Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

SKKN xây DỰNG kế HOẠCH và CÔNG cụ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG lực học SINH TRONG dạy học hóa học THÔNG QUA CHỦ đề SULFURIC ACID và MUỐI SULFATE, CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 76 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên đề tài:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC THƠNG QUA CHỦ ĐỀ SULFURIC ACID
VÀ MUỐI SULFATE, CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018

LĨNH VỰC: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC

0


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên đề tài:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC THƠNG QUA CHỦ ĐỀ SULFURIC ACID

VÀ MUỐI SULFATE, CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018

LĨNH VỰC: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC

Tác giả: Phạm Hồng Thân
Tổ KHTN – Trường THPT Diễn Châu 4
Điện thoại: 0986 880 852

Nghệ An, tháng 4 năm 2022


0


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1

1.Lý do chon đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

1

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

1

3.1. Đối tượng nghiên cứu

1

3.2. Khách thể nghiên cứu

2

4. Phương pháp nghiên cứu


2

4.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

2

4.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

2

4.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học

2

5. Thời gian nghiên cứu và thực nghiệm

2

6. Những đóng góp của đề tài

2

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

3


1.1.Phẩm chất, năng lực của học sinh THPT

3

1.1.1.Khái niệm về phẩm chất, năng lực

3

1.1.2.Phẩm chất, năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông

3

1.1.3.Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực trong dạy học mơn Hóa học

4

1.2.Kiểm tra đánh giá học sinh THPT

4

1.2.1. Hình thức đánh giá học sinh THPT

4

1.2.2. Phương pháp đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THPT

5

1.2.3. Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học chủ đề/bài học mơn Hóa học theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh

6
1.3.Thực trạng việc dạy học và việc xây dựng kế hoạch, công cụ kiểm tra đánh giá môn Hóa học ở
trường THPT
9
1.3.1. Mục đích điều tra

9

1.3.2. Phương pháp và đối tượng điều tra

9

1.3.3 Tiến trình điều tra

10

1.3.4 Kết quả điều tra

10

ii


CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ CÔNG CỤ KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁTHEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC THƠNG
QUA CHỦ DỀ SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
13
2.1.Xác định yêu cấu cần đạt

13


2.2.Phân tích yêu cầu cần đạt

13

2.3. Xác định mục tiêu dạy học về phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù

15

2.4. Lập bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá

17

2.5.Thiết kế và sử dụng công cụ đánh giá theo kế hoạch đã lập

18

CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

37

3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm

37

3.2.Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm

37

3.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm


37

3.4. Kết quả bài kiểm tra của HS

37

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

42

1.Kết luận

42

2. Kiến nghị

42

TÀI LIỆU THAM KHẢO

44

PHỤ LỤC

a

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GDPT

Giáo dục phổ thông

THPT

Trung học phổ thông

HS

Học sinh

GV

Giáo viên

NL

Năng lực

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

ĐG

Đánh giá

KHDH


Kế hoạch dạy học

SGK

Sách giáo khoa

YCCĐ

Yêu cầu cần đạt

PP

Phương pháp

PPĐG

Phương pháp đánh giá

HD

Hướng dẫn



Hoạt động

SL

Số lượng


TL

Tỷ lệ

ĐC

Đối chứng

TN

Thực nghiệm

KG

Khá giỏi

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

TB

Trung bình

YK

Yếu kém

iv



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng trong việc xây dựng đất nước, xây dựng nền văn
hóa và con người Việt Nam; phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc
dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học,
công nghệ. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã đưa ra quan
điểm chỉ đạo: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang
phát triển toàn diện NL và phẩm chất người học”.Phát triển phẩm chất và NL người
học trong giáo dục phổ thông là định hướng nổi trội mà nhiều nước tiên tiến đã và
đang thực hiện từ đầu thế kỉ XXI đến nay. Ở các nước đều chú ý hình thành, phát triển
những NL cần thiết cho việc học suốt đời, gắn với cuộc sống hằng ngày; trong đó chú
trọng các NL chung như: NL hợp tác, NL giao tiếp, NL giải quyết vấn đề, NL tự học.
Trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018, Hố học là mơn học thuộc nhóm
mơn khoa học tự nhiên ở cấp trung học phổ thông, được học sinh lựa chọn theo định
hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực của bản thân. Mơn Hố học giúp học sinh
có được những tri thức cốt lõi về hố học và ứng dụng những tri thức này vào cuộc
sống, đồng thời có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác. Cùng với Tốn học,
Vật lí, Sinh học, Tin học và Cơng nghệ, mơn Hố học góp phần thúc đẩy giáo dục
STEM, một trong những xu hướng giáo dục đang được coi trọng ở nhiều quốc gia
trên thế giới. Các phương pháp giáo dục của mơn Hố học góp phần phát huy tính
tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, nhằm hình thành năng lực hố học và
góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được quy
định trong Chương trình tổng thể.
Nhằm đáp ứng mục tiêu và nội dung chương trình giáo dục bộ mơn Hóa học cấp

