cho thuê tài sản: Nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần
mềm vi tính …
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
Thu nhập chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng
Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
b. Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi
Thông báo nhận cổ tức; Các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức
Hoá đơn bán hàng / Hoá đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản “515”- Doanh thu hoạt động tài chính
Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh .
Bên có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
d. Trình tự hạch toán
(1) Lãi trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên
doanh.
Nợ TK 121,221,222: Dùng lãi bổ sung vào mua trái phiếu, cổ phiếu, góp vốn
liên doanh.
Nợ TK 111,112 : Nhận lãi bằng tiền
Có TK 515
(2) Lãi chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán
Có TK 121, 221: Giá vốn

Có TK 515: Lãi bán chứng khoán
(3) Định kỳ tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ
Nợ TK 111, 112, 131:
Có TK 515
(4) Lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112
Có TK 515
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
(5) Hàng kỳ xác định và chuyển lãi bán hàng trả chậm ,trả góp vào doanh thu tài
chính:
Nợ TK 338.7
Có TK 515
(6) Lãi do bán ngoại tệ
Nợ TK 111(1111), 112(112.1): Theo tỷ giá thực tế bán
Có TK 111(1112), 112(112.2): Tỷ giá ghi trên sổ kế toán
Có TK 515: Lãi
(7) Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính có lãi:
Nợ TK 413.1
Có TK 515
(8) Chiết khấu thanh toán được hưởng do DN thanh toán tiền trước thời hạn
Nợ TK 331
Có TK 515
(9) Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê
Có TK 333(333.11): Thuế GTGT
(10) Doanh thu bán bất động sản đầu tư
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515

Có TK 333(333.11)
(11)Cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp đối với hoạt dộng tài chính
Nợ TK 515
Có TK 333(333.11)
(12)Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 515
Có TK 911
1.1.4 Chi phí tài chính
Là những chi phí gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản
lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi.
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Thông báo nhận cổ tức; các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức.
Hoá đơn bán hàng/Hoá đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 " Chi phí hoạt động tài chính".
Bên nợ:
Các chi phí của hoạt động tài chính. Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư
ngắn hạn.
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế. Khoản lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê
cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
Bên có:

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ. Kết
chuyển chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
c. Nguyên tắc hạch toán
Đối với hoạt động mua bán chứng khoán, bán ngoại tệ : Phản ánh vào chi phí
tài chính phần chênh lệch lỗ.
Đối với hoạt động bất động sản đầu tư: Ghi nhận vào chi phí tài chính toàn bộ
giá gốc của bất động sản đã bán.
Kết thúc hoạt động liên doanh, vốn góp liên doanh không thu hồi đủ phải ghi
nhận vào chi phí tài chính trong kỳ.
Lãi vay vốn được ghi nhận vào chi phí tài chính trên cơ sở thời gian và lãi suất
từng kỳ, không phân biệt khoản lãi đi vay do thực tế doanh nghiệp đã thanh toán tiền
cho vay hay chưa.
d.Trình tự hạch toán
(1) Lỗ chuyển nhượng chứng khoán
Nợ TK 111,112,131: Giá thanh toán
Nợ TK 635: Lỗ chuyển nhượng chứng khoán
Có TK 121,221: Giá vốn
(2) Chi phí giao dịch chứng khoán
Nợ TK 635
Có TK 222
(3) Kết thúc hoạt động liên doanh, vốn góp liên doanh không thu hồi đủ
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Nợ TK 635
Có TK 222
(4) Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 635

Có TK 111, 112: Thanh toán định kỳ cho bên cho vay
Có TK 142, 242: Trường hợp trả trước, hàng kỳ phân bổ dần
Có TK 335: Trường hợp trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ
Có TK 311, 341: Trường hợp nhập vào nợ vay phải trả
(5) Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ :
Nợ TK 635
Có TK 242
(6) Lỗ do bán ngoại tệ :
Nợ TK 111(1111), 112(112.1): Tỷ giá thực tế bán
Nợ TK 635: Lỗ (Giá thực tế bán < giá thực tế ghi sổ kế toán)
Có TK 111(1112), 112(112.1)
(7) Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính khi DN lỗ
Nợ TK 635
Có TK 413.1
(8) Chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng được hưởng
Nợ TK 635
Có TK 131, 111, 112…
(9) Chi phí cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ, trị giá vốn bất động sản
đã bán :
Nợ TK 635
Có TK 228
(10) Chi phí phát sinh cho hoạt động bán bất đầu tư :
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141
(11a) Dự phòng giảm giá ngắn chứng khoán ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay nhỏ
hơn số dự phòng giảm giá .Cần được trích thêm :
Nợ TK 635
Có TK 129, 229
(11b) Dự phòng giảm giá chứng khoán ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay nhỏ hơn số
dự phòng giảm giá.Vậy chênh lệch cần được hoàn nhập:

