Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

ỨNG DỤNG sơ đồ CHUỖI GIÁ TRỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH sản XUẤT tại NHÀ máy – CÔNG TY ABC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 56 trang )

z
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KINH TẾ

--------------

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

ỨNG DỤNG SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT TẠI NHÀ MÁY – CƠNG TY ABC
GVHD:

ThS. Trương Văn Nam

Môn học:

SẢN XUẤT TINH GỌN

Mã HP:

LEAN420806_01

Lớp:

Thứ 3, tiết 13 – 15

Nhóm SV thực hiện:

NHĨM 5



MSSV

Hồng Thị Ngọc Ánh

19124222

Lê Tiến Duy

19124230

Nguyễn Thành Đạt

19124234

Nguyễn Hải Đăng

19124236

Nguyễn Tấn Phát

19124298

Đinh Thị Thanh Thảo

19124314

Trần Quốc Tiến

20124419


Trần Vũ Hồng Yến

19124352

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 04 năm 2022

TIEU LUAN MOI download :


DANH SÁCH NHĨM VIẾT TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MƠN SẢN XUẤT TINH GỌN
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022
1. Mã lớp môn học: LEAN420806_01 (Thứ 3, tiết 13 – 15)
2. Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trương Văn Nam
3. Tên báo cáo: Ứng dụng sơ đồ chuỗi giá trị nhằm nâng cao hiệu quả quá trình sản
xuất tại nhà máy – cơng ty ABC.

4. Danh sách nhóm viết tiểu luận cuối kỳ:
STT

Họ và tên sinh viên

MSSV

Nhiệm vụ

Tỉ lệ hoàn
thành %


- Mở đầu.
1

Hồng Thị Ngọc Ánh

19124222

- Tổng quan quy trình sản

100%

xuất giày.
- Đề xuất giải pháp giảm
thiểu lãng phí do khuyết tật
2

Lê Tiến Duy

19124230

sản phẩm.
- Đề xuất giải pháp giảm

110%

thiểu lãng phí do tồn kho.
- Kết luận.
3

Nguyễn Thành Đạt


19124234

4

Nguyễn Hải Đăng

19124236

- Đề xuất giải pháp giảm
thiểu lãng phí do chờ đợi.
- Đánh giá hiện trạng và các
loại lãng phí.

100%

100%

- Xây dựng sơ đồ chuỗi giá
5

Nguyễn Tấn Phát

19124298

trị hiện tại.

100%

- Tổng hợp Word.

6

Đinh Thị Thanh Thảo

19124314

- Thực trạng áp dụng Lean
Manufacturing tại nhà máy.

100%

- Đề xuất giải pháp giảm
7

Trần Quốc Tiến

20124419

thiểu lãng phí do khuyết tật

90%

sản phẩm.

TIEU LUAN MOI download :


8

Trần Vũ Hoàng Yến


19124352

- Đề xuất giải pháp giảm
thiểu lãng phí do chờ đợi.

100%

- Tỉ lệ 100%
- Trưởng nhóm: Lê Tiến Duy

TIEU LUAN MOI download :


ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ

HÌNH THỨC

NỘI DUNG

TỔNG

ĐIỂM
Nhận xét của giảng viên:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP.HCM, tháng 04 năm 2022
Giảng viên chấm điểm

ThS. Trương Văn Nam

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Bài tiểu luận “Ứng dụng sơ đồ chuỗi giá trị nhằm nâng cao hiệu quả quá trình
sản xuất tại nhà máy ABC” của nhóm khơng thể hồn thành nếu khơng có sự hướng
dẫn, hỗ trợ và giúp đỡ nhiệt tình đến từ Giảng viên. Sau đây nhóm tác giả xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến Thầy Trương Văn Nam – Giảng viên môn Sản xuất tinh gọn đã
cung cấp kiến thức và sự giảng dạy tận tâm trong suốt quá trình học tập và thực hiện bài
tiểu luận.
Nhóm tác giả có sự giới hạn về kiến thức và kinh nghiệm thực tế, năng lực của mỗi
thành viên vẫn có thiếu sót. Vì vậy, việc sai sót trong q trình làm bài tiểu luận là khơng
thể tránh khỏi, kính mong nhận được góp ý của Thầy để bài tiểu luận này được hồn
chỉnh hơn. Ngồi ra, những góp ý từ Thầy sẽ giúp cho những thành viên trong nhóm có
thêm kiến thức, kinh nghiệm để hạn chế lỗi sai cho các môn học sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

TIEU LUAN MOI download :



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... 3
A. MỞ ĐẦU................................................................................................................ 4
B. NỘI DUNG ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ............................................................................ 5
1.1. Tổng quan quy trình sản xuất giày ................................................................. 5
1.2. Thực trạng áp dụng Lean Manufacturing tại nhà máy ................................. 7
1.2.1.1. Khái niệm.............................................................................................. 7
1.2.1.2. Các hình thức cơng cụ trực quan ........................................................... 7
1.2.1.3. Thực trạng áp dụng công cụ trực quan tại doanh nghiệp ........................ 7
1.2.2. Ứng dụng công cụ 7S................................................................................... 9
1.2.2.1. Khái niệm.............................................................................................. 9
1.2.2.2. Lợi ích................................................................................................... 9
1.2.2.3. Thực trạng áp dụng 7S tại doanh nghiệp .............................................. 10
1.2.3. Cải tiến liên tục (Kaizen) ........................................................................... 10
1.2.3.1. Khái niệm............................................................................................ 10
1.2.3.2. Lợi ích................................................................................................. 10
1.2.3.3. Thực trạng áp dụng Kaizen tại doanh nghiệp ....................................... 11
1.2.4. Nhận diện các loại lãng phí tại nhà máy.................................................... 11
1.2.4.1. Lãng phí do tồn kho ............................................................................ 11
1.2.4.2. Lãng phí do khuyết tật sản phẩm ......................................................... 12
1.2.4.3. Lãng phí do chờ đợi ............................................................................ 13
1.2.4.4. Lãng phí do vận chuyển ...................................................................... 13
1.2.5. Nhận xét thực trạng các loại lãng phí tại nhà máy ..................................... 14

TIEU LUAN MOI download :



1.3. Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại ............................................................ 14
1.3.1. Lựa chọn sản phẩm và khu vực khảo sát .................................................... 14
1.3.1.1. Tiêu chí lựa chọn sản phẩm ................................................................. 14
1.3.1.2. Khu vực khảo sát ................................................................................. 16
1.3.2. Thu thập thông tin vẽ sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại ....................................... 18
1.3.3. Sơ đồ Chuỗi giá trị hiện tại........................................................................ 20
1.3.3.1. Vẽ sơ đồ Chuỗi giá trị ......................................................................... 20
1.3.3.2. Phân tích sơ đồ Chuỗi giá trị ............................................................... 20
1.4. Đánh giá hiện trạng và các loại lãng phí ....................................................... 22
1.4.1. Lãng phí tồn kho........................................................................................ 22
1.4.2. Lãng phí khuyết tật sản phẩm .................................................................... 26
1.4.3. Lãng phí do chờ đợi................................................................................... 29
1.4.4. Lãng phí vận chuyển.................................................................................. 33
CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU LÃNG PHÍ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY – CÔNG TY ABC ... 34
2.1. Đề xuất giải pháp giảm thiểu lãng phí do khuyết tật sản phẩm .................. 34
2.1.1. Chuẩn hóa quy trình .................................................................................. 35
2.1.2. Đào tạo lại nhân viên ................................................................................ 36
2.2. Đề xuất giải pháp giảm thiểu lãng phí do chờ đợi ........................................ 37
2.3. Đề xuất giải pháp giảm thiểu lãng phí tồn kho............................................. 43
2.4. Sơ đồ Chuỗi giá trị tương lai ......................................................................... 46
C. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 48
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 49

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ

STT

Ký hiệu chữ viết tắt

1

BTP

Bán Thành Phẩm

2

C/T

Cycle Time

3

DT

Doanh Thu

4

JIT

Just In Time


5

KSS

Kaizen Suggestion System

6

NVAT

Non – Value Added Time

7

OEE

Overall Equipment Effectiveness

8

QA

Quality Assurance

9

QC

Quality Control


10

QLTQ

Quản Lý Trực Quan

11

QTCN

Q Trình Cơng Nghệ

12

SAP

13

SL

14

TPM

Total Productive Maintaince

15

USD


US Dollar

16

UV

Ultra Violet

17

VAT

Value Added Time

18

VNĐ

Việt Nam Đồng

19

VSM

Value Stream Mapping

20

WCT


Work Center

System Application Programing
Số Lượng

1

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình tổng quan sản xuất giày tại nhà máy ................................... 5
Hình 1. 2. Hình ảnh quản lý trực quan tại khu vực sản xuất ......................................... 8
Hình 1. 3. Một số hình ảnh tại nhà máy...................................................................... 10
Hình 1. 4. Đề xuất cải tiến máng chứa chỉ vụn của cơng nhân .................................... 11
Hình 1. 5. Biểu đồ doanh thu các mã giày trong dịng giày Wolverine ....................... 15
Hình 1. 6. Sơ đồ SIPOC của mã giày QUEST MID ................................................... 17
Hình 1. 7. Sơ đồ Chuỗi giá trị hiện tại ........................................................................ 20
Hình 1. 8. Biểu đồ biểu diễn số lượng sản phẩm dở dang qua các cơng đoạn ............. 24
Hình 1. 9. Biểu đồ Pareto số lỗi ở công đoạn may 3 tháng đầu năm 2020 .................. 27
Hình 1. 10. Biểu đồ xương cá các nguyên nhân dẫn đến khuyết tật sản phẩm ............ 28
Hình 2. 1. Biểu đồ Pareto số lỗi cơng đoạn may ......................................................... 34
Hình 2. 2. Biểu đồ xương cá các ngun nhân lỗi ở cơng đoạn may ........................... 35
Hình 2. 3. Sơ đồ Chuỗi giá trị tương lai ..................................................................... 46

2

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Số lượng tồn kho sản phẩm dở dang 3 tháng đầu năm 2020 tại công đoạn
may ............................................................................................................................ 12
Bảng 1. 2. Tỷ lệ phế phẩm của các mã giày Wolverine tháng 1, 2, 3 năm 2020 và bình
quân ........................................................................................................................... 12
Bảng 1. 3. Thống kê số lượng vật tư thiếu tháng 3/2020 của nhà máy ........................ 13
Bảng 1. 4. Thống kê doanh thu các dòng giày ............................................................ 15
Bảng 1. 5. Số lượng sản phẩm dở dang qua các công đoạn ........................................ 23
Bảng 1. 6. Số liệu thống kê sản phẩm dở dang tại công đoạn may của mã giày QUEST
MID từ tháng 1 đến tháng 3/2020 .............................................................................. 24
Bảng 1. 7. Thống kê số lỗi tại công đoạn may từ 3 tháng đầu năm 2020 .................... 26
Bảng 1. 8. Thời gian hư hỏng tại các công đoạn của mã giày QUEST MID ............... 30
Bảng 1. 9. Thống kê tình trạng máy móc tại cơng đoạn may chuyền 15 ..................... 31
Bảng 1. 10. Thống kê số lượng vật tư thiếu trong 3 tháng tại máy 2 dòng cao cấp
QUEST MID của Wolverine ...................................................................................... 32
Bảng 2. 1. Thời gian đào tạo từng khâu ...................................................................... 36
Bảng 2. 2. Thời gian phân bổ đào tạo ......................................................................... 37
Bảng 2. 3. Các công việc chính khi quản lý trực quan tại khu vực sản xuất ................ 38
Bảng 2. 4. So sánh các giá trị ở hiện tại và tương lai .................................................. 47

3

TIEU LUAN MOI download :


A. MỞ ĐẦU
Trong thời đại kinh tế như hiện nay, các doanh nghiệp đã và đang có thêm nhiều
cơ hội thuận lợi để phát triển. Doanh nghiệp Việt ngày càng được các nhà đầu tư nước
ngoài quan tâm và ngày càng nhận được nhiều đơn hàng hơn. Điển hình là ngành dệt
may. Theo thống kê từ Trung tâm Thương mại Quốc tế, thương mại dệt may toàn cầu

đã mở rộng với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 3,3% trong giai đoạn 2016 –
2019. Ngành dệt may của Việt Nam cũng là một trong những ngành hàng xuất khẩu chủ
lực và giữ vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế, chiếm 12 – 16%
tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Để đáp ứng nhu cầu thị trường liên tục tăng trưởng và mở rộng, việc áp dụng các
phương pháp sản xuất tinh gọn vào quá trình sản xuất là điều cần thiết nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm cũng như loại bỏ được những chi phí khơng cần thiết cho doanh
nghiệp. Tại Việt Nam, sản xuất tinh gọn (LEAN) đã được biết đến và nghiên cứu áp
dụng trong cả lý luận và thực tiễn doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp đã đạt được những
thành công bước đầu trong khi phần lớn doanh nghiệp chưa đạt được những thành cơng
như mong muốn. Chỉ có khoảng dưới 10% số doanh nghiệp có khả năng tiếp cận và áp
dụng thành công LEAN. Việc áp dụng LEAN khơng có nghĩa là chỉ việc đưa các cơng
cụ hay kỹ thuật đó vào sản xuất mà doanh nghiệp cần xác định được đâu là kỹ thuật phù
hợp với đặc thù sản xuất, nguồn lực của doanh nghiệp trong từng giai đoạn cụ thể.
Các công ty đã áp dụng thành công phương pháp sản xuất tinh gọn vào sản xuất
phải kể đến là Tổng Công ty cổ phần dệt may Hịa Thọ, Tổng Cơng ty may Việt Tiến,
Giày dép Biti’s, Công ty ABC,… với nhiều cải tiến và nâng cao chất lượng đáng kể
trong thị trường may mặc Việt Nam hiện nay.
Dù đạt được nhiều thành công và tiến bộ đáng kể, nhưng việc áp dụng sản xuất
tinh gọn ở Việt Nam chưa thật sự hiệu quả và khó để duy trì việc triển khai cải tiến về
lâu dài. Do đó, để nâng cao hiệu quả sản xuất tại Cơng ty ABC – một trong những công
ty sản xuất may mặc điển hình, nhóm đã quyết định chọn đề tài “Ứng dụng sơ đồ chuỗi
giá trị nhằm nâng cao hiệu quả quá trình sản xuất tại nhà máy ABC” làm đề tài
nghiên cứu.

4

TIEU LUAN MOI download :



B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
1.1. Tổng quan quy trình sản xuất giày
• Quy trình tổng quan sản xuất giày

Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình tổng quan sản xuất giày tại nhà máy
Nguồn: Phòng Điều hành sản xuất

• Thuyết minh quy trình
Nhâ ̣n đơn đă ̣t hàng từ khách hàng gồ m 2 loa ̣i: đơn hàng may, đơn hàng gò trong
gồm mùa, size giày, mã giày, SO/PO, size dao, số lươṇ g, và các loa ̣i vâ ̣t tư do khách
hàng yêu cầ u,…Trên đơn hàng đó từng loa ̣i vâ ̣t tư sẽ đươc̣ tính toán số lươṇ g để sản
xuấ t cho tổ ng số lươṇ g đôi giày trên đơn hàng. Bô ̣ phâ ̣n mua hàng của nhà máy sẽ dựa
vào đơn hàng để phát lê ̣nh nhâ ̣p vâ ̣t tư lên tổ ng kho. Tổ ng kho nhâ ̣n đươc̣ lê ̣nh sẽ cho
xuấ t vâ ̣t tư theo đúng số lươṇ g yêu cầ u về nhà máy.
Vâ ̣t tư sẽ đươc̣ nhâ ̣p về kho của nhà máy và đươc̣ QC kho kiể m tra đúng theo yêu
cầ u của khách hàng và công ty sau đó sẽ đươc̣ nhâ ̣p vào kho và cho lên kê ̣ theo từng
5

TIEU LUAN MOI download :


khách hàng. Khi có lê ̣nh sản xuấ t xuố ng bô ̣ phâ ̣n kho sẽ cho xuấ t vâ ̣t tư theo đúng loa ̣i
và đúng số lươṇ g trong lê ̣nh sản xuấ t.
Công đoa ̣n đầ u tiên của sản xuấ t là công đoa ̣n chă ̣t vâ ̣t tư, sau khi bô ̣ phâ ̣n chă ̣t
nhâ ̣n vâ ̣t tư từ kho sẽ phân phát cho từng máy chă ̣t để chă ̣t vâ ̣t tư. Có 2 công đoạn chă ̣t:
Chă ̣t vâ ̣t tư chính là những loa ̣i vâ ̣t tư để sản xuấ t thành mũ giày, công đoa ̣n chă ̣t vâ ̣t tư
phu ̣ là chă ̣t lót, tẩ y lót và chiụ lực.
Sau khi vâ ̣t tư đươc̣ chă ̣t xong sẽ đươc̣ QC kiể m tra chấ t lươṇ g kích thước, size
đúng quy cách sẽ đươc̣ xuấ t qua khâu In – ép. Ở khâu in – ép vâ ̣t tư sẽ đươc̣ in, ép các

chi tiế t theo đúng QTCN trên giày mẫu, sau khi in – ép xong sẽ đươc̣ QC bô ̣ phâ ̣n kiể m
tra chấ t lươṇ g rồi cho vào xe để chuẩn bị sản xuất đồng bộ.
Vâ ̣t tư đa ̣t chuẩ n sau 12 – 24h sẽ đươc̣ xuấ t sang công đoa ̣n may mũ giày: Mũ giày
sau khi qua các công đoạn may 1 kim, may 2 kim, may lập trình, may máy bản, may
máy zigzag thành mũ giày may thành phẩ m sẽ đươc̣ QC kiể m tra chấ t lươṇ g nế u đa ̣t sẽ
đươc̣ đưa vào kho bán thành phẩm gị để x́ t sang cơng đoa ̣n gò, nế u không đa ̣t sẽ bỏ
vào khu vực không đạt để sửa lại và kiểm tra lại, nếu lỗi nặng sẽ báo cho chuyền
trưởng/QA và hủy nếu không thể sửa được nữa.
Sau khi mũ giày đa ̣t chuẩ n sẽ xuấ t sang phân xưởng gò trải qua 3 công đoạn:
Công đoạn 1: Xử lý đế giày: đế giày đươc̣ quét nước xử lý tùy theo loa ̣i đế mà
có loa ̣i nước xửa lý tương ứng, sau khi quét nước xửa lý đế đươc̣ đưa qua máy chiế u UV
để nước xử lý bám vào đế giày khi quét keo mới ăn keo.
Công đoạn 2: Đinh
̣ hình mũ giày: Mũ giày đươ ̣c may rút mũi theo đúng QTCN,
sau đó qua máy khò nóng để lớp keo tăng cường ở gót chảy ra, sau đó đưa qua máy pho
gót với khuôn la ̣nh. Tiế p theo mũ giày đươc̣ chuyể n đế n khâu may strobel tẩ y đế . Sau
khi may strobel mũ giày chuyể n đế n khâu vẽ đinh
̣ vi ̣ để đinh
̣ vi ̣ quét keo không bi ̣ lem
keo và ráp đế đúng theo đinh
̣ vi ̣ đó. Sau khi vẽ đinh
̣ vi ̣ sẽ đưa sang khâu quét nước xử
lý và quét keo mũ giày. Do mũ giày có nhiề u loa ̣i vâ ̣t tư nên khi quét nước xử lý và quét
keo cũng phải đúng loa ̣i với vâ ̣t tư đó. sau khi quét keo xong sẽ cho mũ giày qua lồ ng
sấ y.
Công đoạn 3: Ráp đế hoàn thành chiế c giày: công nhân sẽ ráp đế với mũ giày
theo đúng size và đường đinh
̣ vi.̣ Sau khi ráp đế xong chiế c giày sẽ đươc̣ đưa lên máy
đinh
̣ hình giày theo đúng size và cùng đôi, sau đó đưa qua lồ ng la ̣nh để chế t keo và đinh

̣

6

TIEU LUAN MOI download :


hình thành mô ̣t chiế c giày hoàn chỉnh. Sau khi đinh
̣ hình xong giày sẽ đươc̣ vào lót đóng
mộc, gắ n râ ̣p giày và chuyể n đế n QC kiể m tra.
QC sẽ kiể m tra giày thành phẩ m nế u đa ̣t sẽ cho qua máy dò kim và đóng gói chuyể n
vào kho. Nế u không đa ̣t sẽ bỏ ra và xử lý.
1.2. Thực trạng áp dụng Lean Manufacturing tại nhà máy
1.2.1.1. Khái niệm
Quản lý bằng công cụ trực quan là một kỹ thuật quản lý doanh nghiệp thông qua
việc truyền đạt các thông tin quan trọng tại nơi làm việc bằng các công cụ trực quan thay
vì bằng văn bản.
1.2.1.2. Các hình thức cơng cụ trực quan
• Các bảng hiể n thi trư
̣ ̣c quan bao gồ m biể u đồ , bảng đo lường, sơ đồ quy trình làm
nguồ n thông tin tham khảo cho công nhân. Ví du ̣ như biể u đồ xu hướng, biể u đồ biế n
thiên tỷ lệ sản phẩ m lỗi, tiế n độ xuấ t hàng trong tháng, v.v...
• Các bảng kiể m soát bằ ng trư ̣c quan bao gồm các chỉ số kĩ thuật dùng để kiể m
soát hay báo hiệu sự thay đổ i. Ví du ̣ như các bảng màu chỉ thi giơ
̣ ́ i ha ̣n kiể m soát về kích
thước hoặc tro ̣ng lươṇ g giúp người công nhân nhanh chóng phát hiện khi sản phẩ m vươṭ
khỏi mức giới ha ̣n cho phép.
• Các chỉ dẫ n bằ ng hin
̀ h ảnh chẳ ng ha ̣n như việc sử du ̣ng các đường kẻ dưới nề n
nhà xưởng để phân biệt giữa khu vực đặt sản phẩ m hoặc nguyên vật liệu với luồ ng di

chuyể n nguyên vật liệu trong nhà xưởng.
1.2.1.3. Thực trạng áp dụng công cụ trực quan tại doanh nghiệp
• Thời điểm áp dụng
Từ năm 2010 ban lãnh đạo đã không ngừng nghiên cứu, sáng tạo để đưa ra các
công cụ trực quan giúp quản lý và cơng nhân có thể nắm bắt được tình hình sản xuất tại
khu vực làm việc để nâng cao năng lực sản xuất, công nhân làm hiệu quả hơn.
• Khu vực áp dụng
Chủ yếu ở khu vực sản xuất:
Các hệ thống quản lý bằng công cụ trực quan giúp cho công nhân được cung cấp
thông tin đầy đủ về tiến độ, quy trình sản xuất và các thơng tin quan trọng khác giúp họ
làm việc một cách có hiệu quả nhất.

7

TIEU LUAN MOI download :


Ở các phân xưởng may

Hình 1. 2. Hình ảnh quản lý trực quan tại khu vực sản xuất
Tại phân xưởng: Toàn bộ hệ thống tài liệu liên quan đến sản xuất đều được phân
loại và sắp xếp trên bảng thông tin sản xuất. Hệ thống kiểm soát năng suất và chất lượng
được thể hiện trang bản điện tử, hệ thống này được cập nhật liên tục nhằm giúp các tổ
trưởng, quản đốc nắm được tức thì sản lượng thực tế so với kế hoạch, tỷ lệ lỗi phát sinh
ở cụm sản xuất nào.
Tại nhà cắt: Thực hiện quản lý trực quan cho khu vực cấp bán thành phẩm cho
chuyền may nhằm tránh cấp nhầm từ chuyền này cho chuyền khác, mặt khác sử dụng
tia laze cho công nghệ cắt đối với vải kẻ, để cho đường cắt chính xác hơn, đáp ứng yêu
cầu chất lượng của khách hàng.
Việc sử dụng quản lý trực quan tại nhà may giúp cho Cán bộ nhân viên, người lao

động có nhận thức về:
8

TIEU LUAN MOI download :


Thứ nhất, dễ dàng thực hiện các công việc hơn do có sự hỗ trợ từ cơng cụ quản lý
trực quan đã được áp dụng: biết được lượng BTP vào chuyền, số lỗi, số lượng ra chuyền;
chia vải bằng tia laze…
Thứ hai, sông nhân được chỉ dẫn rõ ràng bằng các quy trình, khuyến cáo, hình ảnh
trực quan về thiết bị.
Thứ ba, cơng nhân thấy có trách nhiệm và thấy được đánh giá các cơng việc mình
đã làm thơng qua hệ thống biểu mẫu theo dõi.
Thứ tư, cơng nhân có thể tự hướng dẫn lẫn nhau, tự kiểm tra lẫn nhau thông qua
các sơ đồ trực quan thiết bị đã xây dựng theo chương trình đào tạo.
Thứ năm, sử dụng bảng điện tử thông tin hiện số liệu dễ dàng nhìn thấy sự tiến bộ
của bản thân, biết trước được công việc tiếp theo cần phải làm và đánh giá được mức độ
ảnh hưởng của công việc riêng tới công việc chung hay của những người khác.
Thứ sáu, công cụ trực quan cịn giúp nhà quản lý kích thích sự sáng tạo, tăng động
lực làm việc và khả năng phối hợp giữa các thành viên.
Cuối cùng, đem lại kết quả ngay lập tức có thể nhìn thấy cho Doanh nghiệp, loại
bỏ các thao tác, lãng phí rõ rệt thơng qua hình ảnh.
Ở các phân xưởng gị
Việc quản lý bằng cơng cụ trực quan đã có tác động tích cực đến việc giảm sai lỗi
và giảm thiểu lãng phí tại nhà máy. Tuy nhiên, ở mỗi công đoạn của công nhân thực
hiện chỉ treo bảng quy trình cơng nghệ chứ chưa có các bảng mơ tả thao tác thực hiện
cụ thể nên vẫn thường xảy ra lỗi.
1.2.2. Ứng dụng công cụ 7S
1.2.2.1. Khái niệm
Mơ hình 7S của McKinsey là cơng cụ phân tích thiết kế tổ chức của cơng ty bằng

cách xem xét 7 nhân tố nội bộ chính thuộc 2 nhóm nhân tố: nhân tố cứng (chiến lược,
cấu trúc, hệ thống), nhân tố mềm (giá trị được chia sẻ, phong cách, nhân viên và kỹ
năng) để xác định xem chúng có được liên kết hiệu quả hay khơng và cho phép tổ chức
đạt được mục tiêu của nó.
1.2.2.2. Lợi ích
• Tạo thuận lợi cho sự thay đổi của tổ chức
• Giúp lãnh đạo thực hiện chiến lược mới
• Xác định cách mỗi nhân tố có thể thay đổi trong tương lai
9

TIEU LUAN MOI download :


• Tạo thuận lợi cho việc sáp nhập của các tổ chức
1.2.2.3. Thực trạng áp dụng 7S tại doanh nghiệp
Sản phẩm dở dang chiếm diện tích đáng kể tại nơi sản xuất bao gồm nguyên vật
liệu từ công đoạn trước đưa tới, sản phẩm dở dang trên chuyền và tồn kho thành phẩm
cuối chuyển để chuẩn bị đưa vào công đoạn gị.
Tại khu vực gị chưa có các biểu mẫu 7S, góc 7S để kích thích tinh thần thi đua
giữa các chuyền, chưa có bảng đánh giá tình hình vệ sinh nơi làm việc.
Khu vực để nguyên phụ liệu như hoá chất, vải lau, chỉ may, tem size chưa được
sắp xếp gọn gàng và chất thành đống. Ở kho đóng gói, giày sau khi được đóng vào thùng
được xếp gọn theo mã giày và theo từng khách hàng, tuy nhiên diện tích kho nhỏ nên
lối đi khá hẹp.

Hình 1. 3. Một số hình ảnh tại nhà máy
1.2.3. Cải tiến liên tục (Kaizen)
1.2.3.1. Khái niệm
Kaizen (改善) (cải thiện) là một thuật ngữ trong tiếng Nhật, có ý nghĩa là sự cải
tiến liên tục. Trong hoạt động kinh doanh Kaizen được biết đến rộng rãi như một triết

lý sản xuất, là hoạt động được cải tiến liên tục với sự tham gia của tất cả mọi người với
mục đích cải thiện mơi trường và năng xuất làm việc cũng như cuộc sống của mỗi cá
nhân nói riêng.
1.2.3.2. Lợi ích
Lợi ích của ngun tắc Kaizen được chia làm 2 loại là lợi ích hữu hình và lợi ích
vơ hình.
10

TIEU LUAN MOI download :


• Lợi ích hữu hình
◦ Giảm lãng phí, tăng năng suất trong sản xuất
◦ Tích lũy các cải tiến nhỏ để đột phá cải tiến lớn.
• Lợi ích vơ hình
◦ Tạo nguồn động lực cho nhân viên tham gia vào đón góp ý tưởng cải tiến.
◦ Xây dựng tin thần làm việc đoàn kết, tập thể.
◦ Tạo ý thức trong nhân viên ln giảm các chi phí.
◦ Xây dựng văn hóa cơng ty lớn mạnh.
1.2.3.3. Thực trạng áp dụng Kaizen tại doanh nghiệp
Chương trình KSS (Kaizen Suggestion System) từ tháng 2/2018 đến nay.
Khu vực áp dụng: Hiện tại việc áp dụng Kaizen chỉ thực hiện những bước đầu tại
khu vực Gị 2.

Hình 1. 4. Đề xuất cải tiến máng chứa chỉ vụn của công nhân
Nhận xét: Tuy chỉ mới triển khai thực hiện được 2 năm và còn nhiều bất cập nhưng
nhìn chung chương trình cải tiến Kaizen đã góp phần thúc đẩy tinh thần làm việc và khả
năng sáng tạo cải tiến của công nhân viên trong việc đề xuất các ý tưởng để giúp nhà
máy ngày càng hoàn thiện, giảm thiểu lãng phí hiệu quả hơn so với trước đây.
1.2.4. Nhận diện các loại lãng phí tại nhà máy

1.2.4.1. Lãng phí do tồn kho
Tồn kho tại nhà máy gồm có tồn kho sản phẩm dở dang và tồn kho thành phẩm.
Tồn kho thành phẩm bao gồm thành phẩm vừa sản xuất xong được đưa vào kho chờ
ngày xuất hàng và thành phẩm được khách hàng trả lại do không đạt yêu cầu. Sản phẩm
bị trả lại thường do hàng có sự sai lệch về màu sắc, sản phẩm không đạt chất lượng yêu
cầu của khách hàng, các sản phẩm này đều được nhập về kho và chờ bộ phận kế hoạch
lên lịch sửa chữa và sản xuất bổ sung.
11

TIEU LUAN MOI download :


Bảng 1. 1. Số lượng tồn kho sản phẩm dở dang 3 tháng đầu năm 2020 tại công đoạn
may
Định mức tồn kho bình qn

Số lượng tồn kho thực tế bình

(đơi/tuần)

qn (đôi/tuần)

Wolverine

300

740

Decathlon


300

360

Skechers

300

210

Giày

Ghi chú: Thu thập bằng cách cộng tổng các sản phẩm dở dang các tuần của mỗi
sản phẩm và lấy trung bình.
1.2.4.2. Lãng phí do khuyết tật sản phẩm
Hiện tại nhà máy đang sản xuất rất nhiều loại mã giày của 3 khách hàng chính là
Skechers, Decathlon, Wolverine. Trong 3 tháng đầu năm 2020 lượng đặt hàng nhiều
nhất đến từ khách hàng Wolverine với nhiều mẫu mã giày so với 2 khách hàng còn lại.
Với số lượng mẫu mã nhiều và các đơn hàng từ khách hàng này được đánh giá là đơn
hàng khá khó, u cầu trình độ tay nghề cơng nhân và u cầu kỹ thuật cao, vì thế tỷ lệ
phế phẩm của đơn hàng này trong 3 tháng đầu năm cao hơn các đơn hàng từ 2 khách
hàng Decathlon và Skechers và cao hơn mức cho phép của công ty.
Mức cho phép của nhà máy đối đơn hàng khó có tỷ lệ phế phẩm khơng q 5%,
đối với đơn hàng thơng thường thì tỷ lệ phế phẩm không quá 3%.
Bảng 1. 2. Tỷ lệ phế phẩm của các mã giày Wolverine tháng 1, 2, 3 năm 2020 và bình
quân
Bình quân
Mã giày

Tháng 1


Tháng 2

Tháng 3

tỷ lệ phế
phẩm

QUEST MID

8.66%

7.15%

7.23%

7.68%

QUEST MOD

7.61%

6.58%

6.47%

6.89%

QUEST SLIP ON


7.05%

6.18%

7.61%

6.95%

JAZZ ORIGINAL VINTAGE

8.37%

7.26%

7.71%

7.78%

HEX HI

4.60%

5.52%

5.78%

5.30%

12


TIEU LUAN MOI download :


HEX SLIP ON

6.74%

6.03%

7.10%

6.62%

COHESION 13 A/C

4.26%

4.35%

5.01%

4.54%

Nhìn vào bảng thống kê chúng ta có thể thấy tỷ lệ sản phẩm khuyết tật của nhà
máy đối với các mã giày cao cấp của khách hàng Wolverine đều có tỷ lệ phế phẩm cao
hơn mức cho phép 5% theo quy định của nhà máy như mã giày JAZZ ORIGINAL
VINTAGE có tỷ lệ phế phẩm khá cao là 7.78%, kế đến là mã giày QUEST MID và
QUEST SLIP ON có tỷ lệ phế phẩm lần lượt là 7.68% và 6.95%.
1.2.4.3. Lãng phí do chờ đợi
Lãng phí do chờ đợi xuất phát từ vấn đề thiếu vật tư. Tại nhà máy áp dụng phương

thức sản xuất đẩy nên khơng xảy ra tình trạng cơng đoạn sau chờ công đoạn trước. Đối
với trường hợp thiếu vật tư, bộ phận kế hoạch sẽ chuyển sang sản xuất mã giày khác
hoặc cho công nhân nghỉ để chờ vật tư về. Các trường hợp vật tư về trễ do không mua
được vật tư, bộ phận đầu vào lập kế hoạch bổ sung vật tư trễ hoặc do quá trình vận
chuyển gặp trục trặc. Thời gian vật tư về kho nhà máy trễ không quá 1 ngày so với kế
hoạch.
Vấn đề thường xảy ra nhất ở các phân xưởng may là bị cong gãy kim, cơng nhân
phải đi đến phịng điều hành để đổi kim, phòng điều hành lại cách xa chuyền may.
Bảng 1. 3. Thống kê số lượng vật tư thiếu tháng 3/2020 của nhà máy
Sản lượng thiếu (đôi)

Vật tư thiếu

190,903

Hàng thô, bồi dán, chi tiết

Skechers

19,242

Hàng thô, bồi dán, chi tiết

Decathlon

6,631

Hàng thơ, bồi dán, chi tiết

Giày

Wolverine

Quy trình đổi kim mất khoảng 1 đến 3 phút có thể khiến các cơng đoạn sau khi
làm xong lượng BTP lại phải chờ đợi bán thành phẩm để sản xuất.
1.2.4.4. Lãng phí do vận chuyển
Diện tích kho khá hạn hẹp do nhà máy có vị trí địa lý khơng thuận lợi nên khơng
thể mở rộng mặt bằng, kho chỉ đáp ứng được từ 1 đến 2 tuần cho nhu cầu sản xuất của

13

TIEU LUAN MOI download :


nhà máy. Bộ phần đầu vào sẽ lập kế hoạch nhập vật tư dựa theo kế hoạch sản xuất từ
tổng kho về.
Vị trí tổng kho cách nhà máy khá xa nên quá trình nhập vật tư từ tổng kho về kho
nhà máy thường mất ít nhất 1 đến 2 ngày. Nguyên vật liệu được vận chuyển một khoảng
cách khá xa từ tổng kho về kho nhà máy gây nên lãng phí do vận chuyển.
Ngồi ra, do diện tích các phân xưởng có hạn, lối đi khơng rộng rãi khơng thể bố
trí các loại băng chuyền, cầu trượt để chuyển giao vật liệu, bán thành phẩm nên công
nhân phải di chuyển nhiều để lấy hàng cũng gây ra lãng phí vận chuyển.
1.2.5. Nhận xét thực trạng các loại lãng phí tại nhà máy
• Các loại lãng phí xuất hiện tại nhà máy trong q trình sản xuất gồm:
◦ Lãng phí do tồn kho,
◦ Lãng phí do khuyết tật sản phẩm,
◦ Lãng phí do chờ đợi,
◦ Lãng phí do di chuyển.
• Các lãng phí này xuất hiện xun suốt trong q trình sản xuất tại các công đoạn
gây nên nhiều thiệt hại:
◦ Chi phí cho cơng nhân làm lại,

◦ Chi phí bổ sung vật tư,
◦ Chi phí năng lượng,
◦ Kéo dài thời gian sản xuất gây chậm trễ giao hàng, giảm uy tín của nhà máy
trong mắt khách hàng.
1.3. Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại
1.3.1. Lựa chọn sản phẩm và khu vực khảo sát
1.3.1.1. Tiêu chí lựa chọn sản phẩm
Để nhận diện được các loại lãng phí, chúng ta cần tập trung quan sát dòng chảy
của một sản phẩm cụ thể, quan sát từ khâu nguyên liệu đầu vào cho đến khi tạo ra sản
phẩm hoàn chỉnh. Sản phẩm đặc trưng để được lựa chọn cần phải có những yêu cầu như
sau: Quy trình sản xuất và yêu cầu chất lượng đặc trưng, doanh thu bán hàng cao nhất,
sản phẩm có lợi thế về cạnh tranh và định hướng phát triển lâu dài…
• Quy trình sản xuất và u cầu chất lượng
Các tiêu chí để đánh giá chất lượng sản phẩm: Khi nhận đơn hàng, công ty phải
làm mẫu cho khách hàng duyệt, mỗi mẫu được duyệt 2 lần: lần 1 tiến hành duyệt mẫu
14

TIEU LUAN MOI download :


thử, xem mẫu sản phẩm có kết cấu đã đáp ứng yêu cầu của khách hàng chưa; lần 2 tiến
hành duyệt sau khi sản phẩm hoàn chỉnh. Toàn bộ sản phẩm của nhà máy là giày, có
một quy trình sản xuất và khung tiêu chuẩn chất lượng chung. Do đó, có thể tùy chọn
họ sản phẩm mang đặc trưng về quy trình sản xuất cũng như u cầu chất lượng.
• Doanh thu bán hàng đem lại
Bảng 1. 4. Thống kê doanh thu các dòng giày
Decathlon
DT BÁN HÀNG

Skechers


Wolverine

499,786,079,411

633,586,843,712

948,956,371,925

3,598,716

1,520,724

4,099,810

DT VND

138,879

416,635

231,464

DT USD

6

18

10


SẢN LƯỢNG

Dựa vào số liệu thống kê ở bảng 1.4, nhóm tác giả nhận thấy dòng giày của
Wolverine đạt doanh thu cao nhất với 948,956,371,925 VND trong cả ba nhóm giày.
• Lợi thế về cạnh tranh và định hướng phát triển lâu dài
Sau khi xác định được dòng giày của Wolverine đem lại doanh thu cao nhất, nhóm
tác giả tiến hành sử dụng biểu đồ Pareto về lượng đặt hàng cho các mã giày thuộc dịng
cao cấp của Wolverine để tìm ra mã giày bán chạy nhất trong dịng giày Wolverine.

Hình 1. 5. Biểu đồ doanh thu các mã giày trong dòng giày Wolverine
Theo nguyên tắc Pareto, từ trực phần trăm bên phải, nhóm tác giả tiến hành kẻ
đường thẳng màu đỏ tại vị trí 80%. Khi đó đường thẳng sẽ cắt đường phần trăm tích lũy
15

TIEU LUAN MOI download :


tại vị trí nào nhóm tác giả sẽ kẻ đường thẳng xuống cắt cột vấn đề. Tất cả các vấn đề
nằm bên trái đường thẳng sẽ là các vấn đề chiếm 80% kết quả chung.
Sau khi phân tích, nhóm tác giả nhận thấy doanh thu đến từ dòng sản phẩm
Wolverine tập trung vào các mã giày là QUEST MID, QUEST MOD, QUEST SLIP
ON, HEX BASE. Vì vậy, cần tập trung nhiều nguồn lực để phát triển và cải thiện chất
lượng tốt nhất cho nhóm mã giày tạo ra 80% giá trị (QUEST MID, QUEST MOD,
QUEST SLIP ON, HEX BASE). Trong đó, mã giày QUEST MID có tỷ trọng cao nhất
trong các mã sản phẩm, cụ thể là mã giày này có số lượng đặt hàng nhiều nhất. Điều này
sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc áp dụng giải pháp sản xuất tinh gọn nhằm
nâng cao hiệu quả của dây chuyền sản xuất, tập trung vào dòng sản phẩm của Wolverine,
đặc biệt là mã sản phẩm QUEST MID.
Với mã sản phẩm QUEST MID thuộc dịng sản phẩm Wolverine, nhóm tác giả

tiến hành định hướng cho nhà máy tập trung vào cải thiện dây chuyển sản xuất bằng
công cụ Value Stream Mapping (VSM): những dịng sản phẩm này cần có những biện
pháp để phát hiện lãng phí trong sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm bằng các
phương pháp cải thiện Kaizen, cải tiến quy trình sản xuất để giảm thiểu tối ưu các lãng
phí trong sản xuất.
Ngồi ra, khi doanh nghiệp cân đối được nguồn lực cho những mã sản phẩm tạo
ra 80% doanh thu thì doanh nghiệp nên có kế hoạch áp dụng các biện pháp để cải tiến
chất lượng cho cả những mã sản phẩm tạo ra 20% doanh thu (HEXHI, HEX SLIP ON).
1.3.1.2. Khu vực khảo sát
Hiện tại nhà máy có 2 khu vực làm việc bao gồm phân xưởng may 1 và phân xưởng
may 2. Phân xưởng 1 bao gồm may 1 và gò 1, phân xưởng 2 bao gồm may 2 và gò 2.
Cả 2 phân xưởng đều có năng lực sản xuất tương đương nhau, nhưng theo tiêu chí lựa
chọn sản phẩm đặc trưng thì mã giày QUEST MID thuộc dịng giày cao cấp của khách
hàng Wolverine hiện tại đang được sản xuất tại phân xưởng may 2 nên tác giả chọn khu
vực này để khảo sát.

16

TIEU LUAN MOI download :


Hình 1. 6. Sơ đồ SIPOC của mã giày QUEST MID
Nguồn: Tổng hợp của tác giả

Nhìn vào sơ đồ SIPOC, nhóm tác giả có thể hình dung q trình sản xuất một sản
phẩm, các yếu tố quan trọng trong một q trình, nắm rõ được các bước cơng đoạn mà
một sản phẩm đi qua.
Mơ tả q trình sản xuất
Cơng đoạn chặt: Nguyên vật liệu là các loại da, tẩy được nhập từ tổng kho về kho
nhà máy. Tại khu vực kho, sẽ tiến hành đo đạc và cung cấp nguyên vật liệu cho bộ phận

chặt theo kế hoạch, tại công đoạn chặt, vật tư sẽ được chặt thành những hình dạng cố
định nhờ vào các loại dao chặt. Sau khi chặt xong sẽ chuyển qua công đoạn lạng.
Công đoạn lạng: Các chi tiết da được lạng mép ngoài để giảm bớt độ dày của da,
dễ dàng cho việc may hai chi tiết da lại với nhau.
Công đoạn in ép: Tiến hành ép tem size vào lưỡi già hay thân ngoài sẽ được ấn
logo của khách hàng.
Công đoạn đồng bộ: Thực hiện dán cường lực các chi tiết, in, tô biên các chi tiết
sau đó đồng bộ để vào chuyền may.
Cơng đoạn may: Thực hiện các thao tác: may chập lưỡi gà, bôi keo đập tẻ cạnh
chập, may viền lưỡi gà, may dằn biên lưỡi gà, may dằn biên mũi, may dằn biên lót vịng
cổ, may webbing thân, may chập thân, may dằn biên thân, xén lót dư, may kết mũi, may
dằn biên chắn bùn, may zigzag gót, may dằn biên gót ngồi, may dằn biên chóp mũi,

17

TIEU LUAN MOI download :


may chập lót vịng cổ vào mũ giày, phun keo dán đệm cổ và lộn cổ giày, may dằn chân
gò và xén lót dư, vệ sinh mũ giày.
Cơng đoạn gị: Sản phẩm dở dang từ chuyền may sẽ được đưa lên chuyền gị qua
các cơng đoạn: định hình gót; may rút mũi; may Strobel; hấp hơi nước; lồng phom; gị
gót; QC kiểm tra; lưu hóa; kẻ định vị; mài thơ; quét keo và xử lý; ráp đế; ép tổng lực;
cán keo dán lót tẩy; ép da lót tẩy; nhét gù rập nâng; xỏ dây, chỉnh dây; đo độ hất mũi;
dò kim loại; đóng gói.
Cơng đoạn kiểm tra đóng gói: QC sẽ tiến hành kiểm tra, đóng gói và chuyển vào
kho thành phẩm chờ xuất xưởng.
1.3.2. Thu thập thông tin vẽ sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại
Các bước tiến hành xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị (VSM)
• Bước 1: Chuẩn bị

Bước chuẩn bị bao gồm: thu thập thông tin và chuẩn bị hậu cần
Thu thập thông tin:
Thu thập tài liệu thực tế: Số ca, số ngày, thời gian/ca…
Xác định phạm vi bắt đầu và kết thúc của quá trình;
Xác định các yêu cầu: Số lượng sản phầm, chất lượng sản phẩm…
Đánh giá/ thiết lập dụng cụ đo: Sử dụng các thang đo về thời gian, ngày/ phút…
Chuẩn bị hậu cần
Người tham gia: Manager, Workforce…
Vị trí, tư liệu.
• Bước 2: Thu thập thông tin vẽ sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại
Quan sát và thu thập dữ liệu:
Đầu tiên, nhóm tác giả sẽ tiến hành đi đến hiện trường.
Tiếp theo, nhóm tác giả theo dõi các ghi chú về sản phẩm và dịng chảy thơng tin
và thu thập dữ liệu cho mỗi bước trong dòng chảy (số ca làm việc trong ngày, thời gian
mỗi ca, lịch bảo trì phịng ngừa, số công nhân mỗi trạm, thời gian chu kỳ, chuyển đổi ở
mỗi công đoạn, lượng tồn sản phẩm dở dang tại mỗi công đoạn, tỷ lệ tái chế, tỷ lệ phế
phẩm).
Sau đó, nhóm tác giả thực hiện thống nhất các ký hiệu, biểu tượng để vẽ sơ đồ và
tiến hành phác thảo sơ đồ hiện trạng, sau khi phác thảo sơ đồ hiện trạng sẽ tiến hành xác

18

TIEU LUAN MOI download :


×