Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Chương 1: Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 12 trang )

8/5/2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
BỘ MÔN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
___________________________

HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL ECONOMIC INTEGRATION)

Nội dung môn học
C.1: Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế
C.2: Lý thuyết về hội nhập kinh tế quốc tế
C.3 : Hội nhập trong khuôn khổ WTO
C.4: Hội nhập trong khuôn khổ ASEAN
C.5: Hội nhập trong khuôn khổ EU
C.6: Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

1


8/5/2020

Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo bắt buộc
[1] Bài giảng HP Hội nhập kinh tế quốc tế, Bm QTTN TMQT, ĐH Thương mại
[2] Ngơ thị Tuyết Mai, Giáo trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB ĐH KTQD, 2016
Tài liệu khuyến khích

[3] Nguyễn Xn Thắng, GT Tồn cầu hóa và hội nhập KTQT, NXB ĐHQG Hà
nội, 2009


[4] Amr Sadek Hosny, Theories of Economic Integration:A Survey of the
Economic and Political Literature, TI Journals, 2013
[5] Michael Mussa, Factors driving international economic integration
Trang thông tin điện tử tham khảo
Ban chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế:
Cổng thông tin ASEAN Việt Nam - Ban chỉ đạo thông tin, tuyên truyền ASEAN


Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ
- Khái niệm, bản chất và mục tiêu của hội
nhập kinh tế quốc tế
- Nội dung của hoạt động hội nhập kinh tế
quốc tế
- Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
- Cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế
quốc tế

2


8/5/2020

1.1 Khái niệm, bản chất và mục tiêu của
hội nhập kinh tế quốc tế
1.1.1 Khái niệm và bản chất của HNKTQT
Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình ở đó có sự
liên kết, hợp tác giữa hai hay nhiều quốc gia với
nhau nhằm xây dựng và thực hiện một cơ chế

chung, thống nhất điều chỉnh dòng lưu chuyển
của hàng hóa, dịch vụ và các yếu tố liên quan
q trình sản xuất theo hướng ngày càng tự do,
thơng thống, thuận lợi, góp phần hình thành thể
chế kinh tế khu vực hoặc thế giới.

1.1 Khái niệm, bản chất và mục tiêu của
hội nhập kinh tế quốc tế
1.1.1 Khái niệm và bản chất của HNKTQT
Về bản chất,:
(i) cắt giảm và đi đến xóa bỏ thuế quan cũng như
những hàng rào phi thuế đối với TMQT;
(ii) giảm bớt các hạn chế đối với đầu tư quốc tế;
(iii) điều chỉnh các chính sách thương mại, tài
chính và triển khai các hoạt động văn hố, giáo
dục, y tế, ... có tính chất tồn cầu.

3


8/5/2020

1.1 Khái niệm, bản chất và mục tiêu của
hội nhập kinh tế quốc tế
1.1.2 Mục tiêu của HNKTQT
-Đàm phán cắt giảm thuế quan, tiến tới thực hiện
thuế suất bằng 0 đối với hàng hoá xuất nhập khẩu;
-Giảm thiểu, tiến tới loại bỏ các hàng rào phi thuế
quan gây cản trở đối với hoạt động thương mại;
-Giảm thiểu các hạn chế đối với thương mại dịch

vụ, tức là tự do hoá TMDV.

1.1 Khái niệm, bản chất và mục tiêu của
hội nhập kinh tế quốc tế
1.1.2 Mục tiêu của HNKTQT
-Giảm thiểu các hạn chế đối với đầu tư để thúc đẩy hơn nữa tự
do hố thương mại;
-Hồn thiện hệ thống chính sách quản lý thương mại, đầu tư ở
các quốc gia dựa trên những quy tắc và luật pháp quốc tế, đặc
biệt là các vấn đề liên quan đến giao dịch thương mại như thủ
tục hải quan, quyền sở hữu trí tuệ, chính sách cạnh tranh,
thương mại điện tử, ...
- Điều chỉnh và hài hồ các thủ tục hành chính liên quan đến
giao dịch thương mại, thực hiện tạo thuận lợi thương mại;
-Tăng cường hợp tác trên các phương diện: ngoại giao, kinh tế,
văn hoá, xã hội nhằm nâng cao năng lực của các nước trong
quá trình hội nhập.

4


8/5/2020

1.2 Nội dung của hoạt động HNKTQT
• Liên kết, hợp tác dựa trên những chuẩn
mực quốc tế
– Quá trình liên kết, hợp tác và thành lập EU,
ASEAN, GATT1947, WTO,..

• Gia nhập vào các liên kết, tổ chức quốc tế

– Quá trình Việt Nam gia nhập ASEAN, WTO

• Xây dựng và thực hiện các luật lệ, chuẩn
mực, quy tắc quốc tế
– Quá trình các thành viên của WTO tiếp tục đàm
phán và ký kết các Hiệp định đa phương như
Hiệp định tạo thuận lợi thương mại TFA

1.3 Các hình thức HNKTQT
• Các hình thức hội nhập KTQT theo nội dung







Thỏa thuận thương mại ưu đãi
Khu vực thương mại tự do
Liên minh thuế quan
Thị trường chung
Liên minh kinh tế - tiền tệ
Liên minh chính trị

• Các hình thức hội nhập KTQT theo phạm vi
– Hội nhập kinh tế song phương
– Hội nhập kinh tế khu vực
– Hội nhập kinh tế toàn cầu

5



8/5/2020

1.3 Các hình thức HNKTQT
1.3.1 Các hình thức HN KTQT theo nội dung

Thỏa thuận
thương mại
ưu đãi
Preferential
Trade
Arrangement/
PTA

Khu vực
thương
mại tự do

Liên minh
thuế quan
Customs
Union/ CU

Free Trade
Area/FTA

Liên
minh
kinh tế tiền tệ


Thị
trường
chung
hay thị
trường
duy nhất

Economic
Union/
EU

Liên
minh
Chính
trị
Political
Union

Common
Market/
CM

1.3 Các hình thức HNKTQT
1.3.1 Các hình thức HN KTQT theo nội dung
Thương
Hình thức liên kết kinh tế mại tự do
nội khối

Chính

sách
thương
mại chung

Dịch

Chính

chuyển

sách tiền

Một

nhân tố

tệ và tài

chính

sản xuất

khóa

phủ

tự do

chung


Khu vực mậu dịch tự do



Khơng

Khơng

Khơng

Khơng

Liên minh thuế quan





Khơng

Khơng

Khơng

Thị trường chung








Khơng

Khơng

Liên minh kinh tế









Khơng

Liên minh chính trị












Nguồn: El-Agraa, Ali M. (1999), “Regional Integration: Experience, Theory and Measurement”, London, Macmilan Press, Bảng 1.1 tr.2

6


8/5/2020

1.3 Các hình thức HNKTQT
1.3.2 Các hình thức HNKTQT theo phạm vi
– Hội nhập kinh tế song phương
– Hội nhập kinh tế khu vực
– Hội nhập kinh tế toàn cầu

1.4 Cơ hội và thách thức của HNKTQT
• Cơ hội
• Thách thức

“Như vậy là nước ta đã hội nhập kinh tế
quốc tế tròn hai mươi năm. Ấy vậy mà trong
dư luận xã hội vẫn tồn tại nhiều tâm tư lạc
quan quá mức, tưởng như nhờ hội nhập
nước ta sẽ sớm hóa rồng – Hoặc băn
khoăn, lo lắng thái quá, coi như nước ta
lụn bại tới nơi. Bên cạnh đó, những cơng
việc chuẩn bị cụ thể để đón lấy cơ hội và
ứng phó với thách thức lại khá thiếu vắng”
Vũ Khoan
(Ngun Bí thư TW Đảng, Ngun Phó Thủ tướng Chính
phủ)
(Bài đăng trên Tạp chí kiến trúc số 11/2015)


7


8/5/2020

1.4.1 Cơ hội của HNKTQT (10)
- Thứ nhất, quá trình hội nhập giúp các quốc
gia có cơ hội mở rộng thị trường để thúc
đẩy thương mại và các quan hệ kinh tế quốc
tế khác,
- Thứ hai, hội nhập cũng giúp các quốc gia
có động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh,

1.4.1 Cơ hội của HNKTQT (10)
- Thứ ba, hội nhập mang lại cơ hội nâng
cao trình độ của nguồn nhân lực và nền
khoa học công nghệ quốc gia
- Thứ tư, hội nhập làm tăng cơ hội cho các
doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị
trường quốc tế, nguồn tín dụng và các
đối tác quốc tế.

