Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Nâng cao năng lực về công tác thanh tra công trình xây dựng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.74 KB, 87 trang )

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài: Nâng cao năng lực về cơng tác thanh tra cơng trình
xây dựng.

Tp. HCM, tháng …… năm 2021


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU--------------------------------------------------------------------------------1
1. Tính cấp thiết đề tài-----------------------------------------------------------------1
2. Mục tiêu nghiên cứu:---------------------------------------------------------------2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:----------------------------------------------2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:----------------------------------------------------2
5. Phương pháp tiếp cận và nghiên cứu:--------------------------------------------2
6. Kết quả nghiên cứu đạt được:-----------------------------------------------------3
7. Cấu trúc của luận văn:--------------------------------------------------------------3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TRA LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG------------------------------------------------------------------------------------4
1. Tổng quan về thanh tra xây dựng-------------------------------------------------4
1.1. Khái niệm:--------------------------------------------------------------------------4
1.2. Các đặc điểm, đặc trưng của thanh tra xây dựng-----------------------------4
1.2.1. Đặc điểm chung---------------------------------------------------------------4
1.2.2. Đặc điểm của thanh tra xây dựng------------------------------------------5
2. Quy trình thanh tra và nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra-------------------7
2.1 Quy trình thanh tra-----------------------------------------------------------------7
2.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Thanh tra--------------------------------------8
3. Đánh giá về trách nhiệm của các bên tham tham gia quản lý dự án đầu tư xây
dựng, Đoàn Thanh tra trong quá trình thanh tra.------------------------------------9
3.1. Nhiệm vụ của chủ đầu tư---------------------------------------------------------9
3.2. Nhiệm vụ của đơn vị tư vấn----------------------------------------------------10
3.3. Nhiệm vụ của nhà thầu thi công-----------------------------------------------10


3.4. Nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng----------------10
3.5. Trách nhiệm của Đồn Thanh tra----------------------------------------------11
3.5.1. Đồn Thanh tra cịn có trách nhiệm sau đây:--------------------------11
3.5.2. Trước khi tiến hành thanh tra, Đoàn thanh tra phải thu thập cá thông
tin cần thiết như:--------------------------------------------------------------------12


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1-----------------------------------------------------------13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THANH TRA VỀ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN----------------------------------------------------------13
2.1. Cơ sở pháp lý về chức năng nhiệm vụ của Thanh tra xây dựng----------13
2.2. Cơ sở pháp lý về chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh----------------15
2.2.1. Luật Thanh tra năm 2010 và Nghị định 86/2011/NĐ-CP của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh:-------------------------------15
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh----------------------------------16
2.3. Nội dung công tác thanh tra về cơng trình xây dựng-----------------------20
2.3.1. Thanh tra giai đoạn chuẩn bị đầu tư----------------------------------------20
2.3.2. Thanh tra giai đoạn thực hiện dự án----------------------------------------22
2.3.2.1. Thanh tra công tác lựa chọn nhà thầu---------------------------------22
2.3.2.2. Thanh tra công tác khảo sát xây dựng---------------------------------23
2.3.2.3. Thanh tra công tác thiết kế xây dựng----------------------------------25
2.3.2.4. Thanh tra công tác thi công xây dựng---------------------------------28
2.3.2.5. Thanh tra các công việc liên quan quản lý chi phí đầu tư xây dựng 33
2.3.2.6. Thanh tra công tác giám sát thi công xây dựng----------------------36
2.3.2.7. Thanh tra công tác quản lý tiến độ-------------------------------------39
2.3.2.8. Thanh tra công tác quản lý hợp đồng----------------------------------40
2.3.2.9. Thanh tra công tác đảm bảo an tồn giao thơng, an tồn lao động, vệ
sinh môi trường----------------------------------------------------------------------41
2.3.3. Thanh tra các hồ sơ liên quan giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào
khai thác sử dụng----------------------------------------------------------------------42

2.4. Các vấn đề năng lực công tác thanh tra về cơng trình xây dựng----------43
2.4.1.1 Đối với Thanh tra viên:--------------------------------------------------44
2.4.1.2. Đối với Thanh tra viên chính:------------------------------------------45
2.4.1.3. Đối với Thanh tra viên cao cấp----------------------------------------45
2.5. Yêu cầu công tác thanh tra về cơng trình xây dựng------------------------46
2.5.1. u cầu chung về nhân sự công tác thanh tra:----------------------------46


