Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá thông qua chương oxi – lưu huỳnh – hóa 10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 60 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

Đề tài:
Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân
hố thơng qua chương oxi – lưu huỳnh – hóa
10 THPT
Lĩnh vực: Hóa học

Năm học: 2021 – 2022


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3

`

Đề tài:
Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hố trong
chương oxi – lưu huỳnh – hóa 10 THPT

Tác giả: Vũ Thị Hà
Tổ
: Tự Nhiên
Mơn : Hóa Học
Đơn vị : Trường THPT Quỳnh Lưu III.
Số điện thoại: 0349183580
Gmail :

Năm học: 2021 – 2022



MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
11



12

:............................................................................................ 1



ứ : ..................................................................................... 2

13 N ệ



ứ ..................................................................................... 2

14 P

ứ ............................................................................... 2

1.5. Kế hoạch nghiên cứu....................................................................................... 3
16 Đ






....................................................................................... 3

PHẦN II N I DUNG NGHI N CỨU. ................................................................... 4
2 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................................... 4
2.1.1. Một số q

ểm dạy h c ở Việt Nam. ................................................... 4

2.1.2. Dạy h c tích cực. ...................................................................................... 4
213 Q
2 1 4 Đặ

ểm dạy h c phân hóa.................................................................... 5
ối với việc áp dụng dạy h c phân hóa. . 8

iểm của bộ mơn hóa h

2.1.5. Vai trị của dạy h c phân hóa trong dạy và h c hóa h c phổ thơng. ....... 9
2.1.6. Thực trạng dạy h c phân hóa trong dạy h c hiện nay. ........................... 12
2.2. XÂY DỰNG M T SỐ BÀI GIẢNG CHƯƠNG OXI – ƯU HUỲNH
(HÓA HỌC 10 CƠ BẢN) THEO HƯỚNG PHÂN HÓA. .................................. 15
2 2 1 Đặ





10
THPT .......................................................................................... 15



2.2.2. Cấ
2.2.3. Một số ặ
224 X



nh (hóa 10 c bản). ................................ 16

ểm cầ
b

k

ạy h







2.2.5. Xây dựng một số giáo án chủ ề

nh. ......... 16


.... 17


ớng dạy h c phân hóa. ........... 19

2.3. CƠNG CỤ ĐÁNH GIÁ. ............................................................................... 42
SƯ PHẠM........................................................................ 43

2.4. THỰC NGHIỆ
2 4 1 Đố





2.4.2. Nộ
Tổ





2 4 3 Tổ








.......................................................................... 43



s

s





............................................................. 43
PPDH ã ề

ấ : ............................. 43







s



2 4 4 Kế q ả






s

ạ ................................................................ 43

............................................................... 43

PHẦN III: K T UẬN CHUNG ........................................................................... 45


3.1. NH NG C NG VIỆC Đ

. ................................................................... 45

3.2. K T UẬN. ..................................................................................................... 45
3.3. ĐỀ XUẤT. ....................................................................................................... 45
T I IỆU THA
DANH

KHẢO ....................................................................................... 47

ỤC VI T TẮT ........................................................................................ 48

PHỤ LỤC ................................................................................................................ 49


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.
1.1. L

o họn ề t .


Đấ


b ớ


ệ ạ
ớ ụ
Vệ N


ệ ề
bả




ậ ớ q ố ế V
ốq ế


Đề



ệ ố


ần
phả “ c định ại c ti u thi t

ại chươn tr nh n i dun
hươn h
i
d c v đ tạ ” N ằ ạ

ự ủ
ộ s

k ả


ế


ự ả q ế
ấ ề

ự ễ



ể ấ


T
ổi mới giáo dục hiện nay, Bộ giáo dụ
Đ ạo cần tiến hành theo ba
ớng: ổi mới nội dung sách giáo khoa ở tất cả các cấp h
ổi mớ
dạy h

ổi mới việc kiểm tra
c sinh.
Đ ù
ớ ổi mớ
mới PPDH nhằ


số

ả ự ệ
k ế k
ả ự

ả q ế ấ
sinh.

s


k

ổi mới kiể

bả
ộ ặ




ả q ế ấ ề


s
ặ k

ầ ã ộ



ố ớ ấ ả
s
ể ố


ố ạ

ạy h






ạ ộ s

ố ợ

ổi





T
ớ ến nay, hầu hết các giáo viên chỉ d ng ở mứ ộ trang b kiến thức
bả
ố ợng h c sinh có lực h c loạ
b
ại trà trong lớ
thực sự quan tâm b

ế ố ợng h c sinh khá giỏi và h c sinh yếu kém.
Bởi lẽ h có
ởng sợ kiến thức nặ
k
ủ th
… ại

ứu bài soạn. Có nh ng giáo viên vẫn dạ
ại chủ yếu, và về thực chất vẫn là "thầy truyề ạt, trò tiếp nhận, ghi
nhớ" N ợc lại, một số giáo viên lại chỉ
ế ố ợng h c sinh khá giỏi
s
ực sự q
ến sự tiếp thu kiến thức củ ố ợng trung bình và
yếu trong lớp làm cho các em này không hiể b
ởng sợ h c.
Vậy, câu hỏi đặt ra là cần phải dạy học như th nào để trong m t giờ dạy đảm
bảo: bồi dưỡng nâng cao ki n thức ch đối tượng học sinh khá giỏi, trang bị ki n
thức cơ bản cho học sinh trung bình và bồi dưỡng lấp chỗ hổng cho học sinh y u
kém?
Theo tơi, hồn tồn có thể áp dụ

ợc trong một tiết h
c cho tất cả
ố ợng h c sinh trong lớp bằng nh ng hệ thống câu hỏi, hệ thống bài tập
thích hợp, bằng nh ng biện pháp phân hóa nội tại hợp lý, phù hợp với thực trạng
h c sinh trong lớp. Cần lấ
ộ phát triển chung của h c sinh trong lớp làm
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hố trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
1


nền tảng, bổ sung một số nội dung và biệ
ể giúp h c sinh khá giỏi

ợc nh ng yêu cầ
sở ã ạ
ợc yêu cầ
bản. Sử dụng
nh ng biệ
ện h c sinh yế ké
ộ chung. Áp dụng
linh hoạ
ng pháp dạy h c tiên tiế
ạy h c phát hiện và giải quyết
vấ ề, dạy h c trải nghiệm sáng tạ … ặc biệ
ạy h c phân hóa
ngay trong gi h c sẽ
ố ợng h s
ợc hết khả
ủa

mình, tiếp thu kiến thức một cách chủ ộng, sáng tạo tùy theo mứ ộ nhận thức
của t
ố ợng h c sinh.
T nh ng lí do nêu trên, tôi ch n và nghiên cứ ề : “Thiết kế các bài giảng
theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu huỳnh – hóa 10 THPT”.
1.2. Mụ
-N

h n h n ứu.






-X
ự một số
O
ớng dạy h c phân hóa ằ

ấ ợ
ộ kế
ứ k ế k

ệ q ả ạ
bộ

THPT




q



–L
nh, hóa 10 THPT theo

ộ ậ s


k ả

Oxi –
nh

1.3. Nh m vụ n h n ứu.
-N
THPT.



-N
10



-X

sở





q


O –

1.4. Ph




ệ q ả





THPT
nh, hóa h c 10 THPT.

ự một số
10 THPT ằ

- Thực nghiệ s
luậ
ề xuất.






O




–L



nh hiệu quả và tính khả thi của sáng kiến, kết

n ph p n h n ứu.

