tụng
đại
bi
kinh
Di
Đà
chú
vãng
sinh
như
nghi
普 phổ
竊 thiết
孝 hiếu
請 thỉnh
以 dĩ
子 tử
大 đại
生 sinh
眾 chúng
死 tử
異 dị
去 khứ
口 khẩu
來. Lai
同 đồng
都 đô
音. âm
是thị
諷 phúng
夢.mộng
寶 bảo
玄 huyền
文. văn
加 gia
持 trì
淨 tịnh
度 độ
神 thần
咒. chú
祈 cờ
超 siêu
接 tiếp
有 hữu
生 sinh
有 hữu
子 tử
有 hữu
輪 luân
回. hồi
誦 tụng
法 pháp
就 tựu
速 tốc
拋 phao
塵 trần
世 thế
上 thựợng
蓮 liên
臺. đài
無 vô
生 sinh
無 vô
死 tử
無 vô
去 khứ
來. Lai
位 vị
立 lập
班. ban
哀 ai
誠 thành
入
nhập
文 văn
棺
磬 khánh
quan
聲. thanh
儀
頂 đỉnh
禮 lễ
二 nhị
拜. bái
Pháp
sự
tuyên
pháp
ngữ
nghi
引 dẫn
真 chân
上 thượng
靈 linh
來 lai
超 siêu
大 đại
登 đăng
南 nam
樂 lạc
無 mơ
國 quốc.
西 tây
方 phương
極 cực
樂 lạc
tả
hữu
phù
trì
cử
nhục
thân
giác
linh
nhập
kim
quan
như
nghi.
世 thế
界 giới
大 đại
慈 từ
大 đại
悲 bi
接 tiếp
引 dẫn
亡 vong
靈 linh
阿 a
彌 di
陀 đà
佛. phật
惟 Duy
一 nhất
夢 mộng
之 chi
鄉.hương
入 nhập
西 tây
土 thổ
九cửu
蓮 liên
之chi
境.cảnh
音 âm
超 siêu
陽 dương
盛. thịnh
利 lợi
益 ích
存 tồn
亡.vong
願 nguyện
丈 trượng
佛 phật
恩 ân
而 nhi
直 trực
向 hướng
西 tây
行 .hành
依 y
妙 diệu
法 pháp
而 nhi
高 cao
登 đăng
佛 phật
國.quốc
普 phổ
願 nguyện
眾. chúng
諷 phúng
誦 tụng
大 đại
乘 thừa
經 kinh
咒. Chú
及 cập
禮 lễ
佛 phật
念 niệm
佛.Phật
所 sở
有 hữu
功 cơng
德. đức
專chun
為 vì
回 hồi
向hướng
南 nam
法 pháp
心 tâm
真chân
無 mô
界giới
空 không
靈.linh
引 dẫn
冤 oan
即 tức
新 tân
靈 linh
親. thân
佛. phật
圓quốc
魂 hồn
齊 tề
了 liễu
寂 tịch
菩 bồ
成 thành
悟 ngộ
…
薩 tát
佛 phật
無 vô
摩 ma
道. đạo
生. Sinh
訶 ha
薩 tát
出 xuất
西 tây
方phương
凈 tịnh
三 tam
變 biến
土 độ
有 hữu
蓮 liên
開. khai
靈 linh
者 giả
從 tòng
茲 tư
夫 phù
南 nam
以 dĩ
柯 kha.
登 đăng
南 nam
光 quang
無 mô
照 chiếu
現 hiện
地. Địa
真 chân
身 thân
香 hương
氣 khí
聞 văn
天.thiên
歸 quy
菩 bồ
薩 tát
摩 ma
訶 ha
薩 tát
真 chân
身 thân
自 tự
立.lập
供
cúng
一 nhất
成
唱 xướng
thành
頻 tần
服
呻. thân
志 chí
phục
親 thân
儀
座 tọa
本 bản
nghi
莊 trang
覺 giác
去 khứ
靈 linh
來.lai
一 nhất
嚴nghiêm 三 tam
念 niệm
花 hoa
開 khai
經 kinh
伸 thân
功 công
見 hiện
德 . đức
佛. Phật
變 biến
一 nhất
悉 tất
(Phục hồn
交 giao
tống chung)
聞. văn
心 tâm
自 tự
讚 tán
在 tại
詠 .Vịnh
洞 đỗng
靈 linh
得 đắc
明. minh
遂 toại
永 vĩnh
逍 tiêu
無 vô
遥. giao
入 bát
茲 tư
難 nạn
當 đương
及 cập
臨 lâm
三 tam
別 biệt
災 tai.
