Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Kiểu nhân vật thị dân trong sáng tác của vũ trọng phụng năm 1936

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 94 trang )

UBND TÍNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

HÀ THỊ THANH HUYỀN

ỂU N

N VẬT THỊ DÂN TRONG SÁNG TÁC

CỦA VŨ TRỌNG PHỤNG NĂM 1936

LUẬN VĂN T ẠC NGƠN NGỮ, VĂN
VÀ VĂN

ỌC

ĨA V ỆT NAM

Chuyên ngành:

Lý luận văn học

Mã số:

8220120

Phú Thọ, năm 2018


UBND TÍNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG



HÀ THỊ THANH HUYỀN

I

NH N VẬT THỊ DÂN TRONG SÁNG TÁC
CỦA VŨ TRỌNG PHỤNG NĂM 1936

LUẬN VĂN T ẠC SĨ NGÔN NGỮ, VĂN
VÀ VĂN ĨA V ỆT NAM

ỌC

Chun ngành: Lí luận văn học
Mã số: 8220120

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phùng Ngọc Kiên

Phú Thọ, 2018


i

LỜ CAM ĐOAN
Tôi u
ế
vế n
l ệu h

h


nh h n h ện luận văn
u ố nh v

l s n h

củ

c n

c ch

xnc

ãn h nc uv
n ằn nh n

s n

nghiên c u

n

và không trùng lặp vớ c c ề tài khác.
h ch

ộ c ch un

h c v c c sở


Phú Thọ, ngày 18 tháng 8 năm 2018
Tác giả

Hà Thị Thanh Huyền


ii

LỜI CẢM ƠN
u
cs

ộ hờ

n h n c u v h n h ện luận văn

u n

h

v ch
ờn

-N

TS.Ph ng Ngọc
u
h n
ã


n

i n
ch

luận văn
h

c c h
ều

học

n

n

c

h

i n n

ặc

c : h n

ệ l s

c h n h nh

lờ c

ện ố nh ch

TS. Ph ng Ngọc

ận nh củ c c h

ờn

ã

c ế h ớn

củ

h

n

ến c c h
học

h n h nh c n v ệc củ


ận

ộ c ch h ệu u nh t .


n ch n h nh
–N

ã nhận

n

nh
c

n
n h

ộ hờ

n h n c u v h n h nh luận văn h c s .
Phú Thọ, ngày 18 tháng 8 năm 2018
Tác giả

Hà Thị Thanh Huyền

c

n


iii

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ


ẦU .................................................................................. 1

1. Tính c p thiết của v n ề nghiên c u. .......................................................... 1
2. Tổng quan v n ề nghiên c u ....................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên c u .............................................................. 10
4



5 Ph

ng và ph m vi nghiên c u củ
n

h

ề tài. ............................................. 11

ến hành nghiên c u. ........................................................... 12

6. C u trúc của luận văn .................................................................................. 12
PHẦN II: NỘI DUNG ........................................................................... 13
ƯƠNG 1:
TÁC CỦA

Ị DÂN VÀ NHÂN VẬT THỊ DÂN TRONG SÁNG

Ũ RỌNG PHỤNG. .......................................................... 13


1.1 Hoàn c nh lịch s - văn h - văn học nh n nă

30 của thế k XX ........ 13

1.1.1. Hoàn c nh lịch s ........................................................................ 13
1.1.2. Hoàn c nh văn h

văn học 30 nă

1.1.3. Ảnh h ởng của lịch s - văn h

u thế k XX ...................... 16
xã hộ

ến c n n



Trọng

Phụng .................................................................................................... 19
1.2 Nhân vật thị dân – ki u nhân vật nổi bật trong sáng tác củ

ọng

Phụng .............................................................................................................. 23
1.2.1 Khái niệm nhân vậ văn học ................................................................... 23
1.2.2 Khái niệm về thị dân .............................................................................. 25
1 2 3 Nh n vậ hị


n-

u nh n vậ nổ



n s n

c củ

ọn

Phụn .............................................................................................................. 28
ƯƠNG 2: N ÂN ẬT THỊ DÂN TRONG MỐI QUAN HỆ XÃ HỘI .. 34
2.1. Trong mối quan hệ cùng t ng lớp ............................................................ 34
2.1.1. Nhân vật thị

n

s n giàu có .................................................... 34

2.1.2. Nhân vật thị dân nghèo ................................................................ 41
2.2. Trong mối quan hệ b n bè........................................................................ 43


iv

2.3. Trong quan hệ
ƯƠNG 3: N ÂN


l a .............................................................................. 47
ẬT THỊ DÂN TRONG MỐI QUAN HỆ GIA

ÌN .................................................................................................... 57
3.1. Trong mối quan hệ cha con ...................................................................... 58
3.2. Trong mối quan hệ v - chồng ................................................................. 64
3.3. Trong mối quan hệ anh em....................................................................... 72
3.3.1 Quan hệ ruột thịt..................................................................................... 72
3.3.2 Quan hệ họ hàn l n x

................................................................... 76

PHẦN III. KẾT LUẬN .......................................................................... 82


1

P ẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghi n cứu.
n ớc

h

ớc v

u hế

nh

u


ốc củ thời kỳ

khủng ho ng kinh tế và phong trào cách m ng t m thời lắng xuống, khuynh
h ớng lãng m n xu t hiện và chiế
n s n vớ

n văn học lãn

n

ịnh

N

n h n
N

ến

u hế
n

h n

h

ến

sắc


l

nh ều

và các tác gi cùng thờ

nh h

n củ văn học

h n nhắc ớ

ng nên



ọng Phụng

ờ sốn xã hộ mới mẻ

h hiện h n c ch t o riêng, ít nhiều mang d u n thờ
cá nhân củ n

h ện

u n ch nền văn học n ớc nh
ãx




n uổ củ : Nguyễn

ọng Phụn – nh n c

Công Hoan, Ngô T t Tố, Nam Cao,
h c xu

n văn học công khai.

n h văn học h ện h c c n xu h ện v

c vị

l un

n văn

i và d u n

ời sáng tác.
ọng Phụn l nh văn lớn nh n cuộc ời ngắn ngủ n

c c n

s uv

h

h ện v


h

h c cuộc sống thành thị

nh ng chuy n biến của xã hội Việt Nam nh n nă

n

ời
hời,
l

30 của thế k

n văn học c n l u ý với nhiều sáng tác trên các th lo i, ti u

một hiện

bi u là phóng s , ti u thuyế …
hội Việt Nam thố n

n

n

l

h




ện

c của ông th hiện xun

hời nh n nă

năn xu t chúng

với mộ
n

ộc

30 của thế k XX. Có th nói,

n Phụn


ột gay gắt xã

ặ văn xu

ãl



ẻ v c nh ều


ệt Nam hiện

i.

