Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kế hoạch chuyển đổi số toàn diện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại cấp xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.18 KB, 12 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ HỊA BÌNH

Số:

/KH-UBND

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Long, ngày

tháng 4 năm 2022

KẾ HOẠCH
Thực hiện Chuyển đổi số toàn diện đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm
2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn
2021-2025, định hướng 2030;
Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
Chuyển đổi số toàn diện thành phố Hạ Long đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh về thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định
hướng đén năm 2030;
Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 11/3/2022 của Ban Thường vụ Thành uỷ Hạ


Long về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 23/3/2022 của UBND thành phố Hạ
Long về kế hoạch chuyển đổi số toàn diện thành phố Hạ Long đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện Chuyển đổi số phải bám sát quan điểm, mục tiêu, định hướng
lớn, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XIII, Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số
chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 20212025, định hướng 2030; Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm


2

2030” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 28/01/2022; Nghị quyết 05NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh về “Đẩy mạnh cải cách
hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030”; Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ thành phố lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020 – 2025; Nghị quyết 09-NQ/TU
ngày 05/02/2022 của BTV Tỉnh ủy; Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 11/3/2022 của
Ban Thường vụ Thành uỷ Hạ Long về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 121/KH-UBND
ngày 23/3/2022 của UBND thành phố Hạ Long về kế hoạch chuyển đổi số toàn

diện thành phố Hạ Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Nhận thức đóng vai trò quyết định trong Chuyển đổi số. Chuyển đổi tư
duy, hành động là quan trọng. Người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể
và là mục tiêu, là động lực của chuyển đổi số và tham gia trực tiếp vào q trình
chuyển đổi số, do đó cần đồng bộ các giải pháp tuyên truyền, vận động… góp
phần làm thay đổi tư duy, nhận thức, hành động, tạo sự đồng thuận, thống nhất,
tập trung cao trong thực hiện.
3. Chuyển đổi số là xu thế tất yếu, là nhiệm vụ chung, trọng tâm, xuyên
suốt, vừa cấp bách, vừa lâu dài của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng
đầu trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và
doanh nghiệp gắn chặt với quá trình phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm vững
chắc quốc phòng an ninh trên địa bàn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm
2030.
4. Đảm bảo tính hiệu quả, đầy đủ, chuẩn hóa, tích hợp, hợp lý trong triển
khai, đầu tư; phát huy vai trò liên kết, phối hợp trong chuyển đổi số giữa các cơ
quan nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp… ; chú trọng công tác tuyên truyền,
hướng dẫn, xây dựng tiêu chí, định mức… phải kịp thời, đảm bảo sự thống nhất,
đồng bộ và hiệu quả.
5. Chuyển đổi số phải được triển khai tồn diện, phải xây dựng lộ trình,
mục tiêu cụ thể, tận dụng tối đa cơ hội để thực hiện chuyển đổi số, trong đó cần
thành lập ngay ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch triển khai gắn với đẩy mạnh cơng
tác tun truyền để đẩy nhanh tiến trình Chuyển đổi số, là cơ hội để giải quyết
các điểm nghẽn cũng như tạo đột phá trong phát triển, nâng cao chất lượng tăng
trưởng và năng lực cạnh tranh.
6. Bảo đảm an tồn, an ninh thơng tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia,
bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức. Mọi thiết bị, sản phẩm, phần mềm, hệ thống
thông tin, dự án đầu tư về công nghệ thông tin đều phải có cấu phần bắt buộc về
an tồn, an ninh mạng ngay từ khâu thiết kế.
7. Khai thác tối đa và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để thực hiện chuyển
đổi số, trong đó nguồn lực doanh nghiệp công nghệ số tạo bứt phá, nguồn lực từ