- Phươn

h

+N



n hi n cứu
bả

thuy t:
ủ Đả


N

N ớ Bộ GD – ĐT ề ổ




N




N



N











s


h



bộ

ệ ố



k




THPT

- Phươn








q
O


10

q

n hi n cứu TNSP:

“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
2






Đ







b

ệ q ả

b






ã





ãb

s ạ

1.5. Kế hoạch nghiên cứu.
STT

Thời gian

Nội dung cơng vi c

1

T 08/2021
ến 01/2022

Sản phẩm

Tìm hiểu thực trạng và ch
ề Bả
tài, viế ề

ứu
củ


ề tài

ết

- Nghiên cứu lí luận dạy h c, - Hồn thành phần mở
PPDH tích cực của bộ môn..
ầu củ ề tài.
T 01/2022
ến 02/2022

2

- Khảo sát thực trạng.

- Tập hợp lý thuyết của
ề tài.
- Xử lý số liệu khảo sát
ợc.

3

T
02/2022 ến
03/2022

4


T 03/2022
ến 04/2022

-T
ổi vớ
ng nghiệp và - Tổng hợp ý kiến của
ề xuất sáng kiến kinh nghiệm.
ng nghiệp.
ớc thực nghiệm

- Kiể

- Áp dụng thử nghiệm: Dạy - Tổng hợp và xử lý kết
thử.
quả thử nghiệ ề tài.
- Viế s

5

T 03/2022
ến 04/2022

6

T 03/2022
ến 04/2022

1.6. Đ n
-X

- Đề
ầ ổ





p ủ

- Xử lý kết quả
ớc
khi thử nghiệ
ề tài.

ợc sáng kiến.

- Xin ý kiến của

- Bản nháp sáng kiến.

ng nghiệp.

- Tập hợ
củ
ng nghiệp.

Hồn thành SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm
chính


ềt .

một số

ớ sử ụ
ớ PPDH

b



O
q

các








10








THPT

- Tạo ngu n tài liệu phong phú cho giáo viên và h c sinh trong quá trình dạy và
h cở
ng trung h c phổ thông.

“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
3


PHẦN II: N I DUNG NGHIÊN CỨU.
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
2.1.1. Một số qu n

ểm dạy học ở Vi t Nam.

- Dạy học lấy học sinh làm trung tâm:
Q
ể “lấy h c sinh là

i là sản phẩm trí tuệ của nhiều
s
ạm, tiêu biể
s

i Mỹ J. Dewey,với mong muốn phá vỡ
lối h c Trung Cổ còn ngự tr trong xã hội. Q


ề cao hoạ ộ
dạng của h c sinh bởi vì dạy h c khơng chỉ là truyền thụ kiến thức mà còn là sự
phát triển một số k
i h c. Đ
ều hấp dẫn, hứng thú của
ởng J.Dewey.
N

s

tậ

ạm Mỹ Bruner cho rằng hứ
ột hành vi khám phá.

ợc nh hình thành việc h c

N s
ạm Roger Galles cho rằng: Gv
ể HS k
tình huố k
k
ậy ở trẻ tinh thần nghiên cứu.

ộc lập nh ng

Xét trong l ch sử dạy h
ớc ta, nhân dân ta bên cạnh truyền thố “
s

tr
ạ ”
b
ắn liền với truyền thố “q
ến h c sinh”
Báo cáo chính tr ại hộ Đảng lần thứ IX t
4
2001 ã
:
duy khoa h
s
tạ
ực tự nghiên cứu của HS, SV, ề
ực tự
h c, tự hoàn thiện h c vấn và tay nghề.
Đặ
bản củ “lấ HS

i h c v a là mụ
v a là chủ thể của quá trình h c tậ

i h c thực hiệ
ợc nh ng tiề
của bản thân nhằm phát triể
ực sáng tạo, giải quyết nh ng vấ ề thực tế.
- Dạy học hoạt đ n hóa n ười học:
Bản chất của việ
+ Tổ chứ

ổi mới PPDH the


ih

ớng hoạ

ợc h c tập trong hoạ



i h c là:

ộng tự giác, tích cực sáng tạo.

+ Rèn luyện phong cách h c tập sáng tạo là cốt lõi của việ

ổi mới PPGD.

Cách tốt nhấ ể phát triể
ực sáng tạo củ HS
ặt h vào v trí chủ thể
hoạ ộng nhận thức. Đ ng th i chúng ta giải quyết tốt hai nhiệm vụ
ạo về
mặt trí tuệ: thứ nhất, trang b cho HS nh
k
ật khoa h c hiệ ại, kỹ
sử
dụng chúng thành thạo, khả
ự h c cao. Thứ hai, cần rèn luyện cho h c sinh
t khi còn nhỏ ể m


ng riêng của mình, sáng tạo ra một
ới phù hợp với hồn cảnh riêng của mình.
2.1.2. Dạy học tích cực.
Q
ểm dạy h c tích cực thể hiện ở sự
ều gi a Gv ớ HS
HS ớ HS t
G
ết kế hoạ ộ
i cố vấn, giúp
ỡ HS khi cần thiế N ợc lại HS trở thành chủ thể của hoạ ộng nhận thức, tích
cực hoạ ộ
ể tìm ra kiến thức mới. Việ
HS ựa trên hứng thú h c
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hố trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
4


tập, hiểu và vận dụng các kiến thứ ã c. Thực chất củ q

q
ểm dạy h “lấ HS

“ ạ ộ
i h ” “dạy h

2.1.3. Qu n

ểm dạy h c này

q
ểm dạy h c

ểm dạy học phân hóa.

2.1.3.1. Dạy học phân hóa.
Dạy h c phân hóa xuất hiện khá sớm.Trong l ch sử giáo dục ở th i k
hình thành tổ chứ
ng lớp,việc dạy việc h
ợc tổ chứ
thức một thầy một trị hoặc một thầy một nhóm nhỏ. H c trị trong nhóm có thể
chênh lệch nhiều về lứa tuổ
ộ. Chẳng hạn thầ
nho ở ớc ta th i
phong kiến dạy trong cùng một lớp t ứa trẻ bắ ầ
c Tam Tự K
ến
môn sinh chuẩn b thi tú tài, cử nhân. Trong tổ chức dạy h
ậy ông thầy phải
coi tr ng nhu cầu,

ực tính cách của m i h c trị, phát huy vai trò
chủ ộng củ
i h c, kiểu dạy một thầy một trị hoặc mộ thầy một nhóm trị
ến nay vẫ
n tạ
chính là một kiểu h c phân hóa .
N
1962
ất hiện nh

ng THPT. Đối với hóa h
nghiên cứu ở
X

- Sử dụ
(Averkveva).

b

-P

ầu tiên về dạy h c phân hóa trong
ã
ều cơng trình của Gv hóa h c và các nhà
chủ yếu tậ
ớng:
ể hình thành k

HS

ực hành hóa h c

giảng hóa h c (Dva).

- Bài tốn phân hóa cho HS (M.V.Derevennext).
Ở Việt Nam dạy h
ới hình thứ
ng chuyên lớp ch n,
ở nhiều tỉnh, nhiề
ng.



