Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tài liệu TRẮC NGHIỆM - KẾ TOÁN - ĐỀ SỐ 39 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.78 KB, 8 trang )

TRẮC NGHIỆM - KẾ TOÁN - ĐỀ SỐ 39
Tiền lương cơ bản phụ thuộc vào:
• Hệ số lương cấp bậc
• Tiền lương tối thiểu
• Phụ cấp lương
• Tấc cả các trường hợp trên
Tiền lương cơ bản của người lao động được tính như sau:
• (Hệ số lương cấp bậc + Hệ số phụ cấp lương)* Tiền lương tối thiểu
• (Hệ số lương cấp bậc * Tiền lương tối thiểu) + Mức phụ cấp lương
• Hệ số lương cấp bậc * Tiền lương tối thiểu
• a và b
• b và c
Chứng từ sử dụng trong hạch toán số lương lao động là:
• Quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển
• Bảng chấm công
• Sôổ danh sách lao động
• Tấc cả các trường hợp trên
Chứng từ sử dụng trong hạch toán thời gian lao động:
• Quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển
• Bảng chấm công
• Sôổ danh sách lao động
• Bảng kê năng xuất cá nhân/tổ
Chứng từ sử dụng trong hạch toán kết quả lao động:
• Hợp đồng giao khoán
• Phiếu báo giờ làm thêm
• Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
• Bảng kê năng xuất tổ
• Bảng kê khối lương công việc hoàn thanh
• Tấc cả các trường hợp trên
Tiền lương phép phải trả người lao động được tính vào:
• Giá vốn hàng bán trong kỳ


• Chi phí sản xuất kinh doanh
• Chi phí khác
• Không có trường hợp nào
BHXH phải trợ cấp cho người lao động được:
• Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
• Ghi tăng chi phí khác
• Giảm quỹ BHXH
• Các câu trên đều sai.
Tiền ăn ca phải trả người lao động:
• Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
• Ghi tăng chi phí khác
• Ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ
• Không có trường hợp nào
• a và d
• a hoặc d
Tiền thương thi đua phải trả cho người lao động từ quỹ khen thưởng được:
• Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
• Ghi tăng chi phí khác
• Ghi giảm quỹ khên thưởng
• Không có trường hợp nào
• b và d
• a và d
Nếu tiền lương phép trích trước nhỏ hơn tiền lương phép thực tế phải trả cho lao động trực tiếp
thì số chênh lệch được:
• Ghi giảm thu nhập khác
• Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
• Ghi tăng chi phí khác
• Không có trường hợp nào
Nếu tiền lương phép trích trước lớn hơn tiền lương phép thực tế phải trả cho lao động trực tiếp
thì số chênh lệch được:

• Ghi tăng thu nhập khác
• Ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh
• Ghi giảm chi phí khác
• Không có trường hợp nào
Khi doanh nghiệp tạm ứng lương kì 1 cho người lao động thì số đã tạm ứng được:
• Ghi Nợ TK Tạm ứng (141)
• Ghi Nợ TK Chi phí trả trước (142)
• Ghi Nợ TK Phải trả người lao động (334)
• Ghi Nợ các tài khoản chi phí
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích và ghi:
• Giảm lợi nhuận sau thuế
• Tăng chi phí quản lí doanh nghiệp
• Tăng chi phí khác
• Không có trường hợp nào
Chênh lệch do số dư của Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm nhỏ hơn số thực tế phải trợ cấp cho
người lao động được:
• Ghi tăng chi phí nhân công
• Ghi bổ sung vào chi phí quản lí doanh nghiệp
• Ghi tăng chi phí khác
• Ghi giảm thu nhập khác
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích theo tỷ lệ 1-3% trên:
• Tiền lương thực tế của doanh nghiệp
• Tiền lương cơ bản làm căn cứ đóng BHXH của doanh nghiệp
• Số dư quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp
• Không có trường hợp nào
Điều kiện để công ty nhà nước được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 2 lần so với
mức tối thiểu chung để làm cơ sở tính đơn giá tiền lương:
• Nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
• Mức tăng tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng năng suất lao động bình quân
• Lợi nhuận kế hoạch không thấp hơn so với lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề

• Tấc cả các trường hợp trên
• b và c
Khi doanh nghiệp trả lương cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa thì giá bán ghi trên
hóa đơn giá trị gia tăng là giá:
• Giá vốn hàng bán trong kỳ
• Giá bán theo thỏa thuận có thuế GTGT
• Giá thị trường
• Giá bán theo thỏa thuận không có thuế GTGT
• Giá bán thỏa thuận trừ giá vốn
Tiền thưởng do sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm vật tư được ghi:
• Tăng chi phí sản xuất kinh doanh
• Tăng chi phí khác
• Giảm quỹ khen thưởng phúc lợi
• Giảm phụ cấp khác
• c và b
Khi tiền lương phép thực tế phải trả lao động trực tiếp nhỏ hơn tiền lương phép đã trích trước thì
số chênh lệch được ghi:
• Nợ TK Chi phí phải trả (335) / Có TK Thu nhập khác (711)
• Nợ TK Chi phí phải trả (335) / Có các tài khoản chi phí (loại 6)
• Nợ TK Chi phí phải trả (335) / Có TK Sửa chữa lớn TSCĐ (2413)
• Nợ TK Sữa chữa lớn TSCĐ (2413) / Có TK Chi phí phải trả (335)
Khoảng nào sau đây không được coi là chi phí hợp lí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp:
• Tiền lương của chủ doanh nghiệp tư nhân
• Tiền lương của các thành viên hợp danh của công ty hợp danh
• Thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên HĐQT của công ty TNHH, công ty cổ
phần trực tiếp tham gia điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
• a và b

×