3

ngân sách đóng vai trị định hướng, dẫn dắt nguồn lực trong nhân dân là yếu tố
quyết định để tập trung xây dựng kinh tế số, xã hội số ngay từ năm 2022 cũng
như những năm tiếp theo.
III. MỤC TIÊU
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thành các mục tiêu phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo định hướng, chỉ đạo của Chính phủ, các
bộ ngành Trung ương và Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 11/3/2022 của Ban Thường vụ
Thành uỷ Hạ Long về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 23/3/2022
của UBND thành phố Hạ Long về kế hoạch chuyển đổi số toàn diện thành phố
Hạ Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
1. Mục tiêu, chỉ tiêu cơ bản đến năm 2025
1.1 Về phát triển chính quyền số
- Hồn thành mục tiêu 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp
dịch vụ cơng trực tuyến mức độ 4, tích hợp lên cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% cơ quan nhà nước cung cấp dữ liệu mở, được trang bị cơ sở vật chất
đảm bảo kỹ thuật, an toàn phục vụ chuyển đổi số.
- 100% công việc phải được xử lý trên hệ thống chính quyền điện tử (đặc
biệt là trình ký văn bản điện tử, thực hiện các chức năng xử lý nội bộ, trừ văn bản
mật). 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được ký số và trả cho người
dân trên môi trường số.
- 100% bộ phận, tổ chức khối Đảng liên thơng các quy trình, dữ liệu, hồ sơ
công việc (trừ các nội dung mật); Đến năm 2025, tối thiểu 50% hoạt động giám
sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường

số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống
kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành được kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo của Trung tâm điều hành thành phố
thông minh;
- 100% cơ quan có hạ tầng và triển khai họp trực tuyến thống suốt.
- Đảm bảo hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT) phục vụ triển khai mơ hình
đơ thị thơng minh.
- Hết năm 2022, người đứng đầu được đào tạo/bồi dưỡng/tập huấn và có kỹ
năng số phục vụ cơng tác chỉ đạo, điều hành và ra quyết định.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được định kỳ hàng năm tập huấn, bồi
dưỡng về chuyển đổi số, kỹ năng số; trong đó 50% cán bộ, cơng chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích, xử lý dữ liệu bằng các công cụ
số.


4

- Từ năm 2022, triển khai thực hiện việc xác thực định danh điện tử công
dân qua hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính; đối với doanh nghiệp xác thực định danh điện tử qua cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phấn đấu đến năm 2024, 100% người dân
và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực thơng
suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp từ Thành phố đến xã, phường
và liên thông với Tỉnh, Trung ương.
- Phấn đấu hết năm 2023: (1) Hoàn thành 100% số hóa, ký số và lưu trữ điện
tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết
thành cơng. (2) 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ, họp trực
tuyến, văn bản, báo cáo, ký số được thực hiện trên nền tảng số, đảm bảo tính liên
thơng, thống nhất, tổng thể. (3) 80% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường

mạng (không bao gồm hồ sơ mật).
- Phấn đấu hết năm 2023, phối hợp hoàn thành 08 cơ sở dữ liệu nền tảng
quan trọng gồm: Đất đai; Cán bộ, công chức, viên chức; Y tế; Giáo dục; Quy
hoạch; Du lịch; Đầu tư công; Giao thông. Các cơ sở dữ liệu nền tảng chuyên
ngành khác (gồm: Tài ngun, mơi trường; Cơng nghiệp - năng lượng; Tài chính;
Văn hóa; Xây dựng; Xúc tiến đầu tư; Tư pháp....); phối hợp hồn thành hạ tầng
dữ liệu khơng gian trong năm 2024.
- Từ năm 2024, 100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành
chính trên mơi trường điện tử.
- Đảm bảo việc kết nối tất cả các cơ sở dữ liệu quốc gia (Dân cư, đất đai,
doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm...) ngay sau khi được cơng bố để khai thác, sử
dụng hiệu quả trên địa bàn.
- Đảm bảo an tồn thơng tin mạng: (1) 100% giao dịch giải quyết thủ tục
hành chính giữa doanh nghiệp và chính quyền được xác thực qua chữ ký số; (2)
triển khai các hệ thống, ứng dụng trên điện toán đám mây và đảm bảo an tồn
thơng tin mạng.
1.2. Về phát triển kinh tế số
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%, trong đó
cơng nghiệp chế biến chế tạo đóng góp từ 47-50% kinh tế số; cơng nghiệp khai
khống 30%.
- 100% doanh nghiệp trên địa bàn đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số. 100% tổ chức, cá nhân có kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử.
- Tối thiểu 50% doanh nghiệp trong các khu công nghiệp ứng dụng công
nghệ số trong sản xuất kinh doanh, 30% doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng công
nghệ số trong quản lý, điều hành.
- 100% hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp được tiếp cận và có năng lực sử
dụng nền tảng số make in Viet Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố.
1.3. Về phát triển xã hội số



