Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 1_CÁC HÌNH THÁI RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ CÁC HÌNH THÁI PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 30 trang )

NHĨM 6

TÊN THÀNH VIÊN:

HỌC PHẦN:
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ 1


NỘI DUNG
TRÌNH BÀY

I. CÁC HÌNH THÁI RA ĐỜI
CỦA TIỀN TỆ

II. CÁC HÌNH THÁI PHÁT
TRIỂN CỦA TIỀN TỆ


CÁC HÌNH THÁI
RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
01 Hình thái giá trị giản đơn

03 Hình thái chung của giá trị

02 Hình thái giá trị đầy đủ

04 Hình thái tiền tệ


01
Hình thái


giá trị
giản đơn

❑ Là hình thái phơi phai của hình
thái giá trị, nó gắn liền với sản
xuất hàng hóa ở giai đoạn đầu của
trao đổi hàng hóa.


01.
Hình thái giá trị giản đơn
❑Mục đích ra đời:
• Khi chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã, sự tư hữu về của cải và tư liệu sản xuất bắt đầu xuất hiện.
• Lúc này, để có cái ăn, mỗi cá nhân đều phải tự lao động để làm ra của cải. Tuy nhiên, mỗi cá nhân
trong xã hội đều khơng thể tự làm ra hết của cải mà mình muốn hưởng thụ
→Vậy nên, người ta phải trao đổi của cải với nhau để đáp ứng nhu cầu về các của

cải, vật chất mà họ khơng làm ra.
❑Ví dụ:

=

10kg

=

7kg
muối

=


4kg


01.
Hình thái giá trị giản đơn
❑Nhược điểm:
• Trao đổi vật lấy vật, tỷ lệ trao đổi ngẫu nhiên, vật ngang giá chưa cố định, giá trị của một
hàng hóa chỉ được phát hiện ở một hàng hóa nhất định khác với nó, khơng biểu hiện ở
mọi hàng hóa khác.
• Cần phải có sự phù hợp về thời gian, địa điểm.
• Trong quá trình trao đổi cần phải tìm đúng người có nhu cầu phù hợp về hàng hóa.
→Vì thế sẽ tốn thêm chi phí tìm kiếm và thời gian chờ đợi


02
Hình thái
giá trị
đầy đủ

❑Hình thái này xuất xứ khi trình độ sản
xuất trong các công xã ngày càng phát
triển hơn, hàng hóa sản xuất ra ngày
càng nhiều hơn, tạo khả năng trao đổi
ngày càng lớn hơn.
❑Mặt khác, do sự tan rã của chế độ cơng
xã ngun thủy, sự hình thành chế độ
chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và
xuất hiện cuộc phân công lao động xã
hội lớn lần thứ nhất.



02.
Hình thái giá trị đầy đủ
❑Ví dụ:
hoặc
10kg

=

hoặc

5kg

hoặc




02
Hình thái
giá trị
đầy đủ

❑ Trao đổi hàng hóa vẫn là trao đổi trực tiếp
vật này lấy vật khác, nghĩa là quá trình mua
đồng thời là quá trình bán, nên vẫn phải lệ
thuộc vào các điều kiện về: giá trị, giá trị sử
dụng, thời gian và không gian.


 Giá trị của một hàng hóa được
biểu hiện ở nhiều hàng hóa khác
nhau.


03
Hình thái
chung của
giá trị

❑ Lý do xuất hiện: Việc trao đổi trực tiếp
khơng cịn thích hợp nên người sản xuất sẽ
quy ước thống nhất sử dụng 1 loại hàng
hố đóng vai trò vật trung gian ngang giá
chung để thực hiện việc trong đổi.

• Ví dụ:
1 cái áo

hoặc

10 đấu chè

hoặc

0,2 gam vàng

hoặc

= 20 vuông vải



03.
Hình thái chung của giá trị
❑ Nghĩa là các hàng hóa đều được đổi lấy vật ngang giá chung trước, sau đó mới mang đổi lấy hàng hóa
cần dùng.

