BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
Họ và tên sinh viên: Lê Cao Tín
Lớp: 09DTM Khóa: 06
TÊN ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK –
CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ, QUẬN 3
Ngành: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Thương mại quốc tế
Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Mai Xuân Đào
TP. Hồ Chí Minh, năm 2013
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
Họ và tên sinh viên: Lê Cao Tín
Lớp: 09DTM Khóa: 06
TÊN ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK –
CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ, QUẬN 3
TP. Hồ Chí Minh, năm 2013
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 1
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm trên giảng đường đại học, Quý thầy cô trường đại học Tài
chính – Marketing, Qúy thầy cô khoa Thương mại nói riêng đã truyền đạt cho em
nhiều kiến thức quý báu, giúp ích rất nhiều cho em trong quá trình thực tập. Em
chân thành cảm ơn quý thầy cô, và đặc biệt là cô Thạc sĩ Mai Xuân Đào, người đã
giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn ban Giám đốc ngân hàng Sacombank – chi nhánh Điện Biên
Phủ cúng toàn thể nhân viên bộ phận Thanh toán quốc tế, phòng Kinh doanh và các
phòng ban khác của chi nhánh đã tạo điều kiện thuận lợi, không ngừng giúp đỡ và
truyền đạt kinh nghiệm nghiệp vụ cho em, giúp em nắm vững thêm nhiều kiến thức
đã học ở trường và thực hành nghiệp vụ tại chi nhánh.
Kính chúc Qúy thầy cô trường đại học Tài chính – Marketing, cô Thạc sĩ Mai
Xuân Đào, quý ban giám đốc ngân hàng Sacombank và toàn thể nhân viên chi
nhánh Điện Biên Phủ dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành tích trong công tác;
chúc ngân hàng Sacombank ngày càng khẳng định vị thế dẫn đầu trong các ngân
hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Chuyên đề tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân, được thực hiện dựa trên cở sở lý thuyết, kiến thức chuyên ngành,
nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc sĩ
Mai Xuân Đào.
Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong khóa luận là trung thực, các nhận
xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn cùng với kiến thức và kinh nghiệm
hiện có.
Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Người thực hiện,
Lê Cao Tín
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 3
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………….………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 4
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
B/L : Bill of Lading
CN : Chi nhánh
DN : Doanh nghiệp
CV TTQT : Chuyên viên thanh toán quốc tế ( tại chi nhánh )
L/C : Letter of credit (Phương thức tín dụng chứng từ)
NHTM : Ngân hàng thương mại
NK : Nhập khNu
PGD : Phòng giao dịch
Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
SWIFT : Tổ chức viễn thông tài chính liên Ngân hàng toàn cầu
TMCP : Thương mại cổ phần
TTV : Thanh toán viên ( tại trung tâm thanh toán quốc tế )
TTQT : Thanh toán quốc tế
USD : Dollar Mỹ
UCP : the Uniform Custom and Practice
XK : Xuất khNu
XNK : Xuất nhập khNu
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 6
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỤC NỘI DUNG TRANG
Bảng 2.1 Tình hình kết quả kinh doanh của CN Điện Biên Phủ 61
Bảng 2.2 Doanh số hoạt động huy động vốn của chi nhánh 63
Bảng 2.3 Doanh số cho vay tại chi nhánh 65
Bảng 2.4 Doanh số cho vay tại chi nhánh theo thành phần kinh tế 67
Bảng 2.5 Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế tại chi nhánh 69
Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 71
Bảng 2.7 Doanh số hoạt động thanh toán L/C xuất khNu 74
Bảng 2.8 Doanh số hoạt động thanh toán L/C nhập khNu 85
Bảng 3.1 Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2013 111
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỤC NỘI DUNG TRANG
Sơ đồ 1.1
Quá trình thanh toán bằng chuyển tiền 18
Sơ đồ 1.2
Quá trình thanh toán bằng phương thức ghi sổ 20
Sơ đồ1.3 Qúa trình thanh toán bằng phương thức CAD/COD 21
Sơ đồ 1.4
Quá trình thanh toán nghiệp vụ nhờ thu phiếu trơn 23