THPT mới trên cơ sở kế thừa những nội dung chương trình bộ mơn Hóa học cấp
THPT hiện hành, tơi đã chọn đề tài: “Xây dựng kế hoach và công cụ kiểm tra, đánh
giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học hóa học
thơng qua chủ đề sulfuric acid và muối sulfate, chương trình GDPT 2018” làm đề
tài nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm với hy vọng giúp cho HS có thể hồn thiện bản
thân mình hơn nữa và nâng cao chất lượng dạy học ở trường THPT.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng được kế hoạch và công cụ kiểm tra đánh giá phù hợp trong dạy học hóa
học thơng qua chủ đề Sulfuric acid và muối sulfate từ đó giúp phát triển phẩm chất,
năng lực cho học sinh
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
1


- Phẩm chất, năng lực của học sinh THPT.
- Quy trình xây dựng kế hoạch và cơng cụ kiểm tra đánh giá.
- Quy trình kiểm tra đánh giá học sinh.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học Hóa học ở các trường THPT thuộc địa bàn nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài: cơ sở lý luận
về phẩm chất, năng lực chung, năng lực đặc thù mơn Hóa học, dạy học chủ đề, kiểm
tra đánh giá của học sinh THPT.
Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến nội dung chương trình và kiến thức chủ đề
Sulfuric acid và muối sulfate , mơn Hóa học, chương trình GDPT 2018.
4.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập thơng tin: Phát phiếu thăm dị cho HS và
GV để điều tra thực trạng xây dựng, sử dụng công cụ kiểm tra, đánh giá trong dạy

học ở trường THPT.
Sử dụng phương pháp TNSP để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng sử dụng công
cụ kiểm tra, đánh giá trong dạy học Hóa học ở trường THPT thơng qua chủ đề sulfuric
acid và muối sulfate, chương trình GDPT 2018.
Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Hỏi ý kiến các giảng viên khoa sư phạm và
giáo viên hóa học ở trường THPT về các vấn đề liên quan đến đề tài.
4.3. Phương pháp xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm
Dùng phương pháp toán học thống kê để xử lí các số liệu điều tra và các kết quả
thực nghiệm sư phạm để rút ra những kết luận cần thiết và khẳng định tính đúng đắn
của giả thuyết đề tài.
5. Thời gian nghiên cứu và thực nghiệm
Đề tài được nghiên cứu từ học kỳ 2, năm học 2020 - 2021 và tiến hành thực nghiệm
sư phạm rộng rãi tại các trường THPT trên địa bàn từ năm học 2021 – 2022. Q trình
hồn thiện xử lý số liệu và hoàn thành đề tài vào kỳ 2 năm học 2021 - 2022.
6. Những đóng góp của đề tài
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận về kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực người học.
Đề xuất quy trình xây dựng kế hoạch và công cụ kiểm tra đánh giá phù hợp trong
dạy học hóa học.

2


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Phẩm chất, năng lực của học sinh THPT
Phẩm chất và năng lực là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói
chung và là yếu tố nền tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học phát triển phẩm
chất, năng lực là sự “tích lũy” dần dần các yếu tố của phẩm chất, năng lực người học
để chuyển hóa và góp phần hình thành, phát triển nhân cách. Giáo dục phổ thông nước

ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp
cận phẩm chất, năng lực người học, từ chỗ quan tâm tới việc HS học được gì đến chỗ
quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể thấy, dạy học phát triển phẩm
chất, năng lực có vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo trong giáo
dục phổ thơng nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho quốc gia nói
chung.
1.1.1. Khái niệm về phẩm chất, năng lực
Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người;
cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người.
Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tố chất và
quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm,
kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt
kết quả các hoạt động trong những điều kiện cụ thể. Chương trình GDPT 2018 đã xác
định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt lõi gồm các NL chung và
các NL đặc thù.
1.1.2. Phẩm chất, năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thơng
Trong chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể 2018 đã đề ra đối với HS phổ thông
cần phát triển một số phẩm chất, năng lực chung, năng lực đặc thù:
Phẩm chất chủ yếu của học sinh:
+Yêu nước
+Nhân ái
+Chăm chỉ
+Trung thực
+Trách nhiệm
Năng lực chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm nền tảng cho mọi
hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp. như: Năng lực
nhận thức, năng lực trí tuệ, năng lực về ngơn ngữ và tính tốn; năng lực giao tiếp,…
Các năng lực này được hình thành và phát triển dựa trên bản năng di truyền của con
người, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống; đáp ứng yêu cầu của nhiều
loại hình hoạt động khác nhau.

