Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Biện pháp hoàn thiện phương thức thanh toán LC trong hoạt động XNK của công ty cổ phần kỹ thương sao đại hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.67 KB, 113 trang )

Chuyên đề thực tập

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ QUỐC TẾ
~~~~~~    ~~~~~~

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài:
HOÀN THIỆN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN L/C TRONG
HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG SAO ĐẠI HÙNG

Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS. NGUYỄN THƯỜNG LẠNG

Họ và tên sinh viên

: LÊ QUANG ĐẠI

Lớp

: KINH TẾ QUỐC TẾ

Khố

: 47

Hệ


: CHÍNH QUY

HÀ NỘI, 05/2009
Lê Quang Đại

Lớp: KTQT 47


Chuyên đề thực tập

Lời cảm ơn!
Qua thời gian nghiên cứu, khảo sát thực tiễn tại Công ty Cổ Phần Kỹ
Thơng Sao Đại Hùng, đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo: PGS.TS.
Nguyễn Thường Lạng và ban lãnh đạo cũng nh tập thể cán bộ công nhân
viên công ty đã giúp đỡ em hoàn thành Chuyên đề thực tập.
Trong chuyên đề này, bản thân em mạnh dạn đa ra một số biện pháp
xuất phát trên cơ sở lý luận đã học tại trờng và thực trạng cơng tác thanh
tốn tại Công ty Cổ phần kỹ thơng Sao Đại Hùng nhằm phục vụ cho sự
phát triển của cơng tác thanh tốn XNK chung của cơng ty.
Với nhận thức cịn hạn chế, khả năng và thời gian nghiên cứu còn hạn
chế, chắc chắn bản chuyên đề thực tập của em không tránh khỏi những
khiếm khuyết. Kính mong nhận đợc ý kiến góp ý của các Thầy, cô giáo và
các bạn để bài chuyên đề của em đợc hoàn thành tốt hơn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Quang Đại

Lê Quang Đại

Lớp: KTQT 47



Chuyên đề thực tập

1

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Lời nói đầu ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN L/C TRONG HOẠT ĐỘNG XNK CỦA CÔNG TY
XUẤT NHẬP KHẨU. ................................................................................. 4
1.1 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÁC
CÔNG TY KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU. .............................................. 4
1.1.1 Hoạt động XNK của nền kinh tế .................................................... 4
1.1.2 Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu. ............................................. 5
1.2 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN QUỐC TẾ TRONG
HOẠT ĐỘNG XNK CỦA CƠNG TY KINH DOANH XNK ......................... 7
1.2.1 Thanh toán quốc tế ......................................................................... 7
1.2.1.1 Khái niệm ................................................................................. 7
1.2.1.2 Điều kiện về tiền tệ trong thanh toán quốc tế .......................... 8
1.2.1.3 Điều kiện đảm bảo hối đoái ...................................................... 9
1.2.1.4 Điều kiện về thời gian thanh toán. ......................................... 11
1.2.1.5 Điều kiện về địa điểm thanh tốn ........................................... 12
1.2.1.6 Điều kiện về hình thức thanh tốn ......................................... 12
1.2.2 Vai trị của thanh tốn quốc tế đối với hoạt động XNK ................. 12
1.2.3 Các phương thức thanh tốn quốc tế: ................................................................ 15

1.2.3.1- Hình thức thanh tốn chuyển tiền(Remittance) .................... 15
1.2.3.2 Hình thức thanh tốn uỷ thác thu(Collection) ........................ 15
1.2.3.3 Thanh tốn bằng thư tín dụng (L/C- Letter of Credit) ........... 17
1.3 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN L/C ............................................ 17
Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

1

1.3.1 Khái niệm ..................................................................................... 17
1.3.2 Các bên tham gia thanh tốn L/C ................................................. 17
1.3.3.Quy trình thanh tốn .................................................................... 18
1.3. 4. Nội dung chủ yếu của L/C ......................................................... 20
1.3.5 Các loại L/C ................................................................................. 22
1.3.5.1 Thư tín dụng có thể huỷ ngang(Revocable L/C): .................. 22
1.3.5.2 Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang(Irrevocable L/C): ........... 22
1.3.5.3 Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang có xác nhận(Irrevocable
Confirmed L/C). ................................................................................. 22
1.3.5.4 Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang miễn truy địi(Irrevocable
Without Recourse L/C) ...................................................................... 23
1.3.5.5 Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang có thể chuyển nhượng
được(Irrevocable Transferable L/C) .................................................. 23
1.3.5.6 Thư tín dụng giáp lưng(Back to back L/C) ............................ 23
1.3.5.7 Thư tín dụng đối ứng(Reciprocal L/C) .................................. 23
1.3.5.8 Thư tín dụng tuần hồn(Revolving L/C) ................................ 24
1.3.5.9 Thư tín dụng dự phịng(Stand-by L/C) .................................. 24

1.3.5.10 Thư tín dụng điều khoản đỏ(Red Claud L/C) ...................... 24
1.3.5.11 Thư tín dụng trả chậm(Defered payment L/C) .................... 24
1.4 Kinh nghiệm của một số ngân hàng và bài học đối với Sao Đại
Hùng

.............................................................................................................................................. 24

1.4.1. Kinh nghiệm ................................................................................ 24
1.4.1.1 Ngân hàng Công Thương Việt Nam ...................................... 24
1.4.1.2 Ngõn hàng thương mại cổ phần hàng hải .............................. 31
1.4.2 Bài học đối với Sao Đại Hùng ..................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TỐN L/C TRONG HOẠT
ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG SAO ĐẠI HÙNG .................................................................... 41

Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

2.1 SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG SAO ĐẠI HÙNG ................................................................... 41
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Kỹ
