Tải bản đầy đủ (.pdf) (274 trang)

Hướng dẫn sửa xe mio classico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.45 MB, 274 trang )

Các đặc điểm của xe
Các thông tin tổng quát
đặc điểm của xe
Số khung
Số khung đ ợc đóng ở phần khung d ới yên xe.
1
Số máy
Số máy đ ợc đóng ở trên nắp hộp truyền động
dây đai V
ghi chú :
Các thiết kế và thông số kỹ thuật có thể đ ợc
thay đổi mà không thông báo tr ớc.
1
Gen
info
1-1
1
Các đặc điểm của xe
Các thông tin tổng quát
đặc điểm của xe
Số khung
Số khung đ ợc đóng ở phần khung d ới yên xe.
1
Số máy
Số máy đ ợc đóng ở trên nắp hộp truyền động
dây đai V
ghi chú :
Các thiết kế và thông số kỹ thuật có thể đ ợc
thay đổi mà không thông báo tr ớc.
1
Gen


info
1-1
1
1-2
đặc tính
Gen
info
Đặc tính
Truyền động dây đai V
Cơ cấu
Hệ thống truyền động áp dụng trên xe này là loại vô cấp bằng dây đai hoàn toàn tự động.
Để thích nghi với tốc độ động cơ, tỷ số truyền tối u đ ợc tự động điều chỉnh. Hơn nữa, khi thay đổi tốc độ không có
sự giật khục, sự tăng tốc rất trơn tru, êm nhẹ, khả năng leo dốc cũng rất tốt.
Cơ cấu truyền động này bao gồm puli sơ cấp và puli thứ cấp, đ ợc nối với nhau thông qua dây đai V. Tỷ số truyền
của bộ truyền này thay đổi theo sự dịch chuyển vị trí của dây đai V.
Trục khuỷu
Má puli sơ cấp di động
Con lăn ly tâm
Trục chính
Trục dẫn động
Má puli thứ cấp cố định
Má puli thứ cấp di động
Lò xo
Bánh răng dẫn động sơ cấp
Nồi ly hợp
Bộ guốc ly hợp ly tâm
Dây đai V
Má puli sơ cấp cố định
10
11

12
13
1
Hoạt động
1. Hoạt động ở chế độ garanty
Khi động cơ ở chế độ garanty, công suất truyền tới puli sơ cấp, qua dây đai V, tới puli thứ cấp và tới bộ guốc ly
hợp ly tâm. Tuy nhiên, công suất không truyền tới đ ợc nồi ly hợp bởi vì lực ly tâm của các guốc ly hợp vẫn nhỏ
hơn lực kéo của các lò xo ly hợp, vì vậy bề mặt ma sát của các guốc ly tâm này ch a tiếp xúc với bền mặt của nồi
ly hợp.
2. Khởi hành
Khi tốc độ động cơ lên đến khoảng 3,000 v/ph,
ì vậy bề mặt ma sát của các guốc ly tâm tiếp xúc với bền mặt của nồi ly hợp và phát sinh lực
ma sát (truyền mômen).
Khi đó, dây đai V dịch chuyển vào gần tâm của puli sơ cấp và xa tâm hơn ở puli thứ cấp. Vì vậy, tỷ số truyền của
bộ truyền là lớn nhất, sinh ra lực kéo đủ lớn tại bánh xe sau.
lực ly tâm của các guốc ly hợp tăng lên và lớn hơn lực kéo của
các lò xo ly hợp. V
Dây đai V
Puli thứ cấp
Puli sơ cấp
1-3
Tốc độ ly hợp bắt đầu ngậm
Tốc độ ly hợp đóng ổn định
2,550 ~ 2,950 v/ph
4,700 ~ 5,300 v/ph
đặc tính
Gen
info
1
3. Hoạt động ở chế độ tốc độ trung bình