Ti u thuyết Giông tố (1936), Số đỏ (1936), Làm đĩ (1936), phóng
s

Cơm thầy cơm cơ(1936)…l nh ng ti u thuyết có vị trí quan trọng trong

s nghiệp sáng tác củ
nói chung. Sáng tác củ
hộ

ọng Phụng nói riêng và nền văn xu
ọng Phụn

h ện

i

ời trong hoàn c nh lịch s xã

ặc biệt: xã hội Việt Nam c nh ng chuy n biến m nh mẽ về kinh tế,

giao l u văn h

- Âu vớ s xu t hiện củ

hị hóa với t ng lớp thị dân;



2

l



ọng Phụng l a chọn trong c c sáng tác củ

nh n th

un c n nh h nh h c nghệ thuật. Bên c nh

hiện s b o l về nộ

Giông

tố, Số đỏ, Làm đĩ là nh ng cuốn ti u thuyết vừa th hiện rõ cá tính sáng t o
ọng Phụng vừa th hiện ời sống thị dân trong xã hội Việt Nam

củ
nh n nă

u thế k XX qua hình nh các nhân vật cụ th s nh ộng.
Chúng tơi chọn ề tài này vì muốn h

ọng Phụng, với kh năn s n

vật trong sáng tác củ


n hình n

mê thông qua nh ng nhân vậ
c nh nh n

h s u h n hế giới nhân

nh c nhố củ xã hộ

- ời sống thành thị lố lăn



n

o và niề

ã vẽ nên cho chúng ta th y một

ệ N

n

hờ

ằn s

ớ ngòi bút t ch n v

h n nh

h n

ặc

sắc. Việc nghiên c u về Kiểu nhân vật thị dân trong những sáng tác của Vũ
Trọng Phụng năm 1936 sẽ
c n h n nh n
n ăn

n

ch ch n
củ

t hiệu qu c

c

ều kiện tìm hi u sâu

ọn Phụng

h n

n

ĩ

giúp ích cho gi ng d y


n nh n nă

30 của thế k XX

có một số tác gi viết về ời sống thị dân Việt Nam nh n c lẽ trong tác
ph m củ

nh h

gi th

c mộ

chi tiết nh

h h ớc nh t và n
n

xã hộ

ọng Phụn

ã ốc hế

năn

xây d n ch

ộc


ời sống thị dân với các nhân vật thị dân hiện lên một cách
ng nh t với mục

ch h

h ện th c

hời.Chúng tôi hi vọng rằng kết qu nghiên c u của mình sẽ

ph n nào góp thêm một tiếng nói vào q trình tìm hi u về ời sống thị
u nh n nă

30 v

ời sống thị

trong nh ng sáng tác củ
th

c nh n

n

h

văn học nh n nă

n

c bi u hiện h n


ọng Phụn nă

1936

n

h

ng

ồng thời chúng ta

lớn của mộ nh văn ối với quá trình hiện
30 của thế k XX.

2. Tổng quan vấn đề nghi n cứu
ọng Phụng l nh văn lớn củ nền văn xu
ằn n ề

văn ch

n c n vớ

năn s n

ệ N
ộc

h ện

ọn

i


3

Phụn

ã hổ luồn

n

h n

ớ v
cs n

.

ến v n v

n văn học h ện h c h

c củ

n n

ừ h


h n





ớc c ch

ã

c

c giới nghiên c u phê bình quan tâm. Nh n c lẽ nhắc ến

nh văn họ



h

nh n h n c u ã ốn h n

c

n về

phóng s và ti u thuyết nh ng th lo i làm nên tên tuổi của ơng. Chính vì thế
ãc

u nh ều các bài báo, các cơng trình nghiên c u khoa học, luận văn


ti u luận …v ết về nh văn họ
h n

h v

n

u c c

n lịch s một cách

ng. Cụ th :

2.1. Thời kỳ trước cách mạng tháng Tám năm (1945)
n ớc
ờn




h c

un v

Ph n

n

ớc


h xã hộ h

h n
nh

ớc.

h

nh ch n l

văn h

n

v cv



n ãc h n

us

1930-1945

un

h nh hố lớn


G n…
1938

n nh n nă

ệ s vớ

nh n

ị.Về văn h


ệ N

h
ă

s

ch c nh
h

ộ củ

ch

n

ộ số


ờn

ộn
c n
să …

h

n m nh

ờn học xu

h ện

n góp ph n t o nên một lớp cơng chúng mớ

n văn học. Về

n vớ s

Nộ l

h

un

s

ộng, c n v n…vớ
h


n ch c c

nh h

l



ệ n n cờ

diện. Thời cuộc là thế, h n ch c củ n
h n c nh xã hộ

uộc nh văn h
n

n v ế củ

u
nh

u

h n

vớ

h


h vu ch

n

c hu



c

ời sống thành thị bộc lộ nh ng mặ

mâu thu n

s vớ

n học s nh s nh

ờng ho

h n

h ện

học vớ số l

sinh ho t xã hội,
phim,v

ch nh


xu

ệ N

ờ củ 308 tờ l nă
ớc. Về giáo dục,

v n h

ổ về văn h

ch

ờn

ệ l

N

nh xu t b n và tờ b

n

ộ chặn

ch nh ị củ c n ớc

nh t so với toàn bộ chặn
c n nh ều ặc


ớc s n

ch ếu
nh ệ s

củ h nh hị
h

ch ch nh

ối lập rõ rệt trên nhiều h

ờ c

l

h

vận ộn

n
h

b c tranh xã hội ph c t p, nhiều


4

ời sống thị dân là một trong nh ng nộ

ọng Phụng ề

trong nh ng sáng tác củ
ti u thuyết và phóng s .

