Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu ở công ty xuất nhập khẩu thiết bị vật tư thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.75 KB, 85 trang )

Mt s bin phỏp ch yu nhm nõng cao hiu qu kinh doanh nhp khu
Cụng ty xut nhp khu thit b vt t thụng tin

MC LC

M U ................................................................................................................ 4
CHNG I : NHNG Lí LUN C BN V NHP KHU V HIU
QU KINH DOANH NHP KHU .................................................................... 5
I. MT S VN CHUNG V NHP KHU CA DOANH NGHIP ........... 5
1. Khỏi nim nhp khu ............................................................................................ 5
2. Cỏc c im c bn ca hot ng nhp khu ................................................. 5
3. Cỏc hỡnh thc nhp khu ...................................................................................... 7
II. Lí LUN CHUNG V HIU QU KINH DOANH NHP KHU TRONG
DOANH NGHIP ........................................................................................................ 10
1. Khỏi nim v bn cht ca hiu qu kinh doanh ............................................. 10
2. Hiu qu kinh doanh nhp khu trong doanh nghip ..................................... 14
3. í ngha ca vic nõng cao hiu qu kinh doanh nhp khu ........................... 19
4. H thng ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu kinh doanh nhp khu .......................... 21
III. CC NHN T NH HNG N HIU QU KINH DOANH NHP
KHU ............................................................................................................................ 25
1. Cỏc nhn t bờn trong doanh nghip ................................................................. 25
2. Cỏc nhõn t bờn ngoi doanh nghip ................................................................ 27
KT LUN CHNG I ...................................................................................... 30
CHNG II: THC TRNG HIU QU KINH DOANH NHP KHU
CễNG TY XUT NHP KHU THIT B VT T THễNG TIN .......... 32
I. KHI QUT V CễNG TY (EMI.CO). ................................................................ 32
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty ............................................... 32
2. c im ca mụi trng kinh doanh ............................................................... 36
3- B mỏy qun lý ..................................................................................................... 39
Xột v mt chc nng, Cụng ty c t chc thnh 3 b phn. Ban Giỏm
c, cỏc phũng nghip v v cỏc n v sn xut kinh doanh. S 1 mụ t


c th cỏc thnh phn v cỏc mi quan h trc tuyn trong c cu t chc
ny. ............................................................................................................................ 39
4- Khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty xut nhp khu thit b vt t
thụng tin. ................................................................................................................... 41
II. THC TRNG HIU QU V NNG CAO HOT NG KINH
DOANH NHP KHU CễNG TY XUT NHP KHU THIT B VT
T THễNG TIN .......................................................................................................... 47
1-Phõn tớch chung tỡnh hỡnh hiu qu kinh doanh ca Cụng ty ......................... 47
2. Phõn tớch li nhun sn xut kinh doanh ......................................................... 52
III- NH GI HIU QU KINH DOANH NHP KHU CA CễNG TY
XUT NHP KHU THIT B VT T THễNG TIN. ....................................... 63
1- Cỏc u im trong vic nõng cao hiu qu kinh doanh nhp khu ca
Cụng ty EMI.Co ....................................................................................................... 63
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2- Nhng khú khn, tn ti trong vic nõng cao hiu qu kinh doanh nhp
khu ca cụng ty EMI.Co . ...................................................................................... 64
CHNG III: MT S BIN PHP CH YU NHM NNG CAO
HIU QU NHP KHU CễNG TY XUT NHP KHU THIT B
VT T THễNG TIN ........................................................................................ 69
I. D BO NHNG THAY I TRONG MễI TRNG KINH DOANH Cể
TC NG N HIU QU KINH DOANH NHP KHU CễNG TY
EMI.CO ......................................................................................................................... 69
1. nh hng v mc tiờu phỏt trin ca cụng ty ................................................ 69
2-Mt s thnh tớch ca cụng ty trong nhng nm qua: ...................................... 70
3- Mc tiờu hot ng ca Cụng ty trong nhng nm sp ti. ............................ 74
4- Phng hng hot ng ca Cụng ty ............................................................. 74
II - MT S BIN PHP CH YU NHM NNG CAO HIU QU KINH
DOANH NHP KHU CễNG TY XUT NHP KHU VT T THễNG
TIN EMI.CO. ................................................................................................................ 76
1- Tp trung nghiờn cỳ th trng, tng cng trao i thụng tin trong v

ngoi doanh nghip.................................................................................................. 76
2 - Nõng cao hiu qu s dng vn v t chc khai thỏc vn t cỏc ngun
khỏc nhau. ................................................................................................................ 76
3- Gim chi phớ kinh doanh nhp khu . ............................................................... 77
4-Xỏc nh chin lc kinh doanh ỳng n. ....................................................... 78
5- M rng hot ng sn xut ............................................................................... 79
6- Nõng cao cụng tỏc qun lý v trỡnh ca cỏn b cụng nhõn viờn nhm
tng nng lc qun tr t ú nõng cao hiu qu kinh doanh nhp khu . ......... 80
III- MT S KIN NGH NNG CAO HIU QA KINH DOANH CA
CễNG TY XUT NHP KHU THIT B VT T THễNG TIN .................... 80
1-i vi Nh nc .................................................................................................. 80
2- i vi i ting núi Vit Nam ........................................................................... 83
KT LUN CHNG III ................................................................................. 83
KT LUN .......................................................................................................... 84







THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, ở Việt Nam, nhập khẩu giữ vai trò hết sức quan trọng, nó là
nhân tố nhằm phát huy sức mạnh của nền kinh tế trong nước. Những năm qua
Đảng và Nhà nước ta thực hiện chủ trương đổi mới là cơng nghiệp hố, hiện đại
hố theo hướng xuất khẩu và thay thế nhập khẩu. Tuy vậy khơng vì thế mà nhập
khẩu giảm sút mà vẫn tăng theo nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước, theo