誠 thành
意 ý
靈 linh
慇 ân
恭 cung
懃. Cần
聞:văn
敬 thành
覺 giác
念 kính
性 tính
祝 chúc
圓 viên
諄 chuân
明 minh
之 chi
前 tiền
寂. tịch
晨 .thần
泣 khấp
若 nhược 諄 chuân
從 tòng
血. huyết
非 phi
來 lai
痛 thống
一 nhất
湛 trạm
帷 duy
真 chân
寂. tịch
故 cố
杳 yểu
想 tưởng
本 bản
父 phụ
杳.yểu
有 hữu
無 vô
難 nan
兹 tư
人 nhân
免 oan
生 sinh
之 chi
爰 viên
示 thị
真 chân
乘 thừa
之 chi
法 pháp
語. ngữ
寄 kí
死 tử
歸 .quy
未 vị
猥 ổi
寄 kí
于 vu
母 mẫu
損 tổn
茶 trà
何 hà
三 tam
四 tứ
滅. diệt
幻 huyễn
傾 khuynh 處. xứ
尺 xích
大 đại
雖 tuy
相. tướng
三 tam
況 huống
之 chi
芒 mang
云 vân
何 hà
奠. điện
謂 vị
幻 huyễn
芒. mang
滅 .diệt
有 hữu
香 hương
魂 hồn
軀. khu
固 cố
然 nhiên
生 sinh
炷 chú
升 thăng
入 nhập
人 nhân
滅 diệt
滅 diệt
一 nhất
魄 phách
九 cửu
天 thiên
而 nhi
之 chi
爐 .lô
降.giáng
泉 tuyền
尚 thượng 不 bất
假 giả
仰 ngưỡng 那 na
之 chi
有 hữu
滅. diệt
名. danh
仗 trượng
知 chi
異 dị
輪 luân
是 thị
因 nhân
禪 thiền.
升 thăng
路. lộ
迴. hồi
尊 tôn
最 tối
降 giáng
臨 lâm
況 huống 者 giả
初 sơ
以 dĩ
誰 thùy
依.y
時 thời
凡 phàm
隻 chích
一 nhất
恍 hoảng
次 thứ
履 lý
念 niệm
惚 .hốt
得 đắc
西 tây
差 sai
泉 tuyền
魄 phách
無 vô
歸. quy
殊. thù
界 giới
散 tán
生 sinh
生 sinh
随 tùy
徬 bàng
魂 hồn
死. tử
即 tức
夢 mộng.
徨 hoàng
飄. phiêu
今 kim
入 nhập
分 phân
雖 tuy
為 vi
無 vô
茫 mang
云 vân
喪 tang
生. sinh
異 dị
生 sinh.
主 chủ.
乃 nãi
和 hịa
專 chun
伸 thân
釋 thích
召 triệu
尊 tơn
請. thỉnh
世 thế
尊 tơn
三 tam
界 giới
主. Chủ
大 đại
孝 hiếu
釋 thích
迦 ca
文. văn
塵 trần
劫 kiếp
路. lộ
仗trượng.
南 nam
報 báo
上 thượng 無 mô
南 nam
雙 song
深 thâm
來 lai
無 mô
林 lâm
恩. ân
專 chuyên 供 cúng
部 bộ
示 thị.