lẽ

hu ế

hồn

h

vọn



n h nv

l h

ặc biệt quan trọng

n

c h

h l

nh


ã c r t nhiều nh n

un
c n

nh v

nh

h c nh ều ở

nh

n ộ

h n l

n

h

nh luận, bài viết, cơng trình

nghiên c u… về giá trị nội dung và nghệ thuật trong nh ng sáng tác củ
Trọng Phụn nh : Nhà nghiên c u



n


c Hi u

v ế : Vũ Trọng

Phụng và những tác phẩm vượt thời gian , Báo Tin t c ra ngày 19/07/2017
ọng Phụng ã sáng t o một lo i ti u thuyết mới,

cho rằng:
củ

ến c ờ

hu ế

n

h n

hờ

u n

n

h nh
nh

củ


u n
n

c

hế Nếu n

ệ l

ờ vế

v



v

n

h n nh nh n

nh n luồn ý

ến

ọn Phụn

ch ều nh u

n ớc v hế




s

h nh n

ắc

ãc

ã

nh c

c

v

L n

h



ặc

c h




h

n 200 c n

nh

h

củ

ở lẽ c c s n

u nh ều hăn

n h n c u luận n luận văn
củ

u ệ vớ

l n

h c h ờn

h

nh

v x


h n s l

ệ N

ệ v

nh

u n c n l nh n

n 1930- 1945. Lịch s n h n c u về
ặc

n

nh n nhận x
c n ẻ củ

nh

n



c

nh ều
nh lớn nh

u


n uổ vị

c ặ n n h n vớ nh ều nh văn lớn

h n

u

ọn Phụn

n

h n s

ọn Phụn c nh ều

nh

nh u

n ch

c c n

ộc

u hu ế củ

nh


u

ện. Số đỏ l cuốn

ộ nh n vậ

c h nh c n n

ọn Phụn l

củ

sắc

xu h ện

u l u

nh ều ch u
vậ nh

ộc

nv ở

c

n


n

u hu ế

n

về “ông vua h n
nh : Cạm bẫy người

(1933); Kỹ nghệ lấy Tây (1934); Cơm thầy cơm cơ (1936); Lục xì (1937); Một
huyện ăn Tết (1938)…
N

h Lê Tràng Kiều

h nh n
n

c h


vế

n

c
n




n văn

ch văn học

n


n


5

u ề “Một trong những nhà văn hiện thực mở đầu cho nghề

8/6/1935 vớ

phóng sự ở nước ta” ã
người” củ
h

nh

ọng Phụn

h nh c n củ

n

h
u-


n

h

L

n n

năn

ọn

h n s củ

h

l

h n s
ãc

ằn :

ệ N
h n

ọn Phụn

h


n

nh

Phụn

n

c v

ch n

nh n c

lãn

Nh

ãc

h M

ộ v

n nh : Nh

luồn ý

nh


ền

củ
h

ẽ h
h n n

l củ văn ch

nh văn c “cặ

nh

nh nh n

Ph Nh

h n

v

n

n “ n ố

n

c ộ

h n

n ờ

h nh c n ch

, Cơm thầy cơm cô.
h n s củ
ch v ch

n

h

ăn

h

ến l

L nh vớ
n

ĩ cờ

ắ v

h n

ộc lộ


ăn

ọn Phụn

nh :

L nh ã h n n
ằn lố v ế



ến l n n

h n
L nh

hục v
“Địa vị Vũ

n ns

v ế “ Dâm hay không dâm

21 3 1937 ã

n

h n hục h năn v ế


h cv c

nh n chu ện h c v n x
ch

n v l

h c.

h

u

nh
N

h

n

n v ế về

c hế

l

ộ h chịu ở

c nh n u c n


h n

u

ớc

ã

ến: ỹ nghệ ấy T y, Lục

ờ n

hở

n nh ều h l

c n

n

c ặ nền

u nh n c n c

ch lố v ế

số 51 n




ộ s

c n sẽ l

Trọng Phụng trong văn học Việt Nam cận đại”số ặc
n 1939 ch

u tay “Cạm bẫy

ều h

n uổ củ

n h n củ



n

ọn Phụn v c

nh văn họ
n

s u sắc về h n s



n


ắ củ

ọn Phụn

hắn su n hĩ củ

nh u hai bài

v ế : “Thư ngỏ cho ông Thái Phỉ, chủ bút báo tin văn về bài “Văn chương
dâm uế” ăn

n ờ Hà Nội báo 23/ 9/1936 và bài “Để đáp ời Báo ngày

nay: D m hay không d m” ăn
củ
l

ọn Phụn

h n nh un
n v ch



n

h h ện

h cv
củ xã hộ


v

n L

n

25 3 1937

v h n ch c củ n

ủ h ện h c xã hộ

ồn

hờ c n

lẽ v h ện h c u cụ h

u n

ờ c
h

v ch

u v ch nh


6


x c u n n nh văn họ
củ

ộ số

c

nh

ã h n nhận
l nh n n

cs

ờ h

ồn

nh v c

h n

hu nh h ớn lãn

n nh

Nh L nh
2.2. Thời kì sau cách mạng tháng Tám đến trước năm (1986)
u c ch


n

h n

nh n h n c u v

h

nh văn học ã u n

c

nh s n

v s n

uổ v chỗ
s v

c củ

n củ

ỳ ổ

ớ củ văn học c c

v s


nh ều h n
h l

n nền văn xu

ế

h

c nh c

u

n của

ã

ớc

n n

n ớc nh l

u hu ế Nhắc ến h n s nh văn N u n

ồng ch

ằn Cạm

l u văn học hiện th c


hai phóng s Cơm thầy cơm cơ và Lục xì

s su

nếu

l nh n

ẻ củn

lớn ố vớ n



h n

hờ

hờ

n n ắn v c s c h

ọng Phụn

c ộn v

giờ và
v


n

ãl

h

ổ c

l u văn học h ện h c

h

h n ch v c nh n

c u Ph m Thế N

h

vế

h uc c

( ỹ nghệ ấy t y, Lục

n xã hội lúc b y giờ .

Phụn

ã ch n


s củ

n

l

ồn

vớ

n

c

h

c

ã

h

c ch l nh n

củ n

nh ồn
củ
c h


nh l “ n vu

hờ
hờ

ến ộ

nh văn học ã
ọn Phụn
ã h n

ịnh:

n trong nh ng vết
ờ c
h n

ọn
ịnh

c h n

n v s c sốn củ

lớn củ nh n l
h n s



ến: Nh n h n


n

ớ s s n
hăn



h n s củ

ớc

năn củ

nh u nh n
ệnh



, Cạm bẫy người, Cơm thầy cơm cô

“ta th y t t c nh ng gì gọ l h
h

nh n

s u sắc h

c h


c n

luận văn học b y

ộ c

ch c c Mộ số c c nh n h n c u văn học v
h

n

h n

h n nhắc ến và hai ti u thuyết Giông tố và Số đỏ
ọc ồn

s

hờ

ọn Phụn .