Theo chương trình GDPT 2018 các năng lực chung của HS THPT đó là: Năng lực
3


tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo..
Năng lực đặc thù mơn học là những năng lực được hình thành và phát triển trên
cơ sở các năng lực chung theo hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt
động, cơng việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt động
chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của các lĩnh vực học tập như ngơn ngữ, tốn
học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, công nghệ, nghệ thuật, đạo đứcgiáo dục công dân, giáo dục thể chất.
Do đặc thù môn học “Hóa học là một mơn khoa học vừa lý thuyết vừa thực
nghiệm” nên có những năng lực đặc thù sau: Năng lực nhận thức hóa học; năng lực
tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng
đã học.
1.1.3. Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực trong dạy học mơn Hóa học

1.2. Kiểm tra, đánh giá học sinh THPT
1.2.1. Hình thức đánh giá học sinh THPT
Theo từ điển Giáo dục, Kiểm tra là một bộ phân của q trình họat động dạy - học
nhằm nắm được thơng tin về trạng thái và kết qủa học tập của học sinh, về những
nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để tìm ra các bịên pháp khắc phục những lỗ
hổng, đồng thời để củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả của họat động dạy – học.
4


Theo thơng tư 26/2020/TT-BGDĐT có hai hình thức là đánh giá thường xuyên
(đánh giá quá trình) và đánh giá định kì (đánh giá tổng kết) là hai hình thức cơ bản
được vận dụng trong các nhà trường phổ thông ở Việt Nam hiện nay.
1.2.1.1. Kiểm tra, đánh giá thường xuyên
Kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện trong quá trình dạy học và giáo

dục, nhằm kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn
luyện của học sinh theo chương trình mơn học, hoạt động giáo dục trong Chương trình
giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
Kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc trực
tuyến thơng qua: hỏi - đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học
tập;
1.2.1.2. Kiểm tra, đánh giá định kì
Kiểm tra, đánh giá định kì được thực hiện sau mỗi giai đoạn giáo dục nhằm đánh giá
kết quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh theo
chương trình mơn học, hoạt động giáo dục quy định trong Chương trình giáo dục phổ
thơng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đặc trưng của quan điểm đánh giá (đánh giá là học tập, đánh giá vì học tập, đánh
giá kết quả học tập) được thể hiện và gắn kết chặt chẽ với mục đích đánh giá trong
từng hình thức. Mối quan hệ đó được thể hiện ở sơ đồ sau:

1.2.2. Phương pháp đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
THPT
Đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS phù hợp với thực tiễn giáo
5


dục Việt Nam hiện nay là đánh giá quá trình (đánh giá thường xuyên) và đánh giá kết
quả (đánh giá định kì). Giáo viên sẽ lựa chọn các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù
hợp với mục đích, thời điểm và yêu cầu của từng hình thức đánh giá; Và mỗi phương
pháp cũng sẽ có những cơng cụ kiểm tra, đánh giá phù hợ. Mối quan hệ giữa hình
thức, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá được thể hiện như sau:
Hình thức

Phương pháp đánh giá


Cơng cụ đánh giá

đánh giá
Đánh
thường

giá
xuyên/

Phương pháp hỏi– đáp

Câu hỏi.

Đánh giá quá

Phương pháp quan sát

Ghi chép các sự kiện thường
nhật,thang đo, bảng kiểm,..

Trình(Đánh giá vì
học tập; Đánh giá là
học tập)

Phương pháp đánh giá qua hồ Bảng quan sát, câu hỏi vấn
sơ học tập
đáp, phiếu đánh giá theo tiêu
chí (Rubric),…
Phương pháp đánh giá qua sản Bảng kiểm, thang đánh giá,
phẩm học tập

phiếu đánh giá theo tiêu chí
(Rubric),…
Phương pháp kiểm tra viết

Đánh giá định kì/
Đánh giá tổng kết
(Đánh giá kết quả
học tập)

KWL, KWLH, câu trả lời ngắn,
thẻ kiểm tra,…

-Phươngpháp kiểm tra viết

Bài kiểm tra (câu hỏi tự luận,
-Phương pháp đánh giá qua câu hỏi trắc nghiệm), bài luận,
bảng kiểm, phiếu đánh giá theo
hồ sơ học tập
tiêu chí, thang đo.
-Phương pháp đánh giá qua
sản phẩm học tập

1.2.3. Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học chủ đề/bài học mơn Hóa học
theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
Để nâng cao hiệu quả của KTĐG, cần xây dựng kế hoạch KTĐG (song song với
KHDH) cho từng giai đoạn dạy học (có thể là 1 năm, 1 học kì, 1 giai đoạn cần đánh
giá kết quả học tập hoặc 1 chủ đề, 1 bài học), bao gồm cả đánh giá quá trình (đánh giá
thường xuyên) và đánh giá tổng kết (đánh giá định kì). Giai đoạn lập kế hoạch càng
ngắn thì kế hoạch đánh giá càng chi tiết.
Đối với mỗi chủ đề, bài học thì kế hoạch KTĐG cần chi tiết và được lồng ghép

