Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân'' .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.64 KB, 82 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨ QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG VẠN XUÂN . . 6
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần Viễn thông Vạn
Xuân .............................................................................................................. 6
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Viễn
thông Vạn Xuân ........................................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân . . 6
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân ....... 7
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần Viễn
thông Vạn Xuân ........................................................................................... 7
1.2.1. Tổ chức quản lý chung của công ty .................................................. 7
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận liên quan đến kế toán doanh
thu, chi phí và kết quá kinh doanh ............................................................ 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG VẠN XUÂN ........................................................................... 16
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại Công ty cổ phần Viễn
thông Vạn Xuân ........................................................................................ 16
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu và thu nhập khác tại Công
ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân .............................................................. 16
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác .................................. 22
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu, thu nhập khác tại Công ty cổ phần
Viễn thông Vạn Xuân ................................................................................ 35
2.2. Kế toán chi phí tại Công ty Cổ phần Viễn thông Vạn Xuân .......... 39
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Viễn thông Vạn
Xuân ........................................................................................................... 39


2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ................................................. 39
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần Viễn
thông Vạn Xuân ................................................................................. 40
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán tại Công ty ............... 41
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn
Xuân ........................................................................................................... 43
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ................................................. 43
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần Viễn
thông Vạn Xuân ................................................................................ 48
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hang tại Công ty cổ phần
Viễn thông Vạn Xuân ......................................................................... 49
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Viễn
thông Vạn Xuân ......................................................................................... 51
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ... 51
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ
phần Viễn thông Vạn Xuân ................................................................ 55
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
cổ phần Viễn thông Vạn Xuân ............................................................ 56
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn
Xuân ........................................................................................................... 58
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ................................................. 58
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính tại Công ty cổ phần Viễn
thông Vạn Xuân ................................................................................. 59
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí tài chính tại Công ty cổ phần Viễn
thông Vạn Xuân ................................................................................. 60
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.5. Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn
Xuân ........................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ

TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG VẠN XUÂN ........................... 68
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện ........................... 68
3.1.1- Ưu điểm về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân .................................... 68
3.1.2- Nhược điểm về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân .................................. 71
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty
cổ phần Viễn thông Vạn Xuân .................................................................. 71
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân .................................. 72
3.2.1- Hoàn thiện về công tác quản lý doanh thu, chi phí tại Công ty cổ
phần Viễn thông Vạn Xuân ....................................................................... 72
3.2.2- Hoàn thiện về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương
pháp kế toán tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân ......................... 72
3.2.3- Hoàn thiện về chứng từ và luân chuyển chứng từ tại Công ty cổ
phần Viễn thông Vạn Xuân ....................................................................... 73
3.2.4- Hoàn thiện về sổ kế toán chi tiết tại Công ty cổ phần Viễn thông
Vạn Xuân ................................................................................................... 76
3.2.5- Hoàn thiện về sổ kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần Viễn
thông Vạn Xuân ......................................................................................... 77
3.2.6- Hoàn thiện về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng tại Công ty
cổ phần Viễn thông Vạn Xuân .................................................................. 77
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn
Xuân ........................................................................................................... 78
KẾT LUẬN ........................................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 80

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh
tế mang tính độc lập, tự chủ trong các lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp
ngày càng cao, mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh,
phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn
kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các doanh
nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu cung cấp, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của kinh doanh nghiệp và là
cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ
với Ngân sách Nhà Nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả, vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với
thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn
Xuân, em đã chọn đề tài ''Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân'' để
nghiên cứu và viết chuyên đề của mình
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty
cổ phần Viễn thông Vạn Xuân
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả tiêu thụ tại
Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân
Do thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều
nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý của các
thầy cô giáo, của các cán bộ kế toán trong Công ty để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Quý công ty và sự

hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Phạm Đức Cường
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨ QUẢN LÝ DOANH
THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG
VẠN XUÂN
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần Viễn thông Vạn
Xuân
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Viễn
thông Vạn Xuân
Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân hiện nay đang thực hiện sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực:
- Khảo sát, thiết kế công trình kiến trúc, xây dựng.
- Khảo sát thiết kế các công trình cầu đường, hạ tầng đô thị.
- Thiết kế công trình giao thông, thuỷ lợi
- Khảo sát thiết kế tháp ăng ten, nhà trạm viễn thông, hệ thống công
trình phụ trợ BTS.
- Khảo sát thiết kế các công trình viễn thông: Phần cống bể, cáp ngầm,
cáp quang, tổng đài, MSAN, SDH, vi ba và các trung tâm tích hợp dữ liệu …
Trong các hoạt động đó lĩnh vực tập trung chủ yếu là thiết kế, xây dựng
các công trình viễn thông và các phần mềm quản lý doanh nghiệp
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân
Doanh thu tại Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân được xác định
theo từng hạng mục, từng công trình hoàn thành. Kế toán tổng hợp doanh thu,
xác định doanh thu của từng bộ phận, kiểm tra, đối chiếu và là cơ sở xác định
doanh thu của toàn Công ty. Doanh thu của từng bộ phận được kế toán
chuyên quản nhập vào phần mềm kế toán và lên sổ chi tiết tài khoản 511 ( Sổ
chi tiết doanh thu từng bộ phận )
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sổ chi tiết TK 511 được mở cho từng bộ phận, phản ánh doanh thu của
bộ phận đó trong tháng kinh doanh, đây là cơ sở để kế toán tổng hợp doanh
thu của toàn Công ty xác định tổng doanh thu, cuối kỳ kế toán tổng họp doanh
thu dựa trên các sổ chi tiết sẽ kết chuyển sang TK 911 để xác định doanh thu
của toàn Công ty
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân
Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty gồm rất nhiều loại: CP SXC,
CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp. Do đặc thù ngành nên các chi phí này
được tập hợp với các nội dung và được phản ánh trên các tài khoản tập hợp
chi phí
Các nghiệp vụ phát sinh chi phí hàng ngày được kế toán tổng hợp nhập
vào phần mềm kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của công ty, từ đó lên các
sổ chi tiết và tổng hợp theo yêu cầu quản lý
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần Viễn thông
Vạn Xuân
1.2.1. Tổ chức quản lý chung của công ty
Công ty cổ phần viễn thông Vạn Xuân tổ chức bộ máy quản lý theo mô
hình địa lý và chức năng.
Dưới đây là mô hình tổ chức của công ty:
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ
giữa các phòng ban, bộ phận trong công ty
• Đại hội cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của công ty.
• Hội đồng quản trị: Là cơ quản lý của công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông.
• Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt

động kinh doanh quản lý và điều hành của Công ty. Hoạt động của Ban kiểm
soát phải đảm bảo khách quan, trung thực, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật,
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
chế độ chính sách nhà nước, Điều lệ, quy chế của Công ty và các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản trị.
- Ban kiểm soát có nhiệm vụ thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát hoặt
động của Công ty
- Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ
thể liên quan đến vấn đề quản lý điều hành hoạt động của Công ty theo đúng
thẩm quyền
- Thường xuyên thông báo với Hội đồng quản trị và người đại diện phần vốn
nhà nước tại Công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tham khảo ý
kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo kết luận và kiến nghị lên
Đại hội đồng cổ đông
• Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động hàng ngày cua
công ty và chịu trách nhiệm trứơc Hội đồng quản trị về thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được giao; là người đại diện theo pháp luật của công ty.
• Phó giám đốc: Công ty có một phó giám đốc có nhiệm vụ giúp
đỡ tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khi được sự uỷ quyền của giám đốc các phó giám đốc chịu trách nhiệm trước
giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công uỷ quyền. Đây là bộ phận
trực tiếp quản lý các phòng ban, báo cáo với giám đốc về mọi mặt của công
ty.
• Phòng tổ chức hành chính: Quản lý nhân sự, tuyển chọn đào tạo
và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên, theo dõi hàng ngày công lao
động, tính lương, bảo hiểm, kinh phí công đoàn, giải quyết các chính sách chế
độ khác. Giúp việc cho cơ quan Tổng giám đốc trong lĩnh vực hành chính
tổng hợp về đối ngoại, điều hòa các mối quan hệ giữa cac bộ phận trong công
ty, xây dựng công ty thành một khối thống nhất hướng tới mục tiêu tăng

