CHƯƠNG 6. KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
6.1. Tổng quan về hoạt động xã hội và kế hoạch hóa phát triển xã hội
6.2. kế hoạch hóa phát triển các lĩnh vực xã hội chủ yếu
54
HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
❑ Lĩnh vực hoạt động xã hội là những hoạt động trao đổi, phân phối, tiêu phí vật chất và phi vật chất
có liên quan trực tiếp đến việc đảm bảo sự phát triển toàn diện con người
❑ Bao gồm: hoạt động dân số, giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội…
55
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Hệ thống kế hoạch phát triển XH gồm các bộ phận kế hoạch tương ứng các hoạt động XH của con người:
Kế hoạch các
hoạt động xã hội
liên quan đến bảo
đảm đời sống vật
chất của con
người
Kế hoạch các
hoạt động bảo
đảm của xã hội
đến đời sống tinh
thần của con
người
Kế hoạch các
hoạt động bảo
đảm của xã hội
cho bản thân con
người duy trì sự
sinh tồn, duy trì
nịi giống, sự phát
triển thể lực của
con người…
Kế hoạch các
hoạt động bảo
đảm của xã hội
cho con người –
đây là nhu cầu
hoạt động xã hội
được đặt ra sau
khi kinh tế phát
triển đến trình độ
tương đối cao.
Kế hoạch các
hoạt động bảo vệ
môi trường tự
nhiên và xã hội
56
Các chỉ tiêu mục tiêu trong phát triển xã hội
❑ Các chỉ tiêu phản ánh từng khía cạnh phát triển xã hội
• GNI/người
• Chỉ tiêu tuổi thọ và chăm sóc sức khỏe
• Chỉ tiêu giáo dục: tỷ lệ trẻ đến trường đúng độ tuổi, số năm đi học trung bình, tỷ lệ lao động qua đào tạo
• Chỉ tiêu dân số và việc làm: tốc độ tăng dân số tự nhiên, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ dân số thành thị
• Chỉ tiêu liên quan đến mơi trường sống: tỷ lệ dân sử dụng nước sạch, tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh
❑ Các chỉ tiêu phản ánh tổng hợp phát triển xã hội
• Chỉ số phát triển con người HDI
• Tỷ lệ hộ nghèo
• Chỉ tiêu phản ánh bất công bằng trong phân phối thu nhập: hệ số GINI, hệ số giãn cách thu nhập, tiêu
chuẩn “40” của Worldbank
57
KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
❑ Nhiệm vụ của kế hoạch phát triển dân số
• Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và chỉ tiêu tăng trưởng dân số kỳ kế hoạch
• Đề xuất chính sách thực hiện mục tiêu tăng trưởng dân số
58
Phương pháp xác định các chỉ tiêu kế hoạch phát triển dân số
❑ Các chỉ tiêu thuần túy phản ánh dân số kỳ kế hoạch
• Tổng dân số kỳ kế hoạch
• Tỷ suất sinh
• Tỷ lệ tăng trưởng dân số tự nhiên
❑ Chỉ tiêu phản ánh lồng ghép biến dân số trong phát triển kinh tế
• Chỉ tiêu hệ số phụ thuộc của dân số (hệ số ăn theo)
• Chỉ tiêu nhu cầu việc làm mới tăng trong kỳ kế hoạch
• Tốc độ tăng thu nhập (GNI) bình qn đầu người
59
KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
❑ Nhiệm vụ của kế hoạch phát triển giáo dục
• Xác định các mục tiêu và chỉ tiêu phát triển giáo dục: nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân, nâng
cao trình độ cho người lao động và các chỉ tiêu phản ánh đầu ra và hoạt động giáo dục
• Xác định nhu cầu về nguồn lực cần có cho hoạt động giáo dục: lực lượng lao động, CSVCKT của hoạt
động giáo dục, nhu cầu tài chính
• Đưa ra các giải pháp chính sách nhằm thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục
60
Phương pháp xác định các chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục
❑ Chỉ tiêu kế hoạch giáo dục phổ thơng
• Các chỉ tiêu mục tiêu: số năm đi học trung bình thực tế, số năm đi học trung bình kỳ vọng, tỷ lệ phổ cập giáo
dục, tỷ lệ học sinh đến trường đúng độ tuổi
• Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động giáo dục: quy mô học sinh phổ thông đến trường kỳ kế hoạch, tổng số
trẻ em ở độ tuổi đi học ở mỗi cấp học, tổng số trẻ em đi học
• Chỉ tiêu nhu cầu nguồn lực: nhu cầu lớp học, phòng học, giáo viên, trường học, nhu cầu tài chính
• Chỉ tiêu kế hoạch đào tạo chuyên môn: chỉ tiêu phản ánh mục tiêu đào tạo (tỷ lệ lao động qua đào tạo, cơ cấu
lao động qua đào tạo, tỷ lệ sinh viên trên 1 vạn dân), chỉ tiêu về quy mô đào tạo, số lượng tuyển sinh, số học
sinh đang học ở trường, số học sinh tốt nghiệp
61
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN Y TẾ
❑ Nhiệm vụ của kế hoạch phát triển y tế
• Xác định mục tiêu phát triển sự nghiệp y tế chữa trị
• Xác định các chỉ tiêu về quy mô và tốc độ phát triển sự nghiệp y tế chữa trị
• Thực hiện phân bố sắp xếp điểm, mạng lưới y tế chữa trị, mở rộng diện tích dịch vụ y tế chữa trị
• Đề xuất các chính sách điều tiết vĩ mơ nhằm phát triển sự nghiệp y tế chữa trị và điều chỉnh các quan hệ
tỷ lệ và kết cấu nội bộ mối quan hệ đó; sử dụng các chính sách để tăng cường khả năng kinh doanh của
sự nghiệp y tế chữa trị, nâng cao lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội của hoạt động y tế chữa bệnh
62
Phương pháp xác định các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển y tế
❑ Các chỉ tiêu mục tiêu phát triển y tế: Các chỉ tiêu về đảm bảo tuổi thọ và thể trạng con người, Chỉ tiêu mục tiêu về
giảm tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh, Chỉ tiêu tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em, Chỉ tiêu tỷ lệ phụ nữ tử vong vì lý do sinh sản
❑ Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngành y tế, chăm sóc sức khỏe: Chỉ tiêu giáo dục sức khỏe
cộng đồng, Chỉ tiêu liên quan đến bảo đảm cung cấp thực phẩm đầy đủ chất dinh dưỡng, Tỷ lệ trẻ em trên 1 tuổi được
tiêm phòng dịch, Tỷ lệ tiêm chủng phòng chống các loại bệnh (lao phổi, phong…), Chỉ tiêu liên quan đến chăm sóc bà mẹ
trẻ em, Số lần thăm khám/đầu người tại các cơ sở y tế do người có trình độ chun môn thực hiện, Chỉ tiêu liên quan đến
cung cấp các loại thuốc thiết yếu, Chỉ tiêu liên quan đến cung cấp nước sạch
❑ Các chỉ tiêu nguồn lực cho y tế: Nhu cầu về bác sỹ, Nhu cầu về y tá, Nhu cầu về trạm y tế, Nhu cầu về các bệnh
viện, Nhu cầu về giường bệnh, Chi phí y tế thường xuyên hàng năm
63