2.5.2. u cầu cơng tác thanh tra về cơng trình xây dựng----------------------47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2-----------------------------------------------------------48
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC THANH TRA VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI THANH
TRA TỈNH-----------------------------------------------------------------------------49
3.1. Tổng quan về sự hình thành, phát triển của Thanh tra tỉnh .--------------49
3.2. Thực trạng cơng tác thanh tra về cơng trình xây dựng của Thanh tra tỉnh .54
3.2.1. Mơ hình tổ chức và nhiệm vụ thanh tra xây dựng------------------------54
3.2.2.1. Tổ chức Thanh tra tỉnh--------------------------------------------------54
------------------------------------------------------------------------------------------56
------------------------------------------------------------------------------------------56
------------------------------------------------------------------------------------------56
------------------------------------------------------------------------------------------56
3.2.2.2. Nhiệm vụ thanh tra xây dựng--------------------------------------------56
3.2.2. Những kết quả, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn
chế trong hoạt động thanh tra về đầu tư xây dựng--------------------------------58
3.2.3.1. Kết quả đạt được của Thanh tra tỉnh----------------------------------58
3.2.3.2. Tồn tại, hạn chế tại Thanh tra tỉnh------------------------------------60
3.2.3.3. Một số ngun nhân điển hình-----------------------------------------62
3.2.3. Những tác động đến cơng tác thanh tra của Thanh tra tỉnh :------------64
3.3. Hoàn thiện pháp luật và phương pháp thanh tra về xây dựng cơ bản----65
3.3.1. Hoàn thiện pháp luật về thanh tra-------------------------------------------65

3.3.2. Hoàn thiện phương pháp thanh tra------------------------------------------68
3.4. Các giải pháp nâng cao chất lượng công tác thanh tra về xây dựng cơ bản
tại Thanh tra tỉnh-----------------------------------------------------------------------69
3.4.1. Đổi mới nhận thức về hoạt động thanh tra xây dựng--------------------69
3.4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thanh tra về xây dựng cơ bản tại
Thanh tra tỉnh---------------------------------------------------------------------------70
3.4.2.1. Hồn thiện về nhân sự các Phịng Nghiệp vụ------------------------70


3.4.2.2. Hồn thiện trình tự, thủ tục khi tiến hành thanh tra----------------71
3.4.2.3. Nâng cao chất lượng cuộc thanh tra theo hướng nâng cao chất lượng
đội ngũ thanh tra viên, công chức được giao nhiệm vụ thanh tra-----------72
3.4.2.4. Bổ sung thiết bị để kiểm tra chất lượng cơng trình------------------73
3.4.2.5. Nâng cao tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao
nhận thức của cơ quan, tổ chức và công dân trong việc tuân thủ pháp luật về
xây dựng------------------------------------------------------------------------------74
3.4.3. Bổ sung quyền hạn cho Thanh tra tỉnh-------------------------------------75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3-----------------------------------------------------------76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ------------------------------------------------------77
1. KẾT LUẬN--------------------------------------------------------------------------77
2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CƠ QUAN HỮU QUAN----------------78
TÀI LIỆU THAM KHẢO----------------------------------------------------------80


MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết đề tài

Đầu tư xây dựng cơng trình của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền

kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, trong những năm qua
nhà nước ta đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho đầu tư xây dựng cơng
trình. Đầu tư xây dựng cơng trình của nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trị
quan trọng trong tồn bộ hoạt động đầu tư của nền kinh tế và đã tạo ra nhiều cơng
trình dân dụng, cơng trình giao thơng, cơng trình thủy lợi,… quan trọng ở Việt Nam
nói chung và đối với Tỉnh nói riêng. Hàng năm, UBND tỉnh cũng có kế hoạch
phân bổ nguồn vốn để đầu tư xây dựng các cơng trình, giao cho các Chủ đầu tư,
Ban quản lý các dự án các cấp để thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng, Luật
Đầu tư công, Luật Đấu thầu…
Công tác thanh tra là xem xét, đánh giá việc thực hiện quản lý nhà nước của cá
nhân, tổ chức nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước theo ngành lĩnh vực của cơ
quan có thẩm quyền.
Thanh tra các dự án đầu tư xây dựng là kế hoạch thường xun nhằm nâng cao, xác
định chính xác chất lượng cơng trình, nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư
xây dựng, nâng cao cơ sở vật chất, nâng cao đời sống của nhân dân.
Xây dựng là ngành quan trọng trong việc thay đổi và phát triển đất nước. Trong
những năm đổi mới, ngành xây dựng đó hồn thành nhiều cơng trình trọng điểm đã
làm thay đổi diện mạo đất nước nói chung và Tỉnh nói riêng, góp phần quan trọng
bảo đảm cho tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của toàn
xã hội. Song song với thành tựu là những sai phạm nghiêm trọng gây thất thoát
ngân sách nhà nước từ những vụ việc thuộc lĩnh vực xây dựng cơ bản. Các vi phạm
từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn và hiệu quả đầu tư không cao. Nguyên
nhân ảnh hưởng của mặt trái của nền kinh tế thị trường, yếu kém trong quản lý,
thiếu đồng bộ trong hệ thống pháp luật, đạo đức trong việc thi hành công vụ.


