Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1: Tổng quan về kế toán quản trị đơn vị công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.61 KB, 26 trang )

KẾ TỐN QUẢN TRỊ ĐƠN VỊ CƠNG
Bộ mơn Kế tốn quản trị
Trường Đại học Thương Mại


Mục tiêu học phần
– Trang bị cho SV lý luận chung và những kiến thức
cơ bản về nguyên tắc, phương pháp KTQT áp dụng
cho các đơn vị thuộc khu vực cơng
– Sinh viên có thể tham gia giám sát, quản lý, điều
hành hoạt động chun mơn kế tốn phục vụ quản
trị trong các đơn vị khu vực công



Tài liệu tham khảo
– Giáo trình Kế tốn quản trị, Đại học Thương Mại (2020)
– Public Sector Accounting, Rowan Jones, Maurice
Pendlebury (2010)
– Quản lý tài chính cơng, Học viện Tài chính (2010)
– Bài giảng gốc Kế tốn quản trị cơng, Học viện Tài chính
(2015)


Nội dung học phần
• Chương 1: Tổng quan về kế tốn quản trị đơn vị
cơng
• Chương 2: Dự tốn trong đơn vị cơng
• Chương 3: Kế tốn quản trị thu ngân sách nhà
nước
• Chương 4: Kế tốn quản trị trong đơn vị hành


chính sự nghiệp
• Chương 5: Phân tích thơng tin KTQT cho việc ra
quyết định trong đơn vị công


Chương 1: Tổng quan về kế
toán quản trị đơn vị công


Nội dung chương 1
1

1.1. Khái quát về khu vực công

2

1.2. Bản chất và vai trị của KTQT đơn vị cơng

3

1.3. Đối tượng và nội dung KTQT đơn vị công

4

1.4. Phương pháp KTQT đơn vị công


1.1. Khái qt về khu vực cơng
• 1.1.1 Khái niệm và phân loại
• 1.1.2. Đặc điểm các đơn vị trong khu vực công



1.1.1 Khái niệm và phân loại
• Sự khác biệt “Khu vực cơng” và “Khu vực tư”
• Khái niệm Khu vực công
“Khu vực công (the public sector) là một khái niệm được
dùng để xác định một tập hợp gồm có các cơ quan quản
lý nhà nước trong một quốc gia, các tổ chức và doanh
nghiệp công và cả hệ thống ngân hàng trung ương”


Phân loại hoạt động trong khu vực cơng
• Hoạt động quản lý nhà nước
• Hoạt động sản xuất và cung cấp các loại hàng
hóa
• Hoạt động cung cấp các dịch vụ công


Phân loại đơn vị trong khu vực cơng
• Các đơn vị trong khu vực chính phủ
- Chính phủ trung ương
- Chính quyền địa phương
- Các quỹ bảo hiểm xã hội
- Các đơn vị sự nghiệp
• Các đơn vị trong khu vực DNNN


Phân loại đơn vị trong khu vực công
theo chức năng nhiệm vụ
- Các đơn vị công trong lĩnh vực nông-lâm nghiệp

- Các đơn vị công trong lĩnh vực công nghiệp chế
biến
- Các đơn vị công trong lĩnh vực xây dựng
- Các đơn vị công trong lĩnh vực khoa học công nghệ
- Các đơn vị công trong lĩnh vực y tế
- Các đơn vị công trong lĩnh vực giáo dục
- …..


1.1.2. Đặc điểm các đơn vị trong khu vực cơng






Phụ thuộc vào định hướng chính trị.
Chịu sự chi phối của nhà nước.
Sử dụng chủ yếu kinh phí từ NSNN.
Phục vụ cho mục tiêu phát triển chung của xã hội.
Không nhằm mục tiêu lợi nhuận


1.2.Bản chất và vai trị của kế tốn quản
trị đơn vị cơng
• 1.2.1. Bản chất của kế tốn quản trị cơng
• 1.2.2. Vai trị của kế tốn quản trị cơng


1.2.1. Bản chất của kế tốn quản trị cơng


• Khái niệm
KTQT công là khoa học cung cấp, đánh giá và
phân tích thơng tin kinh tế, tài chính trong q
trình lập dự toán, kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và
thực hiện kế hoạch, kiểm soát và đưa ra các
quyết định trong quản lý kinh tế, tài chính và
đánh giá kết quả hoạt động khu vực cơng nói
chung cũng như đơn vị kế tốn cơng nói riêng.


