Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

BÁO cáo THỰC tập 2 Công ty Cổ Phần Than Sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.59 KB, 64 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan tất cả các nội dung của bài báo cáo này hồn tồn
được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân em dưới
sự hướng dẫn khoa học của ThS. Bùi Đức Thịnh. Các số liệu và kết quả có
được trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, khách quan.

Sinh viên

Hà Thị Hồng Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập nhờ sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, ban lãnh
đạo của Công ty Cổ Phần Than Sông Hồng. Đến nay em đã hồn thành bài
báo cáo thực tập của mình.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Lao
Động - Xã Hội đặc biệt là những quý thầy cơ đã tận tình truyền dạy kiến thức
hữu ích và chia sẻ kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian qua.
Để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc
đến Th.S Bùi Đức Thịnh đã dành thời gian hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn
thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, phòng tổ
chức lao động và an tồn tại Cơng ty Cổ Phần Than Sơng Hồng đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại
công ty.
Sinh viên

Hà Thị Hồng Nhung


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
Hà Thị Hồng Nhung.......................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..............................................................vi
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THAN SƠNG
HỒNG...............................................................................................................2
1.1. Thơng tin chung về cơng ty.........................................................................................................2
1.2. Tổ chức bộ máy của công ty.......................................................................................................3
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty........................................................................................3
1.2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty......................................................................................4
1.2.3. Hệ thống chức danh công việc trong công ty...................................................................10
1.2.4. Cơ chế hoạt động của công ty...........................................................................................11
1.3. Nguồn nhân lực của công ty.....................................................................................................12

CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC...................................................................................................15
2.1 Tổ chức bộ máy chuyên trách....................................................................................................15
2.1.1 Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách....................................................................15
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự.......................................................................................16
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách.........................................................17
2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách...........................................................................17
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chun trách.............................................................17
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân cơng cơng việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách.....................18


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN SƠNG HỒNG.............................................23
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại công ty.........................................23
3.2. Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực...............................................................24
3.2.1. Hoạch định nhân lực..........................................................................................................24
3.2.2. Tuyển dụng nhân lực.........................................................................................................25
3.2.3. Quản trị thực hiện công việc.............................................................................................27
3.2.4. Quản trị thù lao lao động..................................................................................................29
iii


3.2.5 Đào tạo nhân lực................................................................................................................29
3.2.6. An toàn và sức khỏe người lao động................................................................................30

CHƯƠNG 4: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN SÔNG HỒNG.............................................32
4.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................................32
4.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................................32
4.1.2. Vai trò nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................................35
4.1.3. Các nội dung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong tổ chức..................................36
4.1.3.1. Công tác tuyển dụng...................................................................................................36
4.1.3.2. Công tác đào tạo.........................................................................................................37
4.1.3.3. Công tác sắp xếp, sử dụng nhân lực..........................................................................38
4.1.3.4. Cơng tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người lao động............................................39
4.1.3.5. Cơng tác khuyến khích vật chất và tinh thần cho người lao động............................40
4.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng........................................................................................................42
4.1.4.1 Các yếu tổ ảnh hưởng khách quan ( Các yếu tố bên ngoài).......................................42
4.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng chủ quan (yếu tố bên trong )................................................43
4.2. Thực trạng và một số khuyến nghị nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần

than Sông Hồng................................................................................................................................44
4.2.1. Thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty..........................................44
4.2.1.1. Tuyển dụng nhân lực..................................................................................................44
4.2.1.2. Đào tạo, nâng cao tay nghề, trình độ chun mơn...................................................47
4.2.1.3. Sắp xếp, bố trí lao động..............................................................................................48
4.2.1.4. Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người lao động.........................................................49
4.2.1.5. Các chính sách lương, thưởng, phúc lợi, phụ cấp.....................................................50
4.2.1.6. Xây dựng văn hóa lành mạnh trong Cơng ty.............................................................52
4.2.1.7. Đánh giá chung...........................................................................................................53
4.2.2. Một số khuyến nghị nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công ty..........................54

KẾT LUẬN....................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................1

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NNL

: Nguồn nhân lực

HĐQT

: Hội đồng quản trị

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên


BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHLĐ – ATLĐ: Bảo hiểm lao động – An toàn lao động

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty................................................4
Bảng 1.1: Hệ thống chức danh công việc tại CTCP than Sông Hồng năm 2019.................10
Bảng 1.2. Tình hình lao động của cơng ty trong giai đoạn 2017- 2019.............................12

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức phịng Tổ chức lao động và an tồn..................15
Bảng 2.1 Thơng tin về năng lực cán bộ nhân viên trong phòng.........................................17
Bảng 2.2. Nội dung và trách nhiệm công việc phải đảm nhận của các nhân viên trong bộ
máy chuyên trách quản trị...................................................................................................18

vi


LỜI NÓI ĐẦU
Với 4 năm kiến thức được học tập trên giảng đường trường đại học Lao
động Xã hội cùng với sự dìu dắt của thầy cơ trong trường, em thấy rằng quản
trị nhân lực không chỉ là một công việc khoa học mà nó cịn là một nghệ
thuật. Điều này với em càng ý nghĩa hơn khi em được may mắn tham gia thực
tập tại một môi trường năng động, chuyên nghiệp tại phòng Tổ chức lao động
và an tồn của cơng ty Cổ phần Than Sơng Hồng.
Cơng ty Cổ phần Than Sông Hồng là một doanh nghiệp hoạt động trong

lĩnh vực khai thác than, hàng hóa xây lắp, phi tư vấn. Trong sự nghiệp phát
triển của mình, cơng ty đã không ngừng đầu tư đổi mới, mở rộng quy mô
hoạt động, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó cơng ty ln
hướng sự quan tâm chú trọng đến công tác quản trị nguồn nhân lực, đặc biệt
là công tác nâng cao phát triển nguồn nhân lực với mục đích xây dựng một
đội ngũ nhân lực cơng ty chuyên nghiệp, đầy đủ kiến thức, kỹ năng nhằm phát
triển công ty ngày một lớn mạnh .
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Than Sông Hồng , nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề này đối với sự phát triển của Công ty
nên em đã chọn đề tài: “Thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại
công ty cổ phần Than Sông Hồng ” cho bài báo cáo thực tập của mình.
Bố cục của bài báo cáo được chia làm 4 chương:
Chương I: Tổng quan về Công ty cổ phần Than Sông Hồng
Chương II: Tổ chức bộ máy chuyên trách công tác quản trị nhân lực
Chương III: Nội dung của quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần
Than Sông Hồng
Chương IV: Thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty
cổ phần Than Sông Hồng .