ế
ến nay vẫ

ã ất hiện
n tại mơ hình này

2.1.3.2. Khái niệm.
Theo GS Nguyễn Bá Kim: dạy h c phân hóa xuất phát t mối quan hệ biện
chứng gi a sự thống nhất và sự phân hóa, tức là thể hiện sự kết hợp gi a hoạ ộng
“ ạ
” ới giáo dụ “

“ ổ cậ ” ớ “

ạy h c ở
ng phổ
ợc tiế
ởng chủ ạo sau:
ộ phát triển chung của HS làm nền tảng. Nộ
ớc hết phải phù hợp vớ

ều kiện chung của t
h c sinh.
- Lấ



ợng


- Sử dụng nh ng biện pháp phân hóa giúp HS yế ké

chung, khích lệ ợc các HS khá, giỏi có khả
ện một số vấ ề
cụ thể. Các cách dạy h c này dự
“ ù
ển gần nhấ ” ủa HS tức là chỉ
cần gợi ý nhỏ là HS có thể giải ợ b
ố k k
s ới sức
của HS. Đ
ội dung và biện pháp phân hóa nhằm giúp HS khá giỏ ạ
ợc
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
5


nh ng yêu cầ
tiêu của bài h c.

sở ã ạ

ợc nh ng yêu cầ

bả

ặt ra t mục


N
ậy, dạy h c phân hóa v
ảm bảo tính v a sức và khuyến khích HS
phát huy tố
ực vốn có của m
k
ợ q
ớng ngại nhận thức.
Nếu vấ ề
q k
HS sẽ không thấy hứng thú, lúc bấy gi h c tậ
là mộ
ớng ngại khó khắc phục, HS sẽ k
ợ ặt vào tình huống có vấn
ề nên khơng thấy sự hấp dẫn lơi cuốn khi tìm kiếm, phát hiện nhanh kiến thức.
N ợc lại vấ ề
q
ễ sẽ gây cho HS sự
k
k
duy tích cực của HS. Đ
ột nguyên tắc khá quan tr ng mà Gv cần phải hết
sứ
q
ạy h

ổi mới nhằ k
ợi, kích
thích,


i nghiên cứ s
ến mức cao nhất.
2.1.3.3. Các phương pháp phân hóa.
Qu n

ểm xuất phát:

Trong xã hội hiện tại có nhiều nghành, nhiều nghề, m i nghành nghề ều có
mộ ặ
ểm l


ầu về
ộ phát triển và phẩm chất,
k
N
ều có một số yêu cầ
bản củ
i lao
ộng trong xã hội chủ
N
ầu xã hộ ối với m
ộng
v a có sự giống nhau và khác nhau.
Trong một lớp h c, một khối h
ậy, có nhiều HS với nh

ểm
giống nhau ví dụ
: lứa tuổ

ộ phát triể
s

ng
ề …sự thống nhấ
bản, nh
ới có thể dạy h c cùng mộ
trình. Tuy nhiên vẫn có nhiề
ộ nhận thứ
ều so với các bạn
cùng lứa,
ệc áp dụng dạy h c phân hóa có tác dụng rất lớn. Trong thực tiễn
có thể
ụng cho việc giảng dạy ở
ng
phổ thơng là:
- Phân hóa trong cùng một lớp h c.
- Phân hóa trong cùng một khối h c (lớp ch n) hoặ
ểm,
ng chuyên).

ng (

ng

* Phân hóa trong cùng m t lớp.
Trong một lớp g m nhiều cá thể khác nhau, khác nhau về
ộ nhận thức,
khác nhau về ặ
ểm tâm sinh lý, m i HS là một chủ thể nhận thức khi có cùng

ộ s
ạm vào các HS khác nhau sẽ có các phản ứng khác nhau. Sự phản
ứ k

ộng tích cực hoặc tiêu cực ả

ến quá
trình dạy h D
i Gv cần có sự “
b ệt hóa, cá thể
” ể quá trình
dạy h
ợc tính tích cực, hạn chế tố
ặt tiêu cực của sự khác nhau
ng th i tạ
ều kiệ ể HS
ợc tố
ứ ộ cao nhất. Muốn
vậ
i Gv cần nắm và hiểu tâm lý của m i HS, của t ng lứa tuổi HS.
Tóm lại t yêu cầu xã hộ
sự giống và khác nhau về

ối vớ
ộng là giống hoặc khác nhau, t
ộ và việc phát triển nhân cách t
HS
ỏi quá

“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu

huỳnh – hóa 10 THPT”
6


trình dạy h c thống nhất cùng với nh ng biện pháp phân hóa nội tại, dạy h c phân
hóa cần phải xây dựng kế hoạch lâu dài, cụ thể.
* Những biện pháp phân hóa.
- Đối xử cá biệt ngay trong nh ng pha dạy h

ng loạt.

T
q
ểm chủ ạo thì khi giảng dạy trên lớp nh
bản là nh ng
pha dạy h
ng loạt. T
q
, dựa vào sự sai khác về
ộ nhận
thức của t ng HS mà Gv ặt ra nh ng câu hỏ k
ứng với các trình
ộ nhận thức, khuyến khích HS yếu kém khi h muốn trả l i câu hỏi, tận dụng
nh ng tri thức và khả
b ệt của t ng HS, trong việc kiể
HS
ề khác nh
ứng với
ộ các em. Đ
ng pha

phân hóa nhỏ
ỏi Gv cần có sự linh hoạt khi soạn giáo án.
- Tổ chức nh ng phân hóa trên lớp:
K
ộ HS có sự sai khác lớn, có yêu cầu quá cao hoặc quá thấp, nếu cứ
dạy h
ng loạt thì hiệu quả thấ k
G cần giao cho HS nhiệm vụ phân hóa
(
ng thể hiện thành bài tậ
) Ý
ra bài tậ
ể HS khác
nhau có thể tiến hành các hoạ ộng khác nhau phù hợp vớ

ực
của t ng HS.
Để
ội kiến thức, rèn luyện kỹ
kỹ xảo trong h c tập thì HS cần giải
quyết nhiều bài tập cùng loại cho một số HS khác, nh ng em có yêu cầ
sẽ nhận thêm một số bài tậ k

s
k ến thức hiểu ở mứ ộ cao
T
q
ều khiển HS làm bài tập, Gv cần quan tâm nhiề
HS yếu, cần có nh ng gợi ý hợp lý tùy thuộ
ộ của t

HS
cần có l
ộng viên hợp lý với HS yếu kém nhằm phát huy hết khả
vớ HS
ng chủ quan thì Gv cần nhắc nhở cẩn thậ
Gv cần phát
dụng qua lại gi a
i h c bằng hình thức h c tậ

vậy sẽ tận dụ
ợc mặt mạ
HS ể ều chỉnh nhận thức cho HS.
Nh ng phân hóa này thích hợp nhất ở các chứ
xuất phát.

ối với
ng th i
ủa HS,
huy tác


ủng cố và tạo tiề



* Phân hóa n i dung bài giảng:
Khi phân hóa nội dung bài giảng trên lớp cầ

ột số ặ


ểm sau:

- Loại bài giảng: kiến thức mới hay ơn tậ …
- Đố

ợng HS: yếu, trung bình hay khá giỏi.

* Phân hóa bài tập về nhà
Khi phân hóa bài tập về nhà cầ
- Phân hóa về số
cùng một yêu cầu.

:

ợng bài tập cùng loại phù hợp với t ng loạ





ể ạt

“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
7


ộ của m i HS.

- Phân hóa nội dung phù hợp vớ

- Phân hóa yêu cầu về mặ
chứa nhiều yếu tố dẫn dắ ể HS s

ộc lập, bài tậ

b tập ở mứ

- Ra riêng bài tập tạo tiề ề xuất phát cho HS yế ké
sau và ra riêng bài tập nâng cao cho HS khá giỏi.