積 tích
伸 thân
養 dàng
部 bộ
因 nhân
召. thỉnh
菩 bồ
帝 đế
成 thành
顒 ngung
薩 tát
里 lý
正 chính
望 vọng
摩 ma
俐 lị
覺. giác
來 lai
訶 ha
伽 già
願nguyện
臨 lâm
薩 tát
哩 lý
承 thừa
孝 hiếu
哆 đa
慈 từ
主 chủ
哩 lý
力. lực
虔 kiền
三 tam
怛 đát
應 ứng
誠. thành 變 biến
哆 đa
真 chân
接 tiếp
上thượng
哦 nga
靈 linh
群 quần
香 hương
哆 đa
不 bất
機. cơ
拜 bái
耶 da
昧 muội
今 kim
請 thỉnh
香hương
变 biến
哀 ai
此 thử
鈴 linh
聲 thanh
伸 thân
召 triệu
請. thỉnh
遙 dao
三 tam
為 vì
以 dĩ
聞 văn
知. tri
主. Chủ
仗 trượng
香 hương
大 đại
花 hoa
悲. Từ
請 thỉnh
接 tiếp
一 nhất
承 thừa
靈 linh
三 tam
前 tiền
寶 bảo
泣 khấp
血. Huyết
引 dẫn
心 tâm
力 lực
痛 thống
導 đạo
奉 phụng
加 gia
惟duy
師 sư
請 thỉnh
持. Trì
故 cố
此 thử
父 phụ
法 pháp
阿a
音 âm
彌 di
依 y
陀 đà
佛. Phật
一 nhất
願 nguyện 日 nhật
今 kim
魂 hồn
請 thỉnh
如 như
奉 phụng 座. Tọa
在 tại
為 vì
香
hương
請. Thỉnh
日 nhật
孝 hiếu
花
hoa
樂 lạc
魄 phách
主 chủ
請
Thỉnh
邦 bang
若 nhược
靈 linh
教 giáo
生 sinh
前 tiền
主.chủ
時.Thời
俯 phủ
依 y
聞 văn
伏. phục
正 chính
召 triệu
痛 thống
莊 trang
請 thỉnh
惟 duy
嚴 nghiêm
以 dĩ
故 cố
四 tứ
來 lai
十 thập
父 phụ
臨. lâm
八 bát
母: mẫu
應 ứng
願 nguyện
鈴 linh
頃 khoảnh
度 độ
聲 thanh
棄 khí
眾 chúng
而 nhi
陽 dương
今 kim
心 tâm
位 vị
帷 duy
母: mẫu
裺 m
時 thời
棄 khí
來 lai
陽 dương
降 giáng
臺 đài
赴. phó
飄 phiêu
然 nhiên
泉 tuyền
杏 yểu
路. Lộ
冥 minh
幽u
冥. minh
幽u
昇 thăng
默 mặc
不 bất
默 mặc
知 tri
現 hiện
而 nhi
弗 phất
降 giáng
見 kiến
不 bất
而 nhi
識 .Thức
聽 thính
仰 ngưỡng 弗 phất
寰 hồn.
生. sinh
赴 phó
朋 bằng
聞. Văn
永 vĩnh
九 cửu
會. Hội
慈 từ
杏 yểu.
歸 quy.
品 phẩm
聞 văn
力 lực
今 linh
接 tiếp
初 sơ
引 dẫn
請 thỉnh
靈 linh
來 lai
魂. Hồn
到 đáo
來 lai
靈 linh
降 phó
床. sàng
靈 linh
聽 thính
床. sàng
妙 diệu.
潛 tiềm
蓮 liên
過 quá
揚 dương
關 quan
臺 đài
蒙 mông
一 nhất
心 tâm
奉 phụng
請: thỉnh
陰 âm
境. Cảnh
恐 khủng
朱 lai
或 hoặc
托 thác
化 . hóa
四 tứ
持 trì
依 y
生 sinh
錫 tích
憑 bằng
慈 từ
仗 trượng
中. trung
父 phụ
掌chưởng
蔭 âm
大 đại
上 thượng
朝 triêu
誓 thệ.