1


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THAN SÔNG HỒNG
1.1. Thông tin chung về công ty
Công ty cổ phần than sơng Hồng có tiền thân là một chi nhánh thuộc
Tổng công ty Đông Bắc được thành lập năm 1996. Cơng ty đã cổ phần hóa và
đi vào hoạt động mơ hình cơng ty cổ phần năm 2007.
Mã số thuế: 0102327935
Tên công ty: Công ty cổ phần than Sông Hồng

Tên quốc tế: Red River Coal Joint Stock Company
Loại doanh ngiệp: Công ty cổ phần
Ngày thành lập công ty : 19/07/2007
Vốn điều lệ:

33.000.000.000 (VND)

Số nhân viên

194

Lĩnh vực kinh doanh: Hàng hóa, Xây lắp, Phi tư vấn
Trụ sở chính: Số 20 Hồng Diệu - Phường Điện Biên - Quận Ba Đình TP. Hà Nội
Tel:

04-37344616 / 37344619

Fax: 04-37344617 / 37344620
E-mail:



Tiền thân là Chi nhánh của Tổng công ty Đông Bắc tại Hà Nội, sau 20
năm thành lập, Công ty cổ phần Than Sông Hồng đã trở thành một trong
những đơn vị mạnh về kinh doanh than cuối nguồn của Tổng công ty Đông
Bắc... Hiện nay, công ty là một đối tác tin cậy của các đơn vị, tổng cơng ty,
các tập đồn, hộ sản xuất, chế biến tiêu thụ than lớn trên địa bàn miền Bắc.
Hiện cơng ty có 14 trạm chế biến, kinh doanh than, 1 cơng trường, 4
phịng chức năng, với số lượng khách hàng thường xuyên khoảng hơn 300
đầu mối, trải khắp các tỉnh phía Bắc. Cơng ty ln phát huy sức mạnh của cả

tập thể, tinh thần kỷ luật, đồng tâm của người thợ mỏ, đồn kết, nhất trí trong
thực hiện nhiệm vụ để hoàn thành tốt các kế hoạch, chỉ tiêu tổng công ty giao.
Những năm đầu thành lập, sản lượng than tiêu thụ của công ty chỉ khoảng
200.000 tấn/năm, thu nhập bình quân đạt gần 1,5 triệu đồng/người/tháng, đến
nay, có những năm sản lượng tiêu thụ than của công ty đạt 2,2 triệu tấn/năm,
tăng gần 50 lần so với lúc công ty mới thành lập, thu nhập bình quân người
lao động đạt hơn 10 triệu đồng/người/tháng.
2


Với những thành tích đạt được trong 20 năm qua, Công ty đã vinh dự
được Nhà nước, Bộ Công thương, Tập đồn Vinacomin, Tổng Cơng ty Đơng
Bắc tặng nhiều phần thưởng cao quý: Huân chương Lao động hạng Ba năm
2011, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2009, danh hiệu đơn vị
Quyết thắng cùng nhiều bằng khen khác.
Nhân dịp kỷ niệm 20 năm thành lập, Công ty vinh dự đón nhận Hn
chương Lao động hạng Nhì và Bằng khen của lãnh đạo Tổng Công ty Đông
Bắc; Đại tá Nguyễn Đức Nguyên, Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Giám đốc
Công ty được trao tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Tổ chức bộ máy của cơng ty
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của cơng ty
Trực tiếp kinh doanh có lợi nhuận và hiệu quả theo quy định của pháp
luật;
Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn tại các công ty
liên kết tương ứng với phần vốn đầu tư của công ty tại các doanh nghiệp này.
Các quan hệ kinh tế phát sinh giữa công ty và các công ty liên kết được thể
hiện bằng hợp đồng;
Công ty được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chức năng chủ thể
quản lý tài nguyên khoáng sản than, bơ xít, đồng, sắt, vàng, bạc, thiếc, kẽm và
các khống sản khác theo quy định của pháp luật;

Đầu mối thực hiện những công việc mà Nhà nước trực tiếp giao cho
công ty gồm: Động viên công nghiệp; nhận và phân bổ vốn ngân sách; lập và
điều hành kế hoạch phối hợp kinh doanh; định hướng phân công lĩnh vực hoạt
động và ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên;
tổ chức cơng tác tài chính, kế tốn, thống kê; hình thành, quản lý và sử dụng
các chi phí tập trung; cơng tác lao động, tiền lương, y tế, đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực; công tác an tồn lao động, phịng chống thiên tai, bảo vệ mơi
trường; công tác ứng dụng khoa học, công nghệ; công tác hành chính, đối
ngoại và thủ tục nhân sự xuất, nhập cảnh; cơng tác thi đua khen thưởng, văn
hóa, thể thao, công tác xã hội và các nội dung khác theo thỏa thuận của các
doanh nghiệp thành viên công ty.
Được Nhà nước giao quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên trữ lượng
than, bơxít và các khống sản khác theo quy định của pháp luật; vốn nhà nước
đầu tư vào công ty; một số cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng có tính chất liên
mỏ, liên khu vực.