Thương Sao Đại Hùng .......................................................................... 41
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ............................................................... 44
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty..................................... 46
2.1.3 Vốn và các vấn đề tài chính của Cơng ty: .................................... 50
2.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XNK CỦA CÔNG TY TRONG

THỜI GIAN GẦN ĐÂY:......................................................................... 51
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BẰNG L/C HÀNG
HỐ XNK CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG SAO ĐẠI HÙNG 55
2.3.1 Tình hình thanh tốn bằng L/C hàng hố XNK của Cơng ty Cổ
Phần Kỹ Thương Sao Đại Hùng ........................................................... 55
2.3.2 Quy trình thanh tốn bằng L/C hàng hố XNK của Cơng ty Cổ
Phần Kỹ Thương Sao Đại Hùng ........................................................... 56
2.3.2.1 Nguyên tắc giao dịch trong thanh toán bằng L/C của các
Ngân hàng với Công ty. ..................................................................... 56
2.3.2.2 Nội dung giấy yêu cầu mở thư tín dụng ................................. 57
2.3.2.3 Nội dung cụ thể của thư tín dụng ........................................... 57
2.3.2.4 Các bước tiến hành: ................................................................ 59
2.3.2.5 Quyền hạn và trách nhiệm của các bên tham gia thanh toán
trong L/C ............................................................................................ 61
2.4 VAI TRỊ CỦA THANH TỐN BẰNG L/C TRONG HOẠT
ĐỘNG XNK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG SAO ĐẠI
HÙNG ...................................................................................................... 65
2.5 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THANH TỐN BẰNG L/C
TRONG HOẠT ĐỘNG XNK CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG SAO ĐẠI HÙNG ................................................................... 67
2.5.1 Những kết quả đạt được ............................................................... 67
Lê Quang Đại

Lớp: KTQT 47


Chuyên đề thực tập

2.5.2 Một số hạn chế và nguyên nhân ................................................... 71
2.5.2.1 Hạn chế...................................................................................... 71

2.5.2.2 Nguyờn nhõn .......................................................................... 73
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP HỒN THIỆN PHƯƠNG THỨC THANH
TỐN L/C TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG SAO ĐẠI HÙNG ...................................... 75
3.1 ĐỊNH HƯỚNG XNK VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHƯƠNG
THỨC THANH TỐN L/C CỦA CƠNG TY TRONG NHỮNG NĂM
TỚI

. ...................................................................................................... 75

3.1.1 Định hướng XNK ......................................................................... 75
3.1.2 Xu hướng phát triển phương thức thanh toán L/C của Công ty
trong thời gian tới ..................................................................................... 77
3.3 CÁC BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN PHƯƠNG THỨC
THANH TỐN L/C TRONG HOẠT ĐỘNG XNK CỦA CÔNG TY. .. 84
3.3.1 Biện pháp về phía cơng ty ............................................................ 84
3.3.2 Một số kiến nghị .......................................................................... 89
3.2.2.1Kiến nghị đối với cơ quan quản lý của Nhà nước. ................. 89
3.3.2.2 Kiến nghị đối với Công ty Sao Đại Hùng .............................. 93
3.3.2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng: ................................................ 94
KẾT LUẬN ................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 99

Lê Quang Đại

Lớp: KTQT 47


Chuyên đề thực tập


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Số

Tên bảng biểu, sơ đồ

Trang

tt

1

Bảng 2.1: Kim ngạch XNK tồn Cơng ty qua các năm

50

2

Bảng 2.2: Giá trị kim ngạch xuất khẩu qua các năm

50

3

Bảng 2.3: Giá trị kim ngạch nhập khẩu

51

4

Bảng 2.4: Giá trị xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu giai


52

đoạn 2005-2007
5

Bảng 2.5: Giá trị nhập khẩu một số mặt hàng chủ yếu giai

52

đoạn 2005-2007
6

Bảng 2.6: Tỷ trọng thanh tốn bằng các phương thức của
Cơng ty qua các năm

54

7

Bảng 2.7: Kim ngạch thanh tốn XNK của Cơng ty Cổ Phần
Kỹ Thương Sao Đại Hùng

64

8

Bảng 2.8: Trị giá thanh toán hàng XNK dưới các hình thức
thanh tốn


65

9

Bảng 2.9: Trị giá thanh toán hàng xuất khẩu

66

10 Bảng 2.10. Trị giá thanh toán hàng nhập khẩu

66

11 Bảng 2.11: Phương thức thanh toán qua các lơ hàng

67

12 Sơ đồ 1.1: Quy trình của một nghiệp vụ thanh toán L/C

17

13 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty

45

Lê Quang Đại

Lớp: KTQT 47


Chuyên đề thực tập


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
ASEAN

APEC

ATS
CP
CIF
FOB
DN
D/P
ICC
TSCĐ
L/C
NXB
T/T
TSLĐ
UBNDTP
UPC
QS
XNK
WTO

Lê Quang Đại

Nghĩa đầy đủ
Tiếng Anh

Association of South-East
Asian Nations

Tiếng Việt
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á

Asia-Pacific Economic
Co-Operation

Diễn đàn kinh tế Châu Á Thái
Bình Dơng

Cost Insurance Freight
Free on Board

Hệ thống kiểm thử tự động
Cổ phần
Gía hàng vận chuyển bảo hiểm
Giao hàng lên tầu
Doanh nghiệp
Chuyển tiền bằng hối phiếu
Phòng Thương mại quốc tế

Draft Transfer
International Chamber of
Commerce

Tài sản cố định
Letter of Credit

Thanh toán bằng thư tín dụng
Nhà xuất bản
Telegraphic Transfer
Chuyển tiền bằng điện
Tài sản lưu động
Uỷ ban nhân dân thành phố
Bản quy tắc và cách thực hành
thống nhất về tín dụng chứng từ
Quân sự
Xuất nhập khẩu
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới

Lớp: KTQT 47


Chun đề thực tập

1

Lời nói đầu
1.Tính tất yếu của đề tài
Kinh doanh trên thị trường quốc tế, doanh nghiệp phải chịu sự canh
tranh gay gắt từ phía các đối thủ trong và ngồi nước. Lúc đó bất cứ một
doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải vươn lên trong cạnh
tranh, phải tiến hành công tác phát triển thị trường, bảo vệ thị phần đã có
và phát triển sang các thị trường mới. Đó là một yêu cầu cần thiết trong
kinh doanh bởi lẽ phát triển thị trường thành công sẽ đảm bảo cho doanh
nghiệp đạt được các mục tiêu cơ bản trong kinh doanh như lợi nhuận, an
toàn, thế lực...