vào từng hoạt động dạy học mà GV định triển khai. Mục đích của đánh giá là để phát
triển học tập và thực hiện trong cả quá trình dạy học. GV cần xác định rõ mục tiêu
dạy học, mô tả chi tiết các nội dung, khái niệm, quy trình, thuật ngữ, và những kĩ năng
6


mà HS cần tích lũy và sử dụng. Cần đề cập rõ các hoạt động KTĐG ứng với các hoạt
động dạy học, hoạt động KTĐG thường xuyên hay định kì, thời điểm triển khai.
Với từng hoạt động KTĐG cần xác định rõ câu trả lời cho các câu hỏi: tại sao phải
KTĐG? KTĐG cái gì? KTĐG bằng phương pháp nào? Sử dụng cơng cụ gì để thu
thập minh chứng và đánh giá? Những yếu tố nào giúp đảm bảo chất lượng KTĐG? Sử
dụng kết quả kiểm tra đánh giá như thế nào?
Các bước để lập kế hoạch kiểm tra đánh giá cho 1 chủ đề/bài học:
Bước 1: Xác định YCCĐ từ yêu cầu cần đạt của chủ đề
Bước 2: Phân tích u cầu cần đạt và mơ tả mức độ biểu hiện của yêu cầu cần
đạt, xác định hoạt động và nội dung ứng với mỗi YCCĐ
Bảng phân tích yêu cầu cần đạt và mô tả các mức độ biểu hiện của chủ đề/bài
học ….
TT

Yêu cầu cần đạt

Góp phần phát triển NL thành
phần của NL hóa học, phẩm
chất, NL chung

Mức độ
biểu hiện

1

2
...

Bước 3: Xác định các phương pháp và công cụ đánh giá
Xác định các phương pháp và công cụ đánh giá cần dựa theo các YCCĐ, năng lực
góp phần phát triển trong các hoạt động cụ thể. Vì vậy trước hết GV cần xác định các
hoạt động dạy học cụ thể trong bài học/chủ đề, các YCCĐ ứng với mỗi hoạt động đó,
từ đó mới lựa chọn phương pháp và công cụ đánh giá cụ thể.
Trong mỗi chủ đề/bài học thường tổ chức các hoạt động:
-Khởi động: nhằm huy động kiến thức, kĩ năng liên quan đến chủ đề/bài học, tạo
tình huống có vấn đề, giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học,….
Trong hoạt động này thường đánh giá kiến thức liên quan đến chủ đề/bài học mà HS
đã học trước các bài học, lớp học trước hay môn học khác hoặc các kiến thức kĩ năng
trong thực tiễn. Đây là những kiến thức, kĩ năng cơ sở để kiến tạo nội dung mới trong
chủ đề/bài học.
Phương pháp đánh giá thường là đánh giá viết hoặc hỏi đáp. Công cụ đánh giá
trong hoạt động này thường là câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, cũng có thể sử dụng bảng
kiểm,…
-Hình thành kiến thức mới: Tổ chức các hoạt động hình thành các kiến thức, kĩ
năng của chủ đề/bài học để đạt được các YCCĐ, qua đó phát triển phẩm chất, năng
lực của HS. Hoạt động hình thành kiến thức thường chia thành các hoạt động nhỏ
hơn tùy nội dung chủ đề/bài học và cách thức tổ chức dạy học.
7


-Luyện tập: Hệ thống hóa, củng cố kiến thức, kĩ năng. Trong hoạt động này cũng
thường sử dụng các phương pháp viết, hỏi đáp và công cụ đánh giá như câu hỏi, bài
tập, đề kiểm tra,…
-Vận dụng, mở rộng: Hoạt động này tạo cơ hội để HS vận dụng kiến thức, kĩ năng
đã học vào giải quyết các vấn đề, tình huống cụ thể, tìm tịi mở rộng,..

Phương pháp đánh giá có thể sử dụng như viết, hỏi đáp, quan sát thơng qua bài tập,
câu hỏi, bài luận, bài trình bày, các sản phẩm khác,…
Việc xác định các phương pháp và công cụ đánh giá cũng như thiết kế nội dung
các công cụ đánh giá cần phải phù hợp với mục tiêu và hoạt động học tập của chủ đề/bài
học và có thể trình bày theo bảng sau:
Bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học chủ đề/bài học ……
Hoạt động dạy học

Yêu cầu cần đạt

Kiểm tra đánh giá
Phương pháp

Cơng cụ

Khởi động
Hình thành kiến
thức mới

HĐ1
HĐ2


Luyện tập
Vận dụng, mở rộng

Bước 4: Thiết kế công cụ đánh giá theo kế hoạch
1.2.4. Quy trình KTĐG theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS
Các bước


Nội dung thực hiện

1.Phân tích mục đích định tính
đánh giá, mục tiêu học tập sẽ
đánh giá

-Các mục tiêu về phẩm chất, năng lực chung, năng
lực đặc thù..
-Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng
lực.