Khi tốc độ động cơ tăng lên, các con lăn ly tâm ở puli sơ cấp sẽ văng ra bên ngoài do lực ly tâm tăng lên.
Các con lăn li tâm sẽ ép và làm má di động của puli sơ cấp dịch chuyển gần lại má sơ cấp cố định, do vậy nó đẩy
dây đai V dịch xa tâm hơn ở phía puli sơ cấp. Do đ ờng kính vòng tiếp xúc của dây đai V trên puli sơ cấp tăng
lên, nên ở puli thứ cấp, dây đai bị kéo vào gần tâm hơn, bởi vì độ dài dây đai là không đổi. Khi Dây đai V bị kéo
dần vào tâm hơn ở puli thứ cấp, nó sẽ ép má thứ cấp di động dịch ra cho tới khi lực ép ra cân bằng với lực nén
của lò xo. Lúc này, tỷ số truyền của bộ truyền này giảm dần và tốc độ của puli thứ cấp tăng dần.
4. Hoạt động ở tốc độ cao
Khi tốc độ động cơ tăng lên cao, các con lăn ly tâm ở puli sơ cấp sẽ văng ra xa hơn do lực ly tâm tăng lên.
Các con lăn li tâm sẽ ép và làm má di động của puli sơ cấp dịch chuyển gần lại má sơ cấp cố định hơn, do đó
dây đai V bị ép dịch xa tâm hơn nữa ở phía puli sơ cấp.
Tại puli thứ cấp, dây đai bị kéo vào gần tâm hơn nữa. Kết quả là tỷ số truyền giảm xuống thấp nhất.
1-4
đặc tính
Gen
info
1
Cam truyền mômen
Khi cần mômen kéo lớn để leo dốc, công suất lớn khi leo dốc đ ợc truyền qua hoạt động của cam truyền mômen,
chứ không phụ thuộc vào kỹ năng vận hành của ng ời điều khiển.
Hoạt động
Khi xe tiếp cận với đ ờng dốc, tải ở bánh xe sau tăng lên, tốc độ chạy xe giảm xuống. Khi đó ng ời lái sẽ vặn mở
tay ga để tăng tốc độ, Mômen xoắn động cơ phát ra tăng và má di động của puli thứ cấp ép dây đai V dịch ra chu vi
vòng ngoài của puli thứ cấp, do đó lực kéo tăng lên, hoạt động đáp ứng nhanh, khả năng leo dốc tuyệt vời do tỷ số
truyền tự động tăng lên.
Má cố định của puli thứ cấp
Dây đai V
Cam truyền mômen
Má di động của puli thứ cấp
Tải ở bánh sau nhỏ
Tải ở bánh sau lớn

1-5
Hoạt động bình th ờng
Leo dốc hoặc khi tăng tốc
đặc tính
Gen
info
1
NHữNG THÔNG TIN QUAN TRọNG
NHữNG THÔNG TIN QUAN TRọNG
Sự CHUẩN Bị THAO TáC MáY
3.
1. Làm sạch chất bẩn, bùn sình và các chất bám bên
ngoài tr ớc khi tách rời và tháo máy
2. Dùng những dụng cụ thích hợp và các dụng cụ
sạch.
Xem phần
4. Khi tháo máy luôn luôn sắp đặt những chi tiết
có liên quan ở cùng chỗ với nhau. Nó bao gồm
những thông số, xy lanh, pít tông, và những chi tiết
có liên quan mài mòn với nhau. Những chi tiết có
liên quan nhau phải luôn hoặc là dùng lại hoặc là
thay cả bộ
5. Trong suốt quá trình tháo máy lau sạch tất cả
những chi tiết và đặt chúng vào trong những cái
khay theo những thứ tự tháo ra. Việc này sẽ giúp
bạn tăng đ ợc tốc độ tháo máy và giúp bạn lắp ráp
lại các chi tiết một cách chính xác
6.Đặt tất cả các chi tiết tránh xa nguồn phát sinh lửa
1. Chỉ dùng các phụ tùng chính hiệu của YAMAHA
cho việc thay thế phụ tùng. Dùng các loại dầu bôi

trơn và mỡ đ ợc đề nghị bởi YAMAHA cho việc bôi
trơn các chi tiết. Những nhãn hiệu khác có thể có
những chức năng và hình dáng t ơng tự nh ng lại
không giống về chất l ợng
"DụNG Cụ CHUYÊN DùNG"
THAYThếCáCCHI TIếT
Joăng,PhớtdầuvàcácloạiJoăng o
1. Thay thế các joăng, phớt dầu và joăng chữ O khi
đại tu máy. Tất cả các bề mặt joăng, các vòng
phanh hãm của phớt dầu và joăng chữ O phải
đ ợc lau sạch
2. Bôi trơn bằng dầu bôi trơn thích hợp cho các chi
tiết có liên quan với nhau và các bạc đạn trong qúa
trình lắp lại máy. Cho mỡ vào các vành miệng của
phớt dầu
300-008
Gen
info
Gen
info
Gen
info
1-6
1
NHữNG THÔNG TIN QUAN TRọNG
Gen
info
Gen
info
Gen