mục tiêu xuất khẩu và theo xu thế hội nhập, tồn cầu hố, thương mại quốc tế
khơng ngừng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Để thực hiện chủ trương đường lối của Nhà nước, khơng còn cách nào
khác là phải tăng cường xuất khẩu chứ khơng phải là giảm nhập khẩu. Nhưng
nhập khẩu đảm bảo phải có hiệu quả, điều đó phụ thuộc lớn vào hiệu quả xuất
phát từ bản thân các doanh nghiệp nhập khẩu. Đó khơng chỉ là mối quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp mà còn của tồn bộ nền kinh tế hiện nay.
Là một đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu trực thuộc Đài Tiếng nói Việt
Nam, Cơng ty xuất nhập khẩu thiết bị vật tư thơng tin khơng ngừng phát triển
chứng tỏ uy tín của một cơng ty hàng đầu chun cung cấp thiết bị trong lĩnh
vực Phát thanh và Truyền hình của cả nước.
Kể từ ngày thành lập đến nay, cùng với sự cố gắng nỗ lực của tồn thể cán
bộ cơng nhân viên và sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Đài Tiếng nói Việt Nam -
đơn vị chủ quản, Cơng ty xuất nhập khẩu thiết bị vật tư thơng tin đã từng bước
khắc phục khó khăn, đạt được những bước tiến nhất định. Thành tích đó là kết
quả của những mục tiêu, chính sách đầu tư đúng đăn, mà mục tiêu hành đầu như
mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường - là hoạt động sản suất kinh
doanh phải có hiệu quả và phải được tăng theo các năm.
Việc đánh giâ hoạt động nhập khẩu ở cơng ty để đề ra một số biện pháp
nâng cao hiệu quả nhập khẩu có tầm quan trọng đặc biệt và có ý nghĩa thiết thực
hiện nay. Từ những lý do đó em quyết định lựa chọn đề tài: “Một số biện pháp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu ở Công ty xuất
nhập khẩu thiết bị vật tư thông tin ”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở những lý luận về hiệu quả kinh doanh kinh doanh nhập khẩu
và phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu khẩu từ một
doanh nghiệp cụ thể từ đó đánh giá những ưu điểm, tồn tại và phát hiện những
nguyên nhân của những tồn tại ấy để đưa ra một vài giải pháp thích hợp, kịp thời
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu cho doanh nghiệp, góp phần vào

nâng cao hiệu quả nhập khẩu của nền kinh tế nói chung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Lấy Công ty xuất nhập khẩu thiết bị vật tư thông tin làm đối tượng nghiên
cứu các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp.
Thông qua việc đánh giá, phân tích số liệu và tài liệu thực tế cỉa Công ty từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
trong thời gian tới.
4. Kết cấu của đề tài:
Chương I: Những lý luận cơ bản về nhập khẩu và hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu
Chương II: Thực trạng hiệu quả kinh doanh nhập khẩu ở công ty xuất
nhập khẩu thiết bị vật tư thông tin.
Chương III: Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu ở công ty xuất nhập khẩu thiết bị vật tư thông tin
Để có những phân tích, đánh giá một cách chính xác và khoa học hiệu quả
kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể thì trước tiên ta đi tìm hiểu những vần
đề lý luận về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu trong doanh nghiệp được trình bày
ở phần dưới đây.




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHƯƠNG I : NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU
QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm nhập khẩu
Nhập khẩu là một trong hai hoạt động cấu thành lĩnh vực ngoại thương, là
mặt khơng thể tách rời hoạt động ngoại thương. Có thể hiểu nhập khẩu là hoạt

động mua bán hàng hố và dịch vụ từ nước ngồi phục vụ cho nhu cầu trong
nước hoặc tái sản xuất nhằm phục vụ mục đích thu lợi. Nó thể hiện sự phụ thuộc
của nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
Thực chất nhập khẩu là việc mua bán hàng hố từ các tổ chức kinh tế, các
cơng ty nước ngồi và tiến hành tiêu thụ hàng hố nhập khẩu tại thị trường nội
địa hoặc tái xuất khẩu với mục đích thu lợi nhuận và kết nối liền sản xuất với
tiêu dùng.
2. Các đặc điểm cơ bản của hoạt động nhập khẩu
- Thị trường nhập khẩu rất đa dạng: Nhập khẩu có thể được tiến hành từ
nhiều thị trường khác nhau, dựa trên lợi thế so sánh của mỗi quốc gia khác nhau.
Mỗi quốc gia trên thế giới đều có những ưu thế tương đối vượt trội về một lĩnh
vực nào đó, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để mở rộng hay thay đổi thị
trường nhập khẩu của minh. Việc nhập khẩu hàng hố từ một quốc gia nào đó
cần phải căn cứ vào nhiều yếu tố như lợi ích ngoại thương thu được khi nhập
khẩu ở thị trường đó, nhu cầu thị trường tiêu thụ hàng nhập khẩu… Thị trường
này cũng biến động khơng ngừng thay đổi nên việc nghiên cứu thị trường nhập
khẩu một cách kỹ lưỡng và tồn diện là bước đầu cho việc nâng cao hiệu quả
hoạt động nhập khẩu.
- Khách hàng đầu vào (nguồn cung ứng), đầu ra (khách hàng) của doanh
nghiệp rất đa dạng nó được thay đổi theo nhu cầu tiêu dùng trong nước. Nguồn
cung ứng hoặc khách hàng đầu ra có thể ổn định, tập trung hoặc đa dạng phụ
thuộc vào điều kiện kinh doanh của Cơng ty, khả năng thích nghi và đáp ứng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhu cầu thị trường cũng như những biến động của nguồn cung ứng. Với đặc
điểm này doanh nghiệp có thể có cơ hội lựa chọn các đối tác kinh doanh phù
hợp để đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
- Phương thức thanh tốn: Có nhiều phương thức thanh tốn trong kinh
doanh nhập khẩu giữa các bên như thanh tốn bằng thư tín dụng, nhờ thu,
chuyển tiền…thơng qua một ngân hàng đại điện. Việc sử dụng phương thức
thanh tốn nào là do hai bên tự thoả thuận được quy định trong điều khoản của

hợp đồng. Và để thanh tốn trong kinh doanh nhập khẩu thường sử dụng các
ngoại tệ mạnh chủ yếu là đơ la, chính vì vậy mà thanh tốn trong nhập khẩu phụ
thuộc rất lớn vào tỷ giá hối đối giữa các đồng tiền trong và ngồi nước. Do đó
để phát huy hiệu quả khi sử dụng các phương thức thanh tốn thì doanh nghiệp
nhập khẩu trước tiên phải quan tâm theo dõi, phân tích những diễn biến của tỷ
giá hối đối qua các kênh thơng tin khác nhau.
- Chịu sự chi phối của nhiều hệ thống luật pháp, thủ tục. Hoạt động nhập
khẩu là hoạt động có sự tham gia của nhiều đối tác có quốc tịch khác nhau nên
chịu sự chi phối các hệ thống luật pháp và các thủ tục liên quan của nhiều nước
khác nhau (nước đối tác, nước sở tại). Tiến hành hoạt động kinh doanh nhập
khẩu, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật và thủ tục, tránh vi phạm các điều khoản quy định về mặt hàng cấm
nhập, cấm xuất… Hệ thống luật pháp này tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sẽ chỉ có kết quả và hiệu quả tích cực nếu
mơi trường kinh doanh mà mọi thành viên đều tn thủ pháp luật.
Đặc điểm này của nhập khẩu tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh và
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó khơng do yếu tố nội lực của doanh
nghiệp quyết định nên nhiều khi dẫn đến thiệt hại lớn cho doanh nghiệp.
- Thơng tin trao đổi với đối tác phải được tiến hành nhanh chóng bằng
phương tiện cơng nghệ hiện đại hơn như Telex, Fax, đặc biệt trong thời đại
thơng tin hiện nay giao dịch qua thư điện tử qua hệ thống mạng truyền thơng
hiệu đại là cơng cụ phục vụ đắc lực cho kinh doanh… Do đó, hệ thống trao đổi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thơng tin trong các doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động nhập khẩu,
tác động tới khả năng nắm bắt và xử lý thơng tin kịp thời làm giảm thời gian và
chi phí kinh doanh cũng như tránh rủi ro cho doanh nghiệp.
- Về phương thức vận chuyển: Hoạt động nhập khẩu liên quan trực tiếp
đến yếu tố nước ngồi, hàng hóa được vận chuyển qua biên giới các quốc gia,
hàng hố thường có khối lượng lớn và được vận chuyển qua đường biển, đường
hàng khơng, đường sắt và được vận chuyển vào nội địa bằng các xe trọng tải lớn