Trong thực tế hiện nay, mặc dù các doanh nghiệp Việt Nam đã chú
trọng đến vấn đề phát triển thị trường song họ vẫn gặp rất nhiều khó khăn
khi thực hiện. Xác định đúng phương hướng và giải pháp phát triển thị
trường phù hợp với tình hình đã là điều không mấy dễ dàng, huy động đấy
đủ và phân bổ các nguồn lực để thực hiện kế hoạch lại càng khó khăn hơn.
Chính vì vậy các hoạt động phát triển thị trường chưa thực sự đem lại kết
quả cao.
Để đẩy mạnh cơng cuộc cơng nghiệp hố và hiện đại hố nền kinh tế
quốc dân thì cơng nghệ thơng tin phải đi trước một bước. Với chính sách đi
tắt đón đầu, việc nhập khẩu cơng nghệ cũng như các linh kiện phục vụ
ngành là một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Việc thành lập công ty cổ phần
kỹ thương Sao Đại Hùng khơng nằm ngồi mục đích đó của những người
sáng lập. Với việc nhập khẩu các trang thiết bị, máy tính, máy tính cơng
nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực chuyên sâu cho thiết kế hệ thống và công
nghệ phần mêm cơng ty đã và đang tiếp tục góp phần nhỏ bé của mình cho
sự phát triển riêng của ngành công nghệ thông tin của Việt Nam cũng như
sự phát triển chung của đất nước. Qua việc tìm hiểu hoạt động của công ty
Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

2

chúng ta có thể thấy phần nào q trình phát triển của thị trường cơng nghệ
thơng tin nói chung, và qua đó giúp tơi hồn thành chun đề thực tập của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu

Qua thực trạng kinh doanh và tình hình xuất nhập khẩu hàng thiết bị
điện tử, tự động hố của cơng ty cổ phần kỹ thương Sao Đại Hùng, để tìm
ra được những thành cơng cũng như mặt hạn chế trong tiến trình chuyển
giao đổi mới công nghệ của đất nước, cũng như xây dựng thêm các phương
án kinh doanh mới của công ty phù hợp với tình hình hiện nay nhằm thúc
đẩy quá trình chuyển giao cơng nghệ.
Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, khâu thanh toán là khâu
cực kỳ quan trọng. Nó đảm bảo lợi ích của cả nhà nhập khẩu cũng như nhà
xuất khẩu, nếu khâu thanh tốn thành cơng mới giúp cho các khâu khác
của quá trình xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi và thành cơng. trong thanh
tốn quốc tế phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ L/C rất quan trọng.
Việc hiểu rõ q trình thanh tốn L/C cũng như những lỗi thường gặp giúp
cho doanh nghiệp giảm được chi phí phát sinh ro làm sai thủ tục hoặc
những lỗi thường gặp, tránh những tổn thất không đáng có.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề thực tập là lý thuyết về các
phương thức thanh toán quốc tế đặc biệt là phương thức thanh tốn bằng
tín dụng chứng từ L/C. Thanh tốn bằng tín dụng chứng từ của công ty Cổ
Phần Kỹ Thương Sao Đại Hùng: Thực tế, biện pháp hoàn thiện.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề được nghiên cứu trong phạm vi nội dung của các phương
thức thanh toán quốc tế đặc biệt là phương thức thanh tốn bằng tín dụng
Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập


3

chứng từ L/C. Hoat động thanh toán bằng L/C của công ty Cổ Phần Kỹ
Thương Sao Đại Hùng từ năm 1999 đến năm 2007
4. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề thực tập sử dụng một số phương pháp chủ yếu của nghiên
cứu kinh tế như phương pháp thống kê, phương pháp phân tích và tổng
hợp, phương pháp hệ thống.
Nguồn thông tin trong báo cáo được lấy từ các nguồn khác nhau
nhưng chủ yếu từ các tài liệu về Thanh Tốn Quốc Tế, báo cáo tài chính
hằng năm của công ty Cổ Phần Kỹ Thương Sao Đại Hùng.
5: Kết cấu của chuyên đề
Chuyên đề thực tập ngoài Lời mở đầu danh mục các từ viết tắt, danh
mục bảng biểu và sơ đồ chuyên đề được kết cấu bởi ba chương chính:

Chương 1: Những vấn đề chung về phương thức thanh tốn L/C
trong hoạt động XNK của Cơng ty xuất nhập khẩu

Chương 2: Thực trạng thanh toán L/C trong hoạt động XNK
của Công ty Cổ Phần Kỹ Thương Sao Đại Hùng
Chương 3: Biện pháp hồn thiện phương thức thanh tốn L/C
trong hoạt động XNK của Công ty Cổ Phần Kỹ Thương Sao Đại Hùng

Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập


4

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC THANH
TỐN L/C TRONG HOẠT ĐỘNG XNK CỦA CƠNG TY
XUẤT NHẬP KHẨU.
1.1 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÁC
CÔNG TY KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU.
1.1.1 Hoạt động XNK của nền kinh tế
Nền kinh tế thế giới đang trong giai đoạn hội nhập hay nói cách
khác là xu thế tồn cầu hố đang diễn ra một cách rất khẩn trương. Điều
này đã khiến cho tất cả các nước đều phải nỗ lực hết sức mình để hồ vào
xu thế chung. Nhưng làm được điều này đòi hỏi các quốc gia phải có đầy
đủ các nguồn lực cần thiết cho phát triển nền kinh tế. Trên thế giới một
quốc gia hội tụ đầy đủ các nguồn lực cần thiết là rất hiếm, vì vậy các quốc
gia đã tiến hành trao đổi các nguồn lực với nhau thông qua hoạt động xuất
nhập khẩu. Có thể nói rằng hoạt động xuất nhập khẩu đã tạo ra được một
sự dịch chuyển rất lớn, nó làm cho các quốc gia đều có thể có được thứ
mình cần nhằm góp phần làm cho nền kinh tế thế giới ngày càng lớn mạnh
. Để có thể hiểu rõ về hoạt động xuất nhập khẩu ta cần đi xem xét một số
khía cạnh sau:
Xuất khẩu là một hoạt động trong đó một quốc gia thực hiện việc
bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ của nước mình cho một khách hàng
nào đó vượt ra khỏi phạm vi biên giới nước mình trên cơ sở dùng tiền tệ
làm phương tiện thanh toán.