2

Để khắc phục tình trạng trên, việc tăng cường cơng tác thanh tra trong lĩnh vực xây
dựng là một yêu cầu rất cấp thiết và phải tiến tới đưa những việc này trở thành nề

nếp thường xuyên, trên cơ sở đó học viên chọn đề tài là: “Nâng cao năng lực về
cơng tác thanh tra cơng trình xây dựng tại Thanh tra tỉnh ” làm luận văn tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực về cơng tác thanh tra cơng trình
xây dựng tại Thanh tra tỉnh .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác thanh tra cơng trình xây dựng tại Thanh
tra tỉnh .
* Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về cơng tác thanh tra cơng trình xây dựng tại Thanh tra tỉnh
trong giai đoạn từ năm 2015 trở lại đây.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
* Ý nghĩa khoa học: Luận văn sẽ hệ thống các cơ sở khoa học và pháp lý về công
tác thanh tra, các văn bản pháp luật liên quan về thanh tra lĩnh vực đầu tư xây
dựng cơ bản.
* Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của luận văn sẽ áp dụng cho Thanh tra tỉnh để nâng
cao năng lực về cơng tác thanh tra cơng trình xây dựng.
5. Phương pháp tiếp cận và nghiên cứu:
* Phương pháp tiếp cận:
- Thu thập phân tích các số liệu thống kê, tài liệu có liên quan đến các dự án đầu tư
xây dựng các cơng trình do Thanh tra tỉnh trực tiếp tổ chức thanh tra.


3

- Tìm hiểu các cơ sở lý luận về hình quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình.
- Điều tra, khảo sát thực tế tìm hiểu các yếu tố tác động đến chất lượng cuộc thanh
tra từ khâu khảo sát thành lập đoàn thanh tra đến khi kết thúc và kết luận thanh tra.

* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp kế thừa: sử dụng và ứng dụng các dữ liệu, thông tin về công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phương pháp tiếp cận, thu thập, tổng hợp thông tin: thu thập số liệu từ đơn vị cơ
sở, các báo cáo của Thanh tra tỉnh , UBND tỉnh , Thanh tra Sở Xây dựng và các nội
dung tổng kết về công tác đầu tư xây dựng của tỉnh .
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: tham khảo ý kiến nhiều chun gia có cơng
tác thâm niên trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
- Phương pháp xử lý: thống kê ý kiến, phân tích tương quan các yếu tố ảnh hưởng
và xác định hàm mục tiêu.
6. Kết quả nghiên cứu đạt được:
- Nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư tư xây dựng và chất lượng
các cuộc thanh tra tại Thanh tra tỉnh .
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác thanh tra cơng trình xây dựng tại
Thanh tra tỉnh .
7.

Cấu trúc của luận văn:

Chương 1: Tổng quan về thanh tra lĩnh vực đầu tư xây dựng.
Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác thanh tra về đầu tư xây dựng cơ bản.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác thanh tra về
cơng trình xây dựng tại thanh tra tỉnh .


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TRA LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
1. Tổng quan về thanh tra xây dựng

1.1. Khái niệm:
Thanh tra Nhà nước là hoạt động đánh giá, xử lý theo pháp luật quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thanh tra nhà nước bao gồm thanh tra
hành chính và thanh tra chuyên ngành.
Thanh tra xây dựng là hoạt động kiểm tra, xử lý của cơ quan quản lý về xây dựng
đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các chính sách, pháp luật về
xây dựng. Việc này do các cơ quan thanh tra có thẩm quyền thực hiện nhằm đảm
bảo quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Thanh tra xây dựng bao gồm thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành. Việc
này nhằm đánh giá nội bộ trong cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về xây
dựng và ngăn chặn cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có tham gia trong hoạt động xây
dựng vi phạm. Từ quan niệm chung về hoạt động thanh tra chuyên ngành nói trên,
có thể quan niệm: thanh tra xây dựng là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quản lý trong lĩnh vực xây dựng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành xây dựng, quy định về chuyên môn kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng và thường được thực hiện
bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo một trình tự, thủ tục do pháp luật quy
định để giúp cho nhà quản lý trong lĩnh vực xây dựng đạt được mục tiêu nhiệm vụ
đã đặt ra.
1.2. Các đặc điểm, đặc trưng của thanh tra xây dựng
1.2.1. Đặc điểm chung
Thứ nhất, thanh tra phải gắn liền với hoạt động quản lý nhà nước


5

Thanh tra là phương tiện để giúp cơ quan nhà nước thấy rõ việc thực thi pháp luật
đến từng chủ thể có liên quan. Do đó, quản lý nhà nước phải gắn với thanh tra và
ln có mối quan hệ thật mật thiết với nhau.
Thứ hai, thanh tra mang tính quyền lực nhà nước