9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
cường khả năng cạnh tranh, củng cố và phát huy vị thế của công ty trên thị
trường. phòng có những chức năng và nhiệm vụ chính sau:
- Tham mưu cho Giám đốc về việc sắp xếp cán bộ và tổ chức nhân sự.
- Tham mưu cho Giám đốc ban hành các quy định nội vụ, kiểm tra đánh giá
việc thực hiện các quy định đó đối với các phòng, ban trực thuộc công ty.
- Quản lý cơ sở vật chất của công ty; lập dự toán, lên kế hoạch mua sắm bổ
sung; sửa chữa, nâng cấp, thanh lý trang thiết bị nhằm đáp ứng các yêu cầu
hoạt động của công ty.
- Thực hiện chế độ tài chính - kế toán theo luật định chung của Nhà nước và
Quy chế chi tiêu nội bộ của công ty.
- Thực hiện công tác hành chính - quản trị, đáp ứng tốt các yêu cầu hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ của công ty.
- Bảo vệ an toàn cơ quan.
- Tham mưu cho Giám đốc và làm đầu mối, chủ trì việc lập kế hoạch về nhu
cầu nhân lực.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình tuyển dụng nhân viên, cán bộ theo
đúng như tại các văn bản hướng dẫn của Nhà nước. Chuẩn bị văn bản và thủ
tục để Giám đốc ký các hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động, hợp đồng
kiêm nhiệm với nhân viên ,cán bộ.
- Tham mưu cho Giám đốc quyết định về các tiêu chí, tiêu chuẩn và triển khai
thực hiện quy trình đánh giá cán bộ, nhân viên hằng quý,năm. thường trực
công tác thi đua khen thưởng trong công ty. Chủ trì việc tổ chức đánh giá, xét
duyệt nâng bậc lương, phụ cấp, xét đề nghị kéo dài thời gian công tác đối với
cán bộ, nhân viên đến tuổi nghỉ hưu theo quy định trình Giám đốc quyết định.
• Phòng kế toán tài chính: là đơn vị trực thuộc Ban Giám Đốc với đội ngũ
trẻ trung, năng động, có chuyên môn tốt, có chức năng tham mưu và giúp
Hội đồng quản trị và cơ quan Tổng giám đốc trong việc kiểm tra, giám sát,
10

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thực hiện các hoạt động về tài chính và kế toán của công ty theo quy định
cuả pháp luật và thực hiện các công việc khác do cơ quan Tổng giám đốc
phân công.
Phòng kế toán tài chính có nhứng nhiệm vụ chính sau:
- Lập kế hoạch tài chính cho sản xuất và đầu tư trình giám đốc trên cơ sở kế
hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
- Quản lý chặt chẽ các loại vốn, nguồn vốn được giao, đề xuất các biện pháp
sử dụng vốn có hiệu quả để bảo tồn và không ngừng phát triển vốn.
- Nghiên cứu phát triển các nguồn vốn khác để bổ sung vốn đảm bảo cho việc
phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức thực hiện quản lý, sử
dụng các nguồn vốn đó có hiệu quả và đảm bảo bảo toàn vốn các nguồn vốn
đó.
- Tổ chức công tác hoạch toán, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về quản
lý tài chính của nhà nước. Chỉ đạo, kiểm tra công tác kế toán, tài chính, thống
kê các đơn vị trực thuộc.
- Quản lý và thực hiện công tác chi trả lương hàng tháng, quản lý các nguồn
thu, thay mặt người lao động đóng các chế độ cho người lao động và thực
hiện các nghĩa vụ của người lao động đối với nhà nước theo quy định của
pháp luật.
- Lập báo cáo tổng hợp và báo cáo quyết toán tài chính của công ty theo quy
định của nhà nước.
• Phòng Kế hoạch - Kinh doanh: có chức năng tham mưu, giúp việc cho
Tổng Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành công việc thuộc các
lĩnh vực kế hoạch, kinh doanh, tiếp thị, quảng cáo và ứng dụng công nghệ
thông tin.
Phòng kế hoạch – kinh doanh có những nhiệm vụ chính sau:
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn,

kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm, hàng quý của Công ty.
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty giao chỉ tiêu kinh doanh cho các
đơn vị trực thuộc Công ty. Theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực hiện kế hoạch kinh
doanh và chương trình công tác của Công ty và của các đơn vị trực thuộc
Công ty.
- Thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin thị trường; xây dựng và triển khai
thực hiện kế hoạch tiếp thị, quảng cáo của Công ty.
- Quản lý hệ thống máy vi tính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty.
• Trung tâm công nghệ thông tin: Trung tâm gồm các kỹ sư, cử nhân
hoạt động nhiều năm trong các lĩnh vực phần mềm nói riêng, công nghệ thông
tin nói chung. Trung tâm công nghệ thông tin chuyên sản xuất, cung cấp các
sản phẩm phần mềm theo yêu cầu của tất cả các bạn hàng, trong các lĩnh vực
khác nhau. Cung cấp các sản phẩm về tin học, khoa học máy tính, ứng dụng
chuyển giao công nghệ thông tin vào đào tạo, sản xuất kinh doanh.
Các phầm mềm công nghệ đã được trung tâm công nghệ thông tin hoàn thành
và đang khai thác
Phần mềm tài chính kế toán doanh nghiệp
- Phần mềm kế toán doanh nghiệp
- Phần mềm quản lý tài sản cố định
- Phần mềm quản lý nhân sự
- Phầm mềm quản lý kho bãi
- Phần mềm bán hàng
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận liên quan đến kế toán doanh thu,
chi phí và kết quá kinh doanh
Do Công ty CP Viễn thông Vạn Xuân là đơn vị hạch toán độc lập và tất
cả các dịch vụ tư vấn, thiết kế xây dựng… đều tập trung do công ty trực tiếp
quản lý và hạch toán là hệ thống kế toán có trách nhiệm hạch toán các khoản

chi phí của khối phòng ban nghiệp vụ và có trách nhiệm hệ thống hoá các
thông tin về doanh thu và chi phí của công ty.
Để điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty một
cách có hiệu quả nhất thì ban lãnh đạo Công ty phải nắm bắt kịp thời và chính
xác những thông tin kinh tế. Tất cả các thông tin kinh tế liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Công ty, kế toán với chức năng thông tin,kiểm tra, thu
nhận và xử lý kịp thời, chính xác bằng hệ thống các phương pháp khoa học
của mình.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành và mối quan hệ:
13
Trưởng phòng kế
toán
Kế toán
chuyên
quản
Kế toán
tiền
mặt,
TGNH
Kế
toán
thuế
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
thanh

toán với
nhà Cung
cấp
Kế
toán
tiền
lương,
TSCĐ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Trưởng phòng kế toán: chịu trách nhiệm về công tác tài chính của
toàn công ty trước Giám Đốc, Hội đồng quản trị và pháp luật, tổ chức công
tác kế toán theo đúng pháp luật, điều hành công tác kế toán và tài chính thống
nhất trong công ty, đảm bảo hoạt động tài chính được thực hiện một cách có
hệ thống, thực hiện việc kiểm tra giám sát công tác tài chính của các XN,
Trung tâm CNTT theo lịch trình và có những phương án đề xuất để nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty. Ghi chép tính toán báo cáo phản
ánh một cách chính xác, trung thực, kịp thời các số liệu; thanh toán đúng hạn
các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả của Công ty, của
Nhà nước để phục vụ tôt cho các yêu cầu kinh doanh.
 Kế toán chuyên quản: tổng hợp chi phí, doanh thu của các dịch vụ
tư vấn, thiết kế, thi công, đồng thời quản lý tài chính của các Xí nghiệp đã
được phân công, kiểm tra, giám sát việc sử dụng chi phí, các báo cáo hoá đơn
hàng tháng.
 Kế toán Tiền mặt(TM), Tiền gửi ngân hàng (TGNH): Theo dõi
tình hình thu, chi, tồn tiền mặt, theo dõi tình hình và làm các thủ tục vay, trả
nợ… với Ngân hàng theo đề nghị đã được duyệt của tổng công trình, bảo
quản quỹ tiền mặt để không bị thiếu hụt. Chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ
liên quan đến tình hình biến động tiền mặt, tiền gửi; thực hiện các giao dịch
với ngân hàng và theo dõi các khoản vay, phải trả ngân hàng.
 Kế toán thuế: Căn cứ vào các hoá đơn mua vào để xác định số thuế