❑ Vật ngang giá chung: là vật ngang giá cố định được nhiều người biết đến và ưa chuộng thường là sản
vật của từng vùng, từng địa phương.
❑ Ở hình thái này vật ngang giá chung chưa ổn định bởi một hàng hố nào nên có một số hạn chế như:








Tính chất khơng đồng nhất giữa các địa phương với nhau;
Khó khăn trong việc vận chuyển giữa các vùng với nhau;
Khó bảo quản, dễ hư hỏng;
Bị ảnh hưởng bởi các điều kiện tự nhiên;
Khó khăn trong việc chia nhỏ và gộp lại;
Khơng thuận tiện thanh toán khi mua khối lượng thanh toán lớn;
Khó khăn trong việc trao đổi mở rộng giữa các vùng với nhau vì ở mỗi địa phương có một vật ngang giá
chung khác nhau.


04
Hình thái

tiền tệ

❑ Lý do xuất hiện: Khi lực lượng sản xuất phát
triển, thị trường càng mở rộng thì tình trạng có
nhiều vật ngang giá chung gây khó khăn cho lưu
thơng trao đổi hàng hóa giữa các địa phương, thì
chính những vật ngang giá chung này lại đấu
tranh bài trừ và gạt bỏ lẫn nhau.
▪ Do đó, địi hỏi khách quan phải hình thành vật
ngang giá chung thống nhất.
▪ Khi vật ngang giá chung được cố định lại ở một
vật độc tơn và phổ biến thì xuất hiện hình thái
tiền tệ của giá trị.


04.
Hình thái tiền tệ
• Ví dụ:
10kg

=>

hoặc
1m vải

hoặc

0,1 chỉ vàng
(Vàng lúc này trở thành tiền tệ)



04.
Hình thái tiền tệ
❑Trước kia vật ngang giá chung trong hình thái giá trị chung được chọn tùy theo
tập quán địa phương mang ý nghĩa tượng trưng như lông thú, da thú, vỏ sị, chè
khơ, vịng đá (hóa tệ)...
❑Về sau vật ngang giá chung bằng kim loại thay thế dần vật ngang giá chung
khác và trong những vật ngang giá chung bằng kim loại thì bạc và sau đó là vàng
đã chiếm ưu thế tuyệt đối; nó gạt bỏ tất cả những vật ngang giá khác để “độc
chiếm” vật ngang giá chung. Chỉ đến lúc này thì hình thái giá trị tiền tệ mới
được xác lập và vàng với tư cách là vật ngang giá chung đã trở thành tiền tệ.
• Sở dĩ bạc và vàng đóng vai trị tiền tệ là do những ưu điểm của nó như:
+ Thuần nhất về chất.
+ Dễ chia nhỏ.
+ Không hư hỏng.
+ Với một lượng và thể tích nhỏ nhưng chứa đựng một lượng giá trị lớn.


❑Tiền tệ xuất hiện là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và
trao đổi hàng hóa.
❑Khi tiền tệ ra đời thì thế giới hàng hóa được phân thành hai cực:
Một bên là các hàng hóa
thơng thường.

Một bên là các hàng hóa (vàng)
đóng vai trị tiền tệ.


❑Đến đây giá trị các hàng hóa đã có một phương tiện biểu hiện
thống nhất. Tỷ lệ trao đổi được cố định lại.



CÁC HÌNH THÁI
PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
01. HĨA TỆ

03. TIỀN NGÂN HÀNG

02. TÍN TỆ

04. TIỀN ĐIỆN TỬ


01. HĨA TỆ
❑ Ý nghĩa:
• Là hình thái tiền tệ xuất phát từ hàng hóa.
• Được tách ra khỏi thế giới hàng hóa để thực hiện các chức năng của tiền tệ
mà khơng một loại hàng hóa thơng thường nào làm được.