Nhập khẩu là hoạt động trong đó một quốc gia thực hiện việc mua
hàng hố hoặc sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp ở nước ngoài trên
cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán.

Lê Quang Đại


Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

5

Nói chung, xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh bn bán ở
phạm vi quốc tế, nó không phải là hành vi mua bán nhỏ lẻ mang tính chất
nội địa nữa mà nó là một hệ thống các quan hệ mua bán trong một nền
thương mại có tổ chức chặt chẽ nhằm mục đích đẩy mạnh sản xuất hàng
hoá phát triển, nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tăng trưởng và từng bước
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Do đó xuất nhập khẩu là
một hoạt động mang tính chất đối ngoại với triển vọng sẽ đem lại những
điều thần kỳ về kinh tế đối với mỗi quốc gia.
1.1.2 Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu.
Đây là một loại hình cơng ty về cơ bản rất giống với các công ty
kinh doanh các mặt hàng trong nước. Cơng ty cũng có đầy đủ các yếu tố
như về giấy phép kinh doanh, địa điểm kinh doanh hoặc tư cách pháp
nhân...do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định thành lập. Công
ty xuất nhập khẩu phát sinh các nghiệp vụ là trao đổi hàng hoá hoặc dịch
vụ với nước ngồi thơng qua hoạt động xuất nhập khẩu. Bằng cách thức
xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hố các cơng ty này đã giải quyết được
một vấn đề rất được quan tâm đó là việc giải quyết vấn đề đầu vào và đầu
ra. Chẳng hạn khi công ty cần có một mặt hàng nào đó để cung cấp cho
khách hàng hoặc để đáp ứng cho nhu cầu thiết yếu của nền kinh tế mà đối
với công ty không thể sản xuất ra được hoặc sản xuất ra được nhưng hiệu
quả khơng cao bằng việc nhập khẩu thì cơng ty sẽ tiến hành nhập mặt hàng
đó. Trường hợp cơng ty sản xuất ra được những mặt hàng có chất lượng

cao có thể cạnh tranh được với những sản phẩm của các đối tác nước ngồi
thì cơng ty hồn tồn có thể xúc tiến hoạt động xuất khẩu sản phẩm của
mình ra nước ngồi đáp ứng nhu cầu của các bạn hàng nước ngồi.
Nếu một cơng ty tự mình làm ra một sản phẩm mà chỉ dựa vào các
nguyên vật liệu sẵn có trong nước mà sản phẩm đó có khả năng cạnh tranh
Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

6

cao thì đây quả là một điều rất tốt, điều này đã trực tiếp nâng cao khả năng
cạnh tranh của hàng hố trong nước đồng thời nó cịn góp phần làm cho
kim ngạch xuất khẩu của nền kinh tế ngày càng tăng trưởng.
Nếu công ty nhập nguyên vật liệu của nước ngồi về sau đó chế tạo ra
được sản phẩm mang tính cạnh tranh cao đáp ứng được nhu cầu của bạn
hàng nước ngồi thì đây là một phương thức gián tiếp làm cho kim ngạch
xuất khẩu của nền kinh tế tăng nhanh, bởi nhờ vào hoạt động này đã làm
cho các quan hệ đối ngoại của đất nước ngày càng rộng mở, môi trường
kinh doanh ngày càng đa dạng, góp phần làm tăng thu nhập cho ngươi lao
động, tăng thu nhập quốc dân.
Mặt khác, nếu công ty chỉ kinh doanh xuất nhập khẩu đơn thuần thì
tại đây luôn diễn ra các hoạt động xuất nhập khẩu, lúc này công ty nhập
các mặt hàng cần thiết từ nước ngồi về sau đó lại tiến hành xuất cho các
đơn vị khác cần mặt hàng đó, các đơn vị này có thể là cac đối tác kinh
doanh trong nước hoặc cũng có thể là ở ngồi nước.
Các cơng ty đã đóng góp một phần rất lớn vào Ngân sách Nhà nước,

vì vậy nếu các cơng ty kinh doanh đạt hiệu quả cao thì sự tăng trưởng của
nền kinh tế ngày càng lớn mạnh. Chính các nghiệp vụ kinh doanh xuất
nhập khẩu của các công ty kinh doanh xuất nhập khẩu đã làm chi đất nước
thực hiện sự giao lưu kinh tế vơí tất cả các nước trên thế giới, mở rộng
quan hệ ngoại giao trên tất cả các lĩnh vực.Có thể nói các cơng ty xuất
nhập khẩu là một công cụ để phát triển đất nước. Thông qua các hoạt động
của mình các cơng ty này đã góp phần tạo ra các nguồn lực mà đất nước
đang cần đồng thời nó điều chuyển bớt các nguồn lực khác một cách hợp
lý nhằm đem lại hiệu quả kinh tế một cách cao nhất.
Để thực hiện tốt hoạt động xuất nhập khẩu thì khơng thể khơng kể đến
khâu thanh tốn, đây là khâu quan trọng nhất trong kinh doanh xuất nhập
Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

7

khẩu. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có đạt hiệu quả cao hay khơng
điều đó cịn phụ thuộc vào kết quả của việc thanh toán. Thanh toán là một
việc đảm bảo cho nhà kinh doanh xuất nhập khẩu thu tiền từ hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc có thể nhận được hàng. Thanh tốn có thể
hiểu là sự luân chuyển các khoản ngoại tệ, tín dụng có liên quan đến hoạt
động xuất nhập khẩu mà đã được các bên tham gia xuất nhập khẩu thoả
thuận trong các hợp đồng thương mại quốc tế.