ợng HS yếu kém
ể chuẩn b nh ng bài

* Phân hóa theo khối học the trường học.
Trong thực tế mặc dầu các em cùng trang lứ
ng em khả
tiếp thu rấ
ng em tiếp thu rất chậm. Nếu xếp các em trong cùng
một lớp thì việc dạy h c sẽ gặp rất nhiề k k
:
+ Thực trạng dạy h
ng loạt: ể cho các em tiếp thu rất chậm hiể
ợc bài
thì các em tiếp thu rất nhanh sẽ lãng phí quá nhiều th i gian sinh ra nhàm chán h c
tập. C

ứng cho các em tiếp thu rất nhanh thì các em tiếp thu chậm khơng
hiể
ợc bài.
+ Thực hiện dạy h c phân hóa nội tại (trong cùng một lớp h )

ợ ểm
của PPDH ng loạ
ợc hạn chế
k
ỏ ã
ợc nhu cầu HS.
Chính vì vậy mà hiện nay thực tế
ã
n các em tiếp thu rất nhanh ra
một lớp (
ng chun). Mơ hình này mặc dù k
ợc Bộ GD khuyến khích
ng bất cậ
ậy nên nó vẫn t n tạ

ợc u cầu
của phụ huynh, HS.
2.1.4. Đặ

ểm của bộ mơn hóa họ

ối với vi c áp dụng dạy học phân hóa.

 Tính phát triển.
T
q
ểm của chủ
ật biện chứng về nhận thức: quá trình
nhận thức củ
i ln phát triển về cả ợng và chấ T

q
sự biế ổi về ợng kiến thức sẽ dẫ ến sự biế ổi về chất. N
ực nhận thức
chuyển sang một mứ ộ
s
ạn m i một vấ ề nhận thức
lại trở nên hồn thiệ
bản chấ
N
ậy q trình nhận thức ln vậ ộng phát triể
vấ ề qua nhiề
ạn với các mứ ộ sâu sắc dần:
G

ạn 1

(Bản chất bậc 1)

G

ạn 2

(Bản chất bậc 2)

Q trình phát triển của khoa h
q
ật nói trên.

G


bản chất của
ạn 3

(Bản chất bậc 3)
c nói riêng

Ở cấp THCS, HS mới tiếp cận về các lý thuyế
bản và các hiệ
ợng hóa
h c ở mứ ộ cảm tính bề
s
bản chấ Đến cấp THPT, ngay
t ầu cấp, HS ã ếp thu một cụm các lý thuyết chủ ạo: cấu tạo nguyên tử, liên
kết hóa h
nh luật tuần hồn các ngun tố hóa h …S
HS ếp tục
nghiên cứu các nhóm nguyên tố hóa h c cụ thể
sở của các h c thuyết nói
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hố trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
8


N vậy logic nội dung dẫ ến logic nghiên cứu ở cấp THPT là diễn d ch:
tức là t cái tr
ợng, tổng quát ( nh luật, h c thuyế ) ến cái cụ thể (các
nguyên tố, các chất). Còn mứ ộ
ở cấp THCS là quy nạp: tức là t các hiện
ợng trực quan cụ thể khái quát thành lý thuyết ở mứ ộ cảm tính.
N

ậy nội dung hóa h c phát triể
chung và khoa h c hóa h c nói riêng.

sự phát triển nhận thức nói

 Tính phân hóa.
Tính phát triể
triển thì sự phân hóa càng rõ rệt, sự

ền với nhau. Nhận thức càng phát
ớng:

- Phân hóa theo mứ ộ phức tạp dần của nhận thức: t
h c phổ thông t lớ 8 ến lớp 12, nội dung kiến thức hóa h
th i q trình dạy h
ỏi sự phát triển
ần.



ng

Ví dụ về khái niệm axit ở cấp THPT: theo thuyết Arenius, axit là nh ng hợp
chấ k
ớc thì phân ly thành các ion H+ s
ết Bronstead,
axit là nh ng hợp chấ
N
ậy theo sự phức tạp dần củ ề thi HS
càng hiểu sâu vấ ề.

-P
ớng phân nhánh: khoa h c càng phát triển, nhu cầu nghiên
cứ s
ề một vấ ề
b ộ
i ta phải có sự phân nhánh, phân hóa
nghiên cứu thành nhiều vấ ề nhỏ
V ụ khoa h c hóa h c nói chung và bộ
mơn hóa h
ng phổ thơng trong q trình phát triển thành h
ại
óa h
óa phân tích, hóa lý. R i các chuyên nghành này
lạ
ợc phân hóa thành các chuyên nghành hẹ
s
- Sự phân hóa nộ
ợc sử dụng theo t ng lớp h c, cấp h c
khác nhau phù hợp vớ

ểm lứa tuổi, tâm sinh lý và nhận thức của HS,
ộ nhận thức hóa h c của HS THCS còn nặng về cái cụ thể
ầm khái
q
THPT
ộ nhận thức củ HS ợc phát triể
2.1.5. Vai trò của dạy học phân hóa trong dạy và học hóa học phổ thơng.
2.1.5.1. Giáo án trong dạy - học hóa học.
Dạy h c phân hóa có thể thực hiện ở các bài lên lớp nghiên cứu tài liệu mới, ôn
tập củng cố kiến thức, BTHH. S

b
ề việc áp dụng dạy h c
phân hóa trong việc xây dựng giáo án và bài tập hóa h c trong giảng dạy hóa h c.
G
án có một v trí hết sức quan tr
ối với việ
ội tri thức của HS.
Thơng qua giáo án hóa h c, Gv có thể truyền thụ nh ng kiến thứ k
k xảo
cho HS. Kết quả bài h c phụ thuộc vào sự chuẩn b giáo án. Bài h
ợc chuẩn b
tốt sẽ ảm bảo cho hoạ ộng của Gv – HS có mụ
õ

ợc khơng
khí thuận lợi cho h c tậ T
ng phổ thông việc triển khai giáo án
cịn có nh ng hạn chế nhấ nh. Phần lớn Gv lựa ch n PPDH theo kinh nghiệm là

“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hố trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
9


chính mà thiế
sở khoa h c. Khi lựa ch n PP, Gv
nhân của HS, do vậy mà kết quả dạy h

ế




ểm cá

Một giáo án lên lớ
ợc toàn vẹn bởi các yếu tố: mụ
ch, nội dung, PP.
T
PP
u sự chi phối của mụ
ội dung.Vấ ề ặt ra là chúng ta
phải lựa ch n PP dạy h
ế

PPDH ủ ạ
PPDH h trợ.
Bên cạ
BTHH
ột hình thức củng cố, ơn tập, hệ thống hóa kiến thức
mộ
s
ộng và hiệu quả. Khi giải BTHH, HS phải nhớ nh ng kiến thứ ã
h
s
ột số khía cạnh khác n a. Tất cả
ần
khắc sâu, mở rộng và củng cố kiến thức cho HS.
2.1.5.2. Các yếu tố chi phối phương pháp dạy học trong giáo án hóa học.
Mụ
ạy h c bao g m: trí dục (kiến thứ k

nhận thứ
) và giáo dục (
ộ). S
mụ
ạy h c và sự chi phối PPDH ến bài giảng.