ọn Phụn

bẫy người là tác ph m mở
v

ớc v

ắc


u

h

h n


7

2.3. Thời kỳ sau đổi mới (1986)
Từ h

n

ện nghệ thuật, nh n v

Phụng c n c nh ều c n
về n



nh ế vớ
un
cận

c u ns

h :


ul

ọng Phụng

h năn nắ

vẽ h

ộc

nh

ộ hế



nh n c n n



ờ hị

củ N u ễn

c

huậ x

n


hu ế h

h n s củ

u hu ế v

củ



ã

h h
nổ
n

h năn
ch n

n ắn ọn lắ l

ến ch n



ọc ế

h nh hị vớ nh n ch u
u c


ậ nh n

h n s củ
ọn Phụn

n

h n

h nl

n ch

n hệ h c h

ố h

ã

ớ củ cuộc sốn

n lố ịch v

ăn M nh

ộc h

ọn Phụn

hế


c ờ

ắ nh nh

lố

nh huốn l nh h

năn n

ọng

củ

1989 trong bài viết Vũ Trọng Phụng “ơng vua phóng sự”,

ằn nh n n

n ắ

n

nh n h n c u, bài viết nhận x

ăn M nh ã ch

Nguyễn

nh n




nh n v s
h nh c n

v
nh

n n hệ

ọn Phụng Mộ l n ọc

u

ọc c lẽ h n

c

h

u n

n

2007, trong cuốn Con đường đi vào thế giới nghệ thuật của nhà

văn, Nguyễn

ăn M nh nhận xét: “Về mặt kết c u các tác ph m thì trong h u

ọng Phụng, các tình tiết, tình huống, các

hết truyện ngắn, truyện dài củ

quan hệ nhân vật và số phận củ ch n

ều

c xế

ặt, tổ ch c theo một

nguyên tắc ng u nhiên may rủi: bố con trở thành kẻ thù, v chồng hóa ra anh
n n hè

ở thành triệu phú hoặc n

n v vận h n rủi may, vì số

ơng l i hóa ra thằng, cuộc sống c
. [18; 27] “Dù viết bằng th lo
Trọng Phụn
n

s n

n

văn


ọng Phụn c n

N hĩ l sắc s o và mãnh liệ nh
c củ

ch

ọng Phụng v n bộc lộ

và ti u thuyết [18; 113]… “

nh

n số

n l
u

Nh n

ủ nh t ở hai th phóng s

ọng Phụng ch ng t là một cây bút muốn d n

thân, muốn nhập cuộc th c s vào cuộc
th n nh n

c l i thằng bỗng hóa ra ơng,

u tranh chính trị


o chủ n hĩ h ớng về nh n c n n



n

hời trên tinh

n ến nh t của cuộc gi i


8
phóng dân tộc [18; 115]. Tác gi

ã ch n



ọc th

năn củ

ọng

ớc hết là ở kết c u ti u thuyết hết s c chặt chẽ thành công r c r trong

Phụn

việc sáng t o ti u thuyết có kết c u t o quy mơ hồnh tráng ở khơng gian nghệ

ọng Phụn

thuật của ti u thuyết. Th hai, về th lo i
“ơng vua phóng s
Việt Nam hiện

c

ế

ến là

v l “ti u thuyết gia trác tuyệt” so với các nhà ti u thuyết
i thì ti u thuyết của ơng là th ti u thuyết phóng s bậc th y.

Nguyễn Hồng Khung trong trong Văn học Việt Nam (1930-1945), tập 1 (Nhà
xu t b n

i học - Giáo dục chuyên nghiệp, viế nă
ọng Phụng một cách th u

vừa nhìn l i tác gi
ch n h c về hế

ớ nhân vật củ

ề tài về ời sốn

nh l h


nhận x

hị hóa Việt Nam
c

nh

trong bài: Nhà văn Vũ Trọng Phụng và cái xã

hội thời thuộc Pháp cho rằng: “
c mệnh

nh

ọng Phụn c n

u thế k XX, thị dân trong sáng tác c
n Nh M

vừ

1988)

ọng Phụng trong Giông tố, Số đỏ, Làm

đĩ, Cơm thầy cơm cô… Không ch vậ
cách chân th c:

1982 xu t b n nă


ọng Phụng t ra r

n l u hời thuộc Phá

ộc ối với cái xã hội

là hồn tồn chính xác. Nguyễn

ăn M nh, trong bài Đọc lại Giông tố của Vũ Trong Phụng Tạp chí văn học số
2 ã nhận xét: “Tác ph m này ph i gi i quyết nh ng nhiệm vụ nghệ thuật nặng
nề h n N

u n lí một thế giới nhân vậ

nhiều thành ph n xã hội nghề nghiệ

n

h c nh u… .

c h n

h c t

h n

N ọc Ph n c n ch ra

nh h ởng của Freud với một số nhân vật trong Số đỏ, Làm đĩ củ
Phụng nh n

ơn

N ọc Phan khơng nhìn nhân vậ

ồm
ọng

n hu n từ một phía mà

h n ch ch nh x c ý n hĩ xã hội của các nhân vật trong Giông tố. Cuốn

ti u thuyết củ

ọng Phụng làm cho ta th y rõ nh h ởng m nh mẽ của

hoàn c nh l nh ờng nào.

ớ s

c ộn v

nh h ởn củ

nh v xã hộ

hai kẻ vốn tính hiền lành và ngay th n nh Mịch và Long, rốt cuộc ã ở nên
mộ n




n

t chính và một thiếu n n h h ng... "Tác gi lập truyện r t

khéo, từ cái xã hội "xôi thịt" mục nát củ h n u

ến cái xã hội "sâm banh xì


9
gà" ở thành thị, từ cái óc bủn x n của mộ
tàng của một anh trọc phú, ta th y
n

c n

củ

ến vớ hế

ớ nh n vậ

ăn M nh c n ch

Nguyễn

kh n

n


ịnh: “Tiến c ời trào phúng trong Số
ộc củ

ọng Phụn

nh v



ã nhắm khá trúng vào t ng lớp

s n học

nh n

h

ọng Phụng tung hoành tho

hội nhố nhăn

nh

s n [16]. Cịn Nguyễn Hồnh Khung thì

thống trị, cụ th là bọn thành thị
c

n trong ố đỏ


ằn : “ ọc Số

c lôi cuốn vào một cuộc t xung h u ột củ
lo i quái thai của xã hội th c

ến cái thói hoang

y nh ng ngu dốt, mê tín, b t cơng, mà vai

ều có mặt" [26,148].