Tính quyền lực nhà nước của hoạt động thanh tra là một đặc tính trong quản lý nhà
nước.Tính quyền lực nhà nước trong hoạt động thanh tra được thể hiện rõ trong việc
buộc đối tượng thanh tra phải chấp hành hoặc bị cưỡng chế khi cần thiết. Buộc đối
tượng thanh tra và cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết và chấp hành các kiến
nghị của thanh tra.
Thứ ba, thanh tra có tính khách quan
Thanh tra là hoạt động căn cứ vào quy định pháp luật, tuân thủ pháp luật, không cơ
quan tổ chức nào được can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra. Thanh tra là
hoạt động minh bạch, công bằng và khách quan
Thứ tư, thanh tra là độc lập tương đối
- Các cơ quan thanh tra có quyền chủ động tiến hành thanh tra theo kế hoạch đã
được phê duyệt nhưng dựa trên phê duyệt hàng năm hoặc đột xuất của cơ quan quản
lý nhà nước cấp trên.
- Thủ trưởng cơ quan thanh tra tự quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi
phạm pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
1.2.2. Đặc điểm của thanh tra xây dựng
Thứ nhất, hoạt động thanh tra xây dựng gắn liền với hoạt động quản lý nhà nước về
xây dựng
Thanh tra gắn liền với công tác quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực. Mỗi lĩnh
vực khác nhau đòi hỏi phải có tổ chức và hoạt động thanh tra chuyên ngành phù
hợp để bảo đảm được tính linh hoạt, kịp thời trong phát hiện và xử lý hành vi vi


6

phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy
định về quản lý nhà nước theo lĩnh vực. Chính vì vậy, nói đến thanh tra xây dựng,
trong nhận thức cần hiểu vượt ra khỏi các quy định của thanh tra chuyên ngành
trong Luật Thanh tra năm 2010 hiện nay. Về bản chất, thanh tra xây dựng là một
loại hình hoạt động kiểm tra hành chính nhưng khơng chỉ do cơ quan hành chính

nhà nước thực hiện mà các cơ quan, tổ chức, đơn vị nói chung được giao quyền
hành chính trong lĩnh vực quản lý xây dựng thì đều có thể có hoạt động thanh tra
xây dựng. Đây cũng là điểm khác biệt xuất phát từ sự khác biệt giữa thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành.
Thứ hai, hoạt động thanh tra xây dựng là hình thức thực thi quyền lực nhà nước,
liên quan trực tiếp với đối tượng quản lý và gắn liền với tính cưỡng chế nhà nước.
Quyền lực nhà nước được thực hiện có thể liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến đối
tượng quản lý. Thực hiện quyền quản lý trong lĩnh vực xây dựng cũng có nhiều giai
đoạn (xây dựng chính sách, pháp luật; tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật:
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; xử lý vi phạm...) với các mức độ ảnh
hướng khác nhau đến đối tượng quản lý. Hoạt động thanh tra xây dựng là một hình
thức thực thi quyền lực nhà nước và trực tiếp liên quan đến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong các lĩnh vực quản lý xây dựng. Đồng thời, chủ thể có thẩm quyền tiến
hành hoạt động thanh tra xây dựng có thể xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
Thứ ba, tổ chức thanh tra là một bộ phận không tách rời của chủ thể có thẩm quyền
quản lý theo ngành, lĩnh vực
Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước bao gồm các cơ quan quản lý có thẩm
quyền chung và cơ quan quản lý theo ngành, lĩnh vực. Trong đó, tổ chức có chức
năng thanh tra xây dựng là bộ phận không thể tách rời khỏi cơ quan quản lý theo
ngành, lĩnh vực xây dựng. Đây là đặc điểm quan trọng để thiết lập mơ hình tổ chức
thanh tra chuyên ngành phù hợp với sự phân công, phân cấp trong quản lý nhà
nước.


7

Từ những đặc điểm trên đây có thể hiểu thanh tra xây dựng là thực hiện chức năng
nhiệm vụ trong phạm vi quản lý nhà nước theo lĩnh vực xây dựng: Quy hoạch, xây
dựng, đô thị, nhà ở, vật liệu xây dựng, hạ tầng đơ thị, an tồn trong thi công xây

dựng.
Cơ quan thanh tra nhà nước trong lĩnh vực thanh tra xây dựng được tổ chức tương
ứng với sự phân cấp trong quản lý lĩnh vực xây dựng theo hai cấp thanh tra Bộ Xây
dựng và thanh tra Sở Xây dựng. Tuy nhiên hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước
trong lĩnh vực xây dựng bao gồm các cơ quan quản lý có thẩm quyền chung và cơ
quan quản lý theo ngành.Trên thực tế tổ chức thanh tra xây dựng là bộ phận không
thể tách rời khỏi cơ quan quản lý theo lĩnh vực xây dựng trong đó có sự quản lý của
cơ quan Thanh tra nhà nước. Đây là đặc điểm quan trọng để thiết lập mô hình tổ
chức để thực hiện các hoạt động thanh tra chuyên ngành nói chung và thanh tra xây
dựng nói riêng. Đồng thời, cũng giải thích vì sao tổ chức và hoạt động thanh tra xây
dựng ở các địa phương hiện nay chưa có sự thống nhất và chưa được thực hiện theo
quy định của Luật Thanh tra.
2. Quy trình thanh tra và nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra
2.1 Quy trình thanh tra
- Chuẩn bị thanh tra:
+ Khảo sát, phân tích thơng tin, làm rõ thơng tin về đơn vị được khảo sát để ban
hành quyết định thanh tra.
+ Ra quyết định thanh tra.
+ Chuẩn bị thủ tục, trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra.
+ Triển khai kế hoạch tiến hành thanh tra.
+ Lập thủ tục, lập đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo.
+ Lập thủ tục về việc công bố quyết định thanh tra cho đối tượng thanh tra biết.
- Tiến hành thanh tra:


8

+ Công bố quyết định thanh tra.
+ Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra.
+ Thanh tra, xác minh các thông tin, tài liệu.