Nợ TK 129, 229
Có TK 635
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
(12) Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh sang tài khoản
“911” để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911
Có TK 635
1.1.5 Giá vốn hàng bán
Là giá thực tế xuất kho của thành phẩm hàng hóa,hoặc là giá thành thực tế lao
vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào
giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho;
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn;
Bảng phân bổ giá vốn;
Các chứng từ kế toán khác có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632-" Giá vốn hàng bán "
Bên nợ :
Giá vốn hàng bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ.
Hàng bán bị trả lại.
Bên có:
Kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản "911"
c. Nguyên tắc hạch toán
Hoạt động mua bán hàng hoá, sản phẩm phải được kế toán hạch toán theo giá
vốn của hàng hoá, sản phẩm đó có thể xác định chính xác đầy đủ kết quả kinh doanh.
d.Trình tự hạch toán
Xác định trị giá vốn xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng;
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 154, 155, 156,
Sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán
Nhập lại kho số sản phẩm đã bán bị khách hàng trả lại.
Nợ TK 155, 156 - Nhập lại kho
Có TK 635 - Giá vốn hàng bán
Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153, 156, 138 ( 1381, 1388)
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hoàn thành.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu tự xây dựng)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (nếu tự chế)
Cuối kỳ, xác định giá vốn của sản phẩm đã bán được trong kỳ để kết chuyển
sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh.
1.1.6 Chi phí bán hàng;
Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa,dịch
vụ. Bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói. Bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi
tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo
lương.
Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói thành phẩm, hàng hóa, chất
bảo quản sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế
dùng cho việc sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng.

Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo
lường, bàn ghế, máy tính cầm tay
Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản thành phẩm, hàng hóa thuộc bộ
phận bán hàng như khấu hao nhà kho cử hàng, phương tiện vận chuyển.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như chi phí thuê
ngoài sử chửa TSCĐ, tiền thuê kho bãi,tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu
thụ, hoa hồng phải trả cho các đại lý và các đơn vị nhạn ủy thác xuất khẩu
Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng, quảng cáo,
chi tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm
a. Chứng từ sử dụng
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương .
Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ vật liệu, công cụ
dụng cụ.
Bảng phân bổ chi phí trả trước,chi phí chờ kết chuyển.
Hoá đơn GTGT/Hoá đơn bán hàng, Phục vụ cho công việc bán hàng.
b. Trình tự hạch toán
(1) Khi tính lương ,phụ cấp cho nhân viên bán hàng ,đóng gói ,bảo quản ,vận chuyển
Nơ TK 641(641.1)
Có TK 334
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
(2) Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tiền lương trả cho nhân viên :
Nợ TK 641(641.1)
Có TK 338
(3) Xuất vật liệu ,công cụ dụng cụ phục vụ ở bô phận bán hàng :
Nợ TK 641(641.2,641.3)
Có TK 152,153
(4) Khi phân bổ chi phí trả trước vào chi phí bán hàng ,trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ được dùng ở bộ phận bán hàng

Nợ TK 641(641.3,641.1)
Có TK 142,242,335
(5) Khấu hao TSCĐ ở bô phận bán hàng
Nợ TK 641(641.7)
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
(7) Khi phát sinh các khoản giảm chi phí bán hàng
Nợ TK 111,138,335
Có TK 641
(8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 641
1.1.7 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
a. Chứng từ hạch toán
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo có
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Các chứng từ khác có liên quan,…
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ:
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phất sinh trong kỳ.
Bên Có:
Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có)
Kết chuyển chi phí doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc
phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm chưa bán được lúc cuối kỳ.
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
c. Trình tự hạch toán
(1) Khi tính lương ,phụ cấp cho nhân viên quản lý, đóng gói ,bảo quản, vận chuyển
Nợ TK 642(642.1)
Có TK 334
(2) Trích BHXH BHYT,KPCĐ theo tiền lương phải trả cho nhân viên :
Nợ TK 642(642.1)
Có TK 338
(3) Xuất vật liệu ,công cụ dụng cụ ở bộ phận quản lý :
Nợ TK 642(642.2,642.3)
Có TK 152,153
(4) Khi phân bổ chi phí trả trước vào chi phí quản lý, trích trước chi phí sữa chữa lớn
TSCĐ được dùng ở bộ phân quản lý.
Nợ TK 642(642.3,642.1)
Có TK 142,242,335
(5) Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý
Nợ TK 642(642.4)
Có TK 214
(6) Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp hàng tháng
Nợ TK 642(642.5)
Có TK 333
(7) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà đã nộp
Nợ TK 642(642.5)
Nợ TK 133
Có TK 111,1112
Hoặc ghi :
Nợ TK 642(642.5)
Có TK 111,112
(8) Khoản dự phòng nợ khó đòi được tính vào chi phí SXKD
Nợ TK 642(642.6)