), phát triển (phát triển
é ng nội dung

- Kiến thức:
Đ
ng kiến thức mà HS cần phải nắm v ng sau một tiết h
Đ
chính là mụ

GV

ợc.Tùy theo
mụ
ần truyền thụ cho HS mà kiến thứ
bả
ợc chia theo các mứ ộ
truyền thụ
s :
+ Nhớ (nhận bi t): Là dạng kiến thức chỉ

i h c phải h c thuộc và
phải nhớ Đ
ểu sử của các nhà bác h c, sự
i các nguyên tố hóa h c, tính

chất vật lý của các chấ …V ặ ểm chỉ cần nhớ nên GV chỉ cần sử dụng thuyết
trình thơng báo, diễn giải hoặc kể chuyện hay là PP làm việ ộc lậ ối với SGK
của HS.
+ Hiểu (thông hiểu): ây là kiến thức yêu cầu HS phải hiể õ ợc nội dung
của vấ ề
ứu. Tức là hiểu sâu m i mặt của vấ ề. Vì vậy
kiến thức thuộc phần này là tính chất hóa h c, cấu tạo của các chất,..
PP sử dụng: PP
thuyết trình diễn giải.

ại tái hiện, PP giải thích minh h a hay PP thông báo

+ Vận d ng (vận d ng thấp và vận d ng cao): n
ựa vào kiến thức mà
thầ
ã
ền thụ, các em vận dụng một cách linh hoạt vào các bài tập.
+ Sáng tạo: chính sự phát triển củ XH ã ặt ra một vấ ề cấp bách cho
GD ớ
:

ạo ra nh
ầu óc sáng tạo và
khả
ốt. Bởi vậy nhiệm vụ của m i thầ
ộc
lập của HS.
-K

:


“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
10


K

k ả
ực hiện một cách hợp lý nh
ộng chân tay trong nh ng tình huố
ã ợ
ổi. K

ộng trí tuệ và
c bao

g m:
+K

ến hành thao tác thí nghiệm.

+K

q

s

ải thích hiệ


ợng.

+K

sử dụng hóa chất.

+K

ập thí nghiệm và thao tác thí nghiệm.

+K

ổ chức thí nghiệ …

Thơng qua bài dạy, Gv sẽ rèn luyệ
HS
k
k ảo sau: Biết phân
tích, quan sát và giải thích các hiệ
ợng thí nghiệm, biết vận dụng các kiến thức
hóa h c vào bài tập cụ thể, sử dụng các thao tác thí nghiệm hóa h c.
- Phát triể
: hóa h c là một môn khoa h c tự nhiên nên nó có khả
trong việc phát triể
HS Chẳng hạn, khi nghiên cứu các khái niệm,
nh ng nh luật h c thuyết hóa h c sẽ có vai trị to lớn trong việc phát triể
logic biện chứng, nh
ực khái quát và tr
ợng hóa cho HS.
-T

ộ: hóa h c góp phầ ắc lực vào nền kinh tế quốc dân, hình thành thế
giới quan duy vật tiến bộ
ng th
HS
ớc, yêu lao
ộng và hoàn thành nhân cách toàn diện cho HS. Bên cạ
ục ý thức bảo
vệ
HS
ầm quan tr ng của các chất có ứng dụng
trong thực tiễn cuộc sống và công nghiệp.
2.1.5.3. Nội dung dạy học
Nội dung dạy h c bộ mơn hóa h c bao g m nhiều kiểu kiến thức.
- Ki n thức lý thuy t về th giới:
Hóa h c là một mơn khoa h
bản nên có thể nói hóa h c là một trong
nh
sở của nội dung h c vấn phổ thơng. Khơng nh ng thế hóa h c cịn hình
HS
ực nhận thứ
sở của thế giới quan khoa h c.
Hệ thống kiến thức về thế giới bao g m: kiến thức về các khái niệm, tiểu sử
các nhà hóa h c
- Ki n thức về tính chất vật lý của các chất, tùy thu c vào mức đ mà có thể sử
d ng các PP sau:
+ Sử dụng thí nghiệm theo hình thức quan sát trực tiếp.
+ Cho HS tự làm việc vớ SGK s

ắt.


- Kiến thức về trạng thái tự nhiên, tác dụng sinh lý của các chất.
- Kiến thức về tính chất hóa h c của các chất:
+ Đối với hợp chấ

: PP chí

ại gợi mở kết hợp thêm PP suy diễn.

“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hố trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
11


+ Đối với hợp chất h
: PP sử dụng chủ yếu là PP suy diễn hay diễn d ch. Bên
cạ
Gv có thể sử dụng PP trực quan nhấ
ể mơ tả cấu tạo phân tử.
- Ki n thức về ĩ năn c c h ạt đ ng c thể.
Đ
ột yếu tố quan tr ng của nội dung dạy h c hóa h c vì hóa h c là mơn
khoa h c tự nhiên, cho nên HS không chỉ nắm v ng về kiến thức lý thuyết mà cần
phải thành thạ
k
k ảo. Thật vậy gi a các kiến thức, k
k ảo có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
- Ki n thức về hoạt đ ng kinh nghiệm sáng tạo.
Đ
k ến thứ

HS
ực tìm kiếm, giải quyết nh ng vấn
ề mới làm cho thế giới ngày càng phát triển. Trang b kinh nghiệm hoạ ộng
sáng tạo cho HS là một vấ ề hết sức quan tr ng trong dạy h c. Chú ý các bài sản
xuất hóa h c hoặc các bài luyện tập, thí nghiệm thực hành, thảo luận cemina.
- Ki n thức về hệ thống những quy phạ đạ đức.
Đ
ạng kiến thức rất quan tr ng của nội dung hóa h
cái yêu, cái ghét, cái nhụ
ức hy sinh,.. là nh ng phẩm chất
nhân cách.

ụ HS
bản của

- Cấu trúc logic n i dung dạy học:
+ Mô tả liệt kê.
+ Phát triển tuần tự.
+ Mâu thuẫn kiến thứ

.

2.1.5.4. Kết luận chung.
Xét về hiệu quả quá trình dạy h c thì dạy h c phân hóa là cần thiết vì:
- Thứ nhất: Phần lớn các HS các lớ
h c, hoặc một dạng hoạ ộ

ãổ

nh hứ


ối với một số mơn

- Thứ hai: Q trình dạy h c sẽ ạt hiệu quả mong muốn nếu biết sử dụng các
hứng thú của HS vào các mụ
ạy h c và giáo dục.
- Thứ ba: Tạ
chấ

-T
- Thứ

ộng lực h c tập cho HS, tạ
HS
k ếu.

: Phân hóa dạy h c có khả
: Phân hóa dạy h

ều kiện cho sự phát triển tố

ại tr tình trạng quá tả

ối với HS.

ều kiện chuẩn b nghề cho HS.

2.1.6. Thực trạng dạy học phân hóa trong dạy học hi n nay.
2.1.6.1. Thực trạng dạy học phân hóa ở rường THPT Quỳnh Lưu III.


“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
12


Thường Xun

Thỉnh thoảng
Khơng bao giờ

Hình 1: Mức độ sử dụng các PPDH phân hóa của GV
* Kết quả
phân hóa

45 G

ạy tạ

ề sử dụng các PPDH

s :

- Về mứ ộ sử dụng: a số G
một số G ã sử dụ PPDH

sử dụ

PPDH
ở mứ


ng xuyên;
ộ rất thấp.

- Về tính hiệu quả của PPDH phân hóa trong việc phát triể
ực tồn diện cho
HS
số Gv
ệu quả mà PPDH phân hóa

: rèn luyệ k
ếp, ứng xử; phát triể

duy, sáng tạo, vận dụng kiến
thức hóa h c vào cuộc sống; rèn luyệ
ực hợ

- Về hạn chế của PPDH phân hóa: a số Gv ều cho rằng, PPDH phân hóa khó
thực hiện trong phạm vi lớp h c nếu lực h c của các em HS quá chênh lệch.
* Kết quả
HS 2 lớp 10D5 (45 HS), 10A2 (38 HS)
THPT
cơng tác thì cho thấy:
số HS ều hứng thú với nh ng PP h c tập phân hóa với
mứ ộ câu hỏi phù hợp vớ
ực. Hầu hế HS b

a thích nghi với
dạy h c theo PP phân hóa do sự chênh lệch về mứ ộ bài tập. Tuy nhiên, sau khi
tham gia thì hầu hế
ều rất thích thú, vì qua việc thực hiện nhiệm vụ h c

tập, các em h c hỏ
u và phát triển nhiề k
ần thiết, các nhiệm vụ
h c tập v a sức, dễ hiểu, dễ thực hiện.