明 minh
聞 văn
珠. châu
經 kinh
導 đạo
恩 ân
引 dẫn
眾 chúng
澹 chiêm
在 tại
生 sinh
法 pháp
能 năng
速 tốc
味 . Vị
仁. nhân
捨 xả
香 hương
迷 mê
花 hoa
途. Đồ
請 Thỉnh
路. Lộ
逐 trục
雨 vũ
而 nhi
暮 mộ
隨 tùy
雲. vân
或 hoặc
棲 thê
上 thượng
豐 phong
大 dại
慈 từ
幽 u
冥 minh
教 giáo
主 chủ
本 bản
尊 tôn
地 địa
手 thủ
接 tiếp
滯 trệ
馨 hinh
法 pháp
味. Vị
帷 duy
願 nguyện
靈 linh
心 tâm
不 bất
眛.muội
提 đề
攜 huề
於ư
幽u
壤nhưỡng
仰 ngưỡng
承 thừa
接 tiếp
放 phóng
慈 từ
光 quang
而 nhi
拯 chửng
都 đơ
藏 tạng
魄 phách
識 thức
接 tiếp
日 nhật
王 vương
到 đáo
性 tính
生 sinh
櫛 tiết
菩 bồ
臨 lâm
常 thường 方.phương
薩. tát
法 pháp
明. minh
招 chiêu
今 kim
會. Hội
文 văn
靈 linh
為 vì
大 đại
玉 ngọc
覺 giác
風 phong
孝 hiếu
悲 bi
偈 kệ
而 nhi
而 nhi
主 chủ
大 đại
以 dĩ
依ư
夜 dạ
靈 linh
願 nguyện
優 ưu
隨 tùy
戴 đái
前 tiền
大 đại
遊. du
法 pháp
月.Nguyệt. 葡 bồ
帷 duy
蔔.bặc
聖 thánh.
聽 thính
會. Hội.
願 nguyện
痛 thống
一 nhất
先 tiên
惟 duy
靈 linh
故 cố
音 âm
質 chất
同 đồng
降 giáng
父 phụ
母: mẫu
赴. phó
金 kim
經 kinh
心 tâm
而 nhi
奉 phụng
仰 ngưỡng
憑 bằng
聖 thánh
請: thỉnh
單 đan
昔 tích
誠 thành
脫 thốt
化 . hóa
今 kim
為 vi
文 văn
當 đương
召 triệu
力 lực
接 tiếp
受 thụ
迴 hồi
宗 tơng
經 kinh
再 tái
真 chân
享 hưởng
隔 cách
組. Tổ
聽 thính
請 thỉnh
靈. linh
祿 lộc
陽 dương 覺 giác
了 liễu
臺 đài.
法. pháp
願nguyện 降 giáng
食 thực
財. tài
文 văn
門 mơn
浮 phù
香 hương 赴 phó
花 hoa
靈 linh
靈 linh
生. sinh
請 Thỉnh
床. sàng
筵.diên
赴 phó
經 kinh
堂 đường 出 xuất
聽 thính
蒙 mơng
皆 giai
上 thượng 南 nam
法 pháp.
恩 ân
脱 thốt
化. hóa
聽 thính
歷 lịch
柯 kha
代 đại
一 nhất
宗 tông
夢 mộng
法 pháp
親. thân
難 nan
祈 cờ
內 nội
逃. đào
薦 tiến
外 ngoại
回 hồi
拔. Bạt
門 môn
自tự
香 hương
中 trung
此 thử
花 hoa
先 tiên
千 thiên
請 Thỉnh.
遠 viễn
秋 thu
等 đẳng
永 vĩnh
諸 chư
別. Biệt
超 siêu
帷 duy
願 nguyện
神 thần
登 đăng
安 an
養 dưỡng
業 nghiệp
在 tại
塵 Trần
勞. lao
了 liễu
生 sinh
香 hương 奉 phụng
魂. Hồn
音 âm
爐 lơ
燒 thiêu
化. hóa
Tụng
bát
死 tử
為 vì
本 bản
Họ gì:
度. Độ
之 chi
南 nam
迷 mê
無 mơ
途. Đồ
安 an
登 đăng
上thượng 位 vị
座tọa
來 lai
菩 bồ
安 an
薩 tát
座 tọa
摩 ma
已 dĩ
涅 niết
般 bàn
之 chi
覺 giác
上thượng
來 lai
召 triệu
請 thỉnh
真 chân
言 ngôn
宣 tuyên
揚 dương
已 dĩ
nhã
tâm
kinh
陰 âm
陽 dương
無 vơ
異 dị
理.lý
生 sinh
敬.kính
訶 ha
道.đạo
敬.kính
今 kim
薩 tát
聞 văn
教 giáo
有 hữu
今 linh
有 hữu
疏 sớ
三 tam
當 đương
安 an
請 thỉnh 座 tọa
願nguyện 真 chân
言. ngơn
赴 phó
宣 tun
壇 đàn
謹 cẩn
讀. Đọc
筵.diên
當 đương
受 thụ
持 trì
此 thử.