như các containner…Do đó, hoạt động kinh doanh nhập khẩu đòi hỏi doanh
nghiệp phải bỏ ra chi phí lưu thơng lớn làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Như vậy nhập khẩu là hoạt động kinh doanh bn bán trên phạm vi quốc tế.
Nó khơng phải là hành vi mua bán đơn lẻ mà là một hệ thống các quan hệ mua bán
trong một nền kinh tế có tổ chức cả bên trong và bên ngồi một quốc gia.

3. Các hình thức nhập khẩu
Nhập khẩu có nhiều hình thức khác nhau. Mỗi doanh nghiệp thực hiện
kinh doanh nhập khẩu theo một số loại hình xác định phù hợp với điều kiện mỗi
doanh nghiệp và mục tiêu cụ thể. Dưới đây là các hình thức hoạt động kinh
doanh nhập khẩu thơng dụng ở nước ta hiện nay.
3.1. Nhập khẩu trực tiếp
Hàng hố được mua trực tiếp của nước ngồi khơng thơng qua trung gian.
Bên xuất khẩu giao hàng trực tiếp cho bên nhập khẩu. Phần lớn ở thị trường thế
giới nhập khẩu được thực hiện qua phương thức này.
Trong hình thức này, doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải trực tiếp
làm các hoạt động tìm kiếm đối tác, đàm phán ký kết hợp đồng... và phải tự bỏ
vốn để tổ chức kinh doanh hàng nhập khẩu, phải chịu mọi chi phí giao dịch,
nghiên cứu thị trường, giao nhận, lưu kho bãi, nộp thuế, tiêu thụ hàng hố. Trên
cơ sở nghiên cứu kĩ thị trường trong nước và quốc tế, tính tốn chính xác chi
phí, đảm bảo hiệu quả kinh doanh nhập khẩu, tn thủ đúng chính sách, luật
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
pháp quốc gia và pháp luật quốc tế.
Các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải hồn tồn chịu trách nhiệm
đối với các hoạt động của mình. Độ rủi ro của hoạt động nhập khẩu trực tiếp cao
hơn so với nhập khẩu uỷ thác tuy vậy nó lại mang đến lợi nhuận hơn.
3.2. Nhập khẩu uỷ thác
Là hình thức nhập khẩu gián tiếp thơng qua trung gian thương mại, bên
nhờ uỷ thác sẽ phải trả một khoản tiền cho bên nhận uỷ thác dười hình thức là

phí uỷ thác, còn bên nhận uỷ thác có trách nhiệm thực hiện đúng như nội dung
của hợp đồng uỷ thác đã được ký kết giữa các bên.
Bên nhận uỷ thác phải tiến hành đàm phán với đối tác nước ngồi và làm
thủ tục xuất nhập khẩu hàng hố theo u cầu của bên uỷ thác. Bên nhận uỷ thác
sẽ được nhận một phần thù lao được gọi là phí uỷ thác
Doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu nhận uỷ thác sẽ khơng phải bỏ vốn,
khơng phải xin hạn ngạch, khơng cần quan tâm nhiều đến thị trường tiêu thụ cho
hàng hố mà chỉ nhận đại diện cho bên uỷ thác tiến hành giao dịch, đàm phán,
ký kết hợp đồng, làm thủ tục nhập hàng cũng như thay mặt bên uỷ thác khiếu
nại, đòi bồi thường với đối tác nước ngồi khi có tổn thất.
Hình thức này giúp cho doanh nghiệp nhận uỷ thác khơng mất nhiều chi
phí, độ rủi ro thấp nhưng lợi nhuận từ hoạt động này khơng cao.
Khi tiến hành nhập khẩu uỷ thác, doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu
nhận uỷ thác sẽ phải lập hai hợp đồng là hợp đồng nhập khẩu ký với đối tác
nước ngồi và một hợp đồng nhận uỷ thác nhập khẩu với bên uỷ thác .
Khi tiến hành nhập khẩu uỷ thác, doanh nghiệp nhận uỷ thác sẽ chỉ tính
kim ngạch xuất nhập khẩu chứ khơng tính vào doanh số.
3.3. Nhập khẩu liên doanh
Nhập khẩu liên doanh là hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hố trên
cơ sở liên kết kinh tế một cách tự nguyện giữa các doanh nghiệp trong đó có ít
nhất một bên là doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu trực tiếp nhằm phối hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
các kĩ năng để cùng giao dịch và đề ra các chủ trương, biện pháp có liên quan
đến hoạt động kinh doanh nhập khẩu, hướng hoạt động này sao cho có lợi nhất
cho tất cả các bên tham gia, cùng chia lợi nhuận và cùng chịu lỗ theo tỷ lệ vốn
góp trong liên doanh.
So với hình thức nhập khẩu trực tiếp thì doanh nghiệp sẽ bớt rủi ro vì mỗi
doanh nghiệp tham gia liên doanh nhập khẩu sẽ phải góp một phần vốn nhất định.
Quyền hạn và trách nhiệm của mỗi bên tỷ lệ theo vốn đóng góp. Việc phân chia chi
phí, nộp thuế hay chia lỗ lãi đều dự trên tỷ lệ vốn đóng góp đã được thoả thuận.

Doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu trực tiếp trong liên doanh phải ký hai
loại hợp đồng, một hợp đồng với đối tác bán hàng nước ngồi và hợp đồng liên
doanh với các doanh nghiệp khác.
Trong liên doanh, doanh nghiệp đứng ra nhập hàng sẽ được tính kim ngạch
xuất nhập khẩu nhưng khi đưa hàng về tiêu thụ chỉ được tính doanh số trên số
hàng theo tỷ lệ vốn góp.
3.4. Nhập khẩu hàng đổi hàng
Nhập khẩu hàng đổi hàng cùng với trao đổi bù trừ là hai loại nghiệp vụ
chủ yếu của bn bán đối lưu, nó là hình thức nhập khẩu đi đơi với xuất khẩu,
thanh tốn cho hoạt động này khơng dùng tiền mà chính là hàng hố. Mục đích
của nhập khẩu đổi hàng là vừa thu lãi từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu và vừa
xuất khẩu được hàng hố trong nước ra nước ngồi. Hình thức này rất có lợi vì
cùng một lúc vừa nhập khẩu lại có thể xuất khẩu hàng hố.
Hàng hố nhập khẩu và xuất khẩu có giá trị tương đương nhau, cân bằng về
mặt hàng, giá cả, điều kiện giao hàng cũng như tổng giá trị trao đổi hàng hố.
Trong q trình bn bán, ký kết hợp đồng, thanh quyết tốn phải thống
nhất lấy một đồng tiền làm vật ngang giá chung.Trong hình thức này thì người
mua cũng đồng thời là người bán .
3.5. Nhập khẩu gia cơng
Nhập khẩu gia cơng là hình thức nhập khẩu theo đó bên nhập khẩu (là bên
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhn gia cụng) tin hnh nhp khu nguyờn vt liu t phớa ngi xut khu
(bờn t gia cụng) v tin hnh gia cụng theo nhng quy nh gia hai bờn.
Hng hoỏ nhp khu cú th do bờn t gia cụng bỏn t cho bờn nhn gia cụng
hoc l do bờn t gia cụng chuyn sang cho.
II. Lí LUN CHUNG V HIU QU KINH DOANH NHP KHU
TRONG DOANH NGHIP
1. Khỏi nim v bn cht ca hiu qu kinh doanh
1.1. Khỏi nim:
Trong nn kinh t th trng hin nay, bo m cho doanh nghip tn

ti vng mnh, n nh v phỏt trin lõu di, trang tri vn, m bo v khụng
ngng nõng cao i sng ngi lao ng, va bo m cho s phỏt trin c lp
ca doanh nghip va tho món nhng ũi hi ca xó hi thỡ khụng cũn cỏch
no khỏc hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip phi cú hiu qu v
khụng ngng phi nõng cao hiu qu kinh doanh ca mỡnh. Nh vy, hiu qu
kinh doanh l gỡ ?
Theo ngha tng quỏt, hiu qu kinh doanh l phm trự phn ỏnh cht
lng ca hot ng kinh doanh, phn ỏnh trỡnh nng lc qun lý, s dng
cỏc yu t ca quỏ trỡnh kinh doanh doanh nghip nhm t kt qu cao nht
vi chi phớ thp nht.
Hin nay, khú cú th tỡm thy s thng nht trong quan nim v hiu qu
kinh doanh, ang cú nhiu ý kin khỏc nhau v vn hiu qu kinh doanh.
Trong mi thi k, mi giai on v tu theo gúc nghiờn cu khỏc nhau m
cú nhng quan nim khỏc nhau v hiu qu kinh doanh.
Quan nim th nht: Nh kinh t hc ngi Anh, Adam Smith cho rng:
Hiu qu l kt qu t c trong hot ng kinh t, l doanh thu tiờu th
hng hoỏ. Theo quan nim ny hiu qu c ng nht vi ch tiờu phn ỏnh
kt qu sn xut kinh doanh.
Vi quan nim ny, hiu qu biu hin c quy mụ kinh doanh ca
doanh nghip, mc ỏp ng nhu cu th trng cng nh sc cnh tranh ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cụng ty trờn th trng, th hin c mt cỏch trc tip nht ton b quỏ trỡnh
hot ng kinh doanh ca doanh nghip
Tuy nhiờn, hn ch ca quan nim ny ng ngha vi vic cho rng
doanh thu bng nhau thỡ hiu qu thu c l nh nhau v doanh thu cng tng
l cng hiu qu, m khụng phn ỏnh c mc s dng cỏc chi phớ u vo
t c doanh thu ú v khú gii thớch c doanh thu tng l do tng chi
phớ u vo. Nu vi cựng mt kt qu cú hai mc chi phớ khỏc nhau thỡ theo
quan im ny cng cho l cú hiu qu. Quan im ny ch ỳng khi kt qu sn
xut kinh doanh tng vi tc tng ca chi phớ.

Quan nim th hai cho rng: Hiu qu kinh doanh c o bng hiu s
gia kt qu kinh doanh thu c v chi phớ b ra t c kt qu ú,
chớnh l li nhun (lói, l) t hot ng kinh doanh. u im ca quan nim ny
l phn ỏnh c mi quan h bn cht ca hiu qu ca hiu qu kinh t. Nú ó
gn c kt qu vi vi ton b chi phớ, cú hiu qu kinh doanh l s phn ỏnh
trỡnh s dng cỏc yu t c bn ca sn xut kinh doanh.
Tuy nhiờn, quan nim ny cha phn ỏnh c tng quan gia lng v
cht gia kt qu v chi phớ. phn ỏnh trỡnh s dng cỏc ngun lc chỳng
ta phi c nh mt trong hai yu t hoc kt qu u ra hoc chi phớ b ra,
nhng trờn thc t thỡ cỏc yu t ny khụng trng thỏi tnh m lun vn ng.
Cú nhng trng hp doanh nghip cú quy mụ kinh doanh ln nhng chi phớ
cng ln v doanh nghip cú doanh thu nh nhng chi phớ thp cho nờn ch tiờu
li nhun t c cha phn ỏnh y hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip.
Quan nim th ba: Hiu qu kinh doanh l quan h t l gia phn tng
thờm ca kt qu v phn tng thờm ca chi phớ . Quan nim ny ó biu hin
c mi quan h so sỏnh tng i gia kt qu t c v chi phớ ó tiờu
hao. Ngha l ỏnh giỏ c trỡnh s dng cỏc yu t tng thờm a vo kinh
doanh ca doanh nghip trờn c s cỏc yu t sn cú. Xem xột xem kt qu tng
thờm ú l do tng thờm nhiu hay ớt chi phớ u vo. Cho phộp ta thy c s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tỏc ng trc tip ca s tng lờn ca yu t u vo vi kt qu th hin doanh
nghip cú nờn m rng kinh doanh tng chi phớ kinh doanh hay khụng.
Hn ch ca quan im ny l nú ch xem xột hiu qu trờn c s so sỏnh
phn tng thờm ca kt qu kinh doanh v phn tng thờm ca chi phớ, nú khụng
xem xột n phn chi phớ v kt qu ban u. Do ú theo quan nim ny ch
ỏnh giỏ c hiu qu ca phn kt qu tng thờm m khụng ỏnh giỏ c
ton b hiu qu hot ng kinh doanh ca ton doanh nghip .
Quan im th t: Nhiu nh qun tr hc quan nim hiu qu kinh doanh
c xỏc nh bi t s gia kt qu t c v chi phớ phi b ra t c