Hình 2.1.6.2: Mức độ u thích các PPDH phân hóa trong học tập của HS.
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
13


N
hiệ
theo

vậy, tuy PPDH phân hóa cịn gặp một số k k
q
nh thực
ng dạy h c phân hóa thực sự có nhiề
ểm nổi trội, giúp Gv dạy h c
ớng lấ
i h c làm trung tâm, phát triể
i h c một cách tồn diện.

2.1.6.2. Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng đề tài.
 Thuận lợi.
Độ
bộ Gv
ng và tổ bộ
ảm bảo về số ợng và chất


ứng yêu cầu của cấp h c. G
ng ln có trách nhiệm cao,
say mê với nghề nghiệp và hế
HS. Ngay t ầ
c, ban
giám hiệu và tổ bộ
ã
ển khai các kế hoạch, chỉ th , nhiệm vụ
c;
ổi mới PPDH nhằm phát triể
ực HS, tạo hứng thú h c tập cho HS. Lãnh

ng ln khuyến khích giáo viên tích cực sử dụng các PPDH mớ
:
STEM, trải nghiệm sáng tạo, chủ ề, tích hợp, NCBH... nhằ
ng rèn
luyện và phát triể
ực cho HS.
Mặt khác, nhiề
ng THPT hiện nay có nhiều thế mạnh về
sở vật chất.
HS khá thành thạo vi tính, máy chiếu, khai thác mạng (facebook, zalo, messeger,
trang web, google)...Vì vậy, việc sử dụ
ể báo cáo các sản phẩm nhóm và trao
ổi thông tin HS rất dễ dàng.
 Kh khăn.
Gv
ng sử dụng bài tập theo tài liệu có sẵn,


i gian và suy
ể xây dựng hệ thống bài tậ
ạng phù hợp vớ
ố ợng
cụ thể của h c sinh. Trong giảng dạy Gv ều sử dụng mộ
ặt cho
tất cả
ố ợng, chú tr ng số ợng bài tậ
ng việc phát triển

ực giải quyết vấ ề cho t
ố ợng HS. Vì vậy HS chỉ
có thể trở
i thợ giải toán và khi gặp nh ng bài tốn khác kiểu HS rất
lúng túng.
N
ậy vai trị củ
i Gv rất quan tr ng, không giảng dạy theo lối mịn
theo sách có sẵn mà phải có bài giảng thực tế s ố ợng, phải nêu vấ ề ể HS
tìm tịi và giải quyết vấ ề t
sẽ có niềm vui, niềm say mê trong việc
chiế

ạy h c có hiệu quả
ạy h c phân hóa.
Dạy h c phân hóa xuất phát t nhu cầ ảm bảo thực hiện tốt mụ
ạy
h c, ng th i khuyến khích phát triển tố
và tố
ng khả

ủa t ng cá
nhân, xuất phát t nhu cầu thực tiễn trong một lớp h c ln có sự chênh lệch về
ộ nhận thức của m i thành viên. Vì vậy, nhiệm vụ củ
i Gv là nghiên
cứu một PPDH thích hợp ể
ố ợ
ều nắ
ợc kiến thức nền tảng
v ng chắc. Muốn thực hiệ

i giáo viên cần bắt tay vào công việc
xây dựng bài giảng một cách cụ thể, tránh lý thuyết chung chung. Gv cần nghiên
cứu kỹ ặ ểm của m i lớp h c, khu vự
ộ, nhận thức chung của HS trong
lớ ể tiến hành giảng dạ C
ậy mới thực sự tạo ra nh ng gi h
ạt hiệu
quả, góp phần nâng cao chấ ợng dạy và h c của bộ mơn hóa ở
ng THPT.
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
14


2.2. XÂY DỰNG M T SỐ BÀI GIẢNG CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH
(HÓA HỌC 10 CƠ BẢN) THEO HƯỚNG PHÂN HÓA.
2.2.1. Đặ
ểm nộ un
h n tr nh THPT.


ấu tr

h

n Ox – L u Hu nh h

họ 10 tron

2.2.1.1. Vị trí, ý nghĩa của chương Oxi – Lưu Huỳnh trong chương trình hóa
học THPT.
C
O –
Hu
ợc phân bố ở khoảng gi a cuố
ớp
10, nó có nhiệm vụ nghiên cứu các tính chất vật lí, tính chất hóa h
ều chế và ứng dụng củ
ất, hợp chất của các nguyên tố
nh
trên c sở lí thuyế ạ
ề cấu tạo nguyên tử, hệ thống tuần hoàn mà h c
sinh v a h

Vớ ặ
ểm là nhóm phi kim có nhiều ứng dụ
i sống của con
i
tiếp tục phát triể
ệ các kiến thức ã c ở cấp 2,
cung cấp cho h c sinh ợng kiến thức hóa h c phổ thơng

bản, hiệ ại ở mức
ộ phù hợp. Chính vì vậy, giáo viên phải xây dựng hệ thống bài giảng và bài tập về
lí thuyết, lí thuyết thực nghiệm phân hóa theo các mứ ộ ể h c sinh có thể tiếp
thu kiến thức một cách tốt nhất.
2.2.1.2. Mục tiêu của chương Oxi – Lưu Huỳnh.
 Ki n thức.
- Học sinh bi t được:
+ Cấu hình electron chung lớp ngồi cùng của các nguyên tố nhóm VIA.
+ Các số oxi hóa có thể có và số
Hu nh.



ủa các nguyên tố Oxi –

ất và hợp chất; trạng thái tự nhiên,

+ Tính chất vật lí, hóa h c củ
chế.

+ Hình thành cho các h s
ận thứ
qua các mối quan hệ: cấu tạo, tính chất, ứng dụ …

ều

c thơng

- Học sinh hiểu:
+ Tại sao Oxi có tính oxi hóa mạnh?

+ Tại sao L u Hu nh ngồi tính oxi hóa cịn có tính khử mạnh?
+ Vì sao có sự giống nhau, khác nhau về tính chấ
Hu nh.

ất, hợp chất của Oxi,

- Học sinh vận d ng:
+ Giải các bài tậ
+ Giải thích các hiệ
ng.

q

ến Oxi,


Hu nh.

i sống hàng ngày, thực hiện các biện pháp bảo vệ

“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hố trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
15


 Kĩ năn .
ợng thí nghiệm.

- Quan sát, mơ tả, giải thích các hiệ


- Tích cực, chủ ộng nghiên cứu các tài liệ

q

ể giải thích các hiệ

- Sử dụng kiến thức hóa h

ến bài h c.
ợng trong thực tế

i sống.

ản ứng.

- Cân bằ
 Giáo d c tình cả

th i đ .

- Tự giác nghiên cứu tính chất của các chất, ngày càng u thích bộ mơn hóa h c.
- Nâng cao ý thức bảo vệ

ng, gi gìn vệ sinh an tồn thực phẩm.

- Có hứng thú say mê trong h c tập và nghiên cứu khoa h c.
 Năn
-N

ực hướng tới.