1.2.1. Bản chất của kế tốn quản trị cơng
• Bản chất
- Cung cấp thơng tin tài chính và thơng tin
khác cho mục đích quản lý trong đơn vị
- Là cơng cụ quản lý quan trọng trong các
đơn vị công


1.2.2. Vai trị của kế tốn quản trị cơng
- Là công cụ xác lập các cân đối vĩ mô của nền
kinh tế phục vụ công tác lập kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội
- Là công cụ điều hành tài chính cơng
- Là cơng cụ giúp quản lý kỷ luật và rủi ro tài
khố, giải trình và đánh giá trách nhiệm trong quản
lý tài chính cơng
- Cung cấp thơng tin cho quản trị khu vực công về
mặt giá trị và hiện vật
- Là cơng cụ kiểm sốt nội bộ trong đơn vị công



1.3. Đối tượng và nội dung kế toán quản
trị đơn vị cơng
• 1.3.1. Đối tượng kế tốn quản trị cơng
• 1.3.2. Nội dung kế tốn quản trị cơng


1.3.1. Đối tượng KTQT đơn vị công
- KTQT công phản ánh đối tượng của kế tốn cơng
dưới dạng chi tiết theo yêu cầu của nhà quản lý
- Phản ánh chi tiết các khoản tiền và tương đương tiền
- Phản ánh chi tiết các khoản thu và các khoản chi phí
tương ứng
- Phản ánh chi tiết các khoản thanh tốn cơng nợ
trong và ngoài đơn vị


1.3.1. Đối tượng KTQT đơn vị công
- KTQT công phản ánh, mô tả hoạt động trong khu vực công
theo yêu cầu quản lý và cấp quản lý
- Các hoạt động quản lý tài chính cơng, tài sản cơng, tình hình
sử dụng kinh phí NSNN
- Các nghiệp vụ thu, chi từ nguồn NSNN
- Các hoạt động đầu tư công
- Các hoạt động tín dụng trong lĩnh vực cơng
- Các hoạt động của các quỹ ngoài NSNN


1.3.2. Nội dung KTQT đơn vị cơng


-

Căn cứ vào bản chất kinh tế của đơn vị công:
(1) KTQT NSNN và nghiệp vụ KBNN
(2) KTQT ngân sách và tài chính xã
(3) KTQT thu NSNN
(4) KTQT đơn vị sử dụng NSNN
(5) KTQT quỹ ngồi NSNN
(6) KTQT tài sản cơng
(7) KTQT nợ cơng


1.3.2. Nội dung KTQT đơn vị cơng
• Căn cứ vào quy trình ngân sách trong đơn vị
cơng
- (1) KTQT lập kế hoạch và dự tốn
- (2) KTQT q trình thực hiện kế hoạch, dự
toán
- (3) KTQT trong kiểm soát, kiểm tra quyết tốn
- (4) KTQT trong phân tích, dự báo, thống kê


1.4. Phương pháp kế tốn quản trị đơn
vị cơng
• 1.4.1. Thiết kế thơng tin thành dạng so sánh được
• 1.4.2. Phân loại chi phí
• 1.4.3. Trình bày mối quan hệ giữa các thơng tin kế
tốn theo dạng phương trình
• 1.4.4. Các phương pháp khác áp dụng trong kế

toán quản trị công


1.4. Phương pháp kế tốn quản trị đơn vị cơng

* Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được
KTQT so sánh số liệu thực hiện với kỳ trước,
so sánh với kế hoạch, so sánh với dự toán, so
sánh với các đơn vị cùng ngành,....


1.4. Phương pháp kế tốn quản trị đơn vị cơng

* Phân loại chi phí
KTQT phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức
khác nhau, để phục vụ cho mục đích của nhà
quản lý như kiểm sốt chi phí, xây dựng các
định mức và dự tốn chi phí,....


1.4. Phương pháp kế tốn quản trị đơn vị cơng

* Trình bày mối quan hệ giữa các thơng tin kế
tốn theo dạng phương trình
Thiết lập mối quan hệ giữa các đối tượng kế
tốn theo dạng phương trình, thể hiện xu
hướng biến động của thông tin



×