2.Xây dựng kế hoạch KTĐG

-Phương pháp, công cụ để thu thập thông tin, bằng
chứng về phẩm chất năng lực….
-Xác định cách xử lý thông tin, bằng chứng thu thập
được.

3.Lựa chon, thiết kế công cụ
KTĐG

-Bảng hỏi ngắn, bảng kiểm, câu hỏi/bài tâp, phiếu
đánh giá tiêu chí, thang đo…
8


-Thực hiện các yêu cầu, kỹ thuật đối với các phương
pháp, công cụ đã lựa chọn, thiết kế nhằm đạt mục
tiêu KTĐG, phù hợp vói từng loại hình đánh giá:
GV đánh giá, HS tự đánh giá, các lực lượng khác

tham gia đánh giá.

4.Thực hiện KTĐG

5.Xử lý, phân tích kết quả
KTĐG

6.Giải thích kết quả và phản hồi
kết quả đánh giá

-Phương pháp định tính/định lượng.
-Sử dụng các phần mềm xử lý, thống kê.
- Giải thích kết quả và đưa ra những nhận định về
sự phát triển của HS về phẩm chất, năng lực so với
yêu câu cần đạt.
-Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá: Bằng
điểm số, nhận định/nhận xét, mô tả phẩm chất, năng
lực đạt đươc.

7..Sử dụng kết quả đánh giả
trong phát triển phẩm chất, năng
lực HS

-Trên cơ sở kết quả thu được, sử dụng để điều chỉnh
hoạt động dạy học, giáo dục nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực HS, giúp HS tiến bộ.

1.3. Thực trạng việc dạy học và việc xây dựng kế hoạch, công cụ kiểm tra đánh
giá mơn Hóa học ở trường THPT
1.3.1. Mục đích điều tra

Nắm được tình hình xây dựng kế hoạch, cơng cụ kiểm tra đánh giá mơn Hóa học ở
trường THPT.
Nắm được mức độ cấp thiết và tính thực tế của đề tài.
1.3.2. Phương pháp và đối tượng điều tra
Phương pháp điều tra: dùng phiếu điều tra, phỏng vấn.
Đối tượng điều tra
Bảng 1.1. Đối tượng GV được điều tra về vấn đề dạy học mơn Hóa học.
STT

Nơi cơng tác

Số giáo viên

1

Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

6

2

Trường THPT Diễn Châu 2

6

3

Trường THPT Diễn Châu 3

6


4

Trường THPT Diễn Châu 4

7

5

Trường THPT Diễn Châu 5

3

Tổng

28
9


Bảng 1.2. Đối tượng HS được điều tra về việc học tập mơn Hóa học
STT

Học sinh trường

Số học sinh

1

Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn


40

2

Trường THPT Diễn Châu 2

40

3

Trường THPT Diễn Châu 3

40

4

Trường THPT Diễn Châu 4

40

5

Trường THPT Diễn Châu 5

40

Tổng

200


1.3.3. Tiến trình điều tra
- Phát phiếu điều tra, hướng dẫn đánh vào các phiếu điều tra, trò chuyện.
- Thu phiếu điều tra, xử lí kết quả.
- Nội dụng phiếu điều tra có trong phụ lục 1 và phụ lục 2
1.3.4. Kết quả điều tra
1.3.4.1. Kết quả khảo sát giáo viên

Biểu đồ 1.1. Kết quả khảo sát GV về hiệu quả của việc xây dựng
KH và công cụ KTĐG

10


Biểu đồ 1.2. Kết quả khảo sát công cụ kiểm ta, đánh giá GV sử dụng
trong quá trình dạy học mơn Hóa học.

Biểu đồ 1.3. Khó khăn của GV gặp phải khi xây dựng kế hoạch
và công cụ kiểm tra, đánh giá.

Nhận xét: Qua các số liệu khảo sát trên ta nhận thấy, đa số giáo viên đều hiểu rõ
tầm quan trọng của việc xây dựng kế hoạch và công cụ kiểm tra, đánh giá trong quá
trình dạy học. Tuy nhiên việc xây dưng kế hoạch và công cụ kiểm tra, đánh giá của
giáo viên cịn gặp nhiều khó khăn, số lượng cơng cụ kiểm tra đánh giá cịn chưa được
11


sử dụng nhiều trong quá trình xây dựng kế hoạch.
1.3.4.2. Kết quả khảo sát học sinh

Biểu đồ 1.4. Ý kiến của HS về sự yêu thích đối với việc học mơn Hóa học


Biểu đồ 1.5 . Ý kiến của HS đối với các công cụ kiểm tra,
đánh giá các thầy cô đang sử dụng

Nhận xét: Qua kết quả khảo sát học sinh ta thấy đa số các em HS quan tâm và
u thich mơn Hóa học, với cơng cụ kiểm tra, đánh giá mà thầy cơ sử dụng trong
q trình dạy học. Bên cạnh đó vẫn cịn một bộ phận học sinh cịn chưa thích mơn
Hóa học và chưa hài lịng bới các cơng cụ kiểm tra, đánh giá mà thầy cô đang sử
dụng
12