3


1.2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt

Giám đốc

Phó giám đốc kinh
doanh ngồi than

Phó giám đốc Kinh

doanh than

Phịng
TCLĐ
& AT

Trạm
giao
than
dịch
vụ

Trạm Trạm
CBKD CBKD
than
than
Vĩnh
Bắc
Phú
Thái

Trạm
CBKD
than

Bắc

Phịng
Kế
hoạch

kinh
doanh

Trạm
CBKD
than
Hải
Dương

Trạm
CBKD
than
Hải
Hưng

Phịng
Tài
chính
kế tốn

Trạm
CBKD
than

Nam
Ninh

Trạm
CBKD
than

Hải
Phịng

Trạm
CBKD
than
Dun
Hải

Phịng
Chính
trị hành
chính

Trạm
KD
tổng
hợp

Trạm
CBKD
than
Nghệ
Tĩnh

Trạm
KD
than
Quảng
Ninh


Trạm
KD
than
Phát
mại

(Nguồn: Phịng tổ chức lao động và an tồn)
Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận, phòng ban:
* Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn quyền nhân
danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Các
thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi miễn.
Hội đồng quản trị có quyền hạn và trách nhiệm giám sát Giám đốc và
những cán bộ quản lý khác của Công ty, chỉ đạo, quản lý mọi hoạt động kinh
doanh và các công việc của Công ty. Cụ thể là:
- Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau
đây:
4

Công
trường
thi
công
XD


+ Có đủ năng lực hành vi dân sự, khơng thuộc đối tượng bị cấm quản lý
doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.
+ Có trình độ chun mơn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh

* Giám đốc Công ty: Theo Điều lệ Công ty cổ phần Than Sông Hồng,
Chủ tịch HĐQT có thể kiêm Giám đốc Cơng ty, là người đại diện theo Pháp
luật của Công ty.
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Công ty và Hội
đồng quản trị Công ty trong việc quản lý và điều hành mọi hoạt động của
Công ty; về kết qủa sản xuất kinh doanh cũng như trách nhiệm về đời sống
của cán bộ, công nhân viên và người lao động trong toàn đơn vị. Trách nhiệm
và quyền hạn cụ thể như sau:
- Là chủ tài khoản của Công ty cổ phần Than Sông Hồng.
- Trực tiếp chỉ đạo chiến lược phát triển, công tác đầu tư.
- Là Chủ tịch các Hội đồng: Tuyển dụng lao động, Tiền lương, Thi đua
khen thưởng và Hội đồng giá Công ty.
- Phụ trách và chỉ đạo trực tiếp cơng tác các phịng: Kế hoạch kinh
doanh, Tài chính kế tốn, Tổ chức lao động và tiền lương.
- Căn cứ các quy định của Tổng Công ty Đông Bắc về tiêu thụ than và
kế hoạch chi phí của Cơng ty để quyết định giá bán hàng, xem xét, ký kết các
Hợp đồng kinh tế.
- Xem xét, phê duyệt các báo cáo kế hoạch, tài chính, tiền lương, an
tồn,...
- Chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng vốn được giao và tính pháp
lý của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm về các công tác Đảng,
công tác chính trị trong đơn vị theo quy định của Đảng ủy Quân sự Trung
ương. Lãnh đạo, tổ chức đảng viên và các lực lượng khác trong đơn vị thực
hiện các Nghị quyết của Đảng bộ Công ty, Đảng ủy cấp trên nhằm hồn thành
nhiệm vụ chính trị của Cơng ty.
- Phó giám đốc kinh doanh than
+ Khai thác thị trường kinh doanh than.
+ Chỉ đạo phòng Kế hoạch - Kinh doanh tổ chức thực hiện các Hợp
đồng kinh tế.

+ Trực tiếp quản lý và giám sát các hoạt động kinh doanh của các Trạm
kinh doanh than.
5


+ Là Chủ tịch Hội đồng kiểm kê, Hội đồng nghiệm thu gia công, chế
biến than.
+ Là thành viên Hội đồng Thi đua Khen thưởng-Kỷ luật của Công ty
+ Là thành viên Hội đồng Hội đồng tuyển dụng lao động, tiền lương
Cơng ty
+ Là Trưởng ban đơn đốc thanh tốn và thu hồi công nợ.
+ Là Tổ trưởng tổ chuyên gia mua sắm vật tư, hàng hóa của Cơng ty.
+ Giải quyết các công việc thường xuyên và đột xuất khác được Giám
đốc giao.
- Phó giám đốc kinh doanh ngồi than
+ Phụ trách và chỉ đạo công tác phát triển kinh doanh khác ngoài than,
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh Công ty tại Lào Cai.
+ Phụ trách công tác xây dựng cơ bản, vật tư xe máy, an toàn lao động.
+ Là Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá vật tư.
+ Là Chủ tịch Hội đồng bảo hộ lao động, phụ trách và trực tiếp chỉ đạo
cơng tác bảo hộ lao động, an tồn lao động và bảo vệ môi trường.
+ Là thành viên Hội đồng Thi đua Khen thưởng-Kỷ luật của Công ty.
+ Là thành viên Hội đồng Hội đồng tuyển dụng lao động, tiền lương
Công ty
+ Là Thủ trưởng cơ quan Công ty, Phụ trách và trực tiếp chỉ đạo công
tác nội bộ .
+ Giải quyết các công việc thường xuyên và đột xuất khác được Giám
đốc phân cơng.
* Ban kiểm sốt cơng ty: Căn cứ Điều lệ công ty, kết quả bầu cử tại
Đại hội đồng cổ đông Công ty, ngày tháng năm 2012, Ban kiểm sốt cơng ty

gồm 3 thành viên, trong đó có một Trưởng Ban Kiểm sốt và 2 thành viên.
- Tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ban kiểm sốt Cơng ty
thực hiện theo Điều lệ Cơng ty.
- Phịng Tài chính - Kế tốn: Tham mưu, giúp việc cho HĐQT, Giám
đốc Công ty: Chỉ đạo, tổ chức điều hành các hoạt động nghiệp vụ tài chính,
Kế tốn
- Thống kê, đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động tài chính của
đơn vị. Đảm bảo đúng Pháp luật và Điều lệ cơng ty
* Người làm kế tốn phải có các tiêu chuẩn dưới đây:
6


- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức
chấp hành pháp luật;
- Có trình độ chun mơn , nghiệp vụ về kế tốn.
* Người làm kế tốn có quyền độc lập về chun mơn, nghiệp vụ kế
tốn.
* Người làm kế tốn có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp
luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm
về chun mơn, nghiệp vụ của mình.
- Phịng kế hoạch kinh doanh: Là Cơ quan tham mưu và giúp việc cho
Giám đốc trong cơng tác quản lý, tìm hiểu và nắm bắt thị trường, lập và tổ
chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện Nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông của Công ty. Nhiệm vụ cụ thể:
- Căn cứ tình hình thị trường, tình hình thực tế của Cơng ty, xây dựng
kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, báo cáo Giám đốc, Hội đồng quản trị
và Đại hội đồng cổ đông công ty phê duyệt.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên Công ty, giúp
HĐQT và Giám đốc công ty xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh tháng, quý.

- Giúp Giám đốc trong việc khai thác thị trường mua, bán than, đề xuất
các phương án liên kết sản xuất kinh doanh, kinh doanh ngành nghề khác than
có hiệu qủa.
- Thiết lập các Hợp đồng Kinh tế theo đúng Pháp luật, và trình Giám
đốc ký, tổ chức thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các Phịng, Trạm kinh doanh xây dựng hệ thống
các định mức kinh tế - Kỹ thuật, làm cơ sở cho cơng tác khốn quản trị chi
phí giá thành.
- Quản lý việc nhập, xuất và tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu, phát
hành và quản lý hóa đơn, chứng từ liên quan đến hàng hóa, dịch vụ. Tổng
hợp, đánh giá, báo cáo với Giám đốc Cơng ty, Tổng cơng ty Đơng Bắc về tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động khác
trong đơn vị theo quy định.
- Quản lý công tác đầu tư, xây dựng và mua sắm trang thiết bị phục vụ
sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của Công ty.
- Thực hiện một số công việc cụ thể khác do Giám đốc giao.
* Phòng Tổ chức lao động & An toàn: là cơ quan tham mưu, giúp việc
7


cho HĐQT và Giám đốc công ty về việc lập và tổ chức triển khai các kế
hoạch lao động, tiền lương, an tồn, thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà
nước và Quân đội đối với người lao động.
- Thực hiện công tác quản lý lao động, tiền lương, cơng tác an tồn theo
Nội quy, Quy chế của Cơng ty.
- Căn cứ Quy chế quản lý, phân phối tiền lương và thu nhập của Cơng
ty, xác định các hình thức và nguyên tắc trả lương (lương sản phẩm, lương
khoán sản phẩm tập thể...) xác định đơn giá tiền lương khoán sản phẩm.
- Căn cứ kết quả sản xuất kinh doanh, xác định tiền lương chi trực tiếp
cho người lao động hàng tháng, cân đối qũy lương quý, năm, trích lập và xây

dựng phương án sử dụng các quỹ lương (qũy lương chi trực tiếp, quỹ khen
thưởng, quỹ dự phòng, quỹ lương nộp trên).
- Thực hiện Thỏa ước Lao động tập thể đã được thông qua tại Đại hội
công nhân viên chức Cơng ty.
- Lập bảng thanh tốn lương hàng tháng. Hướng dẫn các Phịng, Trạm,
phân xưởng sản xuất bình xét đánh giá hệ số hoàn thành nhiệm vụ của từng
thành viên hàng tháng để làm căn cứ tính lương, chấm điểm thi đua để xác
định mức thưởng cho các đối tượng theo Quy chế của Công ty. Theo dõi và
quản lý tình hình lao động (số lượng, cơ cấu, chất lượng lao động, tình hình
chấp hành các nội quy về kỷ luật lao động, nội quy an toàn...) Thực hiện các
báo cáo tháng, quý, năm theo quy định.
- Theo dõi diễn biến chất lượng lao động, làm cơ sở đề nghị Công ty
xét nâng lương, nâng bậc.
- Căn cứ nhu cầu phát triển của đơn vị và hướng dẫn của trên có kế
hoạch gửi đi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn, nghề nghiệp
cho người lao động.
- Hoàn thiện các thủ tục để giải quyết kịp thời các chế độ về bảo hiểm
xã hội đối với người lao động (ốm đau, thai sản, trợ cấp thôi việc...)
- Căn cứ tình hình nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, căn cứ nhu cầu cá
nhân người lao động sắp xếp cho các đối tượng lao động nghỉ phép theo chế
độ.
- Lập kế hoạch, triển khai, kiểm tra đôn đốc thực hiện và chịu trách
nhiệm quản lý công tác an toàn, bảo hộ lao động.
- Lập các báo cáo về cơng tác an tồn, bảo hộ lao động theo đúng quy
định.
8


- Kiểm tra thường xun cơng tác an tồn bảo hộ lao động, cơng tác
phịng chống cháy nổ để báo cáo Giám đốc và đề xuất các biện pháp kịp thời