ọn Phụn

nh ồ kiế ch



ờ . Ngịi bút

ch ến tồn bộ cái xã

hố n … [12]. Lịch s n h n c u về

ọn Phụn , qua

việc thống kê, tìm hi u về nh ng cơng trình nghiên c u của các tác gi về ời
n văn học Việt Nam hiện

sống xã hội, thế giới nhân vậ


sống xã hộ hệ hốn nh n vậ trong sáng tác củ
chúng tôi nhận th
u n ến ề

nh

n

chun v

ời

ọng Phụng nói riêng,

ã c nh ều cơng trình giá trị, khai thác nh ng v n ề liên
ột số luận văn luận n h c s

ến s

g n

nh : Hai

h nh tượng Long và Mịch trong tiểu thuyết Giông Tố của Vũ Trọng Phụng của
Tr n Thị Lệ Thanh; Tr n
n lĩnh v c
n v ệc
củ c c c
h c


u hu ế v

h

u luận án

h n s củ

h u về nh n

ọn Phụn

h u lo i hình c u trúc th lo i, và ặc

“h nh

ch

ăn

n

n

h cc n

ị n hệ huậ

ệ l


ãc c
h

n hề
c n số
Lục .

h
c ị
ế n

nh n
n hề

s s nh vớ nh n s n

hờ . Mộ luận n ến s

h cc n x

c củ

ọn Phụn c

ỳc n x

n củ

nh h n x c


về v n n n củ

ọn Phụn
ớ c



c tính

ết c u tác ph m h
n s n

nh

nh n

h
s uv

c
h

n : Ngôn từ nghệ

thuật của Vũ Trọng Phụng trong phóng sự và tiểu thuyết. Thơng qua
ch

n

vế


c

h n h n c u về

v h n nh n

ổ nh n

ục nh u : Cạm bẫy người, ỹ nghệ ấy T y,


10
N


c nc

: Ph m Thị M L

Thị h

n

ộ số
n

vế

u


h v ế về h

u h c ch n
h

n

uốn nhắc ến

iông tố (2001); Nguyễn

Tiếp cận thế giới nhân vật Vũ Trọng Phụng từ góc nhìn tâm phân

học, luận văn h c sĩ

h m Hà Nội (2014).Nh n v n còn thiếu

i học

nh ng cơng trình, nghiên c u mộ c ch ĩ l

ng, chuyên sâu về nhân vật thị dân

ọng Phụng. Vì vậy chúng tơi tiếp tục tìm hi u về “Kiểu

trong sáng tác củ

nhân vật thị dân trong sáng tác của Vũ Trọng Phụng năm 1936” qua các ti u
thuyết Giông tố, Số đỏ, Làm đĩ, phóng s Cơm thầy cơm cô

n v

h n

h h n về văn ch

n

c c

nh n

ọn Phụn

3. Mục ti u và nhiệm vụ nghi n cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Th c hiện luận văn n
-

ục tiêu của chúng tơi là:

ớng vào việc nhìn l i q trình sáng t o nghệ thuật củ

c ch n hệ huậ củ
h n s



Phụn


h n

n nền văn xu

- Hi u

ọng Phụn nổ
ịnh vị

h n

h ện

ệ N

thị dân, nh n vậ hị
h c

h

c ời sống thị dân nh n nă

c u s u h n về c nh n
.Bên c nh

vào việc gi ng d

n h nh
n




ộ ởh

h l
hế

30 hế k

l
n

h n

u hu ế v
c củ

ọn

ở Việt Nam .Nghiên

n v ệc miêu t

u nh n vậ

c m nh d n

h

năn


ời sống nhân vật

n v nh ều



un hệ

ột vài ý kiến nh của mình

n trích “Hạnh phúc của một tang gia” ở

ờng phổ

thơng.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
-

Tìm hi u về nhân vật thị dân trong sáng tác củ

1936 sẽ giúp chúng ta hi u

c nh ng kiến th c c n n

ọng Phụn nă
ờ nh văn về xã


11

hội Việ N


n

1936.
ề tài nghiên c u

-

ặc biệt là tình hình xã hội Việt Nam

n giao thờ

c th c hiện nhằm kh n

ọng Phụn

trọng củ
Nam hiện

ịnh nh n

n

n lĩnh v c nghệ thuật của nền

u n

ăn học Việt


i.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu của đề tài.
4. 1 Đối tượng nghiên cứu


ng mà chúng tôi l a chọn là tập ti u thuyết Giông tố, Số đỏ,

Làm đĩ và phóng s Cơm thầy cơm cơ củ
n

h hiện

h nc

ời sống thị

ọng Phụng nh ng tác ph

n

l nh n

c h

n h nh th

hiện ngòi bút trào phúng và t chân bậc th y của nh văn
ọng Phụn nă


Chúng tôi l a chọn sáng tác củ
l

ốc lịch s quan trọn

n

n



ối với tác gi

ng cộng s n ho



1936 Mặt trận dân chủ

ộng cơng khai, phong trào bãi hóa,

mitting, bi u tình khắ n …nh ng s kiện quan trọn
u

ngọn l
th n

nh ã ị kìm k
nn


ởn v

1936 ởi vì

l un
u n

ã ch

c c hộ

n

ch

c bùng cháy. Có

m nghệ thuật củ

ọng Phụng

c th hiện rõ ràng nh t, tiêu diệt nh ng gì x u xa bì ổi, bóc tr n nh ng gi
dối lừa bị … ồng thời xây d n c n n
v

c

h n nh n


ời và xã hộ c n hĩ lý nh n

hế vớ nh n

c h

ờ nă

n

1936 củ

ọn Phụn : iông tố, ố đỏ, Làm đĩ, Cơm thầy cơm cô là b c tranh vẽ
ủ chi tiết, chân thật bộ mặ xã hộ
hộ

chủ ề củ c c s n

c, cái dâm và s tha hóa… v

ều n

sẽ

y

c này là: Tệ n n xã
cl

s n


n

Trọng Phụn nă

1936 :

luận văn
4.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Ki u nhân vật thị dân trong sáng tác củ
Giông tố, Số đỏ, Làm đĩ, Cơm thầy cơm cô.