kt qu ú. Manfred Kuhn cho rng: Tớnh hiu qu c xỏc nh bng cỏch
ly kt qu tớnh theo n v giỏ tr chia cho chi phớ kinh doanh. Quan im ny
phn ỏnh c trỡnh s dng cỏc ngun lc trong mi quan h vi kt qu to
ra, xem xột mi s hao phớ ngun lc xỏc nh cú th to ra kt qu mc
no.
Quan nim th nm cho rng: Hiu qu kinh doanh l mc tho món
yờu cu ca quy lut kinh t c bn ca ch ngha xó hi m trc tiờn l m
bo yờu cu v mc sng ca cỏn b cụng nhõn viờn trong doanh nghip. Quan
nim ny cú u im l ó bỏm sỏt c mc tiờu ca nn sn xut xó hi ch
ngha l khụng ngng nõng cao i sng vt cht v tinh thn ca nhõn dõn.
Song khú khn õy l khú cú th o lng chớnh xỏc c hiu qu trờn
phng din ny.
Nh vy, t vic phõn tớch cỏc quan im trờn cú th hiu khỏi quỏt hiu
qu kinh doanh l mt phm trự kinh t phn ỏnh trỡnh s dng cỏc ngun lc
sn xut, trỡnh t chc v qun lý ca doanh nghip thc hin mc cao
nht cỏc mc tiờu vi chi phớ thp nht. Trỡnh s dng cỏc ngun lc ch cú
th c ỏnh giỏ trong mi quan h vi kt qu to ra xem xột xem vi mi
s hao phớ ngun lc xỏc nh cú th to ra kt qu mc no.
1.2. Bn cht ca hiu qu kinh doanh
hiu rừ bn cht ca phm trự hiu qu kinh doanh cn phõn bit ranh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
gii gia hai phm trự hiu qu kinh doanh v kt qu kinh doanh. Hai phm trự
ny khỏc nhau v cú mi liờn h cht ch vi nhau.
Kt qu kinh doanh l phm trự phn ỏnh nhng cỏi thu c sau mt quỏ
trỡnh kinh doanh hay mt khong thi gian kinh doanh no ú. Kt qu bao gi
cng l mc tiờu ca doanh nghip cú th c biu hin bng n v hin vt
cú th l tn, kg, m
2
hoc n v giỏ tr nh ng, triu ng, ngoi t Th
hin quy mụ ca doanh nghip, uy tớn, danh ting v cht lng sn phm ca

doanh nghip. õy l yu t cn thit tớnh toỏn v phõn tớch hiu qu.
Trong khi ú hiu qu kinh doanh l phm trự phn ỏnh trỡnh li dng
cỏc ngun lc. M trỡnh li dng cỏc ngun lc khụng th o bng cỏc n v
hin vt hay giỏ tr m l mt phm trự tng i. Trỡnh li dng cỏc ngun
lc ch cú th phn ỏnh c bng s tng i: t s gia kt qu v hao phớ
ngun lc. Trỏnh nhm ln gia phm trự hiu qu kinh doanh vi phm trự mụ
t s chờnh lch gia kt qu v hao phớ cỏc ngun lc. Chờnh lch ny l s
tuyt i ch phn ỏnh c mc t c v mt mt no ú nờn cng mang
bn cht la kt qu ca quỏ trỡnh kinh doanh. Nu kt qu l mc tiờu ca quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh thỡ hiu qu l phng tin cú th t c cỏc mc
tiờu ú.
Khi xem xột hiu qu kinh doanh phi xem xột y tt c cỏc hot
ng, cỏc lnh vc, cỏc khõu ca quỏ trỡnh kinh doanh trong cỏc mi quan h tỏc
ng qua li theo nhng mc tiờu ó xỏc nh. V trờn c hai mt nh lng v
nh tớnh.
- V mt nh lng, hiu qu kinh doanh biu hin mi tng quan gia
kt qu thu c v chi phớ b ra. Nu nh kt qu thu c ln hn chi phớ b
ra hoc tc tng kt qu cao hn tc tng ca chi phớ thỡ hot ng kinh
doanh cú hiu qu, v ngc li.
- V mt nh tớnh, hiu qu kinh doanh phn ỏnh s c gng l lc, trỡnh
qun lý ca mi khõu, mi b phn trong doanh nghip v s liờn h cht ch
gia vic gii quyt nhng yờu cu v mc tiờu kinh doanh ca doanh nghip
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
với những yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội.
Tóm lại, hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, nó được biểu thị bằng mối tương quan giữa
kết quả thu được với các chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó đồng thời biểu
hiện mối quan hệ giữa sự vận động của kết quả với sự vận động của chi phí để
tạo ra kết quả trong những điều kiện nhất định. Đây là một vấn đề phức tạp có
quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình kinh doanh (lao động, tư liệu lao

động, đối tượng lao động) nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu quả cao
khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả.
2. Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu trong doanh nghiệp
Thông qua những lý luận về hoạt động kinh doanh nhập khẩu và hiệu quả
kinh doanh trong doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh nhập khẩu được khái quát
như sau:
2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu là phạm trù phản ánh chất lượng của hoạt
động kinh doanh nhập khẩu. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh
nhập khẩu và những chi phí cho hoạt động nhập khẩu đó.
Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu có thể được đo bằng chỉ tiêu hiệu quả tuyệt
đối (= kết quả - chi phí) hoặc chỉ tiêu hiệu quả tương đối (=kết quả/chi phí).
- Xét trên giác độ doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu chỉ có
thể đạt được khi thu được kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hể hiện trình độ
khả năng sử dụng các yếu tố các nguồn lực cần thiết phục vụ cho quá trình kinh
doanh nhập khẩu của các doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh nhập khẩu là những gì mà hoạt động kinh doanh nhập
khẩu đem lại. Đó là chỉ tiêu đo lường quy mô, số lượng, giá trị của đầu ra trong
quá trình kinh doanh như tổng giá trị sản lượng, tổng doanh thu, số lượng lao
động đã tham gia…
Chi phí kinh doanh nhập khẩu bao gồm các chi phí trực tiếp mua hàng
nhập khẩu (giá mua, thuế, phí mở L/C, lãi vay), chi phí lưu thông (chi phí vận
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
chuyển, giao nhận, bốc dỡ…), các chi phí gián tiếp khác như chi phí lương, điện
thoại, fax.
- Xét trên giác độ xã hội: nhập khẩu chỉ thực sự đạt được khi kết quả thu
được từ nhập khẩu cao hơn so với kết quả đạt được khi tiến hành sản xuất những
mặt hàng đó trong nước. Nghĩa là nó góp phần nâng cao hiệu quả lao động xã
hội, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Việc trao đổi hàng hố và dịch
vụ giữa các nước phải góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế chung và đảm bảo