Từ kết các quả khảo GV và HS chúng tôi nhận thấy việc xây dựng kế hoạch và
công cụ kiểm tra đánh giá có vai trị quan trọng, khâu then chốt của q trình dạy
học, góp phần hồn thành mục tiêu của chương trình GDPT 2018.
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ CÔNG CỤ KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁTHEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC
SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC THƠNG QUA CHỦ DỀ SULFURIC
ACID VÀ MUỐI SULFATE CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
2.1. Xác định yêu cấu cần đạt
-Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và ngun tắc xử lí sơ bộ
khi bỏng acid.
-Trình bày được cấu tạo H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hố học cơ bản, ứng
dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric
acid.
-Trình bày được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate
(bari sunfat), ammonium sulfate (amoni sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat),
magnesium sulfate (magie sunfat) và nhận biết được ion SO42 trong dung dịch
bằng ion Ba2+.
-Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hố mạnh và tính háo

nước của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo,...).
-Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn
đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong q trình sản xuất sulfuric
acid theo phương pháp tiếp xúc.
2.2. Phân tích yêu cầu cần đạt
Yêu cầu cần đạt

TT

Hoạt động
1

Nội dung

Thực hiện

– Thực hiện

được

được một số
thí nghiệm
chứng minh
tính oxi hố
mạnh và tính
háo nước của
sulfuric acid
đặc (với
đồng, da,
than, giấy,


Góp phần phát triển
thành phần của

phẩm chất,

NL hóa học

NL chung

- Tìm hiểu thế
giới tự nhiên
- NL giao
dưới góc độ hố tiếp và hợp
học
tác
NL giải
quyết vấn đề
và sáng tạo
- Trung
thực (ghi
kết quả thí

Mức độ
biểu hiện

1. Thực
hiện được
thí nghiệm
ở mức hạn

chế theo sự
hướng dẫn
của GV,
chưa tích
cực, chủ
động
2. Thực
13


đường,
gạo,...), tíhí
nghiêm nhận
biết in sulfate

2

Giải thích - Tính Acid của
H2SO 4 lỗng.
được

nghiệm)

-Trách
nhiệm (giữ
gìn bảo vệ
mơi trường
qua việc xử
lí các hóa
chất sau khi

làm thí
nghiệm)

Nhận thức
hố học

- Tính oxi hóa
của H2SO4 đặc
dựa vào số oxi
hóa.

hiện tốt
được thí
nghiệm
theo sự
hướng dẫn
của GV, có
tích cực,
chủ động
3. Chủ
động đề
xuất và
thực hiện
được thành
cơng thí
nghiệm, thể
hiện sự
sáng tạo
1. Nêu
được nhưng

chưa giải
thích được
2. Giải
thích được
nhưng chưa
đầy đủ,
mạch lạc.

- Tính háo nước
của sulfuric
acid đặc

3. Giải
thích được
đầy đủ, rõ
ràng, mạch
lạc.
3

Nêu được

– Tính chất
vật lí, cách
bảo quản, sử
dụng và
nguyên tắc
xử lí sơ bộ
khi bỏng
acid.


– Cấu tạo

Nhận thức
hoá học

1. Nêu
được
nhưng
chưa rõ
ràng, đầy
đủ.
2. Nêu được
rõ ràng, đầy
đủ.

H2SO4; tính
14


chất hố học
cơ bản, ứng
dụng của
sulfuric acid
lỗng,
sulfuric acid
đặc và những
lưu ý khi sử
dụng sulfuric
acid.


– Nêu được
ứng dụng của
một số muối
sulfate quan
trọng: và
nhận biết
được ion
SO42- trong
dung dịch
bằng ion
Ba2+.
4

Vận dụng

– Vận dụng

- Vận dụng

được …
để

được kiến
thức về năng
lượng phản
ứng, chuyển
dịch cân
bằng, vấn đề
bảo vệ mơi
trường để giải

thích các giai
đoạn trong
q trình sản
xuất sulfuric
acid theo
phương pháp
tiếp xúc.

kiến thức

giải thích

kĩ năng đã
học

- NL GQVĐ
và ST (giải
quyết các
vấn đề
trong thực
tiễn)

1. Nêu được
kiến thức
liên quan
2. Giải thích
được
nguyên
nhân nhưng
chưa đầy

đủ, rõ ràng
3. Giải thích
được
nguyên
nhân đầy
đủ, rõ ràng.

2.3. Xác định mục tiêu dạy học về phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc
thù
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Trung thực: Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác,
15


khách quan để chứng minh tính chất của H2SO4, và nhận biết ion
SO42

Phẩm chất

2. Chăm chỉ: Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, nhiệt tình
thảo luận nhóm, có ý thức vượt khó trong thực hành thí nghiệm về tính
chất của H2SO4 đặc, nhận biết ion SO42
3. Trách nhiệm: Tự giác hồn thành cơng việc thu thập các dữ liệu,
thí nghiệm mà bản thân được phân cơng, phối hợp với thành viên trong
nhóm hồn thành nhiệm vụ.