Sơ đồ 1.5
Quá trình thanh toán nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ 25
Sơ đồ 1.6
Quá trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ 32
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tổ chức của Sacombank 56
Sơ đồ 2.2
Cơ cấu tổ chức chi nhánh Điện Biên Phủ 58
Sơ đồ 2.3
Quy trình tóm tắt nghiệp vụ thanh toán L/C xuất khNu 74
Sơ đồ 2.4
Quy trình tóm tắt nghiệp vụ thanh toán L/C nhập khNu 85
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 7
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỤC NỘI DUNG TRANG
Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng hoạt động huy động vốn theo từng loại tiền 64
Biểu đồ 2.2 Doanh số cho vay tại chi nhánh theo loại tiền 66
Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay tại chi nhánh theo kỳ hạn 67
Biểu đồ 2.4 Doanh số cho vay tại chi nhánh theo thành phần kinh tế 68
Biểu đồ 2.5 Tỷ trọng doanh số các phương thức thanh toán 70
Biểu đồ 2.6 Tỷ trọng lợi nhuận đóng góp của các PGD trực thuộc 72
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 8
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 14
1.1. Khái niệm, vai trò và các phương thức thanh toán quốc tế 14
1.1.1. Khái niệm 14
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế 15
1.1.2.1. Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại (KTĐN). 15
1.1.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. 15
1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế 17
1.1.3.1. Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance) 17
1.1.3.2. Phương thức thanh toán ghi sổ (Open account) 19
1.1.3.3. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (Cash against document/Cash
on delivery) 21
1.1.3.4. Phương thức thanh toán nhờ thu 22
1.1.3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 26
1.2. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ( Letter of Credit) 26
1.2.1. Cơ sở pháp lí 26
1.2.2. Khái niệm 28
1.2.3. Các bên tham gia quá trình thanh toán 28
1.2.4. Quy trình thanh toán 31
1.2.5. Nội dung thư tín dụng 34
1.2.6. Phân loại 37
1.2.7. Các trường hợp áp dụng 41
1.2.8. Ưu, nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ 42
Chương 2: THỰC TRẠNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) – CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ 49
2.1 . Giới thiệu chung về ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
– Chi nhánh Điện Biên Phủ 49
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 49
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 9
2.1.2. Cơ cấu tổ chức phòng ban và nhân sự 56
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP SGTT – CN Điện Biên
Phủ những năm gần đây 60
2.1.3.1. Cơ cấu hoạt động thu nhập của Sacombank – CN Điện Biên Phủ tính
đến ngày 31/12/2012 60
2.1.3.2. Hoạt động huy động vốn 62
2.1.3.3. Hoạt động cho vay và đầu tư 64
2.1.3.4. Hoạt động thanh toán quốc tế 68
2.1.3.5. Đánh giá hoạt động kinh doanh của NH TMCP SGTT – CN Điện
Biên Phủ 71
2.2 . Thực trạng thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ 73
2.2.1. Tình hình hoạt động thanh toán L/C xuất khNu 73
2.2.1.1. Thực trạng hoạt động thanh toán L/C xuất khNu 73
2.2.1.2. Quy trình thanh toán L/C xuất khNu 74
2.2.2. Tình hình hoạt động thanh toán L/C nhập khNu 84
2.2.2.1. Thực trạng hoạt động thanh toán L/C nhập khNu 84
2.2.2.2. Quy trình thanh toán L/C nhập khNu 85
2.3 . Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ 103
2.3.1. Nhân tố bên trong ngân hàng 103
2.3.2. Nhân tố bên ngoài 104
2.4 . Đánh giá hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank - CN
Điện Biên Phủ 108
2.4.1. Tích cực 108
2.4.2. Tiêu cực 109
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 110
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ 111
3.1. Định hướng phát triển của Sacombank – chi nhánh Điện Biên Phủ 111
3.1.1. Mục tiêu định hướng 111
3.1.2. Phương hướng phát triển 112
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 10
3.2. Phân tích SWOT về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân
hàng Sacombank – Chi nhánh Điện Biên Phủ 116
3.2.1. Điểm mạnh (S – Strength) 116