cho lợi ích của mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu là một vấn đề hết sức phức tạp, bởi nó
bao hàm nhiều nội dung và chịu tác động của nhiều yếu tố, hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu khơng chỉ phải đảm bảo hiệu quả kinh doanh nói chung về mức độ
đem lại lợi ích cho doanh nghiệp và cho người lao động mà còn phải đảm bảo
lợi ích cho nền kinh tế và cho xã hội ở mức độ cao hơn và chặt chẽ hơn. Bởi lẽ
kinh doanh nhập khẩu khơng chỉ mang trọng trách đem lại hiệu quả kinh doanh
cho doanh nghiệp mà còn mang sứ mệnh lớn đối với nền kinh tế đất nước.
Như vậy, xem xét hiệu quả kinh doanh nhập khẩu ta phải xem xét tổng thể
các yếu tố trong các mối quan hệ đa chiều. Từ những phân tích trên về hoạt
dộng kinh doanh nhập khẩu, và hiệu quả kinh doanh ta thấy hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu chỉ đạt được khi mà đảm bảo thực hiện từng nội dung trong kinh
doanh nhập khẩu một cách hồn hảo nhằm đạt được mục tiêu đề ra trước hết là
thoả mãn lợi ích của doanh nghiệp và sau là đem lại lợi ích cho xã hội.
2.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
Hiệu quả kinh doanh có thể được đánh giá ở các góc độ khác nhau, phạm
vi khác nhau và từng thời kỳ khác nhau. Việc phân loại hiệu quả kinh doanh có
tác dụng thiết thực trong cơng tác quản lý.
Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu là một biểu hiện cụ thể riêng của hiệu quả
kinh doanh nói chung. Và việc phân loại hiệu quả kinh doanh nhập khẩu cũng
dựa trên sự phân loại của hiệu quả kinh doanh nhưng xét ở góc độ riêng là kinh
doanh nhập khẩu. Việc phân loại hiệu quả kinh doanh nhập khẩu là cơ sở để xác
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
định các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh nhập khẩu, phân tích hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu và xác định những biện pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu. Có các
cách phân loại hiệu quả chủ yếu sau:
2.2.1. Căn cứ vào phương pháp tính hiệu quả: có hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả
tương dối
Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối là hai hình thức biểu hiện mối
quan hệ giữa kết quả và chi phí.

+ Hiệu quả tuyệt đối là đại lượng thể hiện sự chênh lệch giữa kết quả đạt
được và các chi phí bỏ ra. Được thể hiện qua các chỉ tiêu như: doanh thu, lợi
nhuận, …
E = K – C
Trong đó:
- E : Là hiệu quả tuyệt đối
- K : Là kết quả thu được
- C : Là chi phí các yếu tố đầu vào
+ Hiệu quả tương đối được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu
quả tuyệt đối, hoặc so sánh tương quan các dại lượng thể hiện kết quả và chi phí.
Bao gồm hiệu quả chi phí tổng hợp và hiệu quả chi phí bộ phận.
K
e =
C
Công thức này phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lợi) của các chỉ tiêu
phản ánh đầu vào. Hiệu quả kinh doanh có thể được tính bằng cách so sánh
nghịch đảo:
C
e =
K
Công thức này phản ánh suất hao phí của các chỉ tiêu đầu vào nghĩa là để
có một đơn vị kết quả đầu ra thì hao phí hết mấy đơn vị chi phí (hoặc vốn) ở đầu
vào.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng, tổng
doanh thu thuần, lợi nhuận thuần, lãi gộp… Còn các yếu tố đầu vào bao gồm
như lao động, tư liệu lao động, vốn chủ sở hữu, vốn vay…
Lợi nhuận ròng hàng năm được xem xét như là hình thức của hiệu quả
tuyệt đối, tỷ suất lợi nhuận là hình thức của hiệu quả tương đối
2.2.2. Căn cứ vào phạm vi tính tốn hiệu quả: có hiệu quả doanh tổng hợp và

hiệu quả kinh doanh bộ phận
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là hiệu quả chung của tồn bộ q trình
kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh khái qt kết quả thực hiện mục tiêu mà
chủ thể đặt ra trong một giai đoạn nhất định trong mối quan hệ với chi phí để có
những kết quả đó.
Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả chỉ xét ở từng lĩnh vực hoạt
động
(sử đụng vốn, lao động, máy móc thiết bị, ngun vật liệu…) cụ thể của doanh
nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ phản ánh hiệu quả ở từng mặt hoạt
động của doanh nghiệp chứ khơng phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp.
Giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận có
mối liên hệ biện chứng với nhau. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp cấp doanh
nghiệp phản ánh hiệu quả hoạt động của tất cả các lĩnh vực hoạt động cụ thể
của doanh nghiệp và các đơn vị bộ phận trong doanh nghiệp. Tuy nhiên trong
nhiều trường hợp xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và
hiệu quả kinh doanh bộ phận. Khi đó chỉ có chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng
hợp là phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn chỉ tiêu hiệu quả
kinh doanh bộ phận chỉ phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động, từng bộ
phận của doanh nghiệp.
Mỗi nhà kinh doanh xuất nhập khẩu tiến hành hoạt động kinh doanh của
mình trong những điều kiện cụ thể về tài ngun, trình độ kỹ thuật, tiềm lực tài
chính, nguồn lực cón người. Do vậy, việc xem xét đánh giá hiệu quả chi phí
tổng hợp và chi phí bộ phận là hết sức cần thiết.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.3. Cn c vo khớa cnh tớnh hiu qu: cú hiu qu ti chớnh v hiu qu
kinh t quc dõn.
Hiu qu ti chớnh cũn c gi l hiu qu sn xut kinh doanh hay hiu
qu doanh nghip l hiu qu kinh t xột trong phm vi mt doanh nghip. i
vi hot ng nhp khu, hiu qu ti chớnh l hiu qu kinh doanh thu c t
hot ng kinh doanh nhp khu ca tng doanh nghip kinh doanh, biu hin