5

- 100% các hộ gia đình được sử dụng dịch vụ Internet băng rộng, trong đó
hạ tầng mạng cáp quang đến hộ gia đình đạt 95%.
- 100% người dân có định danh số và mỗi gia đình đều có địa chỉ số.
- 80% người dân trong độ tuổi lao động có kỹ năng sử dụng dịch vụ cơng
trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu (y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, đất đai,
ngân hàng…)
- Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hồn toàn trực tuyến,
người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần. 100% cơng dân khi thực hiện thủ tục
hành chính khơng phải xuất trình hồ sơ chứng minh thơng tin của bản thân, không
phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ về dân cư khi đã có trong CSDL quốc gia
về dân cư.
- 100% các trường học trên địa bàn có nội dung chuyển đổi số trong chương
trình giảng dạy, đào tạo. 100% học sinh các cấp có hồ sơ, học bạ điện tử, sổ liên
lạc điện tử; triển khai tuyển sinh trực tuyến đầu cấp dựa trên dữ liệu số. 60% cơ
sở giáo dục các cấp thuộc quản lý có tổ chức các hoạt động giáo dục
STEM/STEAM và kỹ năng số.
- 100% người dân được chăm sóc sức khỏe trên nền tảng y tế số và có hồ sơ
sức khỏe điện tử.
- 100% thông tin y tế được chia sẻ, kết nối với các cơ sở dữ liệu của TT điều
hành thông minh của Thành phố, của Tỉnh, của Sở Y tế và Quốc gia.
- 100% các cơ sở khám chữa bệnh chuyển đổi số thành công, triển khai hồ
sơ bệnh án điện tử, thanh tốn viện phí không dung tiền mặt.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh tốn điện tử đạt 95%.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%.
- 90% hoạt động giám sát, kiểm tra được thực hiện thông qua môi trường số
và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý; 80% các quyết định điều hành được

hỗ trợ bởi các hệ thống phân tích dữ liệu và dữ liệu lớn.
- 90% người dân trong độ tuổi lao động có kỹ năng sử dụng dịch vụ cơng
trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu (y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, đất đai,
ngân hàng…)
- 85% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học có tổ chức các hoạt động giáo dục
STEM/STEAM và kỹ năng số.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử đạt 99%.
- Tăng 40% dịch vụ mới dựa trên dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp.
IV. NHIỆM VỤ
1. Các nhiệm vụ chung
1.1. Xây dựng cơ chế, áp dụng chính sách
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện chuyển đổi số giai đoạn 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 và chương trình, kế hoạch hàng năm để triển khai Nghị quyết
của Tỉnh ủy, Kế hoạch của Thành ủy về chuyển đổi số tồn diện. Trong đó xác


6

định rõ lộ trình thực hiện gắn với trách nhiệm từng đơn vị, bộ phận, ngành đi đôi
với công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá cụ thể, thường xuyên có tính định kỳ để
vừa kiểm đếm, vừa đơn đốc kịp thời.
- Triển khai, áp dụng Bộ chỉ số chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành tại Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 về Bộ tiêu
chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện
và Bộ chỉ số riêng của tỉnh Quảng Ninh (nếu có). Đưa chỉ số chuyển đổi số trở
thành một trong những chỉ số thành phần đánh giá về cải cách hành chính/ sự hài
lịng của người dân/ quản trị cấp huyện/ nâng cao năng lực cạnh.
- Xây dựng các cơ chế, áp dụng các chính sách phát triển nguồn nhân lực;
cơ chế chính sách để tạo điều kiện phát triển, cung cấp ứng dụng, dịch vụ số liên
quan đến thông tin dân cư.

- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ dân quảng bá sản
phẩm trên các sàn giao dịch điện tử có uy tín.
1.2. Phát triển hạ tầng và nền tảng cho Chuyển đổi số
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp viễn thơng
triển khai xây dựng hạ tầng phủ lõm sóng, lắp đặt cáp quang băng thông rộng để
người dân được sử dụng điện thoại, internet tốc độ cao.
- Duy trì, nâng cấp và phát triển hệ thống wifi miễn phí tại các khu vực tập
trung đông dân cư, khu du lịch, trường học…, tiến tới mở rơng phạm vi tới tồn
bộ các khu dân cư.
- Phối hợp thực hiện và khai thác hạ tầng và các nền tảng dung chung (nền
tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu quốc gia, nền tảng định danh và xác thực hiện tử,
nền tảng thanh toán trực tuyến, nền tảng số hóa, du lịch số…).
- Tham gia ngày Chuyển đổi số của tỉnh (30/10) để tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố và học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong thực hiện chuyển đổi số giữa các
đơn vị, địa phương.
- Triển khai hạ tầng mạng kết nối và phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT) để triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số
vào các hạ tầng thiết yểu (giao thông, năng lượng, môi trường, điện, nước...) trên
cơ sở phát huy, tận dụng tối đa các hệ thống đã đầu tư trước đó và liên thơng với
hệ thống của người dân, doanh nghiệp. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các thiết
bị/loại cảm biến thu thập dữ liệu IoT theo các ngành, lĩnh vực và dịch vụ đô thị
thông minh.
- Triển khai Kho dữ liệu dùng chung của Thành phố đảm bảo cho phép thu
thập, tống hợp, chuẩn hóa, làm sạch và phân tích, xử lý dữ liệu từ các nguồn dữ
liệu khác nhau.
- Triển khai cổng dữ liệu mở, tạo lập và cung cấp/công bố dữ liệu mở của
Thành phố trên môi trường số qua cổng dữ liệu mở để các cơ quan nhà nước,
người dân, doanh nghiệp có thể truy cập, khai thác, sử dụng; định hướng cung



7

cấp cho người dân và doanh nghiệp kịp thời theo phương thức một lần khai báo,
trọn vòng đời phục vụ, thúc đẩy phát triển các dịch vụ so trong nền kinh tế; có
khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu đến cổng dữ liệu mở quốc gia.
- Triển khai các nền tảng số quốc gia do các bộ, ngành Trung ương chủ trì
và cơng bố.
1.3. Chuyển đổi nhận thức, phát triển nhân lực
a) Về công tác tuyên truyền
- Triển khai Kế hoạch 347/KH-UBND ngày 07/12/2021 của UBND Thành
phố về truyền thông chuyển đổi số trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021 – 2025;
thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Công bố công khai các chương trình, nhiệm vụ chuyển đổi số của Thành
phố và các nhu cầu chuyển đổi số của các doanh nghiệp; công bố công khai danh
sách các dự án chuyển đổi số trên địa bàn Thành phố.
- Trao đổi, học tập các kinh nghiệm chuyển đổi số, mơ hình chuyển đổi số
điển hình giữa các địa phương.
- Thực hiện cơng tác tuyên truyền bằng nhiều phương tiện: trực quan qua
pano, biển quảng cáo, tin bài trên hệ thống truyền thanh, cổng thông tin điện tử.
b) Phát triển nhân lực
- Nghiên cứu đào tạo, phát triển ít nhất 01 nhân sự nịng cốt chuyển đổi số.
- Lựa chọn và đào tạo cán bộ nịng cốt chuyển đổi số trong các đồn thể,
UBND xã để làm hạt nhân dẫn dắt, triển khai quá trình chuyển đổi số.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo cơng dân số, tham gia các chương trình đào
tạo cơ bản và chuyên sâu do Tỉnh, Thành phố tổ chức.
1.4. Tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn, an ninh mạng
a) Phổ biến phần mềm bảo vệ cơ bản và có kỹ năng, kiến thức cơ bản về an

tồn thơng tin để tự bảo vệ mình và người thân (Do Bộ Thông tin và Truyền
thông triển khai cung cấp miễn phí). Tham gia các chuyên đề đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng cơng nghệ thơng
tin và an tồn thơng tin cho hoạt động chuyển đổi số toàn diện trên địa bàn.
b) Phổ cập danh tính số tồn dân theo lộ trình của Tỉnh, Thành phố,;người
dân có thể dễ dàng chứng minh danh tính thật trên mơi trường số, sử dụng các
dịch vụ số một cách trọn vẹn, không cần hiện diện trực tiếp.
c) Hồn thành việc tích hợp chữ ký số trên cổng dịch vụ công để tăng mức
độ xác thực khi giải quyết hồ sơ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
d) Triển khai phương án bảo đảm an tồn thơng tin theo cấp độ đạt 100%
đối với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước sau khi được phê duyệt.
e) Chủ động giám sát các nguy cơ tấn cơng và mất an tồn thơng tin mạng.
Tuyệt đối không để lộ lọt các văn bản, hồ sơ tài liệu mật trên môi trường số.
2. Phát triển 3 trụ cột Chuyển đổi số