info
VòNG ĐệM KHOá /
Long đen KHOá Và CáC CHốT CàI
1. Thay các vòng đệm khoá / đĩa khoá và các chốt
chẻ sau khi mở nó ra. Bẻ cong các bề mặt của
chúng vào các mặt cạnh của bu lông hay đai ốc để
khoá lại sau khi đã xiết chặt các bu lông và đai ốc
theo tiêu chuẩn kỹ thuật
Khi lắp các ổ bi và phớt dầu, phải để những dấu hiệu
hay những con số của nhà chế tạo đánh dấu quan sát
đ ợc. Khi lắp phớt dầu cung cấp một l ợng nhỏ mỡ
lithium vào các vành miệng phớt dầu . Bôi trơn các ổ
bi bằng dầu bôi trơn khi lắp nó.
Phớt dầu
1. Kiểm tra các vòng phanh hãm cẩn thận tr ớc khi
lắp lại, luôn luôn phải thay mới các vòng phanh
hãm chốt piston sau một lần sử dụng, thay mới
những vòng phanh hãm bị cong khi lắp đặt đảm
bảo phần cạnh nhọn phải đặt đối diện với h ớng
lực tác động. Xem hình bên
Trục
ổ bi và phớt dầu
Chúý:
VòNGPHANHHãM
Không sử dụng khí nén để làm khô bề mặt vòng
bi. Việcnàysẽgâyh hại bề mặt vòng bi.
Vòng bi
1
1
1

2
4
1-7
1
KIểM TRA Sự RáP NốI
X
ử lý sự kết bẩn, rỉ sét, ẩm ớt của mối nối
1. Tháo : Các jắc nối
2. Lau khô các tiếp điểm điện bằng ống thổi khí
nén
.
3. Nối lại và tháo ra các jắc nối từ 2 đến 3 lần
4. Kéo các đầu dây để kiểm tra xem nó có bị tuột ra
hay không
5. Nếu các đầu nối bị tuột ra ta uốn thẳng lẫy và
gắn vào jắc nối
6. Nối các jắc nối
Khi nối hai jắc nối phải gắn chặt với nhau
7. Kiểm tra sự thông mạch bằng đồng hồ đo điện
Chắc chắn rằng thực hiện đúng các b ớc 1 - 7 nh
trên khi kiểm tra đ ờng dây điện
dùng
những chi tiết có sẵn ở thị tr ờng
đã
h ớng dẫn
GHICHú
Ghichú:
Nếu không có sự thông mạch, ta lau sạch các tiếp
điểm điện
Trong tr ờng hợp sửa chữa tạm thời có thể

Dùng đồng hồ đo điện để đo các jắc nối nh
1
1-8
NHữNG THÔNG TIN QUAN TRọNG
Gen
info
Gen
info
Gen
info
1
Cách sử dụng bảng chuyển đổi đơn vị đo
bảng chuyển đổi
Hệ mét sang hệ anh
Tất cả các thông số kỹ thuật trong cuốn sách này đều đ ợc tính bằng đơn vị SI và đơn vị mét
Dùng bảng này để chuyển đổi từ đơn vị mét sang đơn vị Inch
Đơn vị mét Hệ số nhân Đơn vị Inch
**mm x 0.03937 = ** In
2mm x 0.03937 = 0.08 in
Hệ mét
Mômen
Khối l ợng
Khoảng cách
Thể tích/
Dung tích
Một số khác
m* kg
m*kg
cm* kg
cm*kg

km/hr
km
m
m
cm
mm
0.6214
0.6214
3.281
1.094
0.3937
0.03937
mph
mi
ft
yd
in
in
cc (cm )
cc (cm )
lit (liter)
lit (liter)
3
3
0.03527
0.06102
0.8799
0.2199
oz (IMP liq.)
cu*in

qt (IMP liq.)
gal (IMP liq)
lb/in
psi (lb/in )
fahrenheit ( F)
2
0
55.997
14.2234
9/5( C)+32
0
kg/mm
kg/cm
centigrade
2
7.233
86.794
0.0723
0.8679
ft*lb
in*lb
ft*lb
in*lb
kg
g
2.205
0.03527
lb
oz
Số nhân Hệ Anh