1.2 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN QUỐC TẾ TRONG HOẠT
ĐỘNG XNK CỦA CƠNG TY KINH DOANH XNK
1.2.1 Thanh toán quốc tế

1.2.1.1 Khái niệm
Thanh toán quốc tế là việc chi trả tiền hàng hoá, dịch vụ đối với nước
ngoài phát sinh từ các hoạt động trao đổi hàng hoá, dịch vụ theo hệ thống
giá cả quốc tế, được thực hiện theo những quy định nhất định hoặc theo tập
quán thương mại quốc tế.
Thanh toán quốc tế là khâu rất quan trọng trong quá trình trao đổimua bán hàng hoá, dich vụ giữa các quốc gia. Nó phản ánh sự vận động
mang tính quy luật trong q trình chu chuyển hàng hố- tiền tệ và được
xem là khâu cuối cùng của một thương vụ giao dịch. nếu như thanh toán
cho các hoạt động mua bán trong nước là chỉ có sự liên quan của đồng tiền
nội tệ còn các yếu tố khác như tỷ giá, lãi suất, đồng tiền thanh tốn ...rất ít
khi tác động tới thì thanh tốn trong hoạt động XNK lại bị chi phối bởi rất
nhiều các yếu tố như lợi ích của các quốc gia, các quốc gia khác nhau thì
sử dụng các đồng tiền khác nhau, hơn thế nữa có rất nhiều các phương thức
thanh toán khác nhau với những đặc trưng riêng. Liên quan đến q trình
thanh tốn XNK cịn có các Ngân hàng đối ngoại ở các nước tham gia
nhằm đem lại môt hiệu quả cao nhất trong hoạt động thanh toán.
Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

8

Thanh toán quốc tế là một nghiệp vụ quyết định tới hiệu quả của một
quá trình kinh doanh vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên tham gia. Do sự cách biệt về địa lý giữa người xuất khẩu và
người nhập khẩu, do sự biến động về tỷ giá tiền tệ trong điều kiện lạm phát
đang trở thành hiện tượng phổ biến ở các nước hiện nay, sự biến động về

lãi suất, năng lực tài chínhcủa các chủ thể tham gia các hoạt động trao đổi,
mua bán ngoại thương có thể đẩy họ phải đối phó với các rủi ro, ảnh hưởng
đến lợi ích của các bên xuất phát từ việc thanh toán tiền hàng hoá XNK và
các dịch vụ đối ngoaị cung ứng. Từ đó các chủ thể phải quan tâm đến rất
nhiều vấn đề như:
1.2.1.2 Điều kiện về tiền tệ trong thanh toán quốc tế
Trong thanh toán thương mại quốc tế, điều kiện tiền tệ là sự cam kết
cảu người xuất khẩu và người nhập khẩu đối với việc sử dụng một đồng
tiền nào đó để tiến hành và kết thúc một hợp đồng mua bán ngoại thương
hay thoả thuận mua bán nào đó. Điều kiện này cũng cịn đươc sử dụng cả
trong các hợp đồng vay nợ quốc tế.
Trong thanh toán thương mại quốc tế khi đề cập đến điều kiện tiền tệ
thường đi vào các nội dung sau:
- Đồng tiền tính tốn : Trên các thị trường hàng hoá quốc tế, giá cả
của hàng hoá thường được xác định bằng những đồng tiền tự do chuyển
đổi hoặc là những đồng tiền mạnh hoặc được xác định bằng những đồng
tiền nhất định nào đó. Tuy nhiên tuỳ theo tương quan lực lượng giữa người
xuất khẩu và người nhập khẩu, tuỳ thuộc quan hệ chính trị, ngoại giao,
kinh tế giữa các nước có các chủ thể tham gia bn bán với nhau như thế
nào mà việc xác định giá cả hàng hố có thể rhực hiện bằng một đồng tiền
nào đó do 2 bên thoả thuận

Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

9


- Đồng tiền thanh toán: Là đồng tiền được 2 bên XNK chọn để thanh
toán cuối cùng hợp đồng giao dịch
1.2.1.3 Điều kiện đảm bảo hối đoái
Điều kiện đảm bảo hối đối đó là một điều khoản trong hợp đồng
mua bán ngoại thương do người xuất khẩu và người nhập khẩu thoả thuận
để thực hiện việc xử lý những rủi ro tiền tệ nhằm đảm bảo cho giá trị thực
tế của các khoản thu chi quốc tế của các bên tham gia hợp đồng
Đảm bảo hối đoái được vận dụng trong thực tiễn thương mại quốc
tế dưới các hình thức chủ yếu sau đây:
- Điều kiện đảm bảo theo vàng: Với hình thức này thì vàng được
dùng để đảm bảo cho các khoản thu chi quốc tế. Đảm bảo theo vàng có thể
thực hiện theo các hình thức sau:
Một là: Giá cả hàng hoá và tổng giá trị của hợp đồng mua bán ngoại
thương sẽ được xác định bằng một trọng lượng vàng nhất định.
Hai là:Căn cứ nội dung vàng của tiền tệ. Theo cách này thì đồng tiền
tính tốn và đồng tiền thanh tốn sẽ là một đồng tiền nào đó. Trong hợp
đồng mua bán ngoại thương sẽ xác nhận nội dung vàng của đồng tiền đó và
quy định. Nếu đến thời điểm thanh tốn hợp đồng mà nội dung vàng của
đồng tiền đó thay đổi thì sẽ phải điều chỉnh lại tổng giá trị của hợp đồng.
Ba là: Theo giá vàng hiện hành trên thị trường vàng lựa chọn. Theo
cách này thì sẽ có một đồng tiền nào đó được người xuất khẩu và người
nhập khẩu chọn vừa làm đồng tiền tính tốn, vừa làm đồng tiền thanh tốn.