12
Mở ộn

h

v n h nc u h

ộ số s n

ọng Phụng vào một số nă

thị dân củ

c h c c n v ết về

h c nh


Lục x , ĩ nghệ lấy

Tây, Dứt t nh …
5. Phƣơng pháp tiến hành nghi n cứu.
gi i quyết nh ng v n ề trên, trong luận văn n
dụng phối h

c c h

n

h

ch n

s

s u:

Phương pháp í thuyết:
- Ph

n

h

h n ch ổng h p.

- Ph


n

h

hống kê- so sánh

- Ph

n

h

văn học s

- Ph

n

h

hệ thống

- Ph

n

h

xã hộ học


Phương pháp thực tiễn:
- Kh o sát không gian sống củ

ời sống nhân vật thị dân

ọng Phụng v n c n l u l i ( Phố cổ Hà Nội,

trong sáng tác củ
khu phố Thổ Quan- h

h n…

- Tr c tiếp, tiếp thu qua tranh, nh

l ệu h

l ệu,

phim tái hiện…
6. Cấu trúc của luận văn
N

c c h n: ph n mở

u, nội dung, ph n kết luận h

ra luận văn ập trung vào nội dung chính vớ 3 ch

ục tham kh o


n nh s u:

h

n I : hị dân và nhân vật thị dân trong sáng tác củ

h

ng II: Nhân vật thị dân trong mối quan hệ xã hội.

h

n III: Nh n vật thị dân trong mối quan hệ

nh.

ọng Phụng


13
P ẦN II: NỘ DUNG
C ƢƠNG 1: T Ị D N VÀ N

N VẬT T Ị D N TRONG SÁNG

TÁC CỦA VŨ TRỌNG P ỤNG.
ồn cảnh lịch sử- văn hóa- văn học những năm 30 của thế kỉ XX

1.1


1.1.1. Hoàn cảnh lịch sử
Chế ộ th c dân n a phong kiến ồn
nh n nă
C n

30 củ

hế

Ph n

n - kéo dài hàng chục nă
s n của Phan Bộ

chủ

v

h

n

n Ph

c c h n

h u Ph n hu

c cc


ẽ nh

h

hu nh h ớng dân

nh…h u hết bị th t b

u n ừ un

n

n ớc

nh n ớc
ến ị

h

ới s thiết

n

ều làm giúp

việc, tay sai cho Pháp. Th c dân Pháp h c h ện nh ều ch nh s ch nắ
v c




ệ N

h n n
c

Nh n

ặ củ vu ch

h ởn

n

n
n

u củ
v

hắ

sốn củ
n
lốc củ

ệt, xã hộ
l nv

n n


n

họ ị h c

cl
n

ã hộ
ậ củ
n

ờ chế nh n

n h n

ởn nn ộ n

ọn h c

h

ền

hổ

nv

x

ờn


ởn n ố
h c

n

n h n

u

l n

ch uộc ậ
hố v

ừn n

hủn h n

n ãl n

n nh

c

ch v

h n v

c


c c n nh

vệ

h n

hủn





n

n
c

h c

nl n

hủ h

cuộc

ị ố
n

c


hỗn l n Mọ ch u

n cuốn
n

u ền

hổ c n c c Phu

ều ch là nh ng tên bù nhìn tay s

ọ n c n ch n

n huv

c

Nh n

ã hộ

n n hè .

h n

nh n hĩ

n chủ


ộ c ch ã
l

ịch…



h n ch tồn t



n chịu l

huế h n

n

u n ớc nổ ra r m rộ: Phong trào

lâm nguy, tình hình chính trị rối ren hỗn lo n. Bộ
lập của th c

nh

ịx

củ
n c n

c


u thế k XX, cuộc
dân Pháp tìm mọ c ch

nh ịnh của th c
khai thác x

n

n Ph
n

ã h nh c n

h c

u c bóc lột tài


14
nguyên thiên nhiên qua các cuộc khai thác thuộc ịa l n I và l n II. Chính
sách kinh tế th c dân vô cùng hà khắc nh :
thiên nhiên, thu thuế… L c n
Ph n

Nộ N

ch nh ị s
c


u

s n



G n

nh ế c n

c

c



h n

n

uộn

v v n n n h ệp cịn cơng nghiệ

c



un


ă

N

n n h

ồn
huế v lý,

ỗ v n l

n “ ch
u

ị củ ch n n

u n lý h




L

ế củ n ớc

vốn ĩ ã l

h n N

n


c n nh n ị
ốn
l n

u

n chế

n

sốn

ọ nh n h

ọ ừ

n

c u vớ họ u nh n n


cl v

n

n

v ệc v cuố c n




c n
u

ờ l

s

ãl

u

s sốn họ ị l

ốn n
ớ nh n

ch nền

nh

ồn

hổ l n

h ng,

ền nh x ởn


h

nh c c c. hốn
n họ sẽ

u

nh

ến
ế

h c ếh n
v

ờn x ch
v



uệ v

u nh u l n h nh hị

l n h nh hố

h h n nh n
lắ




u l n.

v

ế ắ



nh ch n

u

ờ sốn

ồn

n
ừ ắc

củ

ởn n

c v ệc nh n c n v ệc nặn nhọc v
ồn

hu

ở n n su sụ v n hè n n


c nhộn nhị

ởn sẽ c cuộc sốn

ế

n
nh ế

ộn

hốn h

h n

h c h ện ch nh s ch n u

ụ ở nếu
u

ến- nh ế

ộ c ch n

ớ h nh

uộn n

ãl n


hị

nh

ị ộc

nh ế hế

h n c chỗ ch họ

ọ nh n

n

h c h n c v ệc l

chế

n

c lộ

ệ s cl

vị hế

ộc u ền xu nhậ c n

ộ n ớc n hè c n


c lộ v vắ

n

s n c c hộ n n

hế nh c

n

ền

nh ế

ị n ăn c n v phát tri n trong

ị c ch h h

c ộn củ cuộc hủn h n


c n lớn

ụn ch nh s ch c
h n ch

nh :