ực giải quyết các vấ



q

ến thực tiễn.

- N ng lực hợp tác và làm việc nhóm.
-N

ực sử dụng ngơn ng hóa h c.

-N

ực quan sát và mơ tả hiệ

2.2.2. Cấu tr

h

ợng thí nghiệm trực quan.

n Ox – L u hu nh (h

Cấu trúc củ

10


bản).

m có các bài:

- Bài 29: Oxi – Ozon.
- Bài 30:

Hu nh.

- Bài 31: Bài thực hành số 4. Tính chất của Oxi,

Hu nh.

- B 32: H

nh trioxit.

s

f





- Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat.
- Bài 34: Luyện tậ : O

nh.


- Bài 35: Bài Thực hành số 5: tính chất các hợp chất củ

nh.

Tài liệu SGK mới với trình tự phân bố bài h c t
ả ến phức tạp, t
chấ ến hợp chất giúp h c sinh dễ tiếp xúc, dễ nhớ, dễ h c và có thể tự hệ thống
kiến thức theo trình tự
C
ất và hợp chất lầ
ợt vận dụng các kiến
thứ ạ
ột lần n a v a chứng minh v a củng cố, khắc sâu các kiến thức
ớng giúp h s
ng khả
ự h c.
2.2.3. Một số ặ

ểm cần l u kh

ạy họ

h

n Ox – L u hu nh.

Oxi – L
nh là nhóm chấ
ợc nghiên cứu sau khi các h c sinh ã c về
lý thuyết chủ ạo,

bản nghiên cứu về nguyên tố và tính chất hóa h c. Vì vậy,
khi giảng dạy
ần
ý: các chấ
ợc nghiên cứ
q
ểm
của thuyết cấu tạo nguyên tử nh luật tuần hoàn các nguyên tố hóa h c. Các bài
dạy có nhiệm vụ chủ yếu sau:
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
16


- Các bài dạy về chất giúp hoàn thiện và phát triển các nội dung của lý thuyết chủ
ạo, vận dụng các kiến thức lý thuyế ể nghiên cứu giải thích tính chất các nhóm
ngun tố, các chất cụ thể.
- Trong q trình giải thích cần làm rõ mối quan hệ qua lại chặt chẽ, biện chứng
gi a: thành phần, cấu tạo các chất với tính chất lý, hóa h c.
- Việc nghiên cứu các chấ
ợc xuất phát t : cấu tạo ngun tử ngun tố (phân
tích cấu hình electron), cấu tạo phân tử hợp chất (xem xét các dạng liên kết hóa
h c trong phân tử…).
Các nộ
sở hóa h c nền tả
ể dự dốn tính chất hóa h c của
nguyên tố
ất hoặc hợp chất củ
N
ậy trong bài giảng về chất, các

kiến thức cấu tạo chấ
ểm xuất phá
ệ ể giải thích tính chất lý,
hóa h
iều chế, ứng dụng của chúng. Qua bài giảng về chất, hình
thành cho h s
ận thức hóa h
sở lý thuyết.
2.2.4. X

ựn b

ản

h

n Ox – L u Hu nh th o h ớn ph n h .

2.2.4.1. Nguyên tắc xây dựng.
Dựa vào việc phân hóa chấ ợng h c sinh (theo khả
ận thứ
duy) ta có thể chuẩn b hệ thống giáo án và bài tập với các mứ ộ k
Đối
với một bài giảng, tùy thuộ
ố ợng dạy h c, ta thiết kế thành các mứ ộ
phân hóa phù hợp với khả
ận thức của t
ố ợng h c sinh.
 Đối với mức đ thấp.
Tức là khả

sử dụ

ận thức và tự lập thấp. Vớ
:



ợng này thì giáo viên nên

- Thuyết trình – giải thích: nhằm diễn giải nội dung bài h c một cách dễ hiểu nhất,
hoặc sử dụ
ết trình thơng báo.
- Đối với các tiết luyện tậ
dễ, ớng dẫn h c sinh một cách cụ thể.

b

- Thuyết trình – trực quan: dùng thí nghiệ
ợng, chứng minh tính chất vật lí của các chất.

ập dạng

bả

ối

ản, dễ quan sát và nêu hiện

 Mức đ trung bình.
Tức là mứ ộ nhận thức và khả

sinh này thì giáo viên có thể sử dụng các

ự lậ

b
Đối vớ
s :

- Thuyết trình – tái hiện, thuyết trình – thơng báo và thuyết trình – giải
nội dung khó, phức tạp.



ợng h c
ể dạy

- Thí nghiệm trực quan (ở mứ ộ
ản), sử dụng hình thức minh h a hoặc
diễn d ch chỉ yêu cầu h c sinh tái hiện và trả l i các câu hỏi do giáo viên ặt ra.
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
17


- P
ại – giải thích
ại – minh h a có kèm theo thí
nghiệm. Nội dung giải thích sẽ tạo thành hệ thống câu hỏi – l i giả
N
ậy

sẽ giúp h c sinh rất dễ nhớ, rất phù hợp vớ ố ợng h c sinh này.
Với hai nhóm ố ợng trên thì vấ ề
bản là giáo viên phả
nguyên nhân h c kém, t
có biện pháp xử lí thích hợp nhất, ln khuyến khích,

k
ỡ ặc biệt là chú ý b

c tập,
y tích cự ộc lập, sáng tạo của h c sinh chứ không làm thay,
làm hộ.
 Mức đ khá giỏi.
Tứ
ực nhận thức và khả
ự lậ
D ặ
ểm về

nhận thức khá cao nên với ố
ợng h c sinh này, giáo viên nên sử dụng các
s
o có thể
ợc tính tích cực nhận thức của h c sinh.
Cụ thể, giáo viên nên sử dụ
s :
- Rèn luyện cho h c sinh k
nghiên cứu kiến thức mới.

ại – nêu vấ

h c sinh cách tự

tự h c, tự làm việ

ộc lập với sách giáo khoa, tự

ề: ặt h c sinh vào các tình huống có vấ ề, ớng dẫn
ớng giải quyết, tự chiế
k ến thức mới.

- Thí nghiệm theo hình thức quy nạp hoặc sử dụng thí nghiệm có tính chất nghiên
cứu.
- Sử dụ
một khái niệm mớ …
tập nghiên cứu.
- Bên cạ

ứ ể giúp h c sinh phát hiện một tính chất mới,
ặc nghiên cứu một nội dung hay một vấ ề ới dạng bài

ể sử dụ

ết trình – nêu vấ

ề.

N

ậy khi sử dụ
c sinh khá giỏi thì kiến thức

phả
ợc trình bày ở phổ rộng, phát triển và mâu thuẫn với nhau. Các vấ ề quan
tr ng, các hiệ
ợng then chốt có lúc diễn ra mộ
ột ngột, bất ng .
2.2.4.2. Quy trình xây dựng các bài giảng hóa học theo kiểu dạy học phân hóa.
Dựa vào mối quan hệ gi a mụ
– nội dung – PPDH và các yếu tố chi phối
PPDH ể thực hiện phân hóa trong giáo án hóa h c phù hợp với các ố ợng HS
q
s :
 Nghiên cứu n i dung tài liệu sách giáo khoa:
Trong quá trình giảng dạy của Gv ể
ợc một bài dạy lơi cuốn HS thì
i giáo viên cần phải có một sự chuẩn b
nhiều phía. Muốn vậy,
i giáo viên không chỉ nghiên cứ k ội dung tài liệu sách giáo khoa mà cịn
phải tìm hiểu và nghiên cứu qua các tài liệu tham khảo khác có liên q
ến bài
h c. T
, nắm v ng mục tiêu bài dạy, tiến hành lựa ch
ạy h c
phù hợp. Quan tr ng nhấ ối với sự thành công của một bài dạy trên lớp là sự kết
hợ
ạy h c sao cho phù hợp với t
ố ợng HS.
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
18



 X c định chính xác m c đích của bài học:
Tìm hiểu nh ng yêu cầu của phân phối
,
ộ h c tậ

ực của t
nh hệ thống nh ng mụ
ủa bài:
ộ, cách nhìn nhậ

- u cầu về phát triể

ậ thứ
hóa…
k ả
ộc lập, sáng tạo, ổi mới.
Dựa vào mụ

k ến thức, kỹ
ợng HS. T

kỹ xảo cần có.