Mặt khác phải nhất trí chọn giá vàng trên một thị trường vàng nào đó tính
bằng đồng tiền này để làm đảm bảo. nếu đến thời điểm trả tiền mà giá vàng
trên thị trường đã chọn có sự biến động(tăng, giảm) thì giá cả hàng hố và
tổng giá trị của hợp đồng mua bán ngoại thương sẽ được điều chỉnh lại.

Lê Quang Đại


Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

10

-Điều kiện đảm bảo ngoại hối: Điều kiện đảm bảo ngoại hối là điều
kiện đảm bảo cho giá trị đồng tiền thanh toán dựa vào một đồng tiền có sức
mua ổn định hơn, một đồng tiền mạnh hơn.
Trong thực tiễn thương mại quốc tế, điều kiện đảm bảo ngoại hối có
thể được thực hiện như sau:
Một là: Trong hợp đồng thương mại hai bên XNK sẽ dùng một đồng
tiền nào đó vừa thực hiện chức năng đồng tiền tính tốn, vừa thực hiện
chức năng đồng tiền thanh tốn. Mặt khác, chọn lấy một đồng tiền khác có
sức mua ổn định hơn để làm đồng tiền đảm bảo và xác định tỷ giá giữa hai
đồng tiền này vào hợp đồng. Nếu đến thời điểm thanh toán hợp đồng mà tỷ
giá hối đoái giữa hai đồng tiền này mà biến động(tăng, giảm) thì tồn bộ
tổng giá trị của hợp đồng cũng sẽ phải được điều chỉnh theo.
Hai là:Trong hợp đồng mua bán ngoại thương đồng tiền tính tốn
được 2 bên xuất, nhập khẩu lựa chọn là một đồng tiền có sức mua ổn định
hoặc là một đồng tiền mạnh, đồng thời xác định một đồng tiền khác làm
đồng tiền thanh toán và quy định.Đến thời điểm trả tiền sẽ cưn cứ vào tỷ
giá thực tế giữa hai đồng tiền nói trên để tính ra số tiền phải trả.
- Điều kiện đảm bảo hối đoái dựa vào “rổ tiền tệ”: Theo cách đảm bảo
này thì 2 bên XNK phải thiết lập một “rổ tiền” bao gồm một số đồng tiền
được chọn làm “thành viên” của “rổ tiền”. Dùng giá trị của “rổ tiền” để
đảm bảo cho giá trị đồng tiền của hợp đồng mua bán ngoại thương mà hai
bên đã ký kết.
- Điều kiện đảm bảo theo những đồng tiền tập thể quốc tế: Cách làm

này được tiến hành như sau: Hai bên XNK sẽ thống nhất với nhau chọn tỷ
giá hối đoái của đồng tiền hợp đồng với đồng tiền quốc tế làm đảm
bảo.Đồng thời quy định, nếu đến thời điểm thanh toán, tỷ giá hối đoái giữa

Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

11

2 đồng tiền này mà thay đổi, thì tổng giá trị của hợp đồng mua bán ngoại
thương sẽ được điều chỉnh lại.
- Điều kiện đảm bảo hối đối bằng cách ký hợp đồng ngoại tệ có kỳ
hạn.
Theo điều kiện này thì 2 bên XNK sẽ lạ chọn một đồng tiền nào đó để
làm đồng tiền tính tốn giá cả và tổng giá trị của hợp đồng, đồng thời sử
dụng một đồng tiền khác làm đồng tiền thanh tốn. Mặt khác hai bên cịn
ký với nhau một hợp đồng mua bán ngoại tệ với nhau, một hợp đồng mua
bán ngoại tệ mà theo đó, đến thời điểm thanh toán người nhập khẩu sẽ mua
bằng đồng tiền thanh toán toàn bộ tổng giá trị của hợp đồng theo một tỷ giá
hối đoái giữa 2 đồng tiền này được xác định vào thời điểm ký hợp
đồng(tức tỷ giá có kỳ hạn). Đến thời điểm thanh toán hợp đồng mua bán
ngoại thương ngươig nhập khẩu sẽ theo tỷ giá khi ký hợp đồng mua bán
ngoại tệ có kỳ hạn mà thanh tốn tồn bộ số giá trị của hợp đồngcho người
xuất khẩu.
1.2.1.4 Điều kiện về thời gian thanh toán.
Trong thương mại và thanh toán quốc tế, thời gian thanh toán bao giờ

cũng gắn liền với cách thức trả tiền. Đối với cả người xuất khẩu và người
nhập khẩu, nếu có một cách trả tiền phù hợp thì họ sẽ có lợi. Bởi thế, điều
kiện thời gian thanh tốn có ý nghĩa quan trọng nên không thể thiếu được
trong các hợp đồng mua bán ngoại thương. Đối với người xuất khẩu, nếu
cách trả tiền mà vốn được thu về càng nhanh thì càng có lợi, cịn đối với
người nhập khẩu nếu thời gian trả tiền càng kéo dài được trả chậm thì càng
tốt. Có thể thấy, trong thực tiễn thương mại và thanh tốn quốc tế có những
cách trả tiền như sau:
Một là: Trả tiền trước
Hai là: Trả tiền ngay
Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

12

Ba là: Trả tiền sau
1.2.1.5 Điều kiện về địa điểm thanh toán
Địa điểm thanh toán là nơi việc trả tiền được thực hiện. Tuỳ theo sự
thoả thuận giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu mà địa điểm thanh
tốn có thể có ở nước người xuất khẩu hoặc ở nước người nhập khẩu.
Đối với người xuất khẩu nếu địa điểm thanh tốn ở ngay nước mình
thì việc thu tiền sẽ nhanh hơn, có điều kiện sử dụng và quay vịng vốn hiệu
quả hơn, đồng thời có thể tránh được những trở ngại về những quy định
quản lý ngoại hối khắt khe nếu như việc trả tiền lại được thực hiện ở nước
nhập khẩu đang thực thi chế độ kiểm sốt hối đối nghiêm ngặt. Cịn đối
với người nhập khẩu khi địa điểm thanh toán ở nước họ thí sẽ tránh được

sự đọng vốn, do đó sẽ tiết kiệm chi phí hơn.
