Thực trạng và một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu qủa kinh
doanh nhập khẩu ở công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Tường An
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TƯỜNG AN -T.A.K.O
1. Quá trình hình thành và phát triển của Tường An
2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
3. Đặc điểm môi trường Kinh doanh
4. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Doanh nghiệp
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH Ở CÔNG TY TƯỜNG AN
I. THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TƯỜNG AN
1. Phân tích tình hình hiệu quả kinh doanh của công ty
2. Phân tích tình hình lợi nhuận của Doanh nghiệp
3. Mục tiêu hoạt động trong những năm sắp tới
4. Phương hướng hoạt động của Công ty.
II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA TƯỜNG AN
1. Những thuận lợi trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
2. Những khó khăn còn tồn tại.
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QỦA KINH DOANH NHẬP KHẨU Ở CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHỆ TƯỜNG AN
I . MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH NHẬP KHẨU Ở CÔNG TY TNH TM VÀ CÔNG NGHỆ
TƯỜNG AN
1. Tập trung nghiên cứu thị trường, tăng cường.......
2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
3. Giảm chi phí kinh doanh nhập khẩu
4. Xác định chiến lược kinh doanh
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5. Mở rộng hoạt động kinh doanh
6. Nâng cao công tác quản lý trong doanh nghiệp
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH TM VÀ CÔNG NGHỆ TƯỜNG AN
III. KẾT LUẬN
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
M U
1. Tớnh cp thit ca ti:
Hin nay, Vit Nam, nhp khu gi vai trũ ht sc quan trng, nú l nhõn
t nhm phỏt huy sc mnh ca nn kinh t trong nc. Nhng nm qua ng
nh nc ta thc hin ch trng i mi l cụng nghip húa, hin i húa theo
hng xut khu v thay th nhp khu. Song khụng phi vỡ th m nhp khu
gim sỳt nú vn tng theo nhu cu sn xut v tiờu dựng trong nc, theo muc
tiờu xut khu v theo xu th hi nhp , ton cu húa, thng mi quc t khụng
ngng phỏt trin c v chiu rng ln chiu sõu.
thc hin ch trng ng li ca nh nc, khụng cũn cỏch no khỏc
l phi tng cng xut khu ch khụng phi l gim nhp khu. Nhng nhp
khu phi m bo cú hiu qu, iu ú ph thuc ln vo hiu qu sn xut
xut phỏt t bn thõn cỏc doanh nghip nhp khu. ú khụng ch l mi quan
tõm hng u ca cỏc doanh nghip m cũn l nhim v ca ton b nn kinh
t.
L mt n v kinh doanh cỏc mt hng nhp khu t nc ngoi, Tng
An khụng ngng phỏt trin chng t uy tớn ca mt cụng ty hng u chuyờn
cung cp thit b trong lnh vc thụng tin thit b mng khu vc min Bc.
Sau hn by nm hot ng Tako ang tng bc khc phc khú khn, t
c nhng bc tin nht nh. Thnh tớch ú l kt qu ca nhng mc tiờu,
chớnh sỏch u t ỳng n, m mc tiờu hng u nh mi doanh nghip trong
nờn kinh t th trng- l hot nh kinh doanh phi cú hiu qu v lói rũng tng
lờn nm sau cao hn nm trc.
Qua thi gian thc tp ti Tng An sinh viờn ó nm bt c phn no
quỏ trỡnh hot ng kinh doanh nhp khu ca cụng ty v trờn c s i chiu,
so sỏnh gia lý lun v thc tin nhm b sung, hon chnh kin thc c trang
b trong nh trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở những lý luận về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu và phân tích
thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu từ một doanh nghiệp cụ thể
từ đó đánh giá nhưng ưu điểm, tồn tại và phát hiện những nguyên nhân của
những tồn tại ấy để đưa ra một vài giải pháp thích hợp, kịp thời nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh nhập khẩu cho doanh nghiệp, góp phần vào nâng cao hiệu
quả của nên kinh tế nói chung.
gian tới.
4. Kết cấu của đề tài;
Chương I: Khái quát chung về Công ty TNHH Thương Mại và Công nghệ
Tường An
Chương II: Thực trạng về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tường
An.
Chương III: Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu qủa kinh doanh
nhập khẩu ở công ty TNHH TM và Công nghệ Tường An
Để có những phân tích, đánh giá một cách chính xác và khoa học hiệu quả
kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể thì trước tiên ta đi tìm hiểu những vấn
đề lý luận về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu trong doanh nghiệp được trình bầy
ở phần dưới đây
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHƯƠNG I
KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ CƠNG
NGHỆ TƯỜNG AN – T.A.K.O
I. KHÁI QT VỀ CƠNG TY ĐIỆN TỬ TƯỜNG AN( TAKO.COM)
1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hố nói chung và Việt Nam đang tham
gia hội nhập cùng tổ chức TM thế giới với tên goi chung là WTO thì việc tìm ra
cho mình một hướng đi đúng, một ngành nghề kinh doanh có hiệu quả, có lãi
làm giàu cho xã hội, cho bản thân doanh nghiệp, góp phần giải quyết cơng ăn
việc làm cho nguời lao động là mục tiêu khơng chỉ của riêng DN nào.