8

2.1. Về Chính quyền số
- Phát triển hạ tầng Chính quyền số, duy trì, phát huy hiệu quả mạng truyền
số liệu chuyên dùng, tiếp tục duy trì hội nghị truyền hình trực tuyến thơng suốt từ
Thành phố với xã.
- Phát huy hiệu quả Cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử, tích
hợp với thực hiện giải quyết các TTHC bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy
cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động và tích hợp trên Cổng Dịch vụ Công
quốc gia; ứng dụng định danh điện tử quốc gia (VNEID), tích hợp dữ liệu để
người dân, doanh nghiệp chỉ phải nhập dữ liệu một lần. Hiện đại hóa trang thiết
bị trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Phát triển, hồn thiện các hệ thống thơng tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống chính trị: Phát triển, bổ sung, hồn thiện hệ
thống quản lý văn bản điều hành và tác nghiệp của hệ thống chính trị, đảm bảo
chuẩn hóa, điện tử hóa các quy trình hoạt động trên mơi trường số.
- Số hoá và sử dụng dữ liệu hiệu quả trong hoạt động của Đảng ủy, mặt
trận tổ quốc, tổ chức đồn thể và chính quyền (kết quả thủ tục hành chính cịn
hiệu lực, văn bản chỉ đạo điều hành, quản lý, lưu trữ, hồ sơ của đảng ủy, chính
quyền, đồn thể từ năm 2010 trở lại đây bảo đảm dữ liệu “đủ - sạch - sống”; sử
dụng ít nhất 10 loại dữ liệu số chuyên ngành (Dân cư, Doanh nghiệp, Đất đai,
Giao thông, Xây dựng, Tài nguyên môi trường, Tư pháp, Thuế…) để thay thế
thành phần hồ sơ phải nộp trong cung cấp dịch vụ công. Kết nối, liên thông các
hệ thống thông tin với cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh
nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm…
- Triển khai ký số điện tử đối với kết quả giải quyết TTHC thay cho ký tay
để trả kết quả cho người dân, doanh nghiệp.
- Phối hợp các cơ quan chuyên môn xây dựng và vận hành hiệu quả Trung
tâm Giám sát, điều hành thông minh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
2.2. Về Kinh tế số
- Ưu tiên triển khai các ứng dụng phục vụ giám sát của HĐND.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp số khởi nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp
nhỏ và vừa chuyển đổi số. Hỗ trợ thị trường thương mại điện tử phát triển nhanh
và mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
- Tham gia xây dựng Hạ Long là một trong bốn đô thị thông minh của tỉnh
Quảng Ninh.
- Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, các chỉ số về kinh tế số tạo môi trường thuận lợi
cho việc thu hút các doanh nghiệp lớn đầu tư các giải pháp chuyển đổi số.
2.3. Về Xã hội số
- Phát triển, triển khai các ứng dụng số cung cấp tiện ích, phục vụ nhu cầu
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, bảo đảm an toàn, an ninh. Phấn đấu



9

tồn bộ người dân có điện thoại thơng minh trên địa bàn tiếp cận thông tin về
Tỉnh, Thành phố quan nhiều nền tảng truyền thông hiện đại.
- Đầu tư các dịch vụ đô thị thông minh, tập trung vào các lĩnh vực: y tế,
giáo dục, môi trường, chiếu sang đô thị, giao thông…).
- Thúc đẩy người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng các tiện ích Chính
quyền số cung cấp để phục vụ giải quyết công việc và các hoạt động kinh doanh
trên địa bàn.
- Thúc đẩy người dân sử dụng thiết bị số gắn với đào tạo kỹ năng số và xây
dựng văn hóa số. Áp dụng bộ tiêu chí về văn hóa số của người Quảng Ninh văn
minh, lịch sự trên môi trường số. Xây dựng và áp dụng cơ chế, chính sách
khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số nhằm
thúc đẩy phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho người dân các kỹ năng số để khai
thác các tiện ích, làm chủ các thiết bị số gắn với việc đảm bảo an tồn, an ninh
mạng và thực hiện văn hóa số.
3. Một số lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số
3.1. Lĩnh vực Y tế
UBND xã phối hợp triển khai các nội dung sau: Xây dựng nền tảng quản
trị y tế thơng minh dựa trên cơng nghệ số, tích hợp thơng tin, dữ liệu, hình thành
cơ sở dữ liệu về y tế của thành phố Hạ Long; triển khai nền tảng hỗ trợ khám, tư
vấn, chữa bệnh từ xa. Phát huy hiệu quả hệ thống giám sát y tế thuộc Trung tâm
điều hành thông minh thành phố Hạ Long. Các cơ sở khám chữa bệnh đều sử
dụng hồ sơ bệnh án điện tử; thanh tốn viện phí điện tử và đơn thuốc điện tử.
Thực hiện quản lý sức khỏe toàn dân đến từng hộ gia đình gắn với chuyển đổi số,
bảo đảm liên thông khi khám chữa bệnh, thực hiện hướng dẫn phịng ngừa và
chữa bệnh ngay từ gia đình.
3.2. Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