1.2.1.6 Điều kiện về hình thức thanh toán
Bất kỳ một khoản chi trả nào cũng đều được thực hiện thơng qua
một hình thức thanh tốn nhất định đã được các bên XNK chấp nhận. Đó là
một quy trình được bắt đầu từ việc khởi xướng cho tới khi kết thúc việc chi
trả thông qua xử lý kỹ thuật các giấy tờ thanh toán.
Trong mọi hoạt động mua bán ngoại thương việc thoả thuận áp
dụng một hình thức thanh toán cụ thể là cần thiết đối với các bên xuất,
nhập khẩu. Đó là điều kiện khơng thể thiếu được vì chính điều kiện về hình
thức thanh tốn sẽ trực tiếp điều chỉnh các quyền và trách nhiệm của các
bên liên quan.

1.2.2 Vai trị của thanh tốn quốc tế đối với hoạt động XNK
Thanh toán quốc tế được hiểu một cách đơn giản chính là việc người
mua trả tiền cho người bán để nhận được hàng hoá- dịch vụ mà mình cần
Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

13

và thanh toán là khâu cuối cùng để kết thúc các hoạt động buôn bán trao
đổi trên. Đặc biệt trong hoạt động kinh doanh XNK thì thanh tốn được
xem là khá phức tạp, bởi nó có rất nhiều các phương thức khác nhau nhằm
đảm bảo về lợi ích của các đối tác cũng như lơị ích của các quốc gia. Vì
vậy thanh tốn quốc tế có một vai trò hết sức to lớn, điều này được thể hiện
ở những điểm sau:

- Thanh toán quốc tế là một đòi hỏi tất yếu khách quan trong sự phát
triển của thương mại quốc tế. Trước xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế,
các quốc gia trên thế giới ngày càng mở rộng dần các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại, từ đó đã có rất nhiều các tổ chức thương mại quốc tế ra đời, phát
triển và tạo nên mối quan hệ liên kết chặt chẽ trên cơ sở cạnh tranh cùng
phát triển. Chính sự hội nhập này đã dẫn đến sự phân cơng hố lao động
một cách rõ rệt. Sự phân cơng hố lao động giữa các nước chính là nhân tố
cho sự dịch chuyển mạnh mẽ giữa các quốc gia về tư bản(vốn), kỹ thuật,
khoa học công nghệ, nhân lực, tài nguyên thiên nhiên... kéo theo sự dịch
chuyển này là sự tất yếu của trao đổi hàng hoá- dịch vụ giữa các quốc gia
tuân theo quy luật của nền kinh tế là quy luật về quan hệ hàng-tiền. Sự vận
động và chu chuyển của quan hệ hàng hoá và tiền tệ quyết định đến sự phát
triển của thương mại quốc tế. Biều hiện của mối quan hệ này chính là hoạt
động thanh tốn. Thanh tốn quốc tế ra đời như là một đòi hỏi tất yếu
khách quan để đáp ứng cho sự trao đổi, bn bán hàng hố giữa các quốc
gia. Nó là một mắt xích quan trọng nối các tổ chức thương mại, tổ chức
kinh tế ...trên thế giới lại gần nhau nhằm thực hiện các hoạt động kinh
doanh XNK.
- Thanh toán quốc tế là một khâu quan trọng trong hoạt động kinh
doanh XNK. Hiệu quả của kinh doanh XNK phần lớn phụ thuộc vào hiệu
quả của hoạt động thanh toán, khi các bên tham gia vào ký kết hợp đồng
Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chun đề thực tập

14


kinh doanh XNK thì thanh tốn đã là một điều khoản không thể thiếu được
do các bên thoả thuận nhằm đảm bảo lợi ích của mình. Khi điều khoản về
thanh toán được thoả thuận thống nhất và chặt chẽ thì sẽ tạo điều kiện
thuận lợi để các bên tham gia thực hiện tốt hợp đồng đã ký kết. Điều này
có thể đảm bảo cho bên xuất khẩu có thể nhận được tiền cịn bên nhập
khẩu sẽ nhận được hàng. Từ đó có thể hạn chế được rất nhiều các rủi ro có
thể xảy ra làm tổn hại đến lợi ích kinh tế của các bên.
Nhưng trong hoạt động thanh tốn này có sự khác biệt về địa lý và do
một số yếu tố khách quan khác chi phối nên khả năng đảm bảo tránh được
các rủi ro là rất khó, vì vậy trong hoạt động thanh tốn này cịn có sự tham
gia của Ngân hàng với vai trị là trung gian thanh tốn đảm bảo quyền lợi
cho các bên. Các quốc gia khơng thể tự thanh tốn trực tiếp với nhau mà
thanh tốn thơng qua Ngân hàng, chính vì vậy Ngân hàng là người bảo
lãnh trong khâu thanh toán giữa các bên, đảm bảo chắc chắn cho các bên
nhận được tiền cũng như nhận đượ hàng. Trong điều kiện ngày nay Ngân
hàng là một mắt xích khơng thể thiếu trong hoạt động kinh doanh XNK.
- Thanh toán quốc tế là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt
động kinh doanh XNK.
-Thanh toán quốc tế là một cơng cụ để dựa vào đó Nhà nước hoạch
định các chính sách về hoạt động kinh doanh XNK.
+ Hoạt động thanh tốn quốc tế nhanh chóng, chính xác, an tồn sẽ
đẩy nhanh tốc độ ln chuyển hàng hố, ln chuyển vốn của các bên tham
gia, mở rộng và củng cố quan hệ làm ăn giữa các quốc gia.
+ Ngân hàng với vai trị là trung gian thanh tốn đồng thời cịn là tổ
chức tài chính cung cấp và tạo điều kiện cho các bên tham gia hoạt động
XNK được thuận lợi hơn thông qua các hoạt động như cho vay vốn, cấp tín
dụng dưới hình thức hỗ trợ XNK...
Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47



Chun đề thực tập

15

Tóm lại, thanh tốn quốc tế ra đời và tồn tại là một tất yếu khách quan
và ngày càng đóng vai trị quan trọng trong kinh doanh XNK. Nó là một
cơng cụ thúc đẩy q trình liên kết kinh tế giữa các quốc gia với nhau.