3.2.2. Điểm yếu ( W – Weaknesses) 118
3.2.3. Cơ hội ( O – Opportunities) 119
3.2.4. Thách thức ( T – Threats ) 120
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại
ngân hàng Sacombank – CN Điện Biên Phủ 121
3.3.1. Hoạt động mở rộng và thu hút khách hàng 121
3.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro trong thanh toán tín dụng
chứng từ…… 123
3.3.3. Một số công việc khác 129
3.4. Kiến nghị 129
3.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 129
3.4.2. Kiến nghị với Hội sở ngân hàng Sacombank 130
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 135
KẾT LUẬN 136
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 11
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, với xu hướng hội nhập và phát triển Việt Nam đã và đang dần hòa
nhập vào nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Sự giao lưu buôn bán giữa Việt
Nam và các quốc gia khác với khối lượng lớn đã đòi hỏi quá trình xuất nhập khNu
hàng hoá phải nhanh chóng và thuận tiện cho các bên. Để hoạt động kinh doanh này
phát triển mạnh mẽ không thể không kể đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng
Thương mại Việt Nam trong việc làm trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp
trong và ngoài nước đã từng bước khẳng định được uy tín của mình trên thế giới.
Cho đến nay, các doanh nghiệp trong và ngoài nước khi mua bán với nhau
thường sử dụng các hình thức thanh toán như: chuyển tiền, ủy thác mua, tín dụng
chứng từ…Trong đó, tín dụng chứng từ là phương thức ưu việt nhất vì nó bảo vệ
quyền lợi của các bên tham gia. Ước tính có khoảng 80% phương thức thanh toán
các hợp đồng quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ.
Bản thân phương thức tín dụng chứng từ không chỉ có tính ưu việt của nó mà
còn có quy trình thanh toán phức tạp và chặt chẽ, việc áp dụng trong thực tế hiện
nay vẫn tồn tại nhiều vướng mắc. Trong khi đó, các doanh nghiệp xuất nhập khNu
của Việt Nam tham gia vào thị trường thế giới đa phần là mới lạ, kinh nghiệm non
trẻ. Trong điều kiện đó thì các Ngân hàng và các doanh nghiệp xuất nhập khNu Việt
Nam đã gặp nhiều khó khăn khi các rủi ro phát sinh, có những trường hợp thiệt hại
đến hàng triệu USD. Vì thế, việc phân tích thực trạng và hoàn thiện phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ là một trong những mối quan tâm lớn nhất của Ngân
hàng.
Trong những năm qua, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín đã
thực hiện tốt các nghiệp vụ thanh toán quốc tế nói chung và phương thức thanh toán
tín dụng chứng từ nói riêng. Song việc hoàn thiện và phát triển phương thức này
còn gặp không ít khó khăn và bất cập. Vì thế, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 12
TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Điện Biên Phủ, trên cơ sở những kiến thức
đã học và qua nghiên cứu tài liệu, em đã chon đề tài: “ Thực trạng và một số giải
pháp hoàn thiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Điện Biên Phủ, quận 3”.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán bằng phương thức
tín dụng chứng từ để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện phương thức này.
3. Phạm vi nghiên cứu
Với phạm vi của đề tài tốt nghiệp, em chỉ tập trung nghiên cứu và trình bày về
cơ sở lý luận của hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại, khái
quát chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín, tìm hiểu thực
trạng sau đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển phương thức tín dụng
chứng từ tại chi nhánh Điện Biên Phủ từ năm 2008-2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành đề tài này em đã sử dụng phương
pháp tư duy, phân tích, tổng hợp, so sánh,…cùng với việc tham khảo các sách, bài
viết, tài liệu có liên quan trong và ngoài nước.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài tốt nghiệp dựa trên tình hình hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương
thức tín dụng chứng từ của SACOMBANK- chi nhánh Điện Biên Phủ đưa ra những
vần đề còn tồn tại, những hạn chế. Từ đó, đề xuất các ý kiến phù hợp với thực tế
của SACOMBANK – chi nhánh Điện Biên Phủ.