Năng lực
chung

4. NL hợp tác: Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong nhóm để

hồn thành thí nghiệm, tìm hiểu ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ
phản ứng.
5. NL Tự chủ và tự học: Nghiên cứu SGK và các tài liệu khác tìm
hiểu về H2SO4 , muối sulfate; tính chất vật lý, ứng dụng ,cách bảo
quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid, ứng dụng của
một số muối sulfate quan trọng, cách nhận biết ion sulfate. Tự phân
cơng nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết định cách
tiến hành thí nghiệm về tính chất của H2SO4 đặc, nhận biết ion SO42.
6. NL giao tiếp: Sử dụng ngôn ngữ và các bảng ghi kết quả thí
nghiệm để trình bày kết quả thí nghiệm thể hiện tính oxi hóa của
H2SO4 đặc, nhận biết ion SO42
7. Nêu được:

– Tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và ngun tắc xử lí sơ bộ
Năng lực hố
học

khi bỏng acid.

– Cấu tạo H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hố học cơ bản, ứng
dụng của sulfuric acid lỗng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi
sử dụng sulfuric acid.

– Ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate
(bari sunfat), ammonium sulfate (amoni sunfat), calcium sulfate
(canxi sunfat), magnesium sulfate (magie sunfat) và nhận biết
được ion SO42 trong dung dịch bằng ion Ba2+.
8. Đề xuất được: Thí nghiệm chứng minh tính chất oxi hóa mạnh của
H2SO4 đặc, nhận biết ion SO42
9. Giải quyết vấn đề sáng tạo: Tham gia đóng góp ý kiến, tiếp thu sự

góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm và nhóm khác.
10. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện các
thí nghiệm nghiên cứu tính chất oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc, nhận
biết ion SO42
16


2.4. Lập bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá
Bảng kế hoạch đánh giá trong dạy học chủ đề :Sulfuric acid và muối sulfate
Kiểm tra, đánh giá
Hoạt động
dạy học

Yêu cầu cần đạt
Phương pháp

Khởi động

-Khơi gợi hứng thú của học sinh vào
Phương pháp
tiết học. Học sinh tái hiện các kiến
Viết/Hỏi đáp
thức có liên quan về Sulfuric acid, tiếp
nhận kiến thức mới chủ động, tích cực,
hiệu quả. Kết nối vào bài mới.

Cơng cụ
KWL (1)

Hình thành kiến thức


1. Tìm hiểu cấu
tạo phân tử
H2SO4

- Trình bày được cấu tạo, xác định
được các liên kết trong phân tử H2SO4,
Phương pháp
-Xác định được số oxi hóa của nguyên Viết/Hỏi đáp
tử S trong phân tử H2SO4, nhận xét về
đặc điểm cảu số oxi hóa này

Trình bày được tính chất vật lí, cách
2. Tìm hiểu về
pha lỗng dung dịch Sulfuric acid an
tính chất vật lý
tồn và những lưu ý khi sử dụng
của Sulfuric acid
Sulfuric acid

-Phương pháp
quan sát

Bảng hỏi
ngắn (1)
Bảng kiểm

Bảng hỏi
ngắn (2)


-Phương pháp Bảng kiểm
Viết
- Phương
pháp viết

– Trình bày được, tính chất hố học
cơ bản của Sulfuric acid lỗng,
sulfuric acid đặc
3. Tìm hiểu về
tính chất Hóa
học của Sulfuric
acid

– Thực hiện được một số thí nghiệm
chứng minh tính oxi hố mạnh và
tính háo nước của Sulfuric acid đặc
(với đồng, da, than, giấy, đường,
gạo,...).

- Phương pháp
quan sát
- Phương pháp
- Bảng
hỏi đáp
kiểm
- PPĐG qua
- Phiếu
sản phẩm
đánh giá
- PPĐG qua

theo tiêu
hồ sơ (Quan
chí
sát tiến trình
HS làm thí
nghiệm, làm
việc nhóm và
17


hồn thành
báo cáo…)

– Vận dụng được kiến thức về năng
4.Tìm hiểu ứng
dụng vá sản xuất
sulfuric acid

lượng phản ứng, chuyển dịch cân
bằng, vấn đề bảo vệ mơi trường để
giải thích các giai đoạn trong quá
trình sản xuất sulfuric acid theo
phương pháp tiếp xúc.

-Phương pháp Câu hỏi/bài
quan sát
tâp 1
-Phương pháp
hỏi đáp


- Phương pháp - Bảng
viết
kiểm

5.Tìm hiểu về
muối sulfate

Nêu được ứng dụng của một số
muối sulfate quan trọng: barium
sulfate (bari sunfat), ammonium
sulfate (amoni sunfat), calcium
sulfate (canxi sunfat), magnesium
sulfate (magie sunfat)
Thực hiên được thí nghiệm nhận
biết được ion SO42- trong dung dịch
bằng ion Ba2+.