+ Phân tích sai phạm được phát hiện khi tiến hành thanh tra.
+ Báo cáo kết quả Đoàn thanh tra.
+ Kết thúc thanh tra trực tiếp tại nơi được thanh tra.
- Kết thúc thanh tra:
+ Báo cáo nhiệm vụ và kết quả thanh tra của thành viên Đoàn thanh tra.
+ Báo cáo kết quả và làm rõ các nội dung của Đoàn thanh tra.
+ Xem xét báo cáo của Đoàn thanh tra và xây dựng Dự thảo kết luận thanh tra.
+ Ký và ban hành kết luận thanh tra.
+ Công khai kết luận thanh tra.
+ Họp rút kinh nghiệm và bàn giao hồ sơ.
+ Thực hiện giám sát thực hiện sau khi kết luận thanh tra.
Trong quá trình tiến hành thanh tra dự án đầu tư xây dựng, cần thanh tra nội dung
chính sau đây:
- Giai đoạn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; công việc khảo sát, công việc
thiết kế xây dựng cơng trình.
- Thanh tra việc lựa chọn nhà thầu xây dựng.
- Thanh tra việc lựa chọn hình thức quản lý dự án của chủ đầu tư.
- Thanh tra việc thi cơng xây dựng cơng trình.
2.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Thanh tra
- Chủ trì xây dựng kế hoạch thanh tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt và thực hiện kế hoạch đó.


9

- Yêu cầu cấp Sở, Ngành và cấp huyện báo cáo và tổng kết công tác thanh tra.
- Quản lý, hướng dẫn, đơn đốc, kiểm tra thanh tra hành chính đối với Thanh tra
sở, Thanh tra huyện.
- Nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Thanh tra các cơng trình xây dựng có sử dụng nguồn ngân sách.

+ Thanh tra vụ việc phức tạp có tính chất liên đới nhiều ngành, lĩnh vực.
+ Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
+ Kiểm tra các kết luận của Giám đốc Sở và UBND cấp huyện.
+ Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công tác phòng,
chống tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng.
3. Đánh giá về trách nhiệm của các bên tham tham gia quản lý dự án đầu tư
xây dựng, Đồn Thanh tra trong q trình thanh tra.
3.1. Nhiệm vụ của chủ đầu tư
- Tổ chức quản lý dự án theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn theo đúng quy định
về trình tự lựa chọn nhà thầu.
- Quản lý thông tin dự án, cung cấp thông tin cho nhà thầu có liên quan theo quy
định về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tổ chức giám sát, nghiệm thu, quyết toán theo quy định và hợp đồng đã ký kết.
- Quản lý tất cả chi phí liên quan theo đúng quy định của pháp luật.
- Trách nhiệm bồi thường do vi phạm với tư cách là chủ đầu tư đối với ngân sách
nhà nước.


10

3.2. Nhiệm vụ của đơn vị tư vấn
- Thực hiện các công việc theo năng lực hoạt động xây dựng của mình.
- Thực hiện đúng các cơng việc được giao hoặc theo hợp đồng đã ký kết.
- Đảm bảo chất lượng cơng việc do mình thực hiện.
- Tham vấn cho chủ đầu tư về các công việc điều chỉnh của dự án.
- Giữ thông tin mật theo quy định về xây dựng cơ bản.
- Bồi thường theo hợp đồng ký kết do lỗi của mình gây ra.
- Các nghĩa vụ khác như bảo hiểm nghề nghiệp, bảo vệ môi trường trong khu vực

thực hiện công việc đối với nhà thầu khảo sát; giám sát tác giả, không được chỉ
định nhà sản xuất vật liệu, vật tư thiết bị xây dựng cơng trình đối với nhà thầu
thiết kế, ...
3.3. Nhiệm vụ của nhà thầu thi công
- Hoạt động phù hợp với năng lực hoạt động xây dựng của mình.
- Thi cơng theo đúng hợp đồng đã ký kết.
- Đảm bảo chất lượng cơng trình do mình thi cơng.
- Tham gia cùng chủ đầu tư và các bên có liên quan trong việc phát sinh tăng,
giảm khối lượng có liên quan.
- Lập bản vẽ hồn cơng và tham gia nghiệm thu cơng trình do mình thi cơng khi
có u cầu.
- Bảo hành cơng trình.
- Bồi thường hợp đồng khi do lỗi của mình gây ra.
3.4. Nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
- Cùng các chủ đầu tư hướng dẫn, kiểm tra, quản lý theo ngành lĩnh vực do cơ
quan địa phương phụ trách.