Để đáp ứng nhu cầuđó, Tường An đã mạnh dạn tìm ra một hướng đi cho
riêng mình đó là nhập khẩu các linh kiện điện tử phục vụcho nhu cầu xã hội
ngày càng tăng về vấn đề thơng tin đa chiều, những thơng tin cần cập nhật nhanh
chính xác và đầy đủ cho mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp, và cho cả q trình
quản lý vĩ mơ cua hệ thống quản lý Nhà nước
- Khởi nghiệp từ một cửa hàng chun bán bn và bán lẻ các sản phẩm
linh kiện máy tính: Mainboard, Chip, Ram, HDD Box,... phục vục cho việc lắp
ráp máy tính vào tháng 5 năm 2000. Đến năm 2001, anh Nguyễn Ngọc Hạnh(
hiện là Giám đốc Cơng ty Tường An) nắm bắt được tình hình phát triển của
Cơng nghệ thơng tin khơng thể chỉ dừng lại ở đó anh quyết định chuyển hướng
đi cho mình là phải thành lập Cơng ty để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của thị trường
đó là nhập khẩu và tiêu thụ thiết bị Mạng. Vậy là Cơng ty Tường An ra đời. Với
Giấy chứng nhận kinh doanh số 01012025519 do Phòng Đăng ký kinh doanh
thuộc Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp.
- Tên chính thức của Cơng ty là “ Cơng ty TNHH Điện Tử Cơng Nghệ
Tường An – T.A.K.O”
- Tên giao dịch : TUONG AN – T.A.K.O Technology Electronic Company
Limited.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 12 B, Phường Trung Hồ, Quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04.5144345 – Fax: 04.5145455
- Website: Tako.com.vn
- Ngành nghề kinh doanh
1. Kinh doanh máy móc, thiết bị hàng kim khí điện máy, điện tử, điện lanh,
điện dân dụng, hàng trang trí nội ngoại thất, thiết bị văn phòng, máy văn
phòng, văn phòng phẩm, đồ dùng cá nhân và gia đình, hóa chất ?( trừ hóa
chất Nhà nước cấm);
2. Mua bán thiết bị, linh kiện, phụ kiện máy tính, máy tính ngun chiếc;
3. Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính;
4. Sản xuất, mua bán hàng thủ cơng mỹ nghệ, hàng nơng, lâm, thuỷ, hải sản
( trừ lâm sản Nhà nước cấm);
5. Bn bán vật liệu xây dựng;
6. Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hố;
7. Xuất nhập khẩu các sản phẩm hàng hố, sản phẩm Cơng ty kinh doanh/
( Doanh nghiệp chỉ kinh khi có đủ điều kiện theo quy định của Pháp luật)
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng( Một tỷ năm trăm triệu đồng VN)
Danh sách thành viên góp vốn:
STT Tên thành viên
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú đối với cá
nhân hoặc địa chỉ trụ
sở chính đối với tổ
chức
Giá trị vốn
góp ( đồng)
Phần vốn
góp(%)
1 Nguyễn Ngọc Hạnh Số 71/54 Lý Thường
Kiệt, Phường 4, Quận
Gò Vấp, Thành phố Hồ
Chí Minh
1.000.000.000 66.67
2 Nguyễn Thanh
Thuỷ
Tập thể Trường ĐH
Nơng nghiệpI, xã Châu
500.000.000 33.33
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Qu, Huyn Gia Lõm,
TP H ni
8. Ngi i din theo Phỏp lut: Anh Nguyn Ngc Hnh vi chc danh
Giỏm c
9. S CMND: 024178766 do Cụng an Thnh ph H Chớ Minh cp
V tr s chớnh c thuờ ti s 31-31 Ngừ Thỏi H - Qun ng a
Thnh ph H ni
Mó s thu : 0101033202
Cụng ty l n v kinh doanh cỏc mt hng nhp khu v l n v kinh
doanh hch toỏn c lp, cú t cỏch phỏp nhõn, cú con du riờng, cú ti
khon tin Vit Nam v ti khon ngoi t ti Ngõn hng Nụng nghip v
phỏt trin Nụng thụn, t tr s ti S 135 ng Gii phúng Qun Thanh
Xuõn Tp H ni
Hin ti tng s nhõn viờn trong cụng ty l 50 ngi, trong ú:
- S ngi c tham gia úng Bo him xó hi v Bo him y t
l35ngi ( chim 70%)
- S ngi c ký hp ng ngn hn v cng tỏc viờn l 15 ngi (chim
30%)
Tham gia cụng tỏc tp v, bo v, giao vn, v cng tỏc viờn kinh doanh
thi v.
2. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Doanh nghip
2.1. Cỏc mt hng kinh doanh ch yu ca cụng ty:
Bng 2.1: Bng kờ cỏc mt hng nhp khu ca Cụng ty Tng An
S
TT
Tờn mt hng 2002 2003 2004 2005 2006
So sỏnh 2006/2005
(+ / -) (%)
1 Tivi Box 17% 18% 22% 25% 18% -7% 72.00%
2 Webcam Tako 20% 20% 19.50% 20% 20.50% 0% 102.50%
3 nh tuyn khụngdõy 0 0 12% 28% 60% 32% 214.29%
4 nh tuyn cú dõy 20% 30% 25% 15% 10% -5% 66.67%
5
Tỳi ng Mỏy Tớnh
Xỏch Tay hiu EBox 0 0 25% 25% 50% 25% 200.00%
6 Cỏp mng, cỏp ng trc 10% 25% 25% 20% 20% 0% 100.00%
7
Card c th nh hiu SSK,
Penghong, Cliptex 0% 10% 22% 35% 33% -2% 94.29%
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8 Ngun Case mỏy tớnh hiu Tako 15% 15% 20% 22% 28% 6% 127.27%
9 Bn phớm, chut hiu Hytech 0 0 20% 30% 50% 20% 166.67%
(Ngun s liu ly t bng Bng kờ hng nhp qua cỏc nm 2002- 2006)
Nhn xột:
Sn lng mt hng ca cụng ty nhp v qua cỏc nm khụng nhng thay
i v s lng m cũn tng lờn v chng loi cỏc mt hng thụng qua bng d
liu trờn. Nh vy cú th thy mc dự s liu cú nhng bin ng nh nu ch
nhỡn qua bng biu nhng thc t cho thy cụng ty ang ngy cng ỏp ng
c tt hn nhu cu ũi hi v cỏc loi thit b mng, linh kin mỏy tớnh. ú l
phng chõm m Tng An hng ti Xõy dng thng hiu mnh Vit
Nam. Hn th na Tng An ó mnh dn u t ti chớnh mua thng hiu
Tako m n nay khi núi ti sn phm thit b mng, hay linh kin mỏy tớnh thỡ
th trng mỏy tớnh Min Bc v mt s tnh Min Trung v Min Nam khụng
th khụng bit ti thng hiu Tako nh : Ngun Case mỏy tớnh Tako,
Headphone cú dõy v khụng day Tako, Webcam Tako.... õy l mt trong
nhng th mnh ca Tako.
Ngoi ra, Tako trong khong 3 nm tr li õy ó liờn kt vi Nh mỏy TP
link ti Trung Quc lm nh phõn phi c quyn cỏc sn phm TP- Link
nh: Card mng khụng dõy, nh tuyn khụng dõy, Cỏc loi sn phm kt ni
Wifi...., Nh vy cú th thy Tako luụn tỡm cho mỡnh mt hng i c lp rt
riờng v an ton. Nm bt c th hiu ca gii tiờu dựng trong xó hi nờn
nhng sn phm mang tớnh cụng ngh cao hin i luụn c u tiờn hng u
vi ch bo hnh nhanh, bo m giỏ bỏn n nh nht n tn ngi tiờu
dựng cui cựng.
2.2. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh ca Doanh nghip.
2.2.1 c im v vn
Ti thi im thnh lp Cụng ty cú s vn kinh doanh ban u l
- Vn lu ng l: 1.000.000.000 ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Vn c nh l1. 500.000.000 ng
Vi mụ hỡnh l cụng ty trỏch nhim hu hn v tớnh phỏp lý m núi cụng ty
khụng cú quyn phỏt hnh trỏi phiu, c phiu m hỡnh thc huy ng vn ch
yu l th chp Ti sn c nh vay tớn dng Ngõn hng.
Tri qua hn 6 nm hot ng, n nay Cụng ty cú c cu ti sn ngun
vn nh sau:
Danh mc/
Nm
2003 2004 2005 2006
Vn c nh 2.219671 2.6048519 2.938726 5.319879
Vn lu
ng
2.312948 2.3312948 2.3122948 2.312948
Tng s vn 4.532619 4.917763 5.251674 7.632827
Ngun: Bng bỏo cỏo ti chớnh Cụng ty nm 2002-2006
Nhn xột:
Khi ỏnh giỏ hiu qu kinh t ca mt Doanh nghip, ta khụng th khụng
nhc ti vn v tỡnh hỡnh s dng vn ca Doanh