Chính vì vai trị to lớn của thanh tốn quốc tế mà Chính phủ ngày càng
quan tâm đến việc sửa đổi, cải thiện nhằm tạo điều kiện cho thanh toán
quốc tế ngày càng được sử dụng phổ biến, thuận tiện, nhanh chóng, an tồn
và chính xác, bằng việc cải cách hệ thống Ngân hàng, cho phép nhiều
Ngân hàng tham gia vào hoạt động thanh toán quốc tế, cũng như kịp thời
đưa ra những quyết định nhằm tháo gỡ những vướng mắc tồn tại trong q
trình thanh tốn.
1.2.3 Các phương thức thanh tốn quốc tế:
Hiện nay các phương thức thanh toán được sử dụng phổ biến và chủ
yếu bao gồm các phương thức sau:
- Hình thức thanh tốn chuyển tiền
- Thanh tốn uỷ thác thu
- Thanh tốn bằng thư tín dụng L/C
1.2.3.1- Hình thức thanh tốn chuyển tiền(Remittance)
Hình thức thanh tốn chuyển tiền là một hình thức thanh tốn, trong
đó người chuyển tiền u cầu Ngân hàng phục vụ mình thơng qua Ngân
hàng đại lý hay chi nhánh ở nước ngoài chuyển trả một số tiền nhất định
cho người thụ hưởng.
1.2.3.2 Hình thức thanh tốn uỷ thác thu(Collection)
Uỷ thác thu là một hình thức thanh tốn quốc tế, trong đó người xuất
khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người nhập khẩu thì

lập giấy uỷ thác thu nhờ Ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở người
nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do người xuất khẩu ký phát.

Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chuyên đề thực tập

16

-Trong thực tiễn thương mại quốc tế uỷ thác thu được chia thành 2
loại là uỷ thác thu phiếu trơn(Clean Bill Collection) và uỷ thác thu kèm
chứng từ(Documentary Collection)
+Uỷ thác thu phiếu trơn: (Clean Bill Collection) là hình thức thanh
tốn khi việc địi tiền của Ngân hàng chỉ dựa vào giấy uỷ thác thu và hối
phiếu do người xuất khẩu(người thụ hưởng) ký phát mà không kèm theo
các chứng từ hàng hố. Uỷ thác thu trơn có thể là loại trả ngay hoặc trả
chậm.
+ Uỷ thác thu kèm chứng từ (Documentary Collection): Trong thanh
toán thương mại quốc tế thì uỷ thác thu kèm chứng từ được sử dụng phổ
biến hơn.
Uỷ thác thu kèm chứng từ là hình thức người xuất khẩu uỷ thác cho
Ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu dựa trên hối phiếu và các chứng
từ hàng hoá kèm theo, với điều kiện người nhập khẩu phải trả tiền hoặc
chấp nhận trả tiền thì mới được Ngân hàng ký chuyển giao cho bộ chứng
từ hàng hoá để nhận hàng.
Tuỳ theo thời gian thanh toán, uỷ thác thu kèm chứng từ có thể là trả
tiền ngay hoặc trả tiền sau:

*Uỷ thác thu trả tiền trao chứng từ(Documents against payment-D/P):
Với hình thức này, người nhập khẩu khi nhìn thấy uỷ thác thu(do Ngân
hàng mình thơng báo) phải trả tiền ngay thì Ngân hàng mới trao cho bộ
chứng từ hàng hoá để làm căn cứ nhận hàng.
*Uỷ thác thu chấp nhận trả tiền trao chứng từ(Documents against
acceptance-D/A): Người xuất khẩu phải phát hành hối phiếu có kỳ hạn gửi
cùng với các chứng từ hàng hoá nhờ Ngân hàng thu hộ tiền. Người nhập
khẩu khi nhìn thấy tờ hối phiếu này phải ký chấp nhận trả tiền trên tờ hối

Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


Chun đề thực tập

17

phiếu đó thì mới được Ngân hàng ký chuyển giao bộ chứng từ hàng hố để
có căn cứ pháp lý đi nhận hàng.
1.2.3.3 Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C- Letter of Credit)
Thư tín dụng là một văn bản pháp lý do Ngân hàng viết ra theo yêu
cầu của người nhập khẩu(được gọi là mở L/C) đảm bảo cam kết trả tiền
cho người xuất khẩu( người hưởng lợi L/C) một số tiền nhất định trong
một thời hạn nhất định, quy định trong bức thư đó.
1.3 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN L/C
1.3.1 Khái niệm
L/C là một bản cam kết trả tiền do Ngân hàng phát hành( Ngân hàng
mở L/C) mở theo chỉ thị của người nhập khẩu(người yêu cầu mở L/C), để
trả một số tiền nhất định cho người xuất khẩu( người thụ hưởng) với điều

kiện người đó phải thực hiện đầy đủ những quy định trong L/C.
Khi thanh toán bằng L/C các bên xuất nhập khẩu phải thoả thuận với
nhau về việc sử dụng: “Bản quy tắc và cách thực hành thống nhất về tín
dụng chứng từ- viết tắt là UCP” do phòng thương mại quốc tế (ICC) tại
Pari phát hành để dẫn chiếu trong L/C. UCP đã được phát hành, xuất bản
nhiều lần, hiện nay là bản mang số hiệu UCP 600. UCP được xem như là
cẩm nang không chỉ đối với các nhà xuất nhập khẩu mà còn đối với cả các
Ngân hàng khi thực hiện các giao dịch thương mại và thanh toán
1.3.2 Các bên tham gia thanh tốn L/C
Nếu khơng phải là L/C đặc biệt, thì tham gia thanh tốn L/C thường
có các chủ thể sau đây:
-Người nhập khẩu(người yêu cầu mở L/C- The applicant for the
credit). Là chủ thể của hợp đồng ngoại thương, người đưa ra chỉ thị đối với
Ngân hàng phục vụ mình để mở L/C cho người xuất khẩu hưởng.

Lê Quang Đại

Lớp KTQT 47


×