Qua việc nghiên cứu phương thức tín dụng chứng từ của SACOMBANK – chi
nhánh Điện Biên Phủ, em mong những suy nghĩ và đề xuất của mình được quan
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 13
tâm của lãnh đạo chi nhánh Điện Biên Phủ giúp cho hoạt động thanh toán quốc tế
bằng phương thức tín dụng chứng từ ngày càng phát triển.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm các phần như sau:
Chương 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế
Chương 2: Thực trạng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Điện Biên Phủ
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – chi
nhánh Điện Biên Phủ
Tuy nhiên do những hạn chế về thời gian và kiến thức cũng như kinh nghiệm
thực tiễn nên đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong
nhận được sự góp ý của cô để bài viết của em đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân
thành cảm ơn.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 14
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm, vai trò và các phương thức thanh toán quốc tế
1.1.1. Khái niệm
Một trong bốn xu hướng chính của thế giới ngày nay là xu hướng quốc tế hóa,
toàn cầu hóa. Nó đang có tác động hết sức mạnh mẽ, chi phối đến tất cả các quốc
gia, ở tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là nền kinh tế của các quốc gia. Nền kinh tế thế
giới trở thành một chính thể thống nhất trong đó giữa các quốc gia có mối quan hệ
phụ thuộc gắn bó chặt chẽ với nhau, bất kì sự việc hiện tượng nào xảy ra ở quốc gia
này đều có khả năng ảnh hưởng đến quốc gia khác. Trong bối cảnh đó, chiến lược
mở cửa nền kinh tế ở các quốc gia là điều tất nhiên, từ đó quan hệ về kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật…giữa các nước ngày càng phát triển. Trong
quá trình thực hiện các quan hệ quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa
học kỹ thuật…sẽ phát sinh nhu cầu chi trả, thanh toán tiền tệ giữa các chủ thể ở các
quốc gia khác nhau. Việc thực hiện nhu cầu chi trả, thanh toán đó gọi là thanh toán
quốc tế. Có thể định nghĩa : “ Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi
trả và quyền lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế
giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác hay giữa một
quốc gia với tổ chức quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước
liên quan”. Như vậy, thanh toán quốc tế là một cách hết sức quan trọng và cần thiết
để tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại quốc tế.
Trên thực tế, việc chi trả giữa các đối tượng ở các quốc gia khác nhau thì rất khó
khăn thực hiện trực tiếp. Do đó, rất cần một đối tượng trung gian – là cầu nối giữa
bên mua và bên bán, đó là các ngân hàng thương mại (NHTM). Vì vậy, NH đóng
vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động thanh toán quốc tế.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 15
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế
1.1.2.1. Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại (KTĐN).
Thanh toán quốc tế là khâu then chốt, cuối cùng để khép kín một chu trình mua
bán hàng hoá hoặc trao đổi dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia
khác nhau.
Thanh toán quốc tế là cầu nối trong mối quan hệ kinh tế đối ngoại, nếu không có
hoạt động thanh toán quốc tế thì không có hoạt động kinh tế đối ngoại. Thanh toán
quốc tế thúc đNy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển. Việc tổ chức Thanh toán
quốc tế được tiến hành nhanh chóng, chính xác sẽ làm cho các nhà sản xuất yên tâm
và đNy mạnh hoạt động XNK của mình, nhờ đó thúc đNy hoạt động kinh tế đối
ngoại phát triển, đặc biệt là hoạt động ngoại thương.