UBND xã phối hợp triển khai các nội dung sau: Xây dựng hệ thống quản lý
giáo dục thông minh trên cơ sở khai thác hiệu quả các phịng học, trường học
thơng minh đã đầu tư giai đoạn 2017 - 2020. Ứng dụng công nghệ số trong quản
lý, giảng dạy, học tập và tuyển sinh: Triển khai học bạ điện tử; số hóa tài liệu; xây
dựng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục; phát triển nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng
dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.
3.3. Lĩnh vực du lịch
UBND xã phối hợp triển khai các nội dung sau: Phát triển công nghệ số
phục vụ hoạt động du lịch thơng minh (thẻ du lịch thơng minh, số hóa các điểm
du lịch...); xây dựng cơ sở dữ liệu du lịch (cơ sở dữ liệu du khách, cơ sở dữ liệu
các điểm du lịch, cơ sở các doanh nghiệp thương mại dịch vụ...); tăng cường
phát triển các ứng dụng đăng ký sử dụng dịch vụ du lịch qua thiết bị di động
thơng minh ..., hình thành sản phẩm du lịch số bằng công nghệ thực tế ảo (VR),
thực tế tăng cường (AR) nhằm phát triển du lịch ảo.


10

3.4. Lĩnh vực công nghiệp
UBND xã phối hợp triển khai các nội dung sau: Đẩy mạnh ứng dụng nền
tảng số, công nghệ số trong sản xuất công nghiệp. Xây dựng hệ thống quản lý
thông minh trong các khu công nghiệp; phối hợp, tạo điều kiện xây dựng Khu
công nghệ thông tin tập trung.
3.5. Lĩnh vực giao thông vận tải
UBND xã phối hợp triển khai các nội dung sau: Xây dựng và phát triển hệ
thống quản lý hạ tầng giao thông thông minh trên nền tảng số và hạ tầng điều
hành giao thơng thơng minh đã có để phục vụ quản lý quy hoạch giao thông cả
trên bờ và dưới biển. Số hóa cơ sở hạ tầng giao thơng, từng bước đáp ứng nhu
cầu của doanh nghiệp và yêu cầu trong cơng tác quản lý nhà nước.
V. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

Lộ trình thực hiện được chia thành 3 giai đoạn:
Hạng mục

Chính quyền
số

Năm 2022
Khai thác tối đa
chính quyền điện tử,
thành phố thơng
minh; phối hợp hồn
thiện hạ tầng và nền
tảng số; số hóa, xây
dựng cơ sở dữ liệu;
ứng dụng tương tác
với người dân.
Tuyên truyền cho hộ
kinh doanh về kinh
tế số.

Kinh tế số

Xã hội số

Phối hợp xây dựng
hạ tầng số; phủ lõm
di động, 4G/5G và
băng thơng rộng, cáp
quang; số hóa và
cung cấp dịch vụ số

trong dịch vụ công,
giáo dục; ứng dụng
CNTT trong quan

Giai đoạn 20232025
Xây dựng kỹ năng
số của cán bộ,
cơng chức; hồn
thành cơ sở dữ
liệu nền tảng quan
trọng; tối ưu hóa
hoạt động cơ quan
nhà nước dựa trên
dữ liệu và ứng
dụng CNTT.
Tỷ trọng kinh tế
số trong từng
ngành, lĩnh vực
đạt tối thiểu 10%;
Phối hợp xây
dựng khu CNTT
tập trung/ TT đổi
mới sáng tạo.
Ứng dụng số phục
vụ người dân: an
sinh xã hội, giáo
dục, y tế, du lịch,
văn hóa, dịch vụ
đơ thị thơng minh.