ngăn chặn sự cố.
- Tổ chức tập huấn cho người lao động về cơng tác an tồn, phịng
chống cháy nổ.
- Lập nội quy, các quy trình vận hành, sử dụng thiết bị, xe máy nhằm
đảm bảo an tồn và có hiệu quả. Kiểm tra việc thực hiện các quy trình đó ở
các bộ phận sử dụng.
- Phịng Chính trị - Hành chính: là Cơ quan tham mưu, giúp việc cho
Đảng ủy và Giám đốc công ty tổ chức các hoạt động Cơng tác Đảng, cơng tác
Chính trị của Cơng ty.
- Thực hiện chức năng cơng tác hành chính, văn thư, cơng tác đối ngoại
của Cơng ty.
- Duy trì các chế độ, giờ giấc làm việc trong nội bộ Công ty, chế độ trực
Chỉ huy, trực bảo vệ, công tác đảm bảo an ninh trong đơn vị.
- Quản lý doanh trại và các trang thiết bị Văn phòng, hệ thống điện,
nước, chiếu sáng trong đơn vị.
- Quản lý, sử dụng, bảo quản chặt chẽ con dấu của đơn vị theo quy
định. Thu phát, lưu trữ tài liệu, công văn đến và đi.
- Lập Kế hoạch bố trí, sắp xếp, mua sắm trang thiết bị đồ dùng Văn
phòng, kế hoạch sửa chữa Văn phịng, nếu được phê duyệt thì tổ chức thực
hiện.
- Duy trì cơng tác đảm bảo chế độ ăn uống cho Cán bộ công nhân viên
trong đơn vị và khách ăn nghỉ tại đơn vị.
- Tổ chức tiếp đón khách đến làm việc và ăn nghỉ tại Công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc giao.
* Các trạm kinh doanh: Là bộ phận trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chế
biến, kinh doanh than, thực hiện các hợp đồng mua bán than, hợp đồng kinh
tế khác; tổ chức thực hiện kế hoạch khốn quản trị chi phí giá thành cơng
đoạn, đảm bảo có hiệu quả kinh tế cao.
- Triển khai nhiệm vụ kinh doanh khác do Công ty giao.


9


1.2.3. Hệ thống chức danh công việc trong công ty
Bảng 1.1: Hệ thống chức danh công việc tại CTCP than Sơng Hồng
năm 2019
STT
1
2

Tên phịng, ban
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc

3

Phịng chính trị hành
chính

4

Phịng tài chính kế
tốn

5

Phịng kế hoạch kinh
doanh

6


Phịng tổ chức lao
động và an toàn

7

Các trạm kinh doanh
than

Số lượng
Chức danh
(người)
1
Chủ tịch hội đồng quản trị
1
Giám đốc
2

Phó giám đốc

1

Trưởng phịng hành chính

1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2

Phó phịng hành chính
Nhân viên văn thư
Chun viên tư vấn
Nhân viên lễ tân
Trưởng phịng kế tốn
Phó phịng kế tốn
Chun viên kế toán
Nhân viên thanh, quyết toán
Nhân viên kế hoạch tổng hợp
Trưởng phịng kinh doanh
Phó phịng kinh doanh
Chun viên lập kế hoạch

Nhân viên kinh doanh, quảng cáo
website
Trưởng phịng tổ chức
Phó phịng tổ chức
Nhân viên nhân sự, tuyển dụng
Nhân viên BHXH, Tiền lương
Nhân viên đào tạo
Nhân viên BHLĐ-ATLĐ
Trạm trưởng
Phó trạm trưởng
Nhân viên thống kê thi công
Nhân viên thủ kho, giao nhận,
phục vụ khác
(Nguồn: Phịng TCLĐ và An tồn)

10


Ngồi ra trong cơng ty cịn có các vị trí, chức danh khác như:
Nhân viên kho: 3 người
Nhân viên nuôi quân: 2 người
Nhân viên tạp vụ, vệ sinh công nghiệp: 2 người
Nhân viên bảo vệ: 3 người
Lái xe đơn vị: 4 người
Và 70 công nhân viên trực tiếp sản xuất, thi công.
Tổng cộng: 194 công nhân viên. So sánh với các công ty khác, ta thấy
số lượng nhân viên đảm nhận cơng tác quản trị nhân sự trong phịng Tổ chức
lao động và an tồn của cơng ty nhiều hơn hẳn. Như vậy, bởi lẽ khi thực hiện
công tác tuyển dụng, đào tạo, tính lương hay định mức, bản thân cơng ty
khơng đi th chun viên hay một nhóm cán sự chuyên trách mà công ty đặc

biệt tin tưởng và giao cơng việc cho tồn phịng Tổ chức lao động và an tồn
giải quyết. Đó là lý do tại sao khi cơng ty chỉ có 194 nhân viên mà lại có 6
cán bộ trong phịng Tổ chức lao động và an tồn.
1.2.4. Cơ chế hoạt động của cơng ty
Cơ chế ra quyết định
Cơ chế ra quyết định trong công ty cổ phần than Sông Hồng tuân theo
chế độ thủ trưởng .
Chủ tịch hội đồng quản trị, ban giám đốc là những người có quyền chỉ
huy và ra quyết định cao nhất trong tồn bộ hoạt động của cơng ty. Mọi mệnh
lệnh, chỉ thị công tác kinh doanh của Ban Giám đốc đề phải được trưởng
phòng các phòng ban, lãnh đạo các chi nhánh đơn vị và cán bộ công nhân
viên trong công ty nghiêm chỉnh chấp hành, bảo đảm nghiêm túc chế độ thủ
trưởng. Cán bộ cơng nhân viên có thể đề bạt, trình bày hay đề xuất những ý
kiến cá nhân, nhưng trước mắt phải nghiêm chỉnh chấp hành mọi quyết định
của Giám đốc hay cơ quan cấp trên. Đây là quyết định đơn phương. Cơ chế ra
quyết định này cũng được áp dụng trong mối quan hệ giữa trưởng các phòng
ban với các nhân viên trong phòng, giữa trạm trưởng với công nhân viên
trong trạm.
Cơ chế phối hợp
Trong hoạt động của công ty, Ban giám đốc sẽ tạo điều kiện tốt nhất
cho các phịng ban để họ có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, khơi dậy
tiềm năng và tận dụng tối đa khả năng của họ.
Khi có kế hoạch cần tiến hành. Ban giám đốc chỉ thị lại cho các phòng
11


ban, ưu tiên việc tự kiểm soát, thực thi, phối hợp của các nhân viên trong
phòng. Các trưởng phòng sẽ làm việc và kiểm soát rõ ràng, đồng bộ, nắm bắt
được việc thực hiện công việc của từng cá nhân. Các phịng ban sẽ được tự
kiểm sốt q trình hoạt động của nhân viên phịng mình, thúc đẩy mạnh mẽ