Đồng thời, hoạt động Thanh toán quốc tế góp phần hạn chế rủi ro trong quá trình
thực hiện hợp đồng ngoại thương. Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do vị trí địa lý
các đối tác xa nhau nên việc tìm hiểu các khả năng tài chính, khả năng thanh toán
của người mua gặp nhiều khó khăn. Nếu tổ chức tốt công tác Thanh toán quốc tế thì
sẽ giúp cho các nhà kinh doanh hàng hoá XNK hạn chế được rủi ro trong quá trình
thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại, nhờ đó thúc đNy hoạt động kinh tế đối ngoại
phát triển.
Tóm lại, có thể nói rằng kinh tế đối ngoại có mở rộng được hay không một
phần nhờ vào hoạt động thanh toán quốc tế có tốt hay không. Thanh toán quốc tế tốt
sẽ đNy mạnh hoạt động xuất nhập khNu, phát triển sản xuất trong nước, khuyến
khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá.
1.1.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại.
Đối với hoạt động của Ngân hàng, việc hoàn thiện và phát triển hoạt động thanh
toán quốc tế mà nhất là hình thức tín dụng chứng từ có vị trí quan trọng. Nó không
chỉ thuần tuý là dịch vụ mà còn được coi là một mặt hoạt động không thể thiếu
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 16
- Trước hết, hoạt động thanh toán quốc tế giúp Ngân hàng thu hút thêm được
khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế. Trên cơ sở đó, Ngân hàng phát triển thêm
quy mô, tăng thêm nguồn thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh trong cơ chế thị
trường.
- Thứ hai, thông qua hoạt động Thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể đNy mạnh
hoạt động tài trợ xuất nhập khNu cũng như tăng được nguồn vốn huy động tạm thời
do quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân có quan hệ Thanh
toán quốc tế qua ngân hàng.
- Thứ ba, giúp Ngân hàng thu được một nguồn ngoại tệ lớn từ đó Ngân hàng có
thể phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh và nghiệp vụ Ngân hàng
quốc tế khác.
- Thứ tư, hoạt động thanh toán quốc tế giúp Ngân hàng tăng tính thanh khoản
thông qua lượng tiền ký quỹ. Mức ký quỹ phụ thuộc vào độ tin cậy, an toàn của
từng khách hàng cụ thể. Song xét về tổng thể thì các khoản ký quỹ này phát sinh
một cách thường xuyên và ổn định.Vì vậy trong thời gian chờ đợi thanh toán, ngân
hàng có thể sử dụng các khoản này để hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, thậm chí có
thể sử dụng để kinh doanh, đầu tư ngắn hạn để kiếm lời.
- Hơn thế nữa, hoạt động thanh toán quốc tế còn giúp Ngân hàng đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng trên cơ sở nâng cao uy tín của Ngân hàng.
Có thể nói, trong xu thế ngày nay hoạt động Thanh toán quốc tế có vai trò hết
sức quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói riêng và hoạt động KTĐN nói chung.
Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng để có biện pháp thực hiện nghiệp vụ Thanh toán
quốc tế có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm phục vụ tốt hơn cho công cuộc đổi mới
kinh tế ở Việt Nam.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 17
1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế
Phương thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, cách thức nhận trả tiền
hàng trong giao dịch, mua bán ngoại thương giữa nhà xuất khNu và nhà nhập khNu.
Trong quan hệ ngoại thương có rất nhiều phương thức thanh toán khác nhau như
chuyển tiền, nhờ thu, ghi sổ, giao chứng từ nhận tiền, tín dụng chứng từ.
1.1.3.1. Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance)
Định nghĩa
Đây là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó khách hàng (người trả
tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác
(người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định bằng
phương thức chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Có hai hình thức chuyển tiền :
- Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T):
Chuyển tiền bằng điện tốc độ nhanh, nhưng chi phí cao. Ngày nay khi tham gia
mạng SWIFT thì hầu hết chuyển tiền được thực hiện trên mạng SWIFT. Hình thức
chuyển tiền bằng điện có lợi cho người xuất khNu vì nhận tiền nhanh chóng, không
có lợi cho người nhập khNu vì chi phí cao.
- Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T):
Chuyển tiền bằng thư chi phí thấp hơn chuyển tiền bằng điện, song tốc độ lại
chậm hơn. Chuyển tiền bằng điện thì người chuyển tiền không bị động vốn lâu
ngày, nhưng tỷ giá ngoại tệ áp dụng trong điện hối cao hơn tỷ giá ngoại tệ trong thư
hối.
Quy trình tiến hành nghiệp vụ
Trong phương thức thanh toán này, có các bên liên quan:
- Người yêu cầu chuyển tiền (người mua, nhập khNu ).
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 18
- Ngân hàng nhận thực hiện việc chuyển tiền (ngân hàng nơi người yêu cầu
chuyển tiền mở tài khoản).
- Ngân hàng trả chuyển tiền (ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng
chuyển tiền ở nước người thụ hưởng).
- Người thụ hưởng (người bán, xuất khNu )
Sơ đồ 1.1: Quá trình thanh toán bằng chuyển tiền
Chú thích:
(1) Người xuất khNu chuyển giao hàng và bộ chứng từ hàng hoá cho người nhập
khNu.
(2) Người nhập khNu sau khi kiểm tra hàng hoá (hoặc bộ chứng từ hàng hoá),
nếu thấy phù hợp với yêu cầu thoả thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển tiền gửi đến
ngân hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng chuyển tiền lập thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại lý hoặc chi
nhánh- ngân hàng trả tiền.
(4) Ngân hàng trả tiền thanh toán tiền cho người xuất khNu.
Ngân hàng
chuyển tiề
n
Ngân hàng trả
tiền
Người nhập
khNu
Người xuất
khNu
(1)
(2)
(3)
(4)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 19
Như vậy, Thanh toán chuyển tiền là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người
chuyển tiền và người nhận tiền. Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán
theo uỷ nhiệm để được hưởng hoa hồng và không bị ràng buộc gì cả đối với cả
người mua lẫn người bán.
Trường hợp áp dụng
Trong quan hệ mua bán TTQT, phương thức này chỉ được chọn làm phương tiện
thanh toán đối với nhà kinh doanh xuất nhập khNu, cung ứng dịch vụ có quan hệ
thân thiết, tin cậy lẫn nhau, vì khâu thanh toán này dễ làm nảy sinh việc chiếm dụng
vốn của người bán, nếu bên mua cố tình dây dưa, kéo dài việc thanh toán. Vì vậy
hình thức chuyển tiền ít được sử dụng trong thanh toán mua bán hàng hoá ngoại
thương mà thường được sử dụng trong quan hệ trả nợ, tiền đặt cọc, tiền ứng trước,
trả tiền thừa, thanh toán những khoản chi phí phi mậu dịch hay tiền bồi thường.
Các yêu cầu về chuyển tiền
- Muốn chuyển tiền phải có giấy phép của Bộ chủ quản hoặc Bộ Tài chính, hợp
đồng mua bán ngoại thương, giấp phép kinh doanh xuất nhập khNu, bộ chứng từ,
UNC ngoại tệ và phí chuyển tiền.
- Trong đơn chuyển tiền cần ghi đầy đủ tên, địa chỉ của người hưởng lợi, số tài
khoản nếu người hưởng lợi yêu cầu, số ngoại tệ, loại ngoại tệ, lý do chuyển tiền và
những yêu cầu khác, sau đó ký tên và đóng dấu.
1.1.3.2. Phương thức thanh toán ghi sổ (Open account)
Định nghĩa
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán trong đó người bán mở một tài
khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành
giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ (tháng, quý, nửa năm) người mua trả tiền
cho người bán.
Đặc điểm của phương thức này:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 20
- Đây là một phương thức thanh toán không có sự tham gia của ngân hàng với
chức năng là người mở tài khoản hoặc thực thi thanh toán.
- Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. Nếu người mua mở
tài khoản để ghi thì tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo dõi, không có giá trị thanh
quyết toán giữa hai bên.