誦. Tụng
文 văn
三 tam
謹 cẩn
變 biến
死 tử
有 hữu
殊 thù
途. Đồ
寸 thốn
進 tiến
念 niệm
文 văn
敬 kính
疏 sớ
誠 thành
一 nhất
透 thấu
封. phong
天 thiên
靈 linh
真.chân
前 tiền
明 minh
父 phụ
示 thị
母 mẫu
上 thượng
情 tình
來 lai
去 khư
三 tam
處. Xứ
請 thỉnh
五 ngũ
香 hương
臺 đài
魂 hồn
上 thượng 已 dĩ
原 nguyên
扶: phù
凡 phàm
曰 viết
深 thâm
文 văn
即 tức
好 hảo
來 lai
人 nhân
終 chung
疏. Sớ
心 tâm
尋 tích
臨. lâm
心 tâm
有 hữu
已 dĩ
且 thả
跡.tầm
別. Biệt
具 cụ
自 tự
百 bách
敷 phu
回 hồi
尺 xích
宣.tuyên
光 quang
竿 can
恭 cung
反 phản
頭 đầu
對 đối
照.chiếu
宜 nghi
壇 đàn
咦 di
進 tiến
前. Tiền
咦 di
步. bộ
赴 phó.
咦. di
色 sắc
彌 di
是 thị
陀 đà
空 không
境 cảnh
空 không
界 giới
是 thị
任 nhậm
色.sắc
逍 đạo
無 vô
遙.dao
令 linh
月 nguyệt
淨 tịnh
認 nhận
當 đương
度 độ
假 giả
蓮 liên
成 thành
寂 tịch
只 chỉ
臺 đài
真. chân
不 bất
在 tại
夫 phu
妻 thê
義 nghĩa
重 trọng
也 dã
離 ly
分.phân
謹 cẩn
當 đương
持 trì
誦. Tụng
Tụng
Vãng
Sinh
chú
như
nghi
cử
tán
kệ
常 thường 心 tâm
自 tự
即 tức
是 thị
孝 hiếu
大 đại
家 gia
疏. sơ
何 hà
以 dĩ
報.báo
肅 túc
陳 trần
鋪 phố
饌 soạn
寶 bảo
香 hương
心. tâm
寂 tịch
離 ly
於ư
名 danh
佛 phật
性. tính
活 hoạt
潑 phát
潑 phát
如 như
珠 châu
在 tại
地. Địa
光 quang
爍 thước
爍 thước
似 tự
天.thiên
渠 cừ
生 sinh
vân
在. Tại
佛 phật
心 tâm
教 giáo
佛 phật.
上.Thượng 從 tòng
有 hữu
往 vãng
生 sinh
真 chân
言 ngôn.
不 bất
勞 lao
彈 đàn
指 Chỉ
到 đáo
金 kim
階. giai
南 nam
服
phục
無 mô
生 sinh
淨 tịnh
魂
土 độ
hồn
菩 bồ
終
薩 tát
chung
畢
摩 ma
訶 ha
薩 tát
tất
三 tam
變 biến
豈 khởi
明 minh
他 tha
明 minh
出.xuất.
總 tổng
是 thị
於ư
目 mục
乾 càn
前. Tiền
坤 khơn
收 thâu
數 số
時 thời
盡 tận
一 nhất
情 tình
念 niệm
難 nan
不 bất
盡. Tận
生.sinh
散 tán
河 hà
處 xứ
般 ban
海 hải
水 thủy
乾 càn
出 xuất
淚 lệ
現. Hiện
不 bất
亡 vong
乾. Càn.
萬 vạn
靈 linh
問 vấn
甚 thậm
磨 ma.
南 nam
柯 kha
一 nhất
夢 mộng
斷. Đoạn
西 tây
域 vực
九 cửu
蓮 liên
開.khai
翻 phiên
身 thân
歸 quy
淨 tịnh
土. Độ
協 hiệp
掌 chưởng
禮 lễ
如 như
來. lai
一 nhất
句 cú
彌 di
陀 đà
無 vô
別 biệt
念. Niệm