❑ Khái niệm:
• Có giá trị bằng với giá của hàng hóa đem trao đổi
• Được nhiều người ưa chuộng
• Trở thành vật ngang giá chung và được trao đổi thường xuyên trong thị
trường mua bán


01. HĨA TỆ
❑ Phân loại
➢ Hóa tệ kim loại


➢ Hóa tệ phi kim loại

✓ Là loại tiền tệ xuất phát từ hàng hóa nhưng hàng
hóa ở đây là hàng hóa kim loại như: vàng, bạc,
chì,...

✓ Là tiền tệ tồn tại dưới dạng các hàng hóa trừ kim
loại.
✓ Đây là hình thái cổ xưa nhất của tiền tệ, rất
thông dụng trong các xã hội cổ truyền.

VD: Tiền bằng hợp kim vàng bạc của các vùng

VD: Ở Tây Tạng người ta dùng trà đóng thành bánh để

Tiểu Á

làm tiền.


01. HĨA TỆ
❑ Ưu và nhược điểm
Hóa tệ kim loại

ƯU ĐIỂM







NHƯỢC ĐIỂM

Hóa tệ kim loại

✓ Tính đặc trưng cho những vùng
Là kim loại quý hiếm, bền và dễ chia nhỏ
trao đổi.
Được chấp nhận rộng rãi
✓ Những hàng hóa được chọn làm
Có giá trị ổn định trong thời gian dài ít bị
tiền tệ có giá trị sử dụng cần thiết
biến đổi
chung cho nhiều người.
Trọng lượng dễ xác định
✓ Bảo tồn lâu và có tính phổ biến.

➢ Q hiếm, ảnh hưởng lớn đến nguồn tài
nguyên .
➢ Giá trị lớn (bất lợi trong trao đổi nhỏ).
➢ Vận chuyển cồng kềnh, khơng an tồn, tốn
phí.
➢ Hạn chế dùng vào cơng dụng khác như đồ
trang sức.







Khơng đồng nhất
Dễ hư hỏng
Khó phân chia hay gộp lại
Khó bảo quản cũng như vận
chuyển
➢ Mang tính khu vực, địa phương…


01. HĨA TỆ
❑ Mục đích ra đời
❖ Kinh tế ngày càng phát triển đặc biệt là trong hoạt động sản xuất, trao đổi
và lưu thơng hàng hóa.
❖ Trao đổi đã vượt qua khỏi cái khung nhỏ hẹp của một vài hàng hóa địi
hỏi phải có một hàng hóa có tính đồng nhất tiện dụng trong vai trò của
vật ngang giá để dễ dàng trong trao đổi hàng hóa.
➢ Vì vậy hóa tệ ra đời và đây cũng là hình thái cổ xưa và sơ khai nhất trong
quá trình phát triển của tiền tệ.


02. TÍN TỆ
❑ Ý nghĩa
✓ Là hình thái tiền tệ nhờ vào sự tín nhiệm của cơng chúng để lưu thông trên thị trường.

❑ Khái niệm
✓ Là loại tiền mà bản thân nó khơng có giá trị hoặc có giá trị không đáng kể nhưng được
đưa vào lưu thông nhờ sự tín nhiệm của cơng chúng, sự quy ước của xã hội đối với bản
thân nó và sự bảo hộ của pháp luật mà nó được sử dụng hợp pháp.
❖ VD: tờ 10.000 đồng và tờ 20.000 đồng tuy có cùng chi phí sản xuất nhưng đem lại giá trị khác nhau khi sử
dụng.



02. TÍN TỆ
❑ Phân loại
TÍN TỆ KIM LOẠI (tiền cắc)
➢ Là loại tín tệ được đúc bằng kim loại rẻ
tiền thay vì đúc bằng kim loại quý như
vàng hay bạc
✓ Mục đích ra đời:
+ Tiết kiệm lượng vàng bạc quốc gia.
+Giảm bớt căng thẳng do thiếu vàng bạc
làm phương tiện lưu thơng khi nền kinh tế
phát triển.