GTGT đầu vào được khấu trừ, tập hợp cuối tháng kết chuyển cho thuế GTGT
đầu ra để tính ra số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
 Kế toán thanh toán: Theo dõi thường xuyên các hoạt động thu chi
quỹ tiền mặt, tiến hành các thủ tục thu chi như viết phiếu chi, phiếu thu sau
khi có các chứng từ hợp lệ từ đó giám sát được số dư tiền tại quỹ từng ngày;
lưu trữ chứng từ đầy đủ và thường xuyên đối chiếu các sổ chi tiết.
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Kế toán thanh toán với nhà cung cấp: Kiểm tra, theo dõi và thanh
toán các chứng từ liên quan đến hoạt động mua, phát sinh các khoản phải trả,
đồng thời mở sổ chi tiết theo dõi công nợ theo từng nhà cung cấp hay người
tạm ứng.
 Kế toán tiền lương, TSCĐ: Có nhiệm vụ tính toán tiền lương chính
xác, hợp lý và tính toán các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên
toàn Công ty.Theo dõi chi tiết các TSCĐ của công ty, tình hình tăng, giảm và
trích khấu hao hàng năm một cách đầy đủ và tính vào chi phí một cách hợp lý.
Ghi chép, theo dõi chính xác, trung thực, kịp thời về số lượng, giá trị nguyên
vật liệu, hàng tồn kho, lưu trữ chứng từ đầy đủ và ghi sổ chi tiết với từng hàng
tồn kho
Công việc của các kế toán từng phần hành được kế toán trưởng phân công rõ
ràng. Kế toán từng phần hành có trách nhiệm nộp báo cáo về hoạt động kinh
doanh của Công ty trong phạm vi quyền hạn của mình đúng kỳ hạn để kế toán
trưởng lập báo cáo tổng hợp trình Giám đốc.
Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện toàn
bộ công tác thu thập và xử lý thông tin kế toán ban đầu, thực hiện đầy đủ chế
độ ghi chép, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo quy định của Bộ
tài chính, cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin về tình hình tài chính của
Công ty.
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIỄN THÔNG VẠN XUÂN
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại Công ty cổ phần Viễn thông
Vạn Xuân
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu và thu nhập khác tại Công
ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân
Khái niệm: Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ là số tiền ghi trên
hoá đơn bán hang hay hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ
Tài khoản sử dụng:
* TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này được dung để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực
tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm doanh thu.
Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị
trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 5 tài
khoản cấp 2:
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK5111- Doanh thu bán hàng hoá: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng hàng hoá đã xác định là tiêu thụ …TK5111 được sử dụng chủ
yếu các doanh nghiệp kinh doanh vật tư hàng hoá.

+ TK5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm đã được xác
định là tiêu thụ. Tk5112 chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất như
công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, nghư nghiệp, lâm nghiệp.
+ TK5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần khối lượng dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là tiêu thụ. TK5113 chủ yếu dùng cho các nghành,
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, dịch
vụ công cộng, du lịch.
+ TK5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản
thu từ trợ cấp trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung
cấp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
+ TK5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Dùng để phản
ánh doanh thu bất động sản đầu tư của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu cho
thuê bất động sản đầu tư, doanh thu bán bất động sản đầu tư.
* TK512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dung để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ.
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán trả lại ( theo giá tiêu thụ nội bộ, giảm giá hàng bán, đã
chấp nhận trên khối lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ
trong kỳ, số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp phải nộp của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả.
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bên Có:
- Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ, tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2
+ TK5121 – Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu của khối

lượng hàng hoá đã được xác định là tiêu thụ nội bộ. Tài khoản này chủ yếu
dùng cho các doanh nghiệp thương mại như vật tư, lương thực
+ TK5122 – Doanh thu bán các sản phẩm: Phản ánh doanh thu của khối
lượng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong
cùng công ty hay tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dung cho các doanh
nghiệp sản xuất như công nghiệp, nông nghiệp, lầm nghiệp, xây dựng cơ bản.
+ TK5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối
lượng dịch vụ lao vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong cùng công ty,
tổng công ty.
Tài khoản này chủ yếu dung cho các doanh nghiệp kinh doanh chủ yếu
như: giao thông vận tải, du lịch, bưu điện…
* Các phương thức bán hàng
* Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp
tại kho ( hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi
giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được
tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn
thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.
* Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng
Phương thức gửu hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho
khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửu đi
vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua,
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận
được ghi nhận doanh thu bán hàng.
* Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá
hưởng hoa hồng
Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hông