- Yêu cầu về nắm v ng tri thức, kỹ n
- Yêu cầu về giáo dục tình cả

Đ



:s s

sự thật.
k

q

, cụ thể

ảng dạy, Gv sẽ xây dựng nội dung bài h c cụ thể:

-X

nh mụ

ởng chính của bài.

-X

nh nh ng kiến thức tr ng tâm và

bản.

- Sắp xếp nội dung dạy h c theo một trình tự logic và khoa h

SGK.

- Bổ sung vào SGK nh ng số liệu hiệ ại, nh ng câu chuyện l ch sử hay nh ng
tấ
ắn liền với cuộc sống và sản xuất ở

ặc nh ng thành tựu
mới trong khoa h k
ật, nh
ổi mới củ
i sống xã hội nhằm làm phong
phú bài dạy, làm cho bài dạy phù hợp với tình hình thực tế
và có thể
bắt k p với th
ại.
- Xây dựng mơ hình cấu trúc nội dung bằng mộ s
G
nh rõ th i
gian hợ
ứng với nội dung, phân hóa nội dung dạy h c sao cho phù hợp
vớ
ố ợng h c sinh.
 X c định và phân loại đối tượng học sinh.
X
nh và phân loạ ố ợng h c sinh theo các mứ ộ: yếu, trung bình và
khá giỏi. Gv tiến hành phân loại theo lớp và gi a các lớp vớ
ể có sự ều
chỉnh giáo án phù hợp.
2.2.5. Xây dựng một số giáo án chủ ề th o h ớng dạy học phân hóa.
2.2.5.1. Giáo án 1: Oxi – Ozon với sự sống.
CHỦ ĐỀ: OXI – OZON VỚI SỰ SỐNG
(thời lượng: 2 tiết)
Nội dung chủ ề:
Nội dung 1: Vai trò quan tr ng của O2, O3 ối vớ

i số


i.

Nội dung 2: Cấu tạo, tính chất của O2, O3.
Nộ

3: Đ ều chế O2, O3.

Nội dung 4: Biện pháp bảo vệ

ng.

I. Mục tiêu bài học
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
19


1. Ki n thức.
 H c sinh biết:
- Nắ

-S s
O3.




s
ủ O :

ử, tính c ấ ậ ,


ơ
ệ .

2 ạ

ù

ủ O2,

- Vai trò của Oxi – Oz

bả





ế Oxi trong

2 ạ

ù

ủ O2 và

,ứ






ối với sự sống trên trái ất.

 H c sinh hiểu:
- Ngun nhân tính oxi hóa mạnh của O2 – O3, viế
ản ứng.
-P
pháp ều chế O2 trong phịng thí nghiệm và trong công nghiệp.
 H c sinh vận dụng:
- Vận dụng tìm hiểu thế giới tự

ộ hóa h c, thực hiện thơng qua các
hoạ ộng thảo luậ q
s
ể tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa h c của Oxi,
Ozon.
2. Kĩ năn .
- Dự

ất, biết cách kiểm tra tính chất hóa h c của O2 – O3.

- Quan sát, mơ tả thí nghiệm, hình ảnh, t
ều chế.
- Viế

nhận xét về tính chất, ứng dụng và


c thể hiện tính chất của O2, O3.

- Tính % thể tích các khí trong h n hợp, nhận biết các chất.
3. Giáo d c th i đ .
- Nhận biết rõ tầm quan tr ng của Oxi – Oz
- Có ý thức bảo vệ
-C
-K
4. Năn

ối vớ

i.

ộ h c tập tích cực, yêu thích bộ mơn hóa h c.
ậy niềm tin khoa h c và lòng say mê nghiên cứu khoa h c.
ực hướng tới.

-N
ực giải quyết vấ ề,
ực tự h
ực hợ
ngơn ng hóa h
ực tự tổng hợp kiến thứ …
II. Ph

ực sử dụng

n ph p ạy học.


- Thuyết trình thơng báo, thuyết trình tái hiện, nêu tình huống có vấ
- Trự q



ng, bảo vệ tầng ozon, tham gia tr ng cây

ại tái hiệ

ề.

ại tìm tịi.

- Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
20


 Giáo viên:
- Giáo án, máy tính, máy chiếu, powpoint bài giảng.
(

- Hóa chất: bình chứa O



ều chế sẵn), Fe, C, C2H5OH.


- Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, mu ng sắ

è

n, bát sứ.

- Hình ảnh mơ tả ứng dụng của Oxi, video thí nghiệm trực quan.
q

- PHT
X




ến bài h c.



ố ớ
ộ ự
ế kế











b



sả



bộ

ẩ q








ụ Đ



ã

ế C



X






bộ

GV: Chia lớ
4
(
ộ của h c sinh). Yêu cầu các nhóm
chuẩn b nội dung củ
ớ k
ến lớp. M i nhóm tự phân cơng nhiệm vụ,
tiến hành bầ

k (
é ại quá trình hoạ ộng của nhóm).
Các nhóm có thể tiến hành bằng hình thức ghi hình bằng video hoặc sử dụng
powpoint, hình ảnh.
Nhóm 1 (gồm những học sinh mức đ y u): C

ạn thông tin sau:

- Theo khám phá về giới hạn sinh t n củ
i, m
i có thể nh
3 tuần, nh n uống 3 ngày và nh n thở 3 phút. Vì vậy hơ hấp là nhu cầu khơng thể

thiế ể
i duy trì sự sống. M i tế b
ể ều cần cung cấ ủ
Oxi. Nếu khơng có Oxi thì tố ộ chuyển hóa tế bào giảm xuống và nếu không
ợc cung cấ ủ oxi thì một số tế bào bắt ầu chết sau khoảng 30 (s). Hiện nay
i ta có thể sử dụng bình thở Oxi trong y h
i sống, cung cấ
i
b khó thở hoặc làm việ
ng ô nhiễ k
ộ …
Kết hợp các thông tin ở trên với kiến thức hóa h
biết của bản thân, hãy trả l i các câu hỏi sau:






ã

c ở lớp 8 và sự hiểu

ề cập ở trên?



ợc tạo nên t nguyên tố nào? Cho biết v trí của nguyên tố
trong bảng tuần hồn?
- Mơ tả sự hình thành liên kết trong nguyên tố

- Nêu một số tính chất vật lí của ngun tố
- Trong thực tế





?
bảng tuần hồn?
ế nào?

Nhóm 2 (gồm học sinh mức đ trung bình): Tìm hiểu các phản ứng và ứng
dụng của O
ng sống quanh em.
Nhóm 3 (gồm học sinh mức đ khá): Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ môi
ng.
“Thiết kế các bài giảng theo hướng dạy học phân hoá trong chương oxi – lưu
huỳnh – hóa 10 THPT”
21


×