TIỀN GIẤY
➢ Có 2 loại tiền giấy (khả hoán và
bất khả hoán)
➢ Là loại tiền tệ chính thức của một quốc
gia được phát hành bởi Nhà nước, được
lưu hành nhằm phục vụ cho các mục
đích trao đổi, mua bán hàng hố.
➢ Mục đích ra đời: được ra đời để thay
thế cho đồng tiền cắc, bạc hay vàng


02. TÍN TỆ
❑ Ưu và nhược điểm

TÍN TỆ KIM LOẠI
ƯU ĐIỂM


NHƯỢC ĐIỂM






TIỀN GIẤY

Tuổi thọ dài hơn tiền giấy
Tiết kiệm chi phí ngân sách
Trao tay tiện lợi, thời gian bảo quản dài lâu
Không bị thấm hút như tiền giấy






❖ Nhanh xuống cấp, xỉn màu, mất thẩm mỹ
❖ Kích thước khá nhỏ dẫn đến tình trạng dễ thất
lạc
❖ Có thể gây nguy hiểm đến tính mạng đối với
trẻ em
❖ Bất tiện nếu mang theo số lượng lớn








Nhẹ, dễ vận chuyển và cất trữ
Có đầy đủ mệnh giá
Chính phủ tốn ít chi phí sản xuất
Giảm đáng kể chi phí lưu thơng.

Khơng bền, dễ rách
Khá cồng kềnh khi giao dịch lớn
Tốn chi phí vận chuyển và dễ gặp rủi ro
Có thể bị làm giả
Thường chỉ có giá trị tại quốc gia phát
hành
❖ Thường xuyên biến động do nhiều yếu
tố: cung- cầu tiền tệ.


03. TIỀN NGÂN HÀNG
➢ Khái niệm
❖ Tiền nằm trên tài khoản mở ở ngân hàng.
❖ Tên gọi: tiền tài khoản, bút tệ, tiền ghi sổ, tiền tín dụng.

➢ Ý nghĩa
❖ Là cam kết của ngân hàng cho phép người sử dụng tài khoản tiền gửi được rút ra
một lượng tiền giấy tối đa bằng số dư có trên tài khoản.

✓ Ví dụ : với trường hợp séc được phát hành nội vùng châu lục, séc có
hiệu lực tối đa 20 ngày.



03. TIỀN NGÂN HÀNG
❑ Mục đích ra đời

❖ Ghi nợ, ghi có trên tài khoản
❖ Thanh tốn trong phạm vi số dư và hạn mức thấu chi

➢ Công cụ: Séc, Séc du lịch, Chuyển khoản.

SÉC
❖ Khái niệm: Là một tờ mệnh lệnh do người chủ tài khoản
séc phát hành yêu cầu ngân hàng thanh tốn từ tài khoản của
mình cho người hưởng lợi được chỉ định trong tờ séc.

❖ Hình thức: mẫu ngân hàng
❖ Thanh toán:
+ Chủ tài khoản ghi số tiền vào tờ séc, ký tên, đưa cho người
nhận thanh toán
+ Người nhận thanh toán ⇒ Ngân hàng ⇒ Tiền/chuyển khoản

SÉC DU LỊCH
❖ Khái niệm: là một dạng séc do ngân hàng phát hành cho
những người đi ra nước ngoài hưởng

❖ Yếu tố:
+ Mệnh giá được in mệnh giá trên tiền mặt
+ Tên ngân hàng phát hành, tên người hưởng
❖ Thanh toán
+ Người cầm séc -> cửa hàng -> ngân hàng đại lý của ngân hàng
phát hành -> ngân hàng phát hành
+ An toàn: chữ ký của người thụ hưởng, sổ hộ chiếu



×