- Chỉ có hai bên tham gia thanh toán là người bán và người mua.
Trình tự tiến hành nghiệp vụ:
Sơ đồ 1.2. Quá trình thanh toán bằng phương thức ghi sổ:
Chú thích:
(1) Người bán giao hàng hoặc dịch vụ cùng với chứng từ hàng hoá cho người
mua.
(2) Người bán báo nợ trực tiếp cho người mua.
(3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền cho người bán khi đến
định kỳ thanh toán.
Khi thực hiện phương thức này, người bán (người xuất khNu) đã thực hiện cấp
tín dụng cho người mua (người nhập khNu). Thông thường, phương thức này chỉ áp
dụng trong thanh toán giữa hai đơn vị quan hệ thường xuyên và tin cậy lẫn nhau.
Ngân hàng
bên bán
Ngân hàng
bên mua
Người mua Người bán
(3)
(3)
(3)
(2)
(1)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 21
1.1.3.3. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (Cash against
document/Cash on delivery)
Định nghĩa
Là phương thức thanh toán trong đó tổ chức nhập khNu dựa trên cơ sở hợp đồng
ngoại thương sẽ yêu cầu ngân hàng bên xuất khNu mở một tài khoản tín thác (Trust
account) để thanh toán tiền cho tổ chức xuất khNu trình đầy đủ chứng từ theo thỏa
thuận.
Đặc điểm
Phương thức này được áp dụng trong trường hợp:
- Nhà nhập khNu và xuất khNu phải tin tưởng nhau
- Hàng hóa thuộc loại khan hiếm
- Nhà nhập khNu phải có đại diện bên nước nhà xuất khNu vì trong bộ chứng từ
mà nhà nhập khNu yêu cầu nhà xuất khNu xuất trình có giấy chứng nhận của đại diện
người mua về việc giao hàng hóa.
Quy trình
Sơ đồ 1.3. Qúa trình thanh toán bằng phương thức CAD/CO
Ngân hàng Ngân hàng
Nhà xuất khNu
Nhà nhập
khNu
(2) (4)
(5) (1)
(4)
(2)
(3)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Mai Xuân Đào
SVTH: Lê Cao Tín 22
Chú thích:
(1) Nhà nhập khNu yêu cầu ngân hàng mở cho mình một tài khoản tín thác,
số dư tài khỏa bằng 100% trị giá hợp đồng và nó được dùng để thanh toán cho nhà
xuất khNu, theo đúng bản ghi nhớ (Memorandum) thỏa thuận giữa nhà nhập khNu và
ngân hàng .
(2) Ngân hàng thông báo cho nhà xuất khNu biết.
(3) Nhà xuất khNu giao hàng cho người nhập khNu theo đúng thỏa thuận
trong hợp đồng.
(4) Nhà xuất khNu lập chứng từ xuất trình cho ngân hàng. Ngân hàng kiểm tra
chứng từ, đối chiếu với bản ghi nhớ, nếu phù hợp thì thanh toán cho nhà xuất khNu.
(5) Ngân hàng chuyển bộ chứng từ cho nhà nhập khNu và quyết toán tài khoản
tín thác.
Ưu điểm:
- Thủ tục thanh toán đơn giản.
-Chuyển từ Ngân hàng phục vụ Người Mua qua Người Bán nhanh.
- Người Bán thanh toán bằng phương thức này rất có lợi: giao hàng xong là
được tiền ngay, Bộ chứng từ xuất trình đơn giản.
Nhược điểm:
- Người Mua phải có đại diện hay chi nhánh ở nước Người Bán vì phải xác
nhận hàng hoá trước khi gửi.
- Việc kí quỹ để thực hiện CAD, sẽ dẫn đến ứ đọng vốn tại Ngân hàng, nếu
người Bán không giao hàng thì tiền kí quỹ sẽ không được hưởng lãi suất.
1.1.3.4. Phương thức thanh toán nhờ thu
Định nghĩa
Phương thức thanh toán nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó người
bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách