Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

phân tích và thiết lập bảng mô tả công việc cho nhân viên phòng kinh doanh viễn thông tại công ty vntt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 93 trang )













Luận văn



Phân tích và thiết lập bảng mô tả công việc cho nhân
viên phòng kinh doanh viễn thông tại công ty VNTT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang i

Nhận xét của công ty thực tập
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Chữ ký của ngƣời hƣớng dẫn Bình dƣơng, Ngày…tháng…năm 2012
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang ii

Nhận xét của giảng viên hƣớng dẫn
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………

Chữ ký của ngƣời hƣớng dẫn TP.HCM, ngày tháng năm 2012
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang iii


Nhận xét của ngƣời chấm báo cáo
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………

Chữ ký của ngƣời chấm báo cáo TP. HCM, ngày… tháng…năm 2012

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang iv

Tóm tắt
Chuyên đề thực tập: “PHÂN TÍCH VÀ THIẾT LẬP BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHO
NHÂN VIÊN PHÒNG KINH DOANH VIỄN THÔNG TẠI CÔNG TY VNTT”
Nội dung cuốn báo cáo thực tập tốt nghiệp này gồm có những phần chính nhƣ sau:
 Thông tin đơn vị thực tập: Trình bày những thông tin cơ bản về công ty VNTT
nhƣ quá trình hình thành, lĩnh vực hoạt động, cơ cấu tổ chức, chức năng các phòng
ban, định hƣớng kinh doanh, tầm nhìn và khả năng của nhân viên.
 Thông tin bộ phận thực tập: Gồm các nội dung chức năng và nhiệm vụ phòng kinh

doanh Viễn thông, nhân sự hiện tại, các bộ phận, quy trình cung cấp dịch vụ của
phòng, các sản phẩm, dịch vụ phòng này phụ trách bán ra thị trƣờng.
 Tình trạng hoạt động của đơn vị thực tập: Có các nội dung sản phẩm, dịch vụ của
công ty, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, khách hàng, thông tin hoạt động kinh
doanh của công ty trong năm 2011.
 Công việc thực hiện tại đơn vị thực tập: Trình bày những công việc chuyên ngành
và các công việc hỗ trợ đƣợc thực tập trong thời gian làm việc tại công ty.
 Những vấn đề phát hiện khi thực tập: Gồm 5 vấn đề của công ty nói chung và 4
vấn đề của phòng ban thực tập nói riêng.
 Cơ sở lý thuyết: Những lý thuyết về phân tích và xây dựng bảng mô tả công việc.
 Những giải pháp đề xuất: Gồm có 9 giải pháp tƣơng ứng với 9 vấn đề đƣa ra ở
phần Những vấn đề phát hiện khi thực tập.
 Hiệu quả của những giải pháp đề xuất: Đƣa ra ba phƣơng án khả thi nhất cùng với
những lý do và thời gian áp dụng ba phƣơng án đó.
 Những định hƣớng tiếp theo để giải quyết vấn đề trong tƣơng lai: Trình bày những
hƣớng đi tiếp theo trong tƣơng lai cho chuyên đề thực tập.
Đó là tất cả những nội dung chính đƣợc trình bày trong cuốn báo cáo tốt nghiệp này, mời quý
thầy cô và các bạn tiếp tục mở những trang sau để hiểu hơn về chi tiết kỳ thực tập của tôi.



Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang v

Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn Qúy thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Hoa Sen TP. Hồ Chí Minh đã tận
tâm truyền đạt những bài học và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại
trƣờng. Đó là những kiến thức nền tảng để tôi hoàn thành tốt kỳ thực tập cuối cùng này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Lê Ngọc Đức chủ nhiệm khoa Kinh tế thƣơng
mại đã hỗ trợ cung cấp thông tin cho tôi trong kỳ thực tập và Thầy Dƣơng Kim Thạnh là ngƣời

đã hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi hoàn thành báo cáo chuyên đề thực tập này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông
Việt Nam (VNTT) đã chấp nhận cho tôi vào thực tập tại công ty. Đặc biệt là anh Vƣơng Quốc
Duy và các anh, chị ở phòng kinh doanh Viễn thông cùng toàn thể các phòng ban của công ty đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt kỳ thực tập tại công ty.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, những ngƣời đã giúp đỡ tôi về mặt tinh thần, cung cấp
cho tôi những thông tin cần thiết, cũng nhƣ đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành tốt
kỳ thực tập và quyển báo cáo này.










Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang vi

Mục lục
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP I
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN II
NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI CHẤM BÁO CÁO III
TÓM TẮT IV
LỜI CẢM ƠN V
MỤC LỤC VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU X
DANH MỤC HÌNH ẢNH XI

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT XII
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tổng quan công ty 2
1.1 Thông tin chung về công ty 2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2
1.1.2 Thông tin sơ lƣợc về công ty VNTT 3
1.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty 5
1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 6
1.1.5 Định hƣớng kinh doanh 18
1.1.6 Tầm nhìn 18
1.1.7 Khả năng của nhân viên 19
1.2 Thông tin của phòng ban thực tập - Phòng kinh doanh Viễn thông 19
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của phòng 19
1.2.1.1 Chức năng: 19
1.2.1.2 Nhiệm vụ: 20
1.2.2 Nhân sự 20
1.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng 20
1.2.4 Quy trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng 21
1.2.5 Sản phẩm và dịch vụ phòng kinh doanh Viễn thông 22
1.2.5.1 Dịch vụ Internet tốc độ cao-FTTH(Fiber to the home) 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang vii

1.2.5.2 Hội nghị truyền hình( Video Conferencing) 23
1.2.5.3 Mạng riêng ảo(Virtual Privare Network-VPN) 23
1.2.5.4 Fast Fios triple play 23
1.2.5.5 Tin nhắn ngắn( Short Message Service) 23
1.2.5.6 Thoại cố định hữu tuyến(Voice) 23
1.2.5.7 Metronet( Metropolitan Area Network) 24
1.2.5.8 Internet trực tiếp (Internet Dedicated Access) 24

1.2.5.9 Thuê kênh riêng (Leased Line) 24
2. Thực trạng hoạt động của công ty (*) 24
2.1 Các sản phẩm, dịch vụ của công ty 24
2.2 Thông tin nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh 25
2.2.1 Nhà cung cấp 25
2.2.2 Khách hàng 26
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh 27
2.2.3.1 Công ty cổ phần viễn thông FPT 27
2.2.3.2 Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam 28
2.2.3.3 Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel 29
2.3 Thông tin hoạt động kinh doanh 30
2.3.1 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh năm 2011 30
2.3.1.1 Thuận lợi 30
2.3.1.2 Khó khăn 31
2.3.2 Triển khai công tác trong năm 2011 31
2.3.2.1 Công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản và dịch vụ 31
2.3.2.2 Công tác triển khai kinh doanh và cung cấp dịch vụ 32
2.3.2.3 Công tác nhân sự 33
2.3.3 Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011 34
3. Công việc thực hiện tại công ty thực tập 36
3.1 Những công việc liên quan đến chuyên ngành 36
3.1.1 Tiếp thị khách hàng 36
3.1.2 Lập phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ 37
3.1.3 Chuẩn bị hợp đồng, bảng báo giá dịch vụ và các thông tin liên quan để cung cấp theo yêu cầu
của khách hàng 37
3.1.4 Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng 38
3.1.5 Theo dõi tiến trình thực hiện hợp đồng 39
3.1.6 Báo cáo kết quả công việc và tiến độ lại cho trƣởng phòng 39
3.2 Những công việc hỗ trợ 40
3.2.1 Dịch bảng báo giá: 40

3.2.2 Chuẩn bị bao thƣ thông báo cƣớc dịch vụ: 40
3.2.3 Xem sai sót điều khoản hợp đồng: 40
3.2.4 Photocopy: 41
3.2.5 Các công việc hỗ trợ khác: 42

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang viii

4. Chuyên đề của thực tập 43
4.1 Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực tập 43
4.1.1 Một số vấn đề tại công ty 43
4.1.1.1 Vấn đề 1: Thuận lợi và khó khăn của công ty VNTT khi hoạt động kinh doanh tập trung
trong các khu công nghiệp 43
4.1.1.2 Vấn đề 2: Cái đƣợc và mất khi phụ thuộc vào Tập đoàn Becamex 44
4.1.1.3 Vấn đề 3: Điều kiện cơ sở hạ tầng và quản lý 44
4.1.1.4 Vấn đề 4: Nguồn nhân lực trẻ 45
4.1.1.5 Vấn đề 5: Môi trƣờng làm việc của nhân viên 45
4.1.2 Một số vấn đề tại Phòng kinh doanh Viễn thông 46
4.1.2.1 Vấn đề 6: Quy trình làm việc trong phòng kinh doanh viễn thông 46
4.1.2.2 Vấn đề 7: Không có Bảng mô tả công việc 46
4.1.2.3 Vấn đề 8: Trình độ ngoại ngữ của nhân viên 47
4.1.2.4 Vấn đề 9: Một số vấn đề trong công việc của nhân viên 47
4.2 Cơ sở lý luận 48
4.2.1 Nội dung chính của phân tích công việc 48
4.2.1.1 Định nghĩa 48
4.2.1.2 Ý nghĩa của phân tích công việc 49
4.2.1.3 Thông tin để thực hiện phân tích công việc 49
4.2.1.4 Trình tự thực hiện phân tích công việc 50
4.2.2 Bảng mô tả công việc 51
4.2.2.1 Khái niệm 51

4.2.2.2 Thông tin trong bảng mô tả công việc 51
4.2.2.3 Quy trình thực hiện bảng mô tả công việc 52
4.3 Một số giải pháp để giải quyết vấn đề: 54
4.3.1 Giải pháp 1: Phát huy thế mạnh hoạt động tập trung để làm nền tảng phát triển bền vững, lâu
dài ……………………………………………………………………………………………54
4.3.2 Giải pháp 2: Từng bƣớc thoát khỏi sự phụ thuộc vào Becamex 54
4.3.3 Giải pháp 3: Nâng cao nâng lực quản lý cơ sở hạ tầng 55
4.3.4 Giải pháp 4: Tái cấu trúc nguồn nhân lực 55
4.3.5 Giải pháp 5: Cải thiện môi trƣờng làm việc của nhân viên 55
4.3.6 Giải pháp 6: Xây dựng quy trình làm việc thực tế 56
4.3.7 Giải pháp 7: Phân tích và thiết lập Bảng mô tả công việc cho nhân viên phòng kinh doanh
Viễn thông. 56
4.3.7.1 Phƣơng pháp phân tích sử dụng 56
4.3.7.2 Quy trình phân tích công việc của nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông 56
4.3.7.3 Kết quả phân tích công việc 57
4.3.8 Giải pháp 8: Nâng cao trình độ ngoại ngữ của nhân viên 58
4.3.9 Giải pháp 9: Một số giải pháp giải quyết vấn đề của nhân viên 58
4.4 Hiệu quả của các giải pháp đề xuất 59
4.5 Những định hƣớng tiếp theo để giải quyết vấn đề trong tƣơng lai 61


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang ix

KẾT LUẬN 62
PHỤ LỤC XIII
1. Phụ lục A: Bảng mô tả công việc Trƣởng phòng kinh doanh Viễn thông xiii
2. Phụ lục B: Bảng mô tả công việc nhân viên kinh doanh xvii
3. Phụ lục C: Bảng mô tả công việc nhân viên chăm sóc khách hàng xx
4. Phụ lục D: Bảng mô tả công việc nhân viên cƣớc & hợp đồng xxiii

5. Phụ lục E: Bảng mô tả công việc nhân viên kỹ thật POP. xxvi
TÀI LIỆU THAM KHẢO XXIX
THÔNG TIN LIÊN HỆ XXX












Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang x

Danh mục bảng biểu
BẢNG 1. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ PHÒNG KINH DOANH VIỄN THÔNG NĂM 201220
BẢNG 2. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CÔNG TY VNTT TRONG NĂM 2011 33
BẢNG 3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2011
34
BẢNG 4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2011 SO VỚI KẾ HOẠCH VÀ
NĂM 2010 35
BẢNG 5. TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA NHÂN VIÊN PHÒNG KINH DOANH VIỄN
THÔNG 47















Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang xi

Danh mục hình ảnh
HÌNH 1. DATA CENTER VNTT 3
HÌNH 2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM
5
HÌNH 3. SƠ ĐỒ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO KHÁCH HÀNG 21
HÌNH 4. HÌNH MINH HỌA DỊCH VỤ INETRNET FTTH 22
HÌNH 5. HÌNH MINH HỌA DỊCH VỤ VIDEO CONFERENCING 23
HÌNH 6. HÌNH MINH HỌA DỊCH VỤ THOẠI CỐ ĐỊNH 23











Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang xii

Danh mục từ viết tắt
1. VNTT: Việt Nam Technology and Telecommunication JSC
2. Telco: Bộ phận Telecommunication
3. POP: Bộ phận kỹ thuật
4. BHYT&BHXH: Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm xã hội











Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang 1

Lời mở đầu
Thực tiễn đã chứng minh rằng thực tập là một phần không thể thiếu trong hành trang tri thức của
học sinh, sinh viên. Đây là phƣơng pháp thực tế hóa kiến thức giúp cho chúng tôi khi ra trƣờng
có thể vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội nói chung và của các công việc
nói riêng. Đó cũng là lý do tôi xin thực tập tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt
Nam.

Đƣợc sự đồng ý của Ban Giám Đốc và Trƣởng phòng kinh doanh tôi đƣợc thâu nhận vào thực
tập tại phòng kinh doanh Viễn thông của công ty. Bắt đầu từ ngày 10/09/2012 đến ngày
16/12/2012. Trong kỳ thực tập này tôi đã đặt ra cho mình những mục tiêu nhƣ sau:
 Mục tiêu thứ 1: Rèn luyện và phát triển kỹ năng giao tiếp nơi công sở của mình để chuẩn
bị cho quá trình đi làm sắp tới.
 Mục tiêu thứ 2: Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các anh, chị trong phòng ban tôi thực
tập và các anh, chị ở các phòng ban khác mà tôi từng gặp ở công ty. Để lại một ấn tƣợng
tốt đẹp về sinh viên Hoa Sen đối với công ty tôi thực tập.
 Mục tiêu thứ 3: Làm quen với môi trƣờng làm việc thực tế ở doanh nghiệp. Cố gắng
hoàn thành tốt tất cả các công việc, nhiệm vụ mà công ty giao phó. Thông qua công việc
rút tỉa và tích lũy các kiến thức, kinh nghiệm làm việc thực tế cho bản thân.
 Mục tiêu thứ 4: Nhìn nhận những điểm mạnh và hạn chế của bản thân trong quá trình
thực tập để có hƣớng khắc phục tốt hơn và hoàn thiện bản thân.
 Mục tiêu thứ 5: Áp dụng những kiến thức đã học tập tại trƣờng vào thực tế công việc tại
công ty và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Trong quá trình thực tập 14 tuần tại công ty, tôi nhận đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của các cô, các
chú, các anh, chị làm việc tại công ty và những mục tiêu tôi đã đặt ra cũng lần lƣợt đƣợc hoàn
thành. Sau đây là phần báo chi tiết trong quá trình thực tập tôi đã tìm hiểu đƣợc thông qua đề tài :
“ Phân tích và xây dựng bảng mô tả công việc cho nhân viên phòng kinh doanh Viễn thông
tại công ty VNTT”.



Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang 2

1. Tổng quan công ty
1.1 Thông tin chung về công ty
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
VNNT đƣợc thành lập vào 01/2008 bởi sự hợp tác của VNPT, BIDV và Becamex IDC với trọng

trách cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông chất lƣợng cao cho nhà đầu tƣ tại các khu
công nghiệp VSIP 1-2-3, Mỹ Phƣớc 1-2-3. Là công ty non trẻ và phục vụ trong môi trƣờng các
nhà đầu tƣ đòi hỏi cao về chất lƣợng dịch vụ, nên VNTT chọn cho mình cách đi tập trung và
chuyên sâu.
Trong lĩnh vực Viễn thông, VNTT triển khai hạ tầng cáp quang 100% kết nối trực tiếp từng nhà
đầu tƣ đến Trung tâm dữ liệu VNTT. Từ đó, nhà đầu tƣ trong các KCN tại Bình Dƣơng có thể sử
dụng các dịch vụ Internet, Video Conferencing, VoIP,…với chất lƣợng và độ ổn định cao.
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, VNTT là đơn vị đầu tiên tại ASEAN triển khai giải pháp
Điện toán đám mây Blue Cloud của IBM để cung cấp dịch vụ Infrastructure-as-a-Service (IaaS)
đến khách hàng. Với dịch vụ này, các doanh nghiệp nhanh chóng có đƣợc hạ tầng máy chủ hoàn
chỉnh để triển khai các ứng dụng phục vụ công việc kinh doanh mà không cần bận tâm đến việc
đầu tƣ, thiết lập, nhân sự, vận hành. Ngoài ra, VNTT còn cung cấp dịch vụ sao lƣu dữ liệu trực
tuyến vGuard Online Backup giúp Doanh nghiệp dễ dàng sao lƣu và bảo vệ các dữ liệu kinh
doanh quan trọng.
Hiện nay, VNTT đang hợp tác cùng IBM và các đối tác uy tín khác để xây dựng một Trung tâm
dữ liệu đạt cấp độ Tier-3 theo tiêu chuẩn quốc tế TIA-942 tại khu công nghệ kỹ thuật cao
Mapletree. Một cơ sở hạ tầng tốt nhƣ vậy là nền tảng để VNTT mang đến cho khách hàng những
dịch vụ phần mềm (SaaS) thiết thực khác nhƣ Online CRM, Online Accounting, Online
HRM,…Với những dịch vụ này, VNTT mong góp phần giúp các Doanh nghiệp Việt Nam tận
dụng tối đa sức mạnh của công nghệ thông tin để phát triển công việc kinh doanh của mình.






Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang 3

1.1.2 Thông tin sơ lược về công ty VNTT

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM
Tên viết tắt: VNTT

Logo:


Hình 1. Data center VNTT
(Nguồn: www.vntt.com.vn )
Địa chỉ: 42 VSIP 2, Đƣờng số 1, Khu công nghiệp VSIP2, Phƣờng Hòa Phú, Thành phố Thủ
Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng, Việt Nam.
Điện thoại: 0650-3635201/0650-3635203
Fax: 0650-3635200
Website: www.vntt.com.vn
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3700861407 do sở Kế hoạch và Đầu Tƣ tỉnh Bình
Dƣơng cấp.
Mã số thuế: 37000861497
VNTT đƣợc thành lập từ 3 Tập đoàn kinh tế lớn:
 Becamex IDC: Tổng công ty Đầu tƣ và Phát triển công nghiệp
 VNPT: Tập Đoàn Bƣu chính Viễn thông
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang 4

 BIDV: Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Vốn điều lệ: 500.000.000.000 VNĐ (năm trăm tỷ đồng).
Lĩnh vực hoạt động:
 Dịch vụ viễn thông
 Công nghệ thông tin
 Công nghệ truyền thông đa phƣơng tiện
 Tƣ vấn, thiết kế thi công hạ tầng mạng viễn thông theo công nghệ FTTx trong những
khu công nghệ, đô thị, công trình liên quan đến truyền dẫn tốc độ cao

 Tƣ vấn, thiết kế và lắp đặt hệ thống điều khiển tự động và thông minh
 Phân phối thiết bị công nghệ và viễn thông
 Bảo trì hệ thống công nghệ thông tin và viễn thông
















Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang 5

1.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty























Hình 2. Sơ đồ tổ chức công ty Công nghệ và truyền thông Việt Nam
( Nguồn: Tài liệu cơ cấu tổ chức công ty VNTT)

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SÓAT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HĐQT
TỔNG GIÁM ĐỐC
P. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG QUAN HỆ & ĐẦU TƢ
PHÒNG TỔNG HỢP
PHÒNG QUẢN TRỊ DATA CENTER
PHÒNG HẠ TẦNG
PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
BAN QLDAH MẠNG BUILDING

PHÒNG CƠ ĐIỆN LẠNH
PHÒNG KẾ TÓAN
TT PP THIẾT BỊ CNTT & VT
PHÒNG KINH DOANH VIỄN THÔNG
BAN TRUYỀN THÔNG
PHÒNG VẬN HÀNH DATA CENTER
TT PT SP IPTV
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang 6

1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
 Phòng quan hệ & đầu tư:
 Chức năng:
Chịu trách nhiệm chính về các mối quan hệ và đầu tƣ trong và ngoài nƣớc của công
ty.
 Nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề đã nêu trên và báo cáo định kỳ bằng văn bản
lên cấp trên;
- Thiết lập các mối quan hệ với các đơn vị, đối tác trong và ngoài nƣớc liên quan đến
đầu tƣ, giấy phép, hạ tầng, mạng … của công ty, tạo các mối quan hệ hợp tác chặt
chẽ để hỗ trợ các phòng ban khác trong việc hoạt động kinh doanh của công ty;
- Giúp Tổng Giám đốc trong việc họach định chiến lƣợc đầu tƣ phát triển của Công ty;
- Thu thập thông tin thị trƣờng, khai thác thị trƣờng thuộc phạm vi đầu tƣ họat động
của Công ty;
- Tham mƣu phƣơng hƣớng, biện pháp đầu tƣ tài chính, thực hiện các quyết định tài
chính của Tổng Giám đốc liên quan đến đầu tƣ;
- Nghiên cứu và đề xuất với Tổng Giám đốc các dự án cần đầu tƣ;
Tìm hiểu liên kết với các đơn vị ngoài Công ty để thực hiện các dự án đầu tƣ;
- Chịu trách nhiệm chính về các thủ tục pháp lý liên quan đến các dự án đầu tƣ của
công ty;

- Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trong công ty để việc ký kết, thực hiện các hợp
đồng liên quan đến đầu tƣ của công ty đáp ứng kịp thời tiến độ công việc của các
phòng ban;
- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng thông
qua Ban Tổng giám đốc.
 Phòng tổng hợp:
 Chức năng:
Chịu trách nhiệm chính về vấn đề nhân sự, lao động, hành chính của công ty.
 Nhiệm vụ :
Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề đã nêu trên và báo cáo định kỳ bằng văn bản
lên cấp trên.
 Về nguồn nhân lực lao động:
+ Xây dựng các nội quy, quy định về quản lý ngƣời làm việc, trật tự an toàn cơ
quan, bảo vệ bí mật của Công ty;
+ Xây dựng, hƣớng dẫn thực hiện các nội dung về tổ chức tuyển dụng, sử dụng,
điều động, thuyên chuyển, đề bạt, khen thƣởng và kỷ luật đối với đội ngũ
nhân sự trong Công ty;
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang 7

+ Lập báo cáo theo định kỳ, quản lý và hƣớng dẫn thực hiện các chế độ chính
sách về tiền lƣơng, phụ cấp theo lƣơng; về bảo hiểm xã hội (hƣu trí, mất sức,
thôi việc, tử tuất, tai nạn lao động ), bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo
đúng quy định;
+ Tổ chức quản lý, lƣu trữ hồ sơ lý lịch của nhân sự trong Công ty, bổ sung lý
lịch hàng năm, thống kê, báo cáo số lƣợng và chất lƣợng nhân sự theo quy
định;
+ Theo dõi tình hình làm việc của nhân sự trong Công ty và định kỳ làm báo cáo
cho lãnh đạo và các cơ quan đơn vị có liên quan;
+ Quản lý việc trả lƣơng và phụ cấp cho nhân sự trong Công ty theo chính sách

về tiền lƣơng của Công ty. Quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp của ngƣơì làm việc theo đúng quy định;
+ Theo dõi quan hệ giữa Công ty và ngƣời làm việc theo Luật lao động.
 Hành chính:
+ Làm công tác văn thƣ của Công ty (công văn đến, công văn đi, phân phối, theo
dõi việc thực hiện, lƣu trữ công văn đầy đủ và thứ tự để việc khai thác tài liệu
lƣu trữ đƣợc nhanh theo yêu cầu);
Kiểm tra pháp chế và tính hợp lệ của các văn bản trình ký và đóng dấu;
+ Xét và cấp các lọai giấy tờ trong phạm vi đã đƣợc quy định (giấy chứng nhận,
giấy nghỉ phép, giấy giới thiệu, xác nhận lý lịch, quá trình công tác );
+ Thực hiện công tác lƣu trữ và bảo mật hồ sơ, dữ liệu và công tác thống kê theo
quy định;
+ Nhận, lƣu trữ và báo cáo các phản hồi hoặc khiếu nại của khách hàng liên quan
đến công tác văn thƣ, lƣu trữ; Quản lý con dấu của Công ty; Làm công tác lễ
tân trong công ty; Quản lý đội xe của công ty;
+ Tổ chức hợp đồng với đơn vị chuyên ngành bảo vệ trong việc tuần tra, canh
gác, kiểm soát ngƣời, tài sản và phƣơng tiện ra vào Công ty theo đúng nội
quy, quy định.
Quản lý chức năng về an toàn lao động, an toàn chống cháy, vệ sinh môi
trƣờng.
 Quản trị cơ sở hạ tầng Công ty:
+ Phối hợp với các phòng ban quản lý thiết bị thông tin liên lạc , máy móc và
phƣơng tiện văn phòng của Công ty;
+ Quản lý nhà xƣởng chung của Công ty.
 Phòng quản trị Data Center:
 Chức năng phòng:
- Chịu trách nhiệm về các vấn đề quản lý, vận hành, khai thác mạng viễn
thông.Chủ động lên kế hoạch đề xuất mua mới, nâng cấp, thay thế các thiết bị
mạng từ phần Core đến các Node trung gian, các thiết bị đầu cuối trong công ty;
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen

Trang 8

- Xử lý các sự cố về hệ thống mạng trong quá trình khai thác, triển khai dịch vụ;
- Nghiên cứu phát triển mạng viễn thông, đề xuất nâng cấp, trang bị thêm trang
thiết bị để triển khai các dịch vụ mới về mạng (Internet, VPN, Voice IP…) cho
khách hàng;
- Phối hợp với các phòng ban có liên quan để triển khai các dịch vụ cho khách
hàng.
 Nhiệm vụ phòng:
- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của phòng đã nêu trên và báo cáo định kỳ
bằng văn bản lên cấp trên;
- Chịu trách nhiệm đối với công ty về đảm bảo an toàn và chất lƣợng dịch vụ mạng
viễn thông, tiến độ triển khai các dịch vụ mới, thời gian đáp ứng, xử lý sự cố theo
đúng SLA đã cam kết với khách hàng;
- Nghiên cứu, tìm kiếm, đề xuất đầu tƣ thiết bị vật tƣ cần thiết để triển khai dịch vụ
viễn thông (từ hệ thống mạng Core, Node trung gian đến thiết bị đầu cuối khách
hàng);
- Khi triển khai hệ thống mạng LAN cho khách hàng, phòng có trách nhiệm lên dự
toán về khối lƣợng thiết bị vật tƣ, các khoản chi cần thiết;
- Chịu trách nhiệm quản lý, thay thế, bảo hành, xuất kho các thiết bị lắp đặt triển
khai dịch vụ cho khách hàng (switch, router, IP phone…), kể cả các thiết bị thu
hồi, chờ bảo hành sửa chữa;
- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban
và các đối tác có liên quan để triển khai dịch vụ và hệ thống mạng, lập quy trình
công tác quản lý và xử lý sự cố hệ thống mạng có liên quan;
- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng thông
qua Ban Tổng giám đốc.
 Phòng hạ tầng:
 Chức năng phòng:
- Chịu trách nhiệm chính đối với công ty về các vấn đề thiết kế, thi công hạ tầng

cống bể, các tuyến cáp trong các khu vực đƣợc phép triển khai hạ tầng của công
ty;
- Bảo trì, bảo dƣỡng hạ tầng cáp;
- Xử lý sự cố liên quan đến các vấn đề về hạ tầng (vật lý).


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang 9

 Nhiệm vụ phòng:
- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của phòng đã nêu trên và báo cáo định kỳ
bằng văn bản lên cấp trên;
- Chịu trách nhiệm về việc thiết kế và quản lý mạng hạ tầng của công ty;
- Chịu trách nhiệm lên dự toán về khối lƣợng thiết bị vật tƣ, các khoản chi cần
thiết liên quan đến hạ tầng khi có phát sinh;
- Chịu trách nhiệm về giám sát thi công và chất lƣợng, tiến độ triển khai hạ tầng
chung của công ty;
- Chịu trách nhiệm nghiệm thu hạ tầng hoàn thành và đƣa vào khai thác, sử dụng
đúng quy chuẩn do công ty đề ra;
- Chịu trách nhiệm quản lý vật tƣ thiết bị, hồ sơ tài liệu có liên quan đến việc triển
khai thi công hạ tầng trong công ty;
- Tạo mối quan hệ, làm việc với ban quản lý các khu công nghiệp, các đơn vị và
khu vực có liên quan để xúc tiến làm việc, hợp tác triển khai thi công hạ tầng;
- Chủ động việc thành lập đội thi công hạ tầng thông qua ban Tổng Giám đốc
(nhân lực của công ty hoặc thuê ngoài);
- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban
và các đối tác có liên quan để triển khai hạ tầng, lập quy trình công tác quản lý và
xử lý sự cố hạ tầng;
- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng thông
qua Ban Tổng giám đốc.

 Ban QLDAHT mạng Inbuilding:
 Chức năng phòng:
- Chịu trách nhiệm về các vấn đề thiết kế, giám sát thi công hạ tầng mạng trong
các công trình xây dựng các Chung cƣ, Cao ốc, Trung tâm thƣơng mại;
- Chịu trách nhiệm đối với công ty về chất lƣợng, tiến độ triển khai dự án trên;
- Chủ động làm việc với các phòng ban, các bên đối tác có liên quan để triển khai
dự án đúng tiến độ công ty yêu cầu.
 Nhiệm vụ phòng:
- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của phòng đã nêu trên và báo cáo định kỳ
bằng văn bản lên cấp trên;
- Thực hiện các thủ tục, các công việc phục vụ cho việc thi công hạ tầng mạng
trong các công trình xây dựng trên;
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang 10

- Chịu trách nhiệm thiết kế, giám sát thi công thi công hạ tầng mạng trong các
công trình xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực;
- Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán thi công hạ tầng mạng trong các
công trình xây dựng để công ty tổ chức thẩm định, phê duyệt;
- Đảm bảo chất lƣợng, tiến độ thực hiện các dự án trong việc thi công hạ tầng
mạng trong các công trình xây dựng;
- Chịu trách nhiệm nghiệm thu thi công hạ tầng mạng trong các công trình xây
dựng hoàn thành và đƣa vào khai thác, sử dụng đúng quy chuẩn do công ty đề ra;
- Chủ động tìm kiếm, làm việc với đối tác, các bên có liên quan, đề xuất các thiết
bị vật tƣ phù hợp với dự án trên;
- Chịu trách nhiệm quản lý vật tƣ thiết bị, hồ sơ tài liệu có liên quan khi có phát
sinh;
- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng , lập quy trình phối hợp với các phòng ban
và các đối tác có liên quan để triển khai thi công hạ tầng mạng trong các công
trình xây dựng , lập quy trình công tác quản lý và xử lý sự cố hạ tầng mạng

trong các công trình xây dựng;
- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng thông
qua Ban Tổng giám đốc.
 Phòng Cơ điện – Lạnh:
 Chức năng:
- Vận hành hệ thống điện lạnh trong công ty VNTT. Bảo trì, sửa chữa các thiết bị
điện, lạnh trong công ty;
- Tính toán, thiết kế, thi công, giám sát cung cấp điện;
- Hỗ trợ bên hạ tầng thi công đi cáp viễn thông ngoài khu và trong khu khách
hàng.
 Nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề của tổ đã nêu trên và báo cáo định kỳ bằng
văn bản lên cấp trên;
- Trực và vận hành hệ thống điện lạnh 24/7 tại công ty và các đơn vị trực thuộc
(chủ yếu là Data Center);
- Bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện, lạnh trong công ty và các các đơn vị trực
thuộc;
- Tính toán, thiết kế, thi công, giám sát cung cấp điện cho công ty hay những dự án
phát sinh công ty yêu cầu;
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen
Trang 11

- Tính toán, thiết kế, thi công, giám sát hệ thống nối đất chống sét của công ty hay
những dự án phát sinh công ty yêu cầu;
- Điều khiển xe nâng, vận chuyển hàng vào kho khi có phát sinh;
- Chịu trách nhiệm quản lý vật tƣ thiết bị, hồ sơ tài liệu có liên quan khi có phát
sinh;
- Hỗ trợ về nhân sự cho các phòng ban có liên quan khi triển khai thi công kéo cáp
viễn thông hoặc thi công hạ tầng mạng trong các công trình xây dựng khi cần
thiết;

- Lập quy trình làm việc nội bộ phòng , lập quy trình phối hợp với các phòng ban
và các đối tác có liên quan để triển khai hệ thống điện lạnh , lập quy trình công
tác quản lý và xử lý sự cố hệ thồng điện lạnh trong công ty và các đơn vị trực
thuộc;
- Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của tổ thông qua
Ban Tổng giám đốc.
 Phòng Kế hoạch kinh doanh:
 Chức năng: đƣợc chia ra thành 02 phần nhƣ sau :
- Kế hoạch kinh doanh (gián tiếp kinh doanh): lập kế hoạch, theo dõi tiến độ, phân
chia doanh số của công ty cho các nhóm dịch vụ có liên quan.
- Nhóm kinh doanh dịch vụ (trực tiếp kinh doanh): đƣợc thành lập để kinh doanh
theo chỉ tiêu và yêu cầu của công ty đề ra trong năm. Cụ thể hiện tại có các nhóm
dịch vụ nhƣ sau: Dịch vụ viễn thông ( Telecommunication Service ), An toàn dữ
liệu ,Data Hosting, Ứng dụng trực tuyến ( Online Application), Trung tâm phân
phối thiết bị CNTT & Viễn thông.
 Nhiệm vụ:
- Kế hoạch kinh doanh:
+ Chịu trách nhiệm chính về các vấn đề đã nêu trên và báo cáo định kỳ bằng văn
bản lên cấp trên;
+ Lập kế hoạch phân chia doanh số theo chỉ tiêu và yêu cầu của công ty đề ra cho
các nhóm kinh doanh từng dịch vụ cụ thể;
+ Chịu trách nhiệm chính theo dõi, thống kê, giám sát việc phân chia doanh số
trên để đảm bảo tiến độ triển khai dịch vụ, doanh số đạt đƣợc của các nhóm kinh
doanh dịch vụ và các dự án;
+ Chịu trách nhiệm thiết lập các biểu mẫu, hợp đồng, phát sinh phục vụ cho việc
kinh doanh cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
+ Lập ,tập hợp , cập nhật kế hoạch kinh doanh của công ty và các đơn vị trực
thuộc báo cáo định kỳ cho Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc theo quy
định;
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Hoa Sen

Trang 12

+ Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban
để thƣờng xuyên cập nhật thông tin báo cáo khi cần thiết;
+ Chủ động tuyển dụng và phát triển nhân sự phù hợp với yêu cầu của phòng
thông qua Ban Tổng giám đốc.
 An toàn dữ liệu: chịu trách nhiệm chính về dịch vụ Backup, Storage, DR.
Nhóm này chủ động trong mọi vấn đề liên quan đến cung cấp dịch vụ trên cho khách
hàng từ việc phối hợp kỹ thuật với các phòng ban trong công ty, làm việc với các đối
tác bên ngoài về giải pháp, cho đến đầu tƣ hệ thống khi cần thiết, lên kế hoạch kinh
doanh, giá dịch vụ, lƣơng, nhân sự, đến đề xuất % lợi nhuận trên doanh thu của
nhóm dịch vụ trên do công ty yêu cầu… trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt trƣớc
khi thực hiện.
Ngoài ra nhóm phải đảm bảo chỉ tiêu doanh số do công ty giao (chủ yếu là tiếp cận
với những khách hàng do nhóm Dịch vụ viễn thông mang lại, ngoài ra nhóm còn chủ
động phát triển với những khách hàng khác để đảm bảo doanh số do công ty yêu
cầu). Nhóm này buộc phải share % doanh số của mình cho nhóm Dịch vụ viễn thông
mang lại nếu khách hàng của nhóm Dịch vụ viễn thông sử dụng thêm những dịch vụ
của nhóm này.
Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban để
cung cấp kịp thời dịch vụ cho khách hàng đáp ứng yêu cầu công ty đề ra;
 Data Hosting: chịu trách nhiệm chính về dịch vụ VPS, Delicated, Colo, Web,
Mail, Antivirus.
Nhóm này chủ động trong mọi vấn đề liên quan đến cung cấp dịch vụ trên cho khách
hàng từ việc phối hợp kỹ thuật với các phòng ban trong công ty , làm việc với các
đối tác bên ngoài về giải pháp, cho đến đầu tƣ hệ thống khi cần thiết, lên kế hoạch
kinh doanh, giá dịch vụ, lƣơng, nhân sự, đến đề xuất % lợi nhuận trên doanh thu của
nhóm dịch vụ trên do công ty yêu cầu … trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt trƣớc
khi thực hiện.
Ngoài ra nhóm phải đảm bảo chỉ tiêu doanh số do công ty giao (chủ yếu là tiếp cận

với những khách hàng do nhóm Dịch vụ viễn thông mang lại, ngoài ra nhóm còn chủ
động phát triển với những khách hàng khác để đảm bảo doanh số do công ty yêu
cầu).
Lập quy trình làm việc nội bộ phòng, lập quy trình phối hợp với các phòng ban để
cung cấp kịp thời dịch vụ cho khách hàng đáp ứng yêu cầu công ty đề ra.
 Ứng dụng trực tuyến: chịu trách nhiệm chính về dịch vụ ứng dụng phần
mềm do công ty sản xuất.
Nhóm này chủ động trong mọi vấn đề liên quan đến cung cấp dịch vụ trên cho khách
hàng từ việc phối hợp kỹ thuật với các phòng ban trong công ty , làm việc với các
đối tác bên ngoài về giải pháp, cho đến đầu tƣ hệ thống khi cần thiết, lên kế hoạch
kinh doanh ,giá dịch vụ ,lƣơng , nhân sự , đến đề xuất % lợi nhuận trên doanh thu

×