- Tổng kết kiến thức về Sulfuric acid
và muối sulfate
Luyện tập, vận
dụng

- Phương pháp -Phiếu đánh
quan sát
giá theo
- Phương pháp tiêu chí
hỏi đáp
- PPĐG qua
sản phẩm
- PPĐG qua

hồ sơ (Quan
sát tiến trình
HS làm thí
nghiệm, làm
việc nhóm và
hồn thành
báo cáo…)
-Sử dụng PP
Viết
-Sử dụng trò
chơi

- Vận dụng kiến thức đã học về
- PPĐG qua
Sulfuric acid và muối sulfate để
sản phẩm
giải quyết các bài tập thực nghiệm,
- PPĐG qua
thực tiễn
hồ sơ

Câu hỏi/bài
tâp 2

2.5. Thiết kế và sử dụng công cụ đánh giá theo kế hoạch đã lập
2.5.1. Công cụ 1: Phương pháp viết, công cụ bảng KWL
- Mục đích: Xác định được kiến thức nền của chủ đề mà HS đã biết, kết nối vào
18



bài mới
- Cách sử dụng: GV phát bảng KWL, yêu cầu HS hoàn thành trước khi học bài
mới

K

W

L

Hãy liệt kê những
điều em muốn biết về
Sulfuric acid

Hãy liệt kê những điều em đã
học về Sulfuric acid

………………………

……………………

………………………

………………………

……………………

………………………

………………………


……………………

………………………

Hãy liệt kê những điều em đã
biết về Sulfuric acid
( Nêu được khái niệm
CTPT;tính chất vật lí, tính chất
hóa học của Sulfuric acid.…)

2.5.2. Cơng cụ 2: Bảng hỏi
2.5.2.1. Bảng hỏi (1)
Mục đích: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử Sulfuric acid
Cách sử dụng: Giáo viên phát bảng hỏi cho hs khi thực hiện hoạt động dạy học
Từ hiểu biết của em viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới đây vào ô tương ứng ở cột bên
cạnh
Câu hỏi

Trả lời

Viết CTCT của Sulfuric acid
Xác định các loại liên kết trong phân tử Sulfuric acid
Xác định số oxi hóa của nguyên tử S trong phân tử
Sulfuric acid và nhận xét về số oxi hóa này.

2.5.2.2. Bảng hỏi (2)
- Mục đích: Nêu và giải thích được một số tính chất vật lý của Sulfuric acid
- Cách sử dụng: Giáo viên phát bảng hỏi cho hs khi thực hiện hoạt động dạy học
Từ hiểu biết của em viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới đây vào ô tương ứng ở cột bên

cạnh
Câu hỏi

Trả lời

19


Cho biết các tính chất vật lý cơ bản của Sulfuric acid?

Cách pha loãng dung dịch Sulfuric acid một cách an
tồn?Giải thích?

2.5.3. Cơng cụ 3: Bảng kiểm
- Mục đích:
Chỉ rõ sự xuất hiện hay khơng xuất hiện (có mặt hay khơng có mặt, được thực
hiện hay khơng được thực hiện) các năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo trong q
trình học sinh tìm hiểu về tính chất vật lý, tính chất hóa học của H 2SO4 và muối
sulfate.
- Cách sử dụng:
+Trong q trình tìm hiểu về tính chất vật lý, tính chất hóa học, quan sát các thao
tác tiến hành làm thí nghiệm về tính chất hóa học của H 2SO4 và nhận biết muối
sulfate của HS trong quá trình họ thực hiện những nhiệm vụ cụ thể như: làm việc
nhóm, thuyết trình, thực hành...
+Trong đánh kết quả báo cáo thí nghiệm do HS làm ra theo yêu cầu, nhiệm vụ
của bài học.
+Đánh giá các thái độ, hành vi về một phẩm chất giải quyết vấn đề sáng trong
quá trình tiến hành và giải thích các thí nghiệm.
2.5.3.1. Đánh giá hoạt động tìm hiểu về tính chất vật lý của Sulfuric acid
STT


Xác nhận

Yêu cầu cần thực hiện được


1

Nêu được nhưng chưa đầy đủ tính chất vật lý của H2SO4

2

Nêu được đầy đủ tính chất vật lý của H2SO4

3

Giải thích được tính chất vật lí của H2SO4

4

Nêu đúng cách pha lỗng dung dịch H2SO4 đặc

5

Giải thích được cách pha lỗng dung dịch H2SO4

6

Thực hiện được thí nghiệm pha lỗng dung dịch H2SO4


7

Nêu được cách sử dụng, bảo quản H2SO4

8

Giải thích được nguyên tắc sử dụng và bảo quản
H2SO4đặc

9

Nêu được cách xử lý sơ bộ khi bị bỏng H2SO4 đặc

Không

20


×