NHữNG THÔNG TIN QUAN TRọNG
Gen
info
Gen
info
Gen
info
1-9
1
Những dụng cụ chuyên dùng d ới đây rất cần thiết cho việc điều chỉnh máy và lắp ráp máy một cách chính xác và
hoàn chỉnh. Nên sử dụng những dụng cụ chuyên dùng hợp lý, nó sẽ giúp bạn ngăn ngừa các h hỏng do việc sử
dụng không đúng các dụng cụ hay kỹ thuật không bài bản.
Nên sắp đặt dụng cụ theo thứ tự để ngăn ngừa bất cứ sự sai lầm nào, tham khảo danh sách liệt kê bên d ới.
Mã số dụng cụ
Qủa nặng
Bu lông kéo trục cò xupap
Dụng cụ này dùng để tháo hay lắp trục cò
xu pap
Qủa nặng lắp phớt dầu
Dụng cụ này dùng lắp phớt dầu
Dụng cụ gá phớt dầu giảm sóc tr ớc
Dụng cụ này dùng lắp phớt dầu
Dụng cụ nén lò xo xu páp
Dụng cụ này dùng khi tháo, lắp xu páp và lò
xo xu páp
Cờ lê xiết, mở ốc cổ xe
Dụng cụ này dùng xiết chặt và nới lỏng ốc
ống xả và ốc cổ xe.
Dụng cụ lấy mâm điện manhêtô ra
Dụng cụ này dùng cho việc tháo mâm điện

90890-01084
-01085
90890-01184
90890-01186
90890-01253
90890-01268
90890-01189
Tên / cách dùng Hình vẽ minh hoạ
Dụng cụ chuyên dùng
Gen
info
Dụng cụ giữ rô to
Dụng cụ này dùng giữ rô to khi tháo hoặc
xiết bu lông.
90890-01235
1-10
1
Dụng cụ chuyên dùng
Gen
info
Mã số dụng cụ
Cờ lê xiết, mở ốc cổ xe
Dụng cụ này dùng xiết chặt và nới lỏng ốc
ống xả và ốc cổ xe.
Van giữ lò xo ly hợp
Dụng cụ này dùng cho việc tháo, lắp puli
thứ cấp
90890-01403
90890-01337
Tên / cách dùng Hình vẽ minh hoạ

Cờ lê
Dụng cụ này dùng nới hoặc xiết đai ốc bắt
puli thứ cấp.
90890-01348
Dụng cụ điều chỉnh vít chỉnh xu páp
Dụng cụ này cần thiết cho việc điều chỉnh
khe hở xu páp
90890-01311
90890-01312
ống đo mức xăng
ống này th ờng dùng để đo mức xăng trong
bầu phao xăng
Tay vặn - T
Dụng cụ này đ ợc sử dụng để giữ piston
giảm sóc tr ớc khi tháo và lắp
90890-01326
Dẫn h ớng phớt dầu
Dụng cụ này dùng để lắp phớt dầu
90890-01384
Van giữ puli
Dụng cụ này dùng để giữ chặt puli thứ cấp
90890-01701
1-11
1
Dụng cụ chuyên dùng
Gen
info
Th ớc lá
Dụng cụ này dùng để đo khe hở xu páp
Đồng hồ đo áp lực nén

Dụng cụ này dùng để đo áp lực nén của
động cơ
Đồng hồ đo điện
.
Dùng để kiểm tra hệ thống điện
Đồng hồ đo vòng tua máy
Dụng cụ này dùng cho việc đo tốc độ động

Dụng cụ lắp dẫn h ớng xupap (5mm)
Dụng cụ này cần để lắp dẫn h ớng xupap
Dụng cụ rà dẫn h ớng xupap (5mm)
Dụng cụ này dùng để rà bề mặt dẫn h ớng
xupap.
90890-03079
90890-03081
90890-03112
90890-03113
90890-04098
90890-04099
Mã số dụng cụ Tên / cách dùng Hình vẽ minh hoạ
Dụng cụ tháo dẫn h ớng xupap (5mm)
Dụng cụ này dùng cho việc tháo lắp dẫn
h ớng xupap.
90890-04097
Dụng cụ rà dẫn h ớng xupap (5mm)
Dụng cụ này dùng để rà bề mặt dẫn h ớng
xupap.
90890-04101
1-12
1

Dụng cụ chuyên dùng
Gen
info
Kiểm tra tia lửa điện
Dụng cụ này cần thiết cho việc kiểm tra
các chi tiết của hệ thống đánh lửa.
90890-06754
90890-85505
Mã số dụng cụ Tên / cách dùng Hình vẽ minh hoạ
Keo dán lốc máy YamahaBondNo.1215
Keo này dùng để làm kín các bề mặt lắp
ghép của lốc mày
1-13
1
Quãng đ ờng (x 1,000 km)
0.5
248
Số tt
1
Danh mục Công việc
Đ ờng ống xăng
Kiểm tra đ ờng ống xăng, chân không xem có nứt
h hỏng không.
O
O
*
12
Bugi
Kiểm tra tình trạng, làm sạch, chỉnh lại khe hở
Xupap

Kiểm tra khe hở xupap
Căn chỉnh nếu cần thiết.
Tấm lọc gió đ.cơ
Kiểm tra, thay mới nếu cần thiết
Tấm lọc gió làm
mát đai V
Vệ sinh, thay mới nếu cần thiết
Ăc quy
Luồn ống thông hơi đúng vị trí quy định
Phanh tr ớc
Kiểm tra hoạt động, mức dầu phanh, sự rò rỉ dầu
phanh (xem ghi chú ở trang 3-2).
Kiểm tra và thay thế má phanh nếu cần thiết.
Phanh sau
Kiểm tra hoạt động, điều chỉnh độ rơ tự do tay phanh
Thay má phanh nếu cần thiết.
Bánh xe
Kiểm tra độ lệch, đảo.
Vòng bi bánh xe
Kiểm tra độ rơ, h hỏng
Cổ phốt
Kiểm tra hoạt động, độ rơ, độ chặt
Bôi trơn bằng mỡ lithium sau mỗi 12,000 km.
Bulông, êcu
Kiểm tra xiết chặt toàn bộ bulông, êcu khung s ờn
Chân chống
cạnh/ đứng
Kiểm tra hoạt động
Bôi trơn
Giảm sóc tr ớc

Kiểm tra hoạt động, sự rò rỉ dầu giảm sóc.
Giảm sóc sau
Kiểm tra hoạt động, sự rò rỉ dầu giảm sóc.
Chế hoà khí
Kiểm tra hoạt động của hệ thống le gió khởi động
Căn chỉnh chế độ garanty.
Dầu nhớt máy
Thay mới, kiểm tra mức dầu nhớt
Lọc nhớt máy
Làm vệ sinh
Dầu cầu
Kiểm tra sự rò rỉ.
Thay dầu
Thay mới nếu cần thiết.
2
3
*
4
5
6
*
7
*
8
*
9
*
10
*
11

*
12
*
13
14
15
*
16
*
17
*
18
19
*
*
O
O
O
O
O
O
O
OO
O
O
O
O
O
O
O

O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O

O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
Sau mỗi 2,000 km
Sau mỗi 10,000 km

Các giai đoạn kiểm tra và điều chỉnh
Phần này giới thiệu những thông tin cần thiết để thực hiện việc kiểm tra và bảo d ỡng định kỳ với các trình tự, thời
gian quy định để bảo quản, ngăn ngừa những h hỏng trục trặc. Việc thực hiện bảo trì định kỳ sẽ làm tăng thêm sự
tin cậy cho việc hoạt động xe và kéo dài tuổi thọ xe, và điều quan trọng là chi phí cho việc đại tu xe sẽ đ ợc giảm
đáng kể. Thông tin này cần thiết cho tất cả các xe đã qua sử dụng cũng nh những xe mới chuẩn bị đ ợc bán ra.
Tất cả các nhân viên kỹ thuật phải luôn theo sát các đề mục đã cho bên d ới.
Giới thiệu
Các giai đoạn bảo d ỡng/ các thời điểm bôi trơn
Giới thiệu/ Các giai đoạn bảo d ỡng/
các thời điểm bôi trơn
insp
adj
3-1
3
Sau mỗi 1,000 km
Sau mỗi 2,000 km
Quãng đ ờng (x 1,000 km)
0.5
248
Số tt Danh mục Công việc
*
12
Dây đai V
Kiểm tra tình trạng mòn, h hại
Công tắc đèn
phanh tr ớc/sau
Kiểm tra hoạt động
Thay mới.
20
21