ổ v chu n


ộ chế ộ h c nh u

u nl u

c lộ c n nh n v

ến

u h

ền

giới h n. h n

n u n

uế… ã ở h nh un

củ c n ớc G

ờ nền

v v

c c h nh hố lớn củ n ớc

ịnh

nh


nh n h

v n x

ế

ồ n n
v ệc l
n h c: c

ền c n nhận
h n

ế

c

củ

ện n

ục


15
vọn

nh l …v
hị l


ộ n ớc n hè

n ớc

ộ h n

n

h nh

ớ hế l c củ

ớc v

ến n

nh ế. Nền

h c

n

n

họ n

v

ở h nh hị


l ệu ch

h



u ị h n

ờn cun c
ều

ện

củn cố ừ l u v lu n

c ch

ủn hộ v

h c

h

h ớn
h

nh ều h nh hị

n


Nh n




u


x

u n hệ vớ l n x
l

u h

nc n

c

u h
ở ộn



ã

c
h n
ị ặ


n vớ nh ều


xu

h ện

ột s biến

ớc khi th c dân Pháp xâm

n

n

ếu n u n vậ
ền

n ã

ộng kết c u xã hội Việt Nam. Xã hội Việ N
n

h n h ện

n l n.

ều kiện về kinh tế, chính trị


c là một xã hội phong kiến h

n h nh

n v n chắc

nh ế ắ

ổ c n

n h nh hị n

h

n

h c h ện ch nh s ch ch

ền

n

u n
nh ế

củn cố v
n Ph

hế


n

hốn nh

nh ều chế ộ h c nh u
n nh n hề s

h

h

nh ế

ặ h n

n n h ệ Ph . M n l ớ

ừ ắc ến N

v h n chế s

nh ế c n n h ệ

nh n

ến hốn

hổ sở h n h chế



Nền

h n




u

h

l

- họ ị cuộc sốn

ọn vu ch

ờ ch

nh ế củ ch n

n ớc

ộn

n họ h n c n nhận

ục n ã.





n

n xã hộ

ắn

Nh n

c nn

ời c

ừ khi th c dân Pháp

c thì hình thái xã hội y có s phân hóa rõ rệt. Mâu thu n gi a các

t ng lớ

ịa chủ, phú nông với nông dân diễn ra gay gắt. Xã hội có s
h nh hị s

gi a nơng thơn và thành thị.
ừn ch n
c h

c ch
luậ
s n


Giai c
s n
hắc củ

uc
h c

ế

sốn . Lớp thị

hộ họ c
n

n

u ền l
v

ậc c n – h
n ãl

u l n



n ch

l nv


n ở thành phố họ l nh n n

v vị hế củ lố sốn

v vị hế
n .

n

ối lập

n xã hộ v

nởn n

ch chốn h nh hị ắ

h n



s n h nh hị .
ở h nh nh n

ớc nh n chế ộ h

u xu

h ện h nh h n



16
n n

n

v

n

l n

nh n n

n họ c n

hận h ch n

h

do t ng lớp ti u

ọh

nh v

cuộc sốn ở

ị nh h ởn củ lố sốn

h

ổ . Nh

s n

n n hè

hị

n

hị h ch n h

c ộn

hế ở c c h nh hố lớn
n

v

nh

n số

n ăn l n

l n sống một cách b p bênh ở

thị thành.

1.1.2. Hồn cảnh văn hóa, văn học 30 năm đầu thế kỉ XX
ch nh h nh

Xã hội th c dân n a phong kiến
v

tranh
h

h

ịch

u nhậ v

u ền hốn

h

c ch

củ

ớc s

nh

h n nh

ch nh l văn học

tác, u ền
ch



nh

nh

ộc

nh
h

h

n

nh n

h n c nl n

c u n

nh

n ặ

c h ế lậ v


ờ.

n lớ



h n

nh
n văn học có tính

c h
n



ời sáng

ởn

h

xã hộ h

chọn
n ch

ổ cun

hị xu


h ện n

ớ Nhận h c

n lộ x c h

ộ h ớn

nh

h n c ns u

lộn h ch nh s ch củ h c

n
ởn

n văn học

ều c n

củ c n ớc n .
c

h

nh ều c

n văn học ều l




ịnh. L c n

un
n

c ch n hĩ c ch sốn v luồn





củ h nền văn học

ộ ch c c củ

củ

h l

hờ v c n

ớ nh n

h

n


vớ c n



nh

c học. Mỗ

h cs n

n h

c

n v văn học
c

văn

u nhậ củ luồn văn h

nền văn học Việ N
Mỗ

h

u

chỗ nền văn h


u của thế k XX là mộ

u ền củ vu ch

ắ nhị

v

nh

n

n 1900-1930 ã c

nh n s nh v h

ớc thế k

u

n Ph

v ch ế

ến ộ h

nh ch

ăn học 30 nă


h c
l

n

s

s n v n ộc lộ u n

ch t giao thờ

c .

c s l nh h

c vốn c củ
c h

ớ v c

ệ N

n h n nă

văn học ồ h
nh

c

n


n

c n nh ều vớ
c

ều

văn học

ớ . Lớp công chúng ra

h i một một nền văn học phù h p với thị hiếu của thị dân. Trong các
ờng học th c

n h

ổi về ngôn ng

c học và nội dung học, nếu


17
ớc kia học tiếng Hán thì giờ học tiến Ph

ớc kia học văn học Trung

Quốc thì giờ chuy n s n văn học học Pháp. Nh ng truyện dịch từ tiếng
c ăn h u hế


Pháp, Trung Quốc
ch nh l luồn
n

văn học n n

h n

n văn h

n

n

ờ ồ

nh

c nh nh
c ch

h ặc n h nh s ch v

ờ sốn củ lớ

hế h n c n hĩ l

h s c

nh c n n


v ch mặt bọn ph n bội, ca tụng nh n

s n

c h c nh u

nền văn học c

u

hị

n.Tuy

h n c chỗ ch

u n ớc, trong s ch v n dùng ch nho và

hế xã hộ vớ h nền văn học h n



ồn

hờ

n văn

nh h n n hĩ s … Nh


nc

u nnệ

ởn v

h nh hị v n n

h n Ở

n giao thời này,

ãở

n

su

ục

ch

n nh n v n còn tác dụng tích c c, có vị

ịnh trong s phát tri n củ văn học dân tộc. u nh n văn học

trí nh

học văn ch


n

nhu c u ộc

h nh hị

v

u

cuố hế

n c xu h ớn

h

n

ul v

c

h ch n

nh ều h n

Nền văn học

ệ N


u thế k XX là nền văn học hiện

o chung củ văn học thế giớ Nh
I

văn học Việt Nam c n

Á, chịu nh h ởng củ văn h
h

n

nh h n hổ v

nhiên, văn học hị

ch

nc c

un

n ã

nh

i hóa,

nh n nă


nh văn học của một số n ớc
uốc Nh n

n

ừ khi cuộc sống có s

ổi, xáo trộn, hàng hóa, tiền b c phá v các quan hệ lu n h ờng kinh tế
n chủ n hĩ ở thành thị làm con n