11

- Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các sai phạm có liên quan trong phạm vi quản lý của
địa phương.
3.5. Trách nhiệm của Đoàn Thanh tra
3.5.1. Đoàn Thanh tra cịn có trách nhiệm sau đây:
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra.
- Kiến nghị với người ra quyết định thanh tra áp dụng biện pháp thuộc nhiệm vụ,
quyền hạn của người ra quyết định thanh tra.
- Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản,
giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; khi cần thiết có thể tiến
hành kiểm kê tài sản liên quan đến nội dung thanh tra của đối tượng thanh tra.

- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung
thanh tra cung cấp thơng tin, tài liệu đó.
- u cầu người có thẩm quyền tạm giữ tiền, đồ vật, giấy phép sử dụng trái pháp
luật khi xét thấy cần ngăn chặn ngay việc vi phạm pháp luật hoặc để xác minh
tình tiết làm chứng cứ cho việc kết luận, xử lý.
- Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có tài khoản phong tỏa tài
khoản đó để phục vụ việc thanh tra khi có căn cứ cho rằng đối tượng thanh tra có
hành vi tẩu tán tài sản.
- Phong toả tài khoản, niêm phong tài liệu khi có chứng cứ về vi phạm pháp luật
cần phải ngăn chặn ngay.
- Tham mưu việc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ việc làm khi xét thấy
việc làm đó gây thiệt hại.
- Tham mưu người có thẩm quyền đình chỉ các quyết định kỷ luật, điều chuyển
bổ nhiệm sai quy định, làm ảnh hưởng quá trình thanh tra.
- Chịu trách nhiệm tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ.


12

- Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn phải chịu trách nhiệm trước người ra quyết
định thanh tra và trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình
3.5.2. Trước khi tiến hành thanh tra, Đoàn thanh tra phải thu thập cá thông
tin cần thiết như:
- Tên dự án, quy mô đầu tư, địa điểm xây dựng, thời gian khởi cơng, hồn thành;
Cấp quyết định đầu tư, Chủ đầu tư, đại diện Chủ đầu tư (xây lắp, GPMB), hình
thức quản lý dự án, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, cơ cấu nguồn vốn; Tỷ lệ hoàn thành khối lượng
xây lắp, giá trị giải ngân, tình hình quyết tốn dự án hồn thành (nếu có).
- Thơng tin về các đơn vị tham gia thực hiện dự án , nhà thầu xây lắp (bao gồm cả

các nhà thầu phụ).
- Hệ thống các văn bản pháp lý có liên quan và cịn hiệu lực áp dụng trong quá
trình triển khai dự án.
- Hợp đồng kinh tế của các bên có liên quan trong quá trình thực hiện dự án; Hệ
thống các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chi dẫn kỹ thuật
áp dụng cho dự án.
- Tình hình lập, lưu giữ hồ sơ hồn thành cơng trình, bản vẽ hồn công; Các
thông tin tổng quan về chất lượng, tiến độ của dự án.
- Tình hình thanh tra, kiểm tốn đối với dự án, kết quả thực hiện các kết luận,
kiến nghị xử lý về thanh tra, kiểm tốn (nếu có) từ chủ đầu tư,Ban Quản lý dự án,
các đơn vị tham gia thực hiện dự án và qua thông tin trên phương tiện thơng tin
đại chúng.
Trong q trình thanh tra, Đồn Thanh tra có trách nhiệm làm rõ trách nhiệm của
đơn vị có liên quan. Việc thanh tra được tiến hành thường xuyên hoặc đột xuất,
để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.


13

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua phân tích một số vấn đề có liên quan về cơng tác thanh tra nói chung và
thanh tra chuyên ngành xây dựng nói riêng, luận văn đã làm rõ về khái niệm và
đặc điểm hoạt động thanh tra xây dựng.
Việc thanh tra luôn gắn liền với chức năng quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm
quyền. Sử dụng hiệu quả chức năng thanh tra giúp chủ thể quản lý nhà nước thực
hiện đúng đắn quy định của pháp luật.
Hoạt động thanh tra nói chung và hoạt động thanh tra xây dựng nói riêng là cách
thức thể hiện vị trí, vai trị và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thanh tra xây
dựng. Hoạt động thanh tra xây dựng bao gồm: xây dựng chương trình, kế hoạch;
quyết định; tiến hành; báo cáo; kết luận thanh tra và xử lý vụ việc qua thanh tra.

Thẩm quyền thanh tra xây dựng luôn gắn với thẩm quyền cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng đối với thẩm quyền này nhằm phân cấp việc thực hiện nhiệm
vụ quyền hạn của chủ thể quản lý.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THANH TRA VỀ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
2.1. Cơ sở pháp lý về chức năng nhiệm vụ của Thanh tra xây dựng
- Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội có hiệu lực từ
ngày 01/7/2011.
- Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra, có hiệu lực từ ngày 15/11/2011.
- Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh
tra viên và cộng tác viên thanh tra.
- Nghị định 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan
được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra
chuyên ngành, có hiệu lực từ ngày 05/4/2012.