*
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
Giới thiệu/ Các giai đoạn bảo d ỡng/
các thời điểm bôi trơn
insp
adj
3-2
3
Sau mỗi 25,000 km
Các dây cáp điều
khiển
Bôi trơn
22
*
O
O
O
O
Công tắc đèn/
tín hiệu
Kiểm tra hoạt động

Căn chỉnh h ớng chiếu đèn pha
23
*
O
O
O
O
O
* : Những danh mục yêu cầu dụng cụ chuyên dùng, kỹ năng chuyên môn, nên thực hiện tại đại lý YAMAHA.
chúý:
ã
ã
Từ 16,000 km trở đi, lặp lại lịch trình bảo d ỡng bắt đầu từ 4,000 km.
Phụ thuộc vào điều kiện vận hành mà thời hạn cần thay thế dây đai V có thể thay đổi.
ã
ã
Lọc gió cần phải đ ợc kiểm tra th ờng xuyên hơn nếu xe hay hoạt động trong điều kiện bụi
bặm, ẩm ớt.
Bảo d ỡng phanh dầu:
ã Khi tháo rời hệ thống phanh dầu, phải thay mới dầu phanh. Th ờng xuyên kiểm tra mức dầu phanh
trong bình chứa.
ã
ã
Nên thay các chi tiết bên trong xilanh bơm và xilanh ép và thay dầu phanh sau mỗi hai năm.
Thay ống dầu phanh sau mỗi bốn năm nếu nh bị nứt hoặc h hỏng.
vá xe
insp
adj
1. Th¸o :
Yªn xe 1

·
Vá xe
th¸o yªn xe vµ èp s ên
2. Th¸o :
N¾p èp gi÷a 1
N¾p èp gi÷a 2
·
·
3. Th¸o :
Tay d¾t sau
·
4. Th¸o :
N¾p èp sau
·
5. Th¸o :
N¾p èp s ên (tr¸i, ph¶i) 1
·
Ghichó:
Th¸o n¾p èp sau b»ng c¸ch kÐo tr ît lªn trªn theo
chiÒu mòi tªn nh m«t¶trªnh×nhvÏ.
3
3-3
vỏ xe
insp
adj
Ghichú:
Lắp jắc xi nhan sau vào vị trí tr ớc. Tham khảo
ch ơng 2
Tr ớc khi xiết vít, chắc chắn các vấu đã vào khớp
hoàn toàn.

Ghichú:
Tháo jắc cắm của xi nhan ra tr ớc sau đó mới tháo ốp
s ờn.
Lắp lại yên xe và ốp s ờn bằng cách thực hiện theo
trình tự ng ợc lại.
lắp lại yên xe và ốp s ờn
1. Lắp:
Nắp ốp s ờn (trái và phải) 1
ã
2. Lắp:
Nắp ốp sau 1
ã
3. Lắp:
Tay dắt sau
ã
4. Lắp:
Nắp ốp giữa 2
Nắp ốp giữa 1
ã
ã
Ghichú:
Tr ớc khi xiết chặt các con vít, phải đảm bảo các vấu
định vị chắc chắn.
3
3-4
10 Nm (1.0 m.kg)
vỏ xe
insp
adj
5. Lắp

Yên xe 1
Tháo yếm xe và tấm ốp sau yếm xe
Ghichú:
Tháo jắc nối đèn xinhan tr ớc (trái và phải) 2 .
1. Tháo:
Yên xe
Nắp ốp giữa 1
Nắp ốp giữa 2
Tay dắt sau
Nắp ốp sau
Nắp ốp s ờn (trái & phải)
Tham khảo
ã
ã
ã
ã
ã
ã
phần tháo yên và ốp s ờn
2. Tháo:
Cụm đèn pha
Tham khảo
ã
phần tháo cụm đèn pha
7 Nm (0.7 m.kg)
3. Tháo:
Yếm xe 1
ã
3
3-5