mi quan h gia li ớch m doanh nghip nhn c trong kinh doanh nhp
khu v chi phớ m doanh nghip phi b ra cú c li ớch ú.
Tiờu chun c bn ca hiu qu ti chớnh l li nhun cao nht v n nh.
õy l mi quan tõm hng u ca cỏc doanh nghip.
Hiu qu kinh t quc dõn cũn c gi l hiu qu kinh t xó hi l hiu
qu tng hp c xột trong phm vi ton b nn kinh t, phn ỏnh trỡnh s
dng cỏc ngun lc sn xut xó hi t c cỏc mc tiờu kinh t xó hi nht
nh.
Gia hiu qu ti chớnh v hiu qu kinh t xó hi cú mi quan h thng
nht cú mõu thun. Hiu qu kinh doanh ti chớnh va l ngun gc em li hiu
qu kinh t xó hi v cng l nguyờn nhõn hn ch hiu qu xó hi.
Cỏc mc tiờu kinh t xó hi c thc hin thụng qua tng doanh nghip,
tng ngnh, tng a phng c th. Hiu qu kinh t xó hi ch cú th t c
trờn c s hot ng cú hiu qu ca cỏc doanh nghip v s úng gúp tớch cc
ca doanh nghip vo vic thc hin cỏc mc tiờu kinh t xó hi ra. Tuy vy,
cú th cú nhng doanh nghip khụng m bo hiu qu (b l) nhng nn kinh t
vn thu c hiu qu. Tuy nhiờn tỡnh hỡnh khụng hiu qu ca doanh nghip
ch cú th chp nhn c trong nhng thi im nht nh do nhng nguyờn
nhõn khỏch quan mang li. Vic thua l ny ch cú th l thua l trong ngn hn
khụng th l trong di hn. Vỡ vy, cỏc doanh nghip xut nhp khu khụng ch
phi quan tõm n hiu qu ti chớnh m phi quan tõm n hiu qu kinh t xó
hi, kt hp hi ho cỏc li ớch.
2.2.4. Cn c vo thi gian: cú hiu qu ngn hn v hiu qu di hn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cn c vo li ớch nhn c trong nhng khong thi gian di hay ngn
hỡnh thnh khỏi nim hiu qu ngn hn v hiu qu di hn.
Hiu qu ngn hn l hiu qu c xem xột trong khong thi gian ngn.
Li ớch c xem xột trong loi hiu qu ny l li ớch trc mt mang tớnh tm
thi. Vic nhp khu hng húa r tin kộm cht lng cú th mang li hiu qu
trc mt nhng cha chc cú th m bo cho mt hiu qu lõu di.

Hiu qu di hn l hiu qu c xem xột, ỏnh giỏ trong khong thi
gian di gn vi cỏc chin lc, cỏc k hoch di hn liờn quan dn s tn ti v
phỏt trin ca doanh nghip.
Gia hiu qu kinh doanh di hn v ngn hn cú mi quan h bin chng
vi nhau v trong nhiu trng hp cú th mõu thun nhau. V nguyờn tc ch
cú th xem xột v ỏnh giỏ hiu qu kinh doanh ngn hn trờn c s vn m
bo c hiu qu kinh doanh di hn trong tng lai. Trờn thc t, nu xut
hin mõu thun gia hiu qu kinh doanh ngn hn v di hn, ch cú th ly
hiu qu kinh doanh di hn lm thc o cht lng hot ng kinh doanh ca
doanh nghip vỡ nú phn ỏnh xuyờn sut quỏ trỡnh s dng cỏc ngun lc sn
xut kinh doanh ca doanh nghip.

3. í ngha ca vic nõng cao hiu qu kinh doanh nhp khu
Khụng ngng nõng cao hiu qu kinh doanh l mi quan tõm hng u ca
mi doanh nghip hin nay. ú cng l vn bao trựm v xuyờn sut quỏ trỡnh
kinh doanh ca doanh nghip th hin cht lng ca ton b cụng tỏc qun lý kinh
t m bo to ra hiu qu cao nht ca mi quỏ trỡnh, mi giai on ca hot ng
kinh doanh. Tt c nhng ci tin, nhng i mi v ni dung phng phỏp, cỏch
thc tin hnh ch thc s cú ý ngha khi v ch khi lm tng c kt qu kinh
doanh qua ú nõng cao hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
Bn cht ca nõng cao hiu qu kinh doanh l nõng cao nng sut lao
ng xó hi v tit kim lao ng xó hi. Do ú, hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip ch c nõng cao khi tho món hi ho cỏc li ớch cú liờn quan n s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp:
- Lợi ích của doanh nghiệp: đó là việc doanh nghiệp phải đạt lợi nhuận
tối đa với chi phí tối thiểu, đạt được các mục tiêu đề ra một cách tốt nhất, thiết
thực và an tồn hạn chế tới mức thấp nhất các rủi ro có thể xẩy ra cho doanh
nghiệp .
- Lợi ích của người lao động trong doanh nghiệp, phải đảm bảo đủ động

lực cho họ sống và làm việc, nhờ đó gắn bó họ một cách văn ninh và chặt chẽ
trong doanh nghiệp .
- Lợi ích của Nhà nước và xã hội đó là việc thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nước và các ràng buộc pháp luật mà doanh nghiệp phải thực hiện cũng như
tn thủ các thơng lệ xã hội…
Như vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu nói riêng và hiệu quả
kinh doanh nói chung có ý nghĩa thiết thực khơng chỉ với doanh nghiệp, với
người lao động mà với cả nền kinh tế nói chung.
* Thứ nhất: Đối với bản thân doanh nghiệp
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần hiện nay, doanh
nghiệp muốn vươn lên thì đòi hỏi phải kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh
càng cao doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng, khuyếch trương sức mạnh của
mình. Một doanh nghiệp khơng thể tồn tại nếu kinh doanh khơng hiệu quả.
- Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận thu được.
Khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp gia tăng lợi
nhuận là cơ sở tái sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh,
cải thiện đời sống lao động tăng cường vị thế cũng như nâng cao uy tín của
doanh nghiệp trên thương trường.
- Giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, khai thác hiệu quả mọi nguồn
lực với chi phí thấp, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên lợi thế về chi
phí thấp dẫn đến giá cả cạnh tranh giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số kinh
doanh. Mặt khác, khi doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì nó có thể tiếp tục đầu
tư và hồn thiện các cơng cụ cạnh tranh của doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được nâng cao giúp doanh nghiệp
có nhiều cơ hội hợp tác kinh doanh, đầu tư phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa
các loại hình kinh doanh của doanh nghiệp . .
* Thứ hai : Đối với người lao động
Năng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với nâng cao đời sống người
lao động, đảm bảo cơng ăn việc làm ổn định lâu dài, chất lượng lao động được