Có TK 139
(9) Chi phí điện nước mua ngoài, điện thoại
Nợ TK 641(641.7)
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Hoặc ghi
Nợ TK 642(642.7)
Có TK 111,112,331
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
(10) Khi phát sinh chi phí hội nghị tiếp khách, công tác đào tạo
Nợ TK 642(642.8)
Nợ TK 133
Có TK 111,112
Hoặc ghi :
Nợ TK 642(642.8)
Có TK 111,112
(11) Chi phí sữa chữa TSCĐ có giá trị nhỏ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642(642.8)
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
(11) Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn, trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
Nợ TK 642
Có TK 335
(12) Khi phát sinh các khoản phải nộp cấp trên về chi phí quản lý
Nợ TK 642(642.8)
Có TK 336
(13) Khi phát sinh các khoản giảm chi phí quản lý kế toán ghi :
Nợ TK 111,138,335
Có TK 642

(14) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 911
Có TK 642
(15) Trường hợp cần phải chuyển một phần hoặc toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ sang kỳ sau:
Nợ TK 142(142.2)
Có TK 642
1.1.8 Kế toán thu nhập khác
Là những khoản thu mà Doanh nghiệp không tự tính trước được hoặc có dự
tính trước nhưng có ít khả năng thực hiện hoặc là những khoản thu không mang tính
thường xuyên. Gồm;
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
Thu tiền đươc do khách hàng vi phạm hợp đồng
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp .
Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế
toán, năm nay mới phát hiện.
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711”Thu nhập khác “
Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có ) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác(nếu có)
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911.

Bên có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ .
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
b.Nguyên tắc hạch toán
Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp.
Tài khoản " 711 " chỉ phản ánh thu nhập không phản ánh các khoản chi phí. Do
đó tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên Có, cuối kỳ được chuyển toàn bộ sang tài
khoản "911" Xác định kết quả kinh doanh .
c. Trình tự hạch toán
(1) Thu nhập từ thanh lý ,nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 111,112,131,152(611)
Có TK 711
(2) Thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng
Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền
Nợ TK 138.8: Xác định nhưng chưa thu tiền
Nợ TK 338,344 : Khấu trừ khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
Có TK 711: tiền được phạt
(3a) Thu được nợ khó đòi để xử lý xóa sổ
Nợ TK 111,112
Có TK 711
(3b) Ghi giảm tài khoản nợ khó đòi đã xử lý trên tài khoản ngoại bảng.
Có TK 004
(1) Xử lý xóa sổ nợ không xác định được chủ
Nợ TK 331,338
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Có TK 711
(2) Thu nhập kinh doanh riêng của năm trước bị bỏ xót
Nợ TK 111,112,138.8

Có TK 711
(3) Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp hoặc được hoàn thành
Nợ TK 333.11,112,211,156
Có TK 711
(7) Thu nhập từ việc nhận quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân
Nợ TK 111,112,211,165(611)
Có TK 711
(8) Thuế GTGT phải nộp nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 711
Có TK 333.11
1.1.9 Kế toán chi phí khác
Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động
thông thường của doanh nghiệp, có thể là những khoản chi phí bị bỏ xót từ những năm
trước. Gồm.
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có).
Tiền phạt do DN vi phạm hợp đồng kinh tế.
Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bổ sót khi ghi sổ.
Các khoản chi phí khác.
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí khác “
Bên nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên có :
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh" .
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
b. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài

hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp
Tài khoản này luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ. Cuối kỳ kế toán chuyển
sang tài khoản 911 ”xác định kết quả kinh doanh".
c. Trình tự hạch toán
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
(1) Các khoản chi phí hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141,153,152…
(2) Ghi nhận phần còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214: phần giá trị đã khấu hao
Nợ TK 811
Có TK 211,213: Nguyên giá
(3) Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, truy nộp thuế
Nợ TK 811
Có TK 111,112,338,333…
(4) Truy thu thuế xuất nhập khẩu phải nộp do kê khai nhầm lẫn năm trước
Nợ TK 511: Nếu trong năm tài chính có doanh thu hàng xuất khẩu
Nợ TK 811: Nếu trong năm tài chính không có doanh thu hàng xuất khẩu
Có TK 333.3: Thuế xuất nhập khẩu
(6) Chi phí khác: Tổn thất do rủi ro trong kinh doanh như hỏa hoạn, cháy nổ
Nợ TK 811
Có TK 111,112,141
1.1.10 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Kế toán ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Khái niệm: Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh cuối kỳ của Công ty .
Chi phí thuế TNDN gồ chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN
hoãn lại .

CP thuế TNDN hiện hành = LN trước thuế * thuế suất thuế TNDN
CP thuế TNDN hoãn lại = Lỗ kinh doanh * thuế suất thuế TNDN
Nguyên tắc quản lý và hạch toán :
Chi phí thuế TNDN hiện hành được tính thu nhập chịu thuế với thuế suất thuế
TNDN của năm hiện hành .
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chyển chứng từ
Chứng từ : Tờ khai thuế TNDN
Trình tự luân chuyển chứng từ : Sau khi lập tờ khi thuế TNDN kế toán sẽ
trình lên cho Giám Đốc xem xét, ký duyệt. Sau đó, kế toán sẽ thực hiện việc nộp thuế,
đồng thời lưu trữ các chứng từ tại phòng kế toán .
Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản : Công ty sử dụng 8211 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”
Bên Nợ :
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập hiện hành
phát sinh trong năm
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có :
Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã
ghi nhận trong năm;
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại;
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 “
Xác định kết quả kinh doanh”.
Trình tự ghi sổ

Căn cứ vào tờ khai thuế TNDN, kế toán ghi vào sổ quỹ và nhật ký chung, từ nhật
ký chung các số liệu liên quan sẽ tự động chuyển qua sổ cái các tài khoản liên quan.
Sau đó kế toán sẽ thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ cái và sổ
quỹ, và căn cứ vào đó để lập bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính và xác định kết
quả kinh doanh .
1.1.11 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và kết quả thu nhập khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác,chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911”Xác định kết quả kinh doanh”
Không có số dư cuối kỳ
Bên nợ :
Kết chuyển giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính ;
Kết chuyển chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
Kết chuyển lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Bên có
Kết chuyển doanh thu thuần của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ;
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần, thu nhập khác;
Kết chuyển lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ .
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh =Tổng thu nhập – Tổng chi phí.

Kết quả của hoạt động tiêu thụ hàng hóa ,cung cấp dịch vụ .
KQHĐSXKD = DTT- GVHB – (CPBH + CPQLDN).
Kết quả của hoạt động tài chính = DT tài chính – CP tài chính.
Kết quả của hoạt động khác = DT khác – CP khác .
[
b. Trình tự hạch toán
Khi hạch toán trên tài khoản 911 thì phải hạch toán chi tiết chko từng hoạt động
sản xuất kinh doanh ,hoạt động tài chính và hoạt động khác.Trong đó hoạt động sản
xuất kinh doanh phải chi tiết cho từng sản phẩm .
(1) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
Nợ TK 511(512)
Có TK 911
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632 (kê khai thường xuyên ,kiểm kê định kỳ)
(3) Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
(4) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642
(5) Kết chuyển doanh thu tài chính thuần
Nợ TK 515
Có TK 911
(6) Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
(7) Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711
Có TK 911

(8) Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Có TK 811
(9a) Kết chuyển lợi nhuận trước thuế
Nợ TK 911
Có TK 421 “Lãi chưa phân phối “
(9b) Trường hợp kết chuyển lỗ
Nợ TK 421”Lãi chưa phân phối”
Có TK 911
Các nguyên tắc hạch toán
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn
mực kết toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác “ và các chuẩn mực kế toán khác có
liên quan .
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
động thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính .
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm 10, 16, 24 của chuẩn mực
kế toán số 02 “Doanh thu và thu nhập khác” và quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Khi không thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu không hạch toán vào tài
khoản doanh thu .
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị, thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và không ghi nhận là doanh thu.
Doanh thu phải theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, doanh thu tài chính. Trong từng loại
doanh thu lại được chi tiết thành doanh thu bán thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ; Doanh
thu tài chính được chi tiết như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, và lợi nhuận được