là đúng phương thức bên giao đại lý, ký gửi bên ( bên đại lý) để bán hàng cho
doanh nghiệp.Bên nhận đại lý, ký gửi người bán hàng theo đúng giá đã quy
định và được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên giao
đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp NSNN,
bên nhận đại lý không phải nộp thúê GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
* Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần, người mua thanh tóan lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại,
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu mặt tỷ lệ lãi xuất
nhất định. Xét về bản chất, hàng bán trả chậm trả góp vẫn được quyền sở hữu
của đơn vị bán, nhưng quyền kiểm soát tái sản và lợi ích kinh tế sẽ thu được
của tài sản đã được chuyển giao cho người mua. Vì vậy, doanh nghiệp thu
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu
hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm,
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
* Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp
đem sản phẩm , vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự giá
trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá , vật tư tương ứng trên thị trường.
*Thời điểm ghi nhận doanh thu
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
về sản phẩm, hàng hoá, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác
thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tiền cho người bán
hay người mua chấp nhận thanh toán số hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ… mà
người bán đã chuyển giao.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( chuẩn mực số 14 ), doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:

* Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
* Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
*Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
* Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
* Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng
theo hoá đơn
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng
* Các khoản giảm trừ doanh thu
* Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511-
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ
kế toán.
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ, tài khoản 521 có 3 tài khoản
cấp 2:

- TK5211 - Chiết khấu hàng hoá
- TK5212 - Chiết khấu thành phẩm
- TK5213 - Chiết khấu dịch vụ
* TK531 – Hàng bán bị trả lại
Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch
vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân:
Do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách, trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng
số lượng hàng bị trả lại nhân (x) với đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán.
Bên Nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho
người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng
hoá đã bán ra.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ
TK531 cuối kỳ không có số dư
* TK532 - Giảm giá hàng bán
Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp
( hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế)
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu
Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư.
*Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT là khoản thuế gián thu tính trên
doanh thu bán hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hàng hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu
nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
+Thuế TTĐB:

Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp
tiêu thụ những hàng hoá đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hoá chịu thuế
TTĐB. +Thuế XK:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng
hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu.
+ Thuế GTGT trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào.
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính thuế của hàng
hoá dịch vụ bán ra
x
Thuế suất
thuế GTGT(%)
Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên
hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu.
Trong chỉ tiêu doanh thu bán hàng còn có cả thuế phải nộp về hàng tiêu
thụ(tổng giá thanh toán). Tổng số doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản
giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thu đặc biệt,
thuế XNK được gọi là doanh thu thuần
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Kế toán tổng hợp doanh thu xác định doanh thu của từng dịch vụ, kiểm
tra, đối chiếu và là cơ sở xác định doanh thu của toàn Công ty. Doanh thu của
từng dịch vụ được kế toán chuyên quản nhập vào phần mềm kế toán dựa trên
các hoá đơn, chứng từ gốc để lên các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sổ chi tiết TK 511. được mở cho từng hoạt động, phản ánh doanh thu
của dịch vụ đó trong tháng kinh doanh, đây là cơ sở để kế toán tổng hợp
doanh thu của toàn Công ty xác định tổng doanh thu, cuối kỳ kế toán tổng
hợp doanh thu dựa trên các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái và kết chuyển sang
TK 911 để xác định doanh thu của toàn Công ty
Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân sử dụng các tài khoản sau để
hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ
TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trong đó:
TK51131 : Doanh thu thiết kế trong nước
TK51132 : Doanh thu phần mềm tin học
TK51133: Doanh thu thiết kế nước ngoài
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Trình tự ghi sổ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của Ngân hàng, Hoá đơn GTGT,..
* Quy trình hạch toán:
Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân sử dụng phần mềm kế toán do
vậy kế toán nhập các chứng từ sau đó phần mềm đưa ra các sổ sách theo yêu
cầu quản lý
24
Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
doanh thu

Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết doanh thu
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK511
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Phương pháp hạch toán doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ
Trị giá vốn thực tế K/c giá vốn để XĐKQ Thuế TTĐB, Thuế XNK
Thuế GTGT trực tiếp
Hang đã tiêu thụ
Doanh thu
bán hàng và
Cung cấp dịch vụ
K/c chiết khấu thương mại
Giảm giá hang bán
Hàng bán bị trả lại
Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQ
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Sơ đồ 2.2 : Quy trình hạch toán doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ
TK154, 156 TK911TK632
TK511
TK111,112,131
TK333
TK521,531,532
TK33311
25

×