việc chia sẻ thông tin giữa các cá nhân và giữa các bộ phận trong cơng ty.
Theo đó, phịng hành chính dựa trên các văn bản, quyết định của cấp trên tiến
hành phối hợp, hỗ trợ phòng kinh doanh lập kế hoạch, triển khai hoạt động.
Phòng tổ chức dựa trên, kế hoạch, kết quả làm việc của phòng kinh doanh để
triển khai các hoạt động như tuyển mộ, sa thải, đào tạo...Phịng kế tốn dựa
trên kết quả của phịng tổ chức để báo cáo, thống kê cho Ban giám đốc. Các
nhân viên trong phịng cùng phối hợp.
Cơ chế báo cáo
Trong cơng ty các cá nhân phụ trách công việc trong từng bộ phân
phịng ban sẽ báo cáo lại tiến trình, kết quả làm việc của bản thân cho các phó
phịng. Các phó phịng sẽ lấy kết quả đó báo cáo lên cho các trưởng phịng.
Các trưởng phịng từ đó xử lý thông tin, tổng hợp các dữ liệu đưa ra ý kiến và
báo lại cho Ban giám đốc.
1.3. Nguồn nhân lực của cơng ty
Bảng 1.2. Tình hình lao động của cơng ty trong giai đoạn 2017- 2019
(Đơn vị tính: người)
Chỉ tiêu

Năm 2017
Số lượng

Tổng số

Năm 2018

Năm 2019

Tỷ
Số
Số lượng Tỷ Trọng

Trọng
lượng

120

168

Tỷ
Trọng

194

Theo giới tính
Lao động nam

88

73.3%

136

80.9%

160

82,5%

Lao động nữ

32


26.6%

32

19.04%

34

17,5%

Từ 18 đến 30

52

43.33%

71

42.26%

100

51,5%

Từ 30 đến dưới 40

68

56.67%


97

57.73%

94

48.5%

Theo độ tuổi

12


Chỉ tiêu

Năm 2017
Số lượng

Năm 2018

Năm 2019

Tỷ
Số
Số lượng Tỷ Trọng
Trọng
lượng

Tỷ

Trọng

Theo Trình độ
Đại học

18

15%

32

47.06%

35

14%

Cao Đẳng

14

11.67%

21

12.5%

25

10%


Trung cấp

2

1.67%

12

7.14%

12

4.8%

Phổ thông

86

71.67%

103

61.31%

122

71.2%

Lao động trực tiếp


100

83.33%

112

66.67%

116

59.8%

Lao động gián tiếp

20

16.67%

56

33.33%

78

40.2%

Theo tính chất cơng
việc


(Nguồn: Phịng Tổ chức cơng ty)

Quy mơ lao động
Trong những năm gần đây tình hình lao động của cơng ty có nhiều biến
động tăng đáng kể do quy mô của công ty ngày càng được mở rộng. Nếu như
năm 201số lao động của công ty là 120 lao động thì tới năm 2019 số lao động
đã là 194 lao động, tăng 74 người, tương đương với tăng 61,7%.
Theo cơ cấu giới tính
Cùng với sự phát triển cơng ty tổng số lao động của công ty cũng gia
tăng, kéo theo phân hóa về lao động theo giới tính cũng có sự thay đổi đáng
kể.
Qua số liệu về cơ cấu giới tính ta thấy rằng cơ cấu lao động theo giới
tính đang chênh lệch. Từ năm 2017đến năm 2019 tỷ lệ lao động nam tăng
mạnh từ 73.3% lên 82,5% trong đó tỷ lệ lao động nữ lại giảm từ 26.6%
xuống 17,5%.
Sở dĩ có đặc điểm lao động trên là do đặc thù sản xuất kinh doanh của
công ty là xử lý hàng hóa, xây lắp và phi tư vấn , nên đòi hỏi lao động nam là
chủ yếu. Tuy nhiên, sự chênh lệch về giới tính của lao động hồn tồn phù
hợp với đặc điểm và tính chất cơng việc tại các vị trí cơng việc trong cơng ty.
Theo độ tuổi lao động
Do đặc thù cơng việc ln địi hỏi sự năng động, chăm chỉ, chịu khó,
nên độ tuổi lao động của công ty cũng lực chọn phù hợp với công việc. Hầu
13


hết nhân viên trong công ty là lao động trẻ tuổi. Do đó, tỷ lệ lao động trong độ
tuổi từ 18 đến 30 tuổi là chiếm ưu thế, con số này tăng lên qua hàng năm từ
43.2% (năm 2017) đến 51.5% (năm 2019). Ở các độ tuổi còn lại số lượng lao
động cũng có sự biến đổi phù hợp với quy luật hoạt động của cơng ty.
Theo trình độ học vấn

Nhìn vào bảng số liệu về tình hình lao động theo trình độ chun mơn
ta thấy cơng ty Cổ phần cổ phần than Sông Hồng chủ yếu là lao động phổ
thông (năm 2017 là 71.67%, năm 2019 là 71.2%). Số lao động ở trình độ đại
học, cao đẳng, trung cấp là ít so với tổng số lao động của cơng ty. Tỷ lệ Đại
học chiếm tỷ lệ nhỏ và biến động qua các năm 2017 – 2018 - 2019 từ 15% lên
47,06% rồi lại xuống 14%. Đặc điểm lao động này có được xuất phát từ đặc
thù sản xuất kinh doanh của công ty chuyên về thi công là chủ yếu cần tới lao
động phổ thông nhiều hơn lao động có trình độ cao.Tuy nhiên cơng tác quản
trị nhân lực gặp phải những khó khăn nhất định ví dụ trong việc tiếp cận và
giải quyết những vấn đề liên quan đến tiền lương, chế độ.
Theo tính chất cơng việc
Như đã trình bày, lao động tại cơng ty được làm việc theo 2 khối: khối
văn phịng và khối thi cơng. Do đặc điểm hoạt động công ty chủ yếu dựa trên
số lượng sản phẩm và đi thi công lắp đặt là chiếm đa số.
Số lượng lao động trực tiếp đi thi công chiếm số lượng ưu thế qua các
năm hầu hết là đều trên 59,8% (năm 2019). Đây là lực lượng lao động chính
của cơng ty bởi do tính chất kinh doanh phục vụ cung ứng cho khách hàng là
chủ yếu, còn bộ phận lao động làm việc trong khối văn phịng có đặc điểm là
số lao động ít chiếm 40,2% (năm 2019) và ít có sự biến động về số lượng lao
động nhiều như khối đi thi công.
Từ đặc điểm này mà công ty sẽ phải lên kế hoạch tuyển dụng để làm
sao có thể ln thu hút được đội ngũ lao động trẻ, ứng tuyển vào công ty.
Đánh giá chung: Do đặc điểm lao động của công ty Cổ phần than
Sông Hồng chủ yếu là lao động trẻ. Ta thấy sự chênh lệch giữa trình độ, giới
tính rất khác nhau nhưng những điều này không hề làm ảnh hưởng đến sự
phát triển chung của công ty mà ngược lại, nó cịn giúp cơng ty ngày càng
phát triển hơn.

