Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tài liệu TRẮC NGHIỆM - KẾ TOÁN - ĐỀ SỐ 44 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.86 KB, 10 trang )

TRẮC NGHIỆM - KẾ TOÁN - ĐỀ SỐ 44
Nếu đơn vị đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương, giá trị sản phẩm dở dang bao gồm:
• Chi phí nguyên vật liệu chính
• Chi phí nguyên vật liệu phụ
• Chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung
• Tất cả các câu trên
Các tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất trong kì có đặc điểm:
• Ghi tăng bên Nợ
• Kết chuyển bên Có
• Không có số dư cuối kỳ
• Tất cả các đặc điểm trên
Để tính giá thành sản phẩm, kế toán phải:
• Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí hợp lí
• Loại trừ giá trị sản phẩm phụ
• Xác định được giá trị sản phẩm dở dang
• Tất cả các việc làm trên
Cơ sở để phân biệt đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là:
• Đặc điểm quy trình cong nghệ sản xuất
• Loại hình sản xuất
• Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức hoạt đông sản xuất kinh doanh
• Tất cả các trường hợp trên
Giá thành sản phẩm bao gồm:
• Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
• Khoản mục chi phí sản xuất chung
• Khoản mục chi phí bán hàng
• Khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp
• Tất cả các khoản muc trên
• a, b và c đều đúng
Hệ số quy đổi sản phẩm A là 2.0 có nghĩa là:


• Một sản phẩm A được quy đổi tương đương 2 sản phẩm gốc
• Một sản phẩm gốc được quy đổi tương đương 2 sản phẩm A
• Giá thành sản xuất 1 sản phẩm A gấp đôi giá thành 1 sản phẩm gốc
• a và c
Tỷ lệ chi phí của các sản phẩm sản xuất trong kì được kế toán tính bằng 115%, con số này có nghĩa là:
• Giá thành sản xuất thực tế của từng sản phẩm đều tăng 115% so với giá thành sản xuất định mức
• Giá thành sản xuất thực tế của từng sản phẩm đều tăng 115% so với giá thành sản xuất kế hoạch
• Giá thành sản xuất thực tế của từng sản phẩm đều được coi là tăng 115% so với giá thành sản xuất định mức
• Các câu trên đều sai
Mua vật liệu dùng trực tiếp ho sản xuất sản phẩm, giá trị vật liệu ghi tăng chi phí được tính bằng:
• Phương pháp giá đơn vị bình quân
• Phương pháp giá thực tế đích danh
• Phương pháp Nhập trước – Xuất trước
• Phương pháp Nhập sau – Xuất trước
• Không phải các cách tính trên
Chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào:

• Chi phí sản xuất chung
• Chi phí bán hàng
• Chi phí quản lí doanh nghiệp
• Các câu trên đều đúng
Khi xuất kho nhiên liệu cho trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán định khoản:
• Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621)
• Có TK Nguyên vật liệu (152)
• Có TK Chi phí sản xuất chung
• a và b
• a và c
Tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất được ghi:
• Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp (622)
• Nợ TK Chi phí sản xuất chung (627)

• Nợ TK Phải trả người lao động (334)
• Nợ TK Quỹ phúc lợi (4312)
Khi đơn vị áp dụng phương pháp kiểm kê định kì, TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621) được ghi:
• Một lần vào lúc cuối kì
• Sau mỗi lần xuất vật liệu cho sản xuất
• Một lần vào cuối kì với tổng giá trị vật liệu đã xuất kho
• Các câu trên đều sai

Khi đơn vị áp dụng phương pháp kiểm kê định kì, TK Chi phí nhân công trực tiếp (622) được ghi:
• Một lần vào lúc cuối kì
• Khi kế toán phản ánh tiền lương và các khoản phụ cấp lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
• Một lần vào cuối kì với tổng số tiền phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
• Các câu trên đều sai
Thời điểm ghi nhận các yếu tố chi phí trên TK Chi phí sản xuất chung (627):
• Không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN
• Phụ thuộc hoàn toàn vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho
• Có thể phụ thuộc vào phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho, tùy theo tưng yếu tố chi phí
• Các câu trên đều sai

Chi phí sữa chữa thương xuyên TSCĐ của bộ phận sản xuất được tính vào:
• Chi phí quản lí doanh nghiệp
• Giá vốn hàng bán trong kì
• Chi phí sản xuất chung
• Chi phí khác

Chi phí sữa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch của bộ phận sản xuất được phẩn bổ vào:
• Chi phí quản lí doanh nghiệp
• Giá vốn hàng bán trong kì
• Chi phí khác
• Chi phí sản xuất chung

Chi phí sữa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch của bộ phận sản xuất được trích trước vào:
• Chi phí quản lí doanh nghiệp
• Giá vốn hàng bán trong kì
• Chi phí sản xuất chung
• Chi phí khác
Chi phí sữa chữa lớn thiết bị sản xuất vượt dự toán được tính vào:
• Chi phí quản lí doanh nghiệp
• Chi phí hoạt động khác
• Chi phí sản xuất chung
• Các câu trên đều sai
Số tiền thuê hoạt động các thiết bị sản xuất được tính vào:
• Chi phí quản lí doanh nghiệp
• Giá vốn hàng bán trong kì
• Chi phí khác
• Chi phí sản xuất chung
Khấu hao TSCĐ thuê tài chính dùng cho sản xuất được tính vào:
• Chi phí quản lí doanh nghiệp
• Giá vốn hàng bán trong kì
• Chi phí sản xuất chung
• Chi phí tài chính

×