Giai đoạn 20252030
Chính
quyền
thơng minh dựa
trên số hóa 100%

Tỷ trọng kinh tế
số trong từng
ngành, lĩnh vực
đạt tối thiểu 20%;

Hạ tầng số thông
minh.


11

Hạng mục

Năm 2022

Giai đoạn 20232025

Giai đoạn 20252030

trắc môi trường
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số xã
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU và chính
quyền điện tử; thực hiện các chủ trương, chiến lược, cơ chế thúc đẩy tiến trình

chuyển đổi số của Thành phố, gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính; xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và Thành phố
thông minh.
- Chỉ đạo các bộ phận, đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp chuyển đổi số, xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và Thành phố thông minh; thực hiện các
chương trình, cơ chế, chính sách, đề án, dự án, giải pháp… về chuyển đổi số, xây
dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và
thành phố thông minh trên địa bàn.
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ
chế, chính sách, đề án, dự án, giải pháp… về chuyển đổi số, xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và thành phố thơng
minh. Sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm về chuyển đổi số; xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số và thành phố thông minh trên địa bàn.
2. Các bộ phận, ngành, đơn vị, cán bộ, công chức
- Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu theo dõi, thực hiện và tổng
hợp tình hình và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày
23/3/2022 của UBND thành phố Hạ Long về kế hoạch chuyển đổi số toàn diện
thành phố Hạ Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch thực
hiện của UBND xã. Phối hợp với Cơ quan Tổ chức – Nội vụ lựa chọn và đào tạo
cán bộ nòng cốt chuyển đổi số.
- Cơng chức Văn hóa – Xã hội là đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên
quan tham mưu phủ lõm sóng và cáp quang băng rộng đối với những địa bàn lõm
sóng trên địa bàn; chủ động tuyên truyền về chuyển đổi số trên các nền tảng truyền
thông, mạng xã hội, hệ thống thông tin của địa phương.
- Các bộ phận, ngành, đơn vị, cán bộ, công chức căn cứ chức năng, nhiệm
vụ chủ động tham mưu, đề xuất, phối hợp với cơ quan chuyên môn triển khai các
nhiệm vụ trọng tâm tại Mục IV (Nhiệm vụ) của Kế hoạch này làm tiền đề, động
lực cho việc triển khai nhiệm vụ Chuyển đổi số trong các giai đoạn tiếp theo.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội xã.


12

a) Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; vận động
người dân, đoàn viên, hội viên tham gia chuyển đổi số; thực hiện chức năng giám
sát, phối hợp với UBND các xã trong việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn.
b) Số hóa, triển khai chuyển đổi số trong các tổ chức đảng, Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội theo Nghị quyết 09-NQ/TU và Kế hoạch số
131-KH/TU ngày 11/3/2022 của Ban Thường vụ Thành uỷ Hạ Long về thực hiện
Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm
2030; Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 23/3/2022 của UBND thành phố Hạ
Long về kế hoạch chuyển đổi số toàn diện thành phố Hạ Long đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030.
c) Sử dụng hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành, đảm bảo khai
thác 100% các chức năng, tính năng của Hệ thống đảm bảo liên thông dữ liệu
trong Hệ thống và với khối Chính quyền (Trừ văn bản mật).
d) Đẩy mạnh sử dụng chữ ký số, đảm bảo 100% cán bộ phải sử dụng chữ
ký số trong công việc, ký số 100% văn bản điện tử (trừ văn bản mật).
e) Triển khai sổ tay đảng viên điện tử.
f) Tăng cường công tác giám sát trong tổ chức thực hiện về nâng cao nhận
thức và trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về
chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số toàn diện đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030. Công chức Văn phòng – Thống kê định kỳ tham mưu báo cáo về
UBND Thành phố hàng tháng (trước ngày 20), theo Quý (vào ngày 20 của tháng
cuối quý) và báo cáo năm (trước ngày 25/11 hàng năm). Trong quá trình thực

hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phải chủ động tham mưu UBND xã báo cáo
UBND Thành phố./.
Nơi nhận:
- TT TU, HĐND xã;
- BCĐ CĐS xã;
- Các đơn vị, bộ phận, ngành;
- Tồn thể Cán bộ, cơng chức xã;
- Lưu: VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn A



×