14



CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC
2.1 Tổ chức bộ máy chuyên trách
2.1.1 Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
Tên gọi: Phòng tổ chức lao động và an toàn
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức phịng Tổ chức lao động và an tồn
Trưởng phịng

Phó phòng

Nhân viên nhân
sự, tuyển dụng

Nhân viên BHXH,
Tiền lương

Nhân viên đào
tạo

Nhân viên
BHLĐ-ATLĐ

(Nguồn: Phịng tổ chức lao động và an
tồn)

Các chức năng của phịng Tổ chức lao động và an tồn
Chức năng tham mưu:
Phịng Tổ chức lao động & An tồn là cơ quan tham mưu, giúp việc cho
HĐQT và Giám đốc công ty về việc lập và tổ chức triển khai các kế

hoạch lao động, tiền lương, an toàn, thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà
nước và Quân đội đối với người lao động.
Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc: quy hoạch cán bộ, quyết
định đề bạt, phân công nhiệm vụ của các cán bộ quản lý của công ty và các
đơn vị trực thuộc; sử dụng hiệu quả nhất các chi phí quản trị nguồn nhân lực,
thu hút nguồn lực, đào tạo phát triển và duy trì nguồn nhân lực, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực.
Chức năng quản lý:
Quản lý hồ sơ, lý lịch của người lao động tồn cơng ty; quản lý cổ
đơng và Sổ cổ đông công ty.
15


Giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn,
kỷ luật, khen thưởng, chế độ bảo hiểm xã hội, nâng lương, nâng bậc và chế độ
bảo hộ lao động, an toàn lao động trong sản xuất kinh doanh.
Xây dựng Nội quy lao động, Thoả ước lao động tập thể, Quy chế khen
thưởng kỷ luật. Quản lý người lao động, chế độ tiền lương cho người lao
động, cùng với phịng Tài chính Kế tốn xây dựng tổng quỹ lương: xét, giao
kế hoạch quỹ tiền lương và báo cáo cho Tổng Giám đốc, kinh phí hành chính
cơng ty.
Ngồi ra, phịng Tổ chức lao động và an tồn cịn thực hiện việc quản
lý cơng văn, giấy tờ, sổ sách hành chính, con dấu. Thực hiện cơng tác lưu trữ
các tài liệu của công ty,quản lý tài sản văn phịng cơng ty, quản lý cơng tác
văn phịng...
Chức năng hậu cần:
Tiếp khách, tiếp nhận tổng hợp các thông tin từ bên ngồi đến cơng ty.
Xử lý các thơng tin đó theo chức năng, quyền hạn của mình, tổ chức hội nghị
và các buổi khánh tiết của công ty.
Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội

quy, quy chế công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc
công ty. Đảm bảo các công tác hậu cần phục vụ để đảm bảo cơng việc của
cơng ty: Văn phịng phẩm, tiếp khách, tổ chức sự kiện…
Thực hiện các hoạt động mua sắm, quản lý và hướng dẫn sử dụng công
cụ quản lý tài sản dùng chung của công ty (trừ tài sản về hệ thống cơng nghệ
thơng tin). Phối hợp với phịng kế toán thực hiện các hoạt động kiểm kê tài
sản định kỳ/đột xuất và thanh lý tài sản…
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự
Công việc chuyên trách nhân sự của Phịng Tổ chức lao động và an
tồn bao gồm: Thực hiện tuyển chọn, tuyển dụng nhân sự, Tính tiền lương và
đóng các khoản Bảo hiểm xã hội cho người lao động, thực hiện các chương
trình đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đồng thời đảm bảo an toàn
lao động, vệ sinh lao động trong quá trình làm việc của nhân viên.
Thực hiện tuyển chọn, tuyển dụng nhân lực: Xây dựng kế hoạch nhân
sự hằng năm (định biên, cơ cấu chức danh, vị trí cơng việc). Thơng báo,
chuẩn bị hồ sơ ứng viên, cập nhật lịch phỏng vấn, phỏng vấn, đánh giá kết
quả phỏng vấn, làm báo cáo ứng viên trúng tuyển, không trúng tuyển lưu
hành nội bộ, cho ứng viên ký kết hợp đồng.
Đóng các khoản Bảo hiểm xã hội và tính lương: Xây dựng chiến lược
16


phát triển nguồn nhân lực của Công ty, ngân sách liên quan đến chi phí lao
động. Tham gia các chương trình khảo sát lương với các đối tác và thực hiện
khảo sát các chi phí lao động trên thị trường để làm cơ sở xây dựng chính
sách nhân sự hàng năm. Thực hiện khảo sát chính sách nhân sự, mức độ hài
lịng hằng năm đối với tồn thể nhân viên để cải tiến chính sách nhân sự.
Thực hiện đào tạo nhân viên: Xây dựng các đợt đào tạo, lộ trình đào tạo
phù hợp với nhu cầu của nhân viên trong cơng ty.Báo cáo tình hình số lượng,
chất lượng sau khi kết thúc khóa đào tạo,