chia; Nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo
yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu báng hàng và
cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào
doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả
kinh doanh của kỳ kế toán.
Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh . Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
vào TK 911 – “ Xác định kế quả kinh doanh” Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh
thu không có số dư cuối kỳ .
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
PHẦN 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ THỰC TẾ KẾ
TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TIÊN PHONG.
A. KHÁI QUÁT CHUNG CÔNG TY TNHH TIÊN PHONG.
2.1 Quá trình hình thành Công ty TNHH Tiên Phong.
Xuất phát từ nhu cầu xây dựng của Tỉnh ta ngày càng tăng, cơ sở hạ tầng ngày
càng phát triển. Công ty TNHH Tiên Phong thành lập ngày 20 tháng 03 năm 2006 và
được Sở kế hoạch và đầu tư Quảng Ngãi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
3402000491 ngày 20 tháng 03 năm 2006 với lĩnh vực kinh doanh là:Cơ khí.
Các thông tin chi tiết như sau:
• Tên giao dịch của công ty: Công ty TNHH Tiên Phong.
• Mã số thuế: 4300338534
• Địa chỉ trụ sở chính: Quốc Lộ 1A, thôn Năng Tây, Xã Nghĩa Phương,

huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
• Công ty có vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng.(Năm tỷ đồng).
• Người đại diện trước pháp luật của công ty: Giám đốc Vũ Bảo.
• Hình thức sở hữu vốn: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
• Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty : 70người
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của Công ty.
Chức năng.
Công ty TNHH Tiên Phong là một doanh nghiệp độc lập, có tư cách pháp nhân
và có con dấu riêng, chuyên kinh doanh về lĩnh vực cơ khí, niềng xe, xe đẩy . Mua bán
các sản phẩm nguyên liệu nhựa – cao – su – sắt – thép, phụ tùng máy móc ngành cơ
khí – nhựa .
Nhiệm vụ.
Kinh doanh đúng các lĩnh vực đã được cho phép trong Giấy Chứng nhận đăng
ký kinh doanh .
Trao đổi, mua bán với đối tác kinh doanh trong và ngoài nước thông qua các Hợp
đồng kinh tế được ký kết. Công ty phải tuân thủ pháp luật và chuẩn mực chế độ kế
toán Việt Nam .
Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động tiền
lương ,
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN, thuế TNCN, thuế GTGT đúng hạn, có
trách nhiệm đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định .
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S BÙI TÁ TOÀN
Sử dụng hiệu quả đồng vốn hiện có, bảo toàn vốn, khai thác tiềm lực kinh tế nội
địa, ngày càng nâng cao đời sống vật chất của cán bộ nhân viên .
Nâng cao trình độ đội ngũ của nhân viên thông qua các các chương trình đào tạo bồi
dưỡng kiến thức .
Tổ chức mô hình kinh doanh phù hợp với đặc điểm, điều kiện hiện có của Công
ty cũng như thích ứng với cơ chế kinh tế của đất nước trong từng thời kỳ .
Quy mô hoạt động

Qua gần sáu năm hoạt động kể từ ngày thành lập cho đến nay, Công ty TNHH
Tiên Phong đã phát triển mở rộng thị trường từ trong nước đến nước ngoài.
Thị trường trong nước : Có nhiều đại lý ở Thành Phố Hồ Chí Minh, và các tỉnh
lân cận.
Ngoài nước : Thị trường chủ yếu là Đài Loan .
Công ty mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng Sacombank và Ngân hàng
Vietcombank .
Hiện nay, Công ty đã có uy tín trên thị trường và là đơn vị mạnh so với các đơn
vị cùng ngành khác.Tuy thành lập không lâu nhưng Công ty đã thực sự chiếm ưu thế
về mặt hàng kinh doanh tại Thành phố Quảng Ngãi. Công ty đã và đang tạo điều kiện
nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân với số lượng cán bộ công nhân viên gần 70
người góp phần kinh doanh hiệu quả bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh. Ngoài ra,
Công ty còn nghiên cứu khả năng và nhu cầu tiêu dung của thị trường để xây dựng các
kế hoạch và phương pháp kinh doanh để mở rộng quy mô hoạt động trong tương lai .
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
SVTH: PHAN THỊ THANH TUYẾT LỚP: CKT11A

×