ời trở n n sốn cá nhân. Xã hội trở

thành ph c t p, cuộc sống trở nên g p rút, nhộn nhị …

n

nhân trở n n sốn

n su biến h ến

n

h c ế thì nh ng quan hệ

ời ta ph i tìm thế giới, xã hộ

l i cho mình cái mớ
n
lý c


của cuộc sốn
n


h c

h c c

ớc. N

h

o lý

n

ộ khác chờ

ời thành thị

ột xã hội cá
văn học

ớc s lặng lẽ h

ã h n c n h ch h với nh ng lời giáo hu n về

h ờng. Họ c n hi u ời sống với nh ng
c c m giác, th


ãn

c nh n

ến ộn

ổi
o

ớ cụ th và

ều c n tìm hi u.

ng


18
thị hiếu

h

ớ văn n hệ s

n

ớc Nền văn học

h c
nh ị


ộc

c

n

n

n văn học ọn
n

l

xu

h

trình hiện

c vớ lu n h
u nnệ
c h

hậ .

ĩ h

h


s n

chắ
n

n h

h

h
v

h

hế nh n

ện

n

h



h c

ớc.

u nnệ


x

ộ luồn su n hĩ

h



ện



văn học
u n

h n nh cuộc sốn
n

n hị

xu hế

h n nh n nh n

nhận h c v

h

i hóa. Có th nói quá


h nh h nh

cuộc sốn h ện

ằn c

nh ều
nh n h ện

ề tài sáng tác, tiêu chu n th m

ổi và bắt kịp. Thoát kh i s trì trệ củ văn học c

h ớng nền văn học hiện

văn học Việ N

chung củ văn học thế giớ l c



c

văn học theo h n mộ h ớn
n hiện

ều

nn


l n

n h

c

ừ nh n

ns u h

ớc v

th hiện nó thì th lo

h n

ớc s n

h n c nl c
ởn

c

nh v lu n ặ c

h ờn

ớ h ớn v

ến nh n vậ

h c

ã

u n

c

văn học là q trình xóa b
n n

l cn

n cuộc sốn

c coi trọn
nn

u v

lu n l

ờ v cuộc sốn h n

khách th ph
ăn học

c lố
ớc


lý n hĩ

ộ nền văn học s

h ện c n n

h

c n

h

ặp ph i nh ng v n ề

l s tồn t i của một t ng lớp trí th c

hi u biế văn học Pháp, qua t ng lớp trí th c văn học Pháp ã

c ộng một

cách sâu sắc ến văn học Việt Nam. Qua tiếng Pháp, t ng lớp trí th c có th
ọc các th tiếng khác ở châu Âu, nh h ởng phong cách viết theo chủ n hĩ
lãng m n, hiện th c, chủ n hĩ
l nl

nh n…

n u n văn h

t vang dội, các tác ph


trên thế giới, chủ yếu là tiến Ph
thế k

ph m vừ

ã ến

ộc gi Việt Nam mớ c

thế k XVI, XVII ở h
n ch

nhận c M l

n

u

G c

h n ịch từ các th tiếng
ộc gi Việ N

ộc gi c n

h

ến


u

ếp nhận nh ng tác

ộc gi làm quen muộn nh n
R

h lớn

ều kiện tiếp xúc các tác ph m viết từ

ồng thờ
c

n uổ c c nh văn nh

u …

nh h ởn v

ồng thời tiếp
c ộn củ


19
nh n nh văn Ph

n

n ã


nhận chọn lọc

cc

h

c

học n ớc nh .

n ch nh ừ

ch văn s


ệ N

h nv

h

học h



v

ế


ến h ế nền văn

nền văn học Việ N

c hiện

i hóa,

ộ g p rút, nhanh chóng.

phát tri n một nhị

Nh vậy hoàn c nh lịch s và hoàn c nh văn h
h ởng quan trọn

ến s hình thành của tác ph

xã hội có t m nh

c n nh

u

nh

hi u và phân tích nhân vật thị dân trong các mối quan hệ

nh và mối quan

hệ xã hộ từ


ời trong xã hội.

l

nổi bật lên lố sốn , ph m ch
văn học l h nh

Nhân vật thị dân trong tác ph
củ c c

hị Việ N

n



ằn c n

nh n
nh n vậ củ
c nn
n



ắ c

nh h


ế

n s

ờ v c nn

xã hộ

h

n

h ện v

u n củ n
nh

nh

ng ph n ánh thế giới th c
h

u thế k XX, quá trình du nhập lối sốn

ch nh l n

Tây. Tác gi

c nn




hờ

l

h cuộc sốn

xã hộ

c n

ờ n hệ s ghi chép l i một cách t m

h x
c ộn

h

n

n nh n vậ hị
u l
nổ

n nh văn ã ặ

h n c nh v c n n




ậ nh n v n ề nh c nhố n n

u n

1.1.3. Ảnh hưởng của lịch sử- văn hóa xã hội đến con người Vũ
Trọng Phụng
ọng Phụng sinh t i Hà Nội trong mộ
của nhà văn

i làng H o, huyện M Hào, t nh

Phụng là th tiện, h

n

h n

n hề h u v , s u h chồn
Trọng Phụn

h n

theo học c c

ở vậ

n l c



n

u s nh

u

ố củ

ốc
ọng

. M ông làm hu vớ
nu

ọng Phụn

a trẻ mồ côi, nhà nghèo, cuố c n

cái nghề viết báo, viế văn
ph n

n Y n

c n h n lớn

c h ởng cuộc sống giàu sang, nhung lụ

ờng cao c p. Từ nh

nhục của thân phận


uổ h

nh n hè

h n

c

ã h m thía nỗi cục
nh ch sống bằng

c bẽo gi a một xã hội thành thị ăn ch i phè
n

n

c tr i nghiệm

nh trong ho n c nh


×