14

- Nghị định 92/2014/NĐ-CP ngày 08/10/2014 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung
khoản 1 điều 16 nghị định số 97/2011/nđ-cp ngày 21 tháng 10 năm 2011 của chính
phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.
- Nghị định 33/2015/NĐ-CP ngày 27/3/2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện
Kết luận thanh tra.
- Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định
việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra và kế hoạch thanh tra.
- Thông tư số 08/2014/TT-TTCP ngày 24/11/2014 của Thanh tra Chính phủ quy
định thẩm quyền và nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra.
- Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quan hệ cơng tác của đồn thanh tra và trình tự, thủ

tục tiến hành một cuộc thanh tra.
- Thông tư số 05/2015/TT-TTCP ngày 10/9/2015 của Thanh tra Chính phủ quy định
về giám sát hoạt động của đồn thanh tra.
- Thơng tư 09/2011/TT-TTCP ngày 12/9/2011 của Thanh tra Chính phủ quy định
tiêu chuẩn Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư 09/2014/TT-TTCP ngày 24/11/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định
tiêu chuẩn chức danh Phó Chánh thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ, phó chánh thanh
tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư 10/2014/TT-TTCP ngày 24/11/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định
chi tiết danh mục vị trí cơng tác thanh tra của cơng chức trong các cơ quan thanh tra
nhà nước phải định kỳ chuyển đổi.
- Quyết định 1860/QĐ-TTCP ngày 06/9/2007 của Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành quy tắc ứng xử của cán bộ thanh tra.


15

2.2.

Cơ sở pháp lý về chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh

2.2.1. Luật Thanh tra năm 2010 và Nghị định 86/2011/NĐ-CP của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh:
a. Về công tác quản lý nhà nước ở :
- Dự thảo kế hoạch thanh tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
phê duyệt và thực hiện kế hoạch đó.
- Yêu cầu cơ quan cấp Sở, Ngành, cấp huyện báo cáo về công tác thanh tra.
- Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với Thanh tra cấp huyện và Sở, ngành trong
toàn tỉnh.
- Theo dõi các kết luận thanh tra, các kiến nghị xử lý thuộc thẩm quyền của Chủ

tịch Uỷ ban nhân cấp tỉnh và Thanh tra tỉnh.
b. Về hoạt động thanh tra:
- Thanh tra các Sở, Ngành, cấp huyện, doanh nghiệp nhà nước trong việc thực
thi nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
-

Thanh tra các vụ việc phức tạp có liên quan nhiều Sở, Ngành và nhiều cơ

quan.
- Kiểm tra, xử lý các vụ việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
-

Tham mưu Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trnong việc kiểm tra các kết luận

thanh tra của cấp Sở, Ngành trong toàn tỉnh.
c. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công tác
khiếu nai, tố cáo.
d. Tham mưu Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về cơng tác
phịng, chống tham nhũng trên địa bàn toàn tỉnh


16

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh
Chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh được cụ thể hoá theo Quyết định số
166/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi
Khoản 2, Điều 3, Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh
tra tỉnh , cụ thể như sau:
2.2.2.1.

a.

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của ủy

ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng.
b.

Dự thảo quy hoạch; kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trong các lĩnh vực trong

phạm vi quản lý nhà nước được Chính phủ giao.
c.

Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn đối với các chức danh

Trưởng, Phó các phịng thuộc Thanh tra tỉnh; các tiêu chuẩn với các chức danh
Chánh và Phó Chánh thanh tra cấp Sở, Ngành và cấp huyện.
2.2.2.2.
a.

Trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh:

Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quyết định, chị thị về công

tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trên địa bàn
tỉnh
b. Tham mưu Uỷ ban nhân tỉnh phê duyệt kế hoạch thanh tra hàng năm, các cuộc
thanh tra đột xuất và các chương trình khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, sáp nhập, chia
tách hoặc giải thể các đơn vị, tổ chức thuộc Thanh tra cấp tỉnh.
2.2.2. 3.

Thực hiện các văn bản pháp luật, kế hoạch về thanh tra, giải quyết

khiếu nại, tố cáo; phịng, chống tham nhũng; thơng tin, tun truyền, phổ biến,


17

giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng.
2.2.2.4.

Tham mưu Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong việc đôn đốc, kiểm tra các

Chủ tịch Uỷ ban nhân cấp huyện, Giám đốc Sở, Ngành trên địa bàn tồn tỉnh thực
hiện cơng tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng.
2.2.2.5.

Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra

hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Thanh tra huyện, thị xã, thành phố
Mỹ Tho, Thanh tra sở.
2.2.2.6.

Về Thanh tra:


a. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đơn đốc việc xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch thanh tra của Thanh tra huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho, Thanh
tra sở.
b.

Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của ủy ban nhân

dân huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho, của cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân
dân tỉnh; thanh tra vụ việc phức tạp có liên quan đến trách nhiệm của nhiều sở, ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho; thanh tra đối với doanh nghiệp
nhà nước do Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập và các cơ quan,
đơn vị khác theo kế hoạch được duyệt hoặc đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi
phạm pháp luật.
c.