nâng cao, đảm bảo và nâng cao sức khoẻ cho người lao động, cải thiện điều kiện
lao động, từ đó kích thích người lao động hăng say, n tâm cơng tác, gắn trách
nhiệm của mình vào cơng việc chung của cơng ty.
* Thứ ba : Đối với nền kinh tế
Các mục tiêu của quốc gia được thực hiện thơng qua từng doanh nghiệp,
từng ngành, từng địa phương. Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp
được nâng cao tác động trực tiếp và gián tiếp tới nền kinh tế:
- Giúp nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực, giải quyết gánh nặng
cho xã hội, tạo cơng ăn việc làm, giải quyết vấn đề lao động dơi dư…
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu chính là tiết kiệm nguồn lực,
ngun vật liệu cho xã hội, tạo điều kiện cho nền kinh tế đất nước nắm bắt được
những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới và hồ nhập vào đó.
- Đối với Việt Nam nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu giúp thực
hiện chiến lược cơng nghiệp hố, hiện đại hố hướng về xuất khẩu thành cơng.
4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp
(khái qt) và các chỉ tiêu chi tiết (cụ thể). Các chỉ tiêu đó phải phản ánh được sức
sản xuất, suất hao phí cũng như sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại vốn ( kể cả
tổng số và phần gia tăng) và thống nhất với cơng thức đánh giá hiệu quả chung.
4.1. Hệ thống các chỉ tiêu tổng hợp
4.1.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của q trình
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sản xuất kinh doanh. phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của việc
sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận cao tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, nâng cao đời sống người lao động, đóng góp vào thu ngân sách nhà
nước. Lợi nhuận là một đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích
người lao động và các doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh
doanh.

Lợi nhuận NK= DTBHNK- Giá mua NK - Chi phí lưu thông – Thuế
Trong công thức này không phản ánh chính xác chất lượng kinh doanh
nhập khẩu cũng như tiềm lực để nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của
doanh nghiệp. Ở đây không thể phát hiện được doanh nghiệp đã hao phí hay tiết
kiệm lao động xã hội.
4.1.2. Các chỉ tiêu doanh lợi nhập khẩu
a. Doanh lợi theo vốn kinh doanh nhập khẩu:
Lợi nhuận nhập khẩu
P1 = * 100%
Vốn bỏ ra để kinh doanh NK
Chỉ tiêu này phản ánh trong một trăm đồng vốn kinh doanh đem lại mấy
đồng lợi nhuận. Lợi nhuận ở đây thường là lợi nhuận trước thuế còn vốn kinh
doanh có thể là tổng vốn hoặc vốn chủ sở hữu, vốn vay…
b. Doanh lợi theo doanh số bán hàng nhập khẩu
Lợi nhuận nhập khẩu
P2 = * 100%
Tổng doanh thu nhập khẩu
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động nhập khẩu càng hiệu quả (chi
phí bỏ ra càng thấp).
c. Doanh lợi theo chi phí kinh doanh nhập khẩu

Lợi nhuận nhập khẩu
P3 = *100%
Tổng chi phí nhập khẩu
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chỉ tiêu này phản ánh bao nhiêu dồng lợi nhuận thu được khi bỏ ra 100
đồng chi phí. Nó phản ánh hiệu quả sử dụng vốn nhập khẩu.
4.2. Hệ thống các chỉ tiêu cụ thể
Bên cạnh chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp, tiêu chuẩn hiệu quả phải

được xác định trên cơ sở từng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh cụ thể, có như vậy
việc đánh giá hiệu quả mới có ý nghĩa.
4.2.1. Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhập khẩu
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của các đơn vị kinh doanh. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp sẽ đánh giá được chất lượng quản lý sản xuất kinh doanh, vạch ra các
khả năng tiềm tàng để nâng cao hơn nữa kết quả sản xuất kinh doanh

a. Sức sản xuất của vốn lưu động
Tổng doanh thu thuần
H
1
=
Vốn lưu động bình quân
Cho biết một đồng vốn lưu động đem lại mấy đồng doanh thu thuần
b. Sức sinh lợi của vốn
Lợi nhuận thuần (lãi gộp)
H
2
=
Vốn lưu dộng bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn lưu động làm ra mấy dồng lợi nhuận
thuần hay lãi gộp trong kỳ.
c. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động
Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết
nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn từ
đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để xác định tốc độ luân chuyển của vốn lưu
động thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Số vòng quay của vốn lưu động (Hệ số luân chuyển)

Tổng số doanh thu thuần
L =
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số
vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại.
+ Thời gian của một vòng luân chuyển:
Thời gian của kỳ phân tích
N =
Số vòng quay của VLĐ trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để cho vốn lưu động quay được
một vòng. Thời gian của một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển
càng lớn.
d. Mức đảm nhiệm của vốn:
Vốn lưu động bình quân
M =
Doanh thu thuần
Thể hiện phải cần bao nhiêu vốn lưu động để thu được một đồng doanh
thu thuần.

4.2.2. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
a. Năng suất lao động bình quân
Doanh thu thuần
W =
Tổng lao động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể làm được bao nhiêu đồng
doanh thu trong kỳ.
b. Mức sinh lợi của bình quân của lao động:
Lợi nhuận (lãi)
P =
Tổng số lao động

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của mỗi lao động vào lợi nhuận
(lãi) của doanh nghiệp.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH
NHẬP KHẨU
Hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp thường phụ thuộc vào nhiều
yếu tố chủ quan và khách quan như nguồn lực kinh doanh, trình độ phương thức
quản lý điều hành, chiến lược của doanh nghiệp... mơi trường kinh doanh bên
ngồi là những yếu tố quyết định thành bại của một doanh nghiệp. Mỗi yếu tố
tác động đến hiệu quả dưới giác độ khác nhau, các yếu tố này có thể tương hỗ
hoặc đối nghịch nhau làm tăng hoặc giảm hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
1. Các nhận tố bên trong doanh nghiệp
1.1. Nguồn nhân lực
Lao động là nhân tố sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, số lượng và chất
lượng lao động là nhân tố quan trọng nhất tác động đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Đây là yếu tố giữ vai trò trung tâm, quan trọng nhất, nó là chủ thể
sáng tạo và trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh và sẽ quyết định tồn bộ
q trinh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Lực lượng lao động tác động trực tiếp đên năng suất lao động, đến trình
độ sử dụng các nguồn lực khác nên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Một nguồn nhân lực có năng lực, có trình độ chun mơn
nghiệp vụ xuất nhập khẩu sẽ tiết kiệm được lớn thời gian giao dịch, tổ chức thực
hiện hợp đồng, cũng như sắp xếp tổ chức mạng lưới tiêu thụ một cách khoa học,
tránh ứ đọng vốn…Hơn nữa khi mọi thành viên trong doanh nghiệp làm việc
một cách nghiêm túc trách nhiệm cao trong cơng việc chung sẽ là tiền đề cho
hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Ngày nay, q trình tồn cầu hố, khu vực hố làm cho thương mại quốc
ngày càng phát triển lên tầm cao mới đòi hỏi lực lượng lao động phải rất tinh
nhuệ, có trình độ cao. Một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên tốt là cơ sở để doanh

nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
1.2. Nguồn vốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×