5. Th¸o:
N¾p èp gÇm xe 1
N¾p èp gÇm xe 2
·
·
4. Th¸o:
N¾p èp sau yÕm xe
·
vá xe
insp
adj
3
3-6
vỏ xe
insp
adj
3. Lắp:
Nắp ốp gầm xe 1
ã
1. Lắp:
Sàn xe 1
ã
Lắp lại yên xe và ốp s ờn bằng cách thực hiện theo
trình tự ng ợc lại.
lắp lại tấm ốp sau yếm xe và yếm xe
2. Lắp:
Nắp ốp sau yếm xe
Vít
ã
ã

4. Lắp:
Yếm xe 1
ã
Ghichú:
Lắp jắc cắm của xi nhan trái phải 2 vào vị trí tr ớc.
Tham khảo ch ơng Hệ thống dây ở ch ơng 2
3
3-7
6. Tháo:
Sàn xe 1
ã
7 Nm (0.7 m.kg)
7 Nm (0.7 m.kg)
7 Nm (0.7 m.kg)
vá xe
insp
adj
5. L¾p:
N¾p èp gÇm xe 1
·
6. L¾p:
Côm ®Ìn pha
Tham kh¶o phÇn
·
L¾p côm ®Ìn pha
3
3-8
Ghichú:
Lắp jắc cắm của xi nhan trái phải 2 vào vị trí tr ớc.
Tham khảo ch ơng Hệ thống dây điện và dây cáp

vỏ xe
insp
adj
1. Tháo:
Cụm đèn pha 1
ã
7. Lắp:
ốpsờn
ốp sau
Tay dắt sau
Nắp ốp giữa 2
Nắp ốp giữa 1
Tham khảo phần
ã
ã
ã
ã
ã
Lắp yên và ốp s ờn
Tháo cụm đèn pha
2. Tháo:
Jắc nối cụm đèn pha 2
ã
Lắp lại cụm đèn pha bằng cách thực hiện theo trình tự
ng ợc lại.
lắp lại cụm đen pha
3
3-9
1. Lắp:
Cụm đèn pha 1

ã
Căn chỉnh khe hở xupap
insp
adj
1. Tháo:
Nắp ốp giữa 1
Nắp ốp giữa 2
Tham khảo phần
ã
ã
Tháo yên và ốp s ờn
Trình tự sau đây áp dụng cho cả hai xupap.
Động cơ
Căn chỉnh khe hở xupap
2. Tháo:
Nắp xupap nạp 1
Nắp xupap xả 2
Nắp nhông cam 3
(Cùng với gioăng O)
ã
ã
ã
Ghichú:
ã
ã
Việc điều chỉnh khe hở của xupap nên thực hiện
khi động cơ nguội, ở nhiệt độ là nhiệt độ phòng.
Khi căn chỉnh khe hở xu páp, piston phải ở vị trí
điểm chết trên (T.D.C)cuốikỳnén.
3. Mở:

Nắp cao su kiểm tra vị trí góc đặt 1
ã
3
3-10
insp
adj
5. Căn chỉnh:
Khe hở xupap
ã
Căn chỉnh khe hở xupap
Khe hở xu páp (máy nguội):
Xupap hút
0.06 ~ 0.10 mm
Xupap xả
0.08 ~ 0.12 mm
4. Đo:
Khe hở xupap
Nằm ngoài thông số yêu cầu Điều chỉnh.
ã
đ
a. Quay trục khuỷu theo chiều kim đồng hồ.
b. Khi piston tới điểm chết trên cuối kỳ nén, căn
thẳng dấu vạch "I" a trên nhông cam với dấu cố
định b trên đầu xilanh.
c. Căn thẳng dấu vạch c trên thân vô lăng điện với
dấu cố định d trên nắp lốc máy.
d. Đo khe hở xupap bằng th ớc căn nhét 1 .
Nằm ngoài thông số yêu cầu Căn chỉnh.đ



a. Nới lỏng êcu hãm 1 .
b. Đ a th ớc căn nhét 2 vào khe hở giữa đầu xupap
và đầu cò mổ.
c. Xoay vít điều chỉnh 3 theo h ớng a hoặc b cho
đến khi đạt đ ợc khe hở xupap yêu cầu.

H ớng a
H ớng b
Khe hở xupap tăng
Khe hở xupap giảm
Cờ lê căn chỉnh xupap
90890 - 01311
3
3-11

×