Giúp Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vụ việc khác khi được

giao nhiệm vụ.
d.

Theo dõi, đơn đốc các kết luận đã có hiệu lực pháp lý về thanh tra của

Thanh tra tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
đ. Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định xử lý
sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Mỹ Tho, Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho
khi cần thiết.


18


e.

Thanh tra lại các vụ việc, kết luận thanh tra có tính chất phức tạp, có dấu

hiệu vi phạm pháp luật do cấp huyện và Sở, Ngành đã thanh tra.
g. Yêu cầu Giám đốc sở, Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Mỹ
Tho thanh tra trong phạm vi quản lý của sở, ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố Mỹ Tho khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp Giám đốc
Sở, Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho khơng đồng ý thì
có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2.2.7.
a.

Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thanh tra tỉnh:

Hướng dẫn nghiệp vụ đối với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

Mỹ Tho, các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân theo quy định.
b.

Thanh, kiểm tra Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Sở , Ngành trong việc thực thi

nhiệm vụ về công tác giải quyết khiếu nại tố cáo.
c.

Tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về xác minh, kiến nghị và giải

quyết các vụ việc.

d.

Xem xét, kết luận lại các nội dung giải quyết tố cáo mà Chủ tịch Uỷ ban

nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp
luật.
đ. Giúp Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, xử lý các vụ việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo theo thẩm quyền giải quyết.
e.

Tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo và tham mưu Uỷ ban nhân

dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
2.2.2.8.
a.

Về cơng tác phịng, chống tham nhũng:

Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham

nhũng của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho và các cơ quan, đơn
vị thuộc ủy ban nhân dân tỉnh.


19

b.

Phối hợp với cơ quan ngành dọc như (Kiểm toán, Điều tra, Viện kiểm sát


nhân dân, Toà án) xử lý các hành vi tham nhũng.
c.

Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý kê khai tài sản, thu nhập theo quy định

đối với các cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý và xử lý vi phạm về minh bạch tài
sản, thu nhập trong phạm vi địa phương mình; định kỳ báo cáo kết quả về Thanh
tra Chính phủ.
d. Ngăn chặn hành vi tham nhũng trong nội bộ từ công tác thực thi nhiệm vụ trên
các lĩnh vực được giao.
2.2.2.9.

Thanh tra tỉnh có thẩm quyền trưng dụng các cán bộ, cơng chức, viên

chức khi có u cầu tham gia các Đồn thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo,
phòng chống tham nhũng.
2.2.2.10.

Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại,

tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra Chính phủ.
2.2.2.11.

Xây dựng, ứng dụng khoa học, kỹ thuật để quản lý nhà nước theo

trách nhiệm được giao.
2.2.2.12.

Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng kết hoạt động thanh tra, giải quyết


khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tồn tỉnh và báo cáo
Thanh tra Chính phủ đúng quy định.
2.2.2.13.

Quản lý các phòng thuộc Thanh tra tỉnh, tổ chức quy định chức năng,

nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc. Khen thưởng, kỷ luật, đào tạo bồi dưỡng công
chức theo thẩm quyền.
2.2.2.14.

Cùng với các Giám đốc Sở, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện bổ

nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh Thanh tra; thỏa thuận về việc điều
động, luân chuyển Thanh tra viên thuộc Thanh tra sở, Thanh tra huyện, thị xã,
thành phố Mỹ Tho.


20

2.3. Nội dung cơng tác thanh tra về cơng trình xây dựng
Căn cứ vào quy mô của dự án, nội dung thanh tra để quyết định thanh tra toàn
diện hoặc một phần của dự án đầu tư xây dựng theo đúng kế hoạch đã đề ra .
Thanh tra dự án đầu tư xây dựng cơng trình gồm các nội dung sau đây:
2.3.1. Thanh tra giai đoạn chuẩn bị đầu tư
a. Căn cứ pháp lý cần thu thập
- Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng, Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật
hướng dẫn có liên quan.
- Hồ sơ dự án đầu tư: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng, Thuyết minh
thiết kế cơ sở; Phê duyệt đề cương; dự tốn cơng tác khảo sát thiết kế lập dự án

đầu tư; văn bản tham gia ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các
cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành; báo cáo thẩm định dự án đầu tư, điều
chỉnh dự án đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư. điều chỉnh dự án đầu tư:
các văn bản chấp thuận, thỏa thuận của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền; báo cáo sự cần thiết đầu tư dự án, đánh giá sự phù hợp của dự án đối với
quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b. Nội dung thanh tra:
- Lựa chọn nhà thầu.
- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng, thuyết minh thiết kế cơ sở.
- Đề cương, dự toán khảo sát thiết kế lập dự án đầu tư.
- Tham gia quản lý của các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành.
- Các vấn đề về môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường.
- Báo cáo thẩm định, điều chỉnh, quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
- Các văn bản chấp thuận, thỏa thuận của các cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.


×