8


8/5/2020


1.4.1 Cơ hội của HNKTQT (10)
- Thứ năm, hội nhập tạo cơ hội để các cá
nhân được thụ hưởng các sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ đa dạng về chủng loại, mẫu mã
và chất lượng với giá cạnh tranh;.
- Thứ sáu, hội nhập tạo điều kiện để các nhà
hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình
hình và xu thế phát triển của thế giới, từ đó có
thể đề ra chính sách phát triển phù hợp cho
đất nước và phù hợp với luật pháp, công ước,
thỏa thuận quốc tế.

1.4.1 Cơ hội của HNKTQT (10)
- Thứ bảy, hội nhập cũng mang lại cơ hội cho
các nước được bổ sung những giá trị và tiến
bộ của văn hóa, văn minh của thế giới, làm
giàu văn hóa dân tộc và thúc đẩy tiến bộ xã
hội.
- Thứ tám, hội nhập tạo động lực và điều kiện
để cải cách toàn diện hướng tới xây dựng
một xã hội mở, dân chủ hơn, và một nhà
nước pháp quyền hoạt động theo hướng kiến
tạo, công bằng hiệu quả.

9


8/5/2020

1.4.1 Cơ hội của HNKTQT (10)

- Thứ chín, hội nhập mang lại cho mỗi nước cơ hội
được khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên
và các yếu tố nguồn lực khác cho các hoạt động sẩn
xuất, kinh doanh dựa trên lợi thế so sánh của mỗi
quốc gia, từ đó mỗi quốc gia có thể khẳng định vị
trí thích hợp trong trật tự quốc tế, giúp tăng cường
uy tín và vị thế quốc tế, cũng như khả năng duy trì
an ninh, hịa bình và ổn định để phát triển.
- Thứ mười, hội nhập giúp các quốc gia có cơ hội
tăng cường hợp tác để giải quyết những vấn đề
quan tâm chung của khu vực và thế giới, duy trì
hịa bình và ổn định khu vực và quốc tế vì mục tiêu
phát triển bền vững.

1.4.2 Thách thức của HNKTQT (7)
- Hội nhập có thể đặt ra thách thức đối với các doanh
nghiệp khi đối mặt với sức ép cạnh tranh của hàng hóa
nước ngồi..
- Hội nhập tạo ra thách thức trong việc bảo vệ nền kinh tế
quốc gia trước những biến động tiêu cực của nền kinh
tế khu vực hoặc thế giới.

10


8/5/2020

1.4.2 Thách thức của HNKTQT (7)
- Hội nhập tạo ra thách thức trong việc đảm bảo
cơng bằng xã hội, xóa bỏ khoảng cách giàu –

nghèo.
- Q trình hội nhập có thể khiến các nước đang
phát triển gặp những thách thức trong việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên và môi trường.

1.4.2 Thách thức của HNKTQT (7)
- Hội nhập có thể tạo ra một số thách thức đối với
quyền lực Nhà nước
- Hội nhập tạo thách thức trong việc duy trì bản sắc dân
tộc và văn hóa truyền thống trước sự xâm nhập của văn
hóa nước ngồi.
- Hội nhập cũng tạo ra thách thức trong việc giải quyết
những vấn đề liên quan tình trạng khủng bố quốc tế,
buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư
bất hợp pháp bởi lẽ cùng với quá trình hội nhập,.

11


8/5/2020

1.5 Các nhân tố thúc đẩy quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế
 Sự phát triển của khoa học – công nghệ
 Sự phát triển của thể chế thị trường
 Quá trình phát triển của hoạt động thương mại
quốc tế và đầu tư quốc tế
 Sự điều chỉnh về chính sách phát triển kinh tế
của các quốc gia

 Sự gia tăng những vấn đề mang tính tồn cầu
địi hỏi các quốc gia phải liên kết, hội nhập

Chương 2:
LÝ THUYẾT VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ
- Lý thuyết liên minh hải quan
- Đặc điểm và xu hướng
- Tác động của liên minh hải quan

- Lý thuyết về khu vực thương mại tự do
- Đặc điểm và xu hướng
- Tác động của khu vực thương mại tự do

- Lý thuyết về thị trường chung
- Đặc điểm và xu hướng
- Tác động của thị trường chung

12



×