Đảm bảo cơng tác bảo hộ lao động: Thực hiện các biện pháp, đề xuất
An toàn lao động cho người lao động. Kiểm tra việc chấp hành An tồn lao
động của cơng nhân viên. Đề ra các biện pháp tạo động lực lao động, kích
thích người lao động tăng năng suất.
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách
Trong công ty Cổ phần than Sông Hồng: Nhân viên đảm nhận việc
tuyển dụng, phân công nhân sự phối hợp với bộ phận đào tạo. Khi hồn thành
việc tuyển dụng vị trí một cơng việc nào đó trong cơng ty, bộ phận đào tạo sẽ
thơng qua bản mô tả công việc và các yêu cầu của cấp trên, tiến hành đào tạo,
nâng cao kỹ năng của công nhân viên mới.
Nhân viên đảm nhận bảo hiểm xã hội và tiền lương căn cứ vào vị trí
cơng việc mà nhân viên mới đảm nhận, từ đó xác định được lương thưởng,
thực hiện đóng bảo hiểm các nghĩa vụ khác cho cơng nhân viên.
Nhân viên An tồn, vệ sinh lao động sẽ thực hiện việc trang bị, cung
cấp các dụng cụ bảo hộ, điều kiện tiêu chuẩn làm việc cần thiết, đảm bảo q
trình làm việc cho cơng nhân viên.
2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
Tổng số cán bộ cơng nhân viên trong Phịng Tổ chức lao động và an
tồn bao gồm 6 nhân viên: có 01 trưởng phịng; 01 phó phịng; và 4 nhân
viên. Cơng tác quản trị nhân sự của công ty được ban lãnh đạo giao cho
phòng đảm nhận dưới sự quản lý trực tiếp của Giám đốc.Mỗi người đều đảm
nhận một công việc nhất định nhưng đều có chức năng là hỗ trợ các phịng
ban khác về cơng tác quản trị nhân lực.

Bảng 2.1 Thông tin về năng lực cán bộ nhân viên trong phòng
17


Tên


Năm sinh

Giới
tính

Cấp
bậc

Trình
độ

Nữ

2//CN

17/2/1985

Nữ

Nguyễn Hà 19/10/1992
Diệu Linh

Nữ

Nguyễn Thị 14/10/1974
Thu Hương
Phạm Thị
Minh
Huyền


Chun
mơn

Kinh
nghiệm

Chức vụ

Đại
học

Quản trị 12 năm
kinh
doanh

Trưởng
phịng

KXĐ
TH

Đại
học

Quản trị
nhân lực

9 năm


Phó
phịng


TH

Đại
học

Quản trị
nhân lực

3 năm Nhân viên
BHXH,
tiền lương

Nguyễn
Quý Phát

02/11/1986 Nam


TH

Đại
học

Quản trị
kinh
doanh


6 năm Nhân viên
BHLĐATLĐ

Nguyễn
Văn Bình

21/7/1987

Nam


TH

Cao
đẳng

Quản lý
lao động
xã hội

7 năm Nhân viên
đào tạo

24/5/1989

Nữ


TH


Cao
đẳng

Quản trị
nhân lực

5 năm Nhân viên
nhân
sự,tuyển
dụng

Bùi Thị Hải
Xn

(Nguồn: Phịng Tổ chức lao động và an
tồn)

Với kết quả trên, cứ trung bình 32 lao động trong cơng ty thì có 1 cán
bộ đảm nhiệm làm cơng tác quản trị nhân lực. Điều này cho thấy, với tổng
nhân viên trong cơng ty là 194 nhân viên thì đội ngũ phụ trách quản lý chiếm
số lượng lớn.
Nhận xét chung: Từ bảng trên ta có thể thấy các cán bộ đảm nhiệm
công tác quản trị nhân lực của công ty đều được đào tạo những ngành có liên
quan đến quản trị nhân lực, có kinh nghiệm lâu năm trong công tác. Như vậy
năng lực của cán bộ đảm nhiệm công tác quản trị nhân lực của công ty là khá
tốt. Điều này ảnh hưởng lớn đến sự chuyên nghiệp và hiệu quả trong công tác
quản trị , nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của cơng ty.
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên
trách

Bảng 2.2. Nội dung và trách nhiệm công việc phải đảm nhận của các
18


nhân viên trong bộ máy chuyên trách quản trị
Họ và Tên
1.Nguyễn Thị
Thu Hương

Chức danh

Cơng việc chun trách

Trưởng phịng -Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức bộ
máy, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
-Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyển
dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
-Tổ chức giám sát công tác văn thư, cung cấp
dịch vụ văn phòng cho các phòng ban, quan hệ
đối ngoại đối với các cơ quan bên ngoài
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và
cơ quan nghiệp vụ cấp trên về các hoạt động
theo chức năng nhiệm vụ của Phòng.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành
viên trong phịng để hồn thành các nhiệm vụ
trên đồng thời chịu trách nhiệm về mức độ
hồn thành cơng việc của nhân viên dưới
quyền.
- Chủ động đề xuất, phối hợp công tác giữa
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Công ty để thực

hiện nhiệm vụ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc
phân công.
- Giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý về công tác
chuyên môn nghiệp vụ lao động, tiền lương,
an tồn đối với các đơn vị trực thuộc.

2.Phạm Minh
Huyền

Phó phịng

-Theo dõi biến động tiền lương trong công ty
và báo cáo cho cấp trên.
-Tổng hợp báo cáo thôi việc, phân chia hợp
đồng lao động, thu và lưu giữ hồ sơ nhân viên.
- Phối hợp và thực hiện các công việc khác
theo yêu cầu của trưởng phòng.
- Giúp việc Trưởng phòng, trực tiếp phụ trách
lĩnh vực cơng tác.
- Lập bảng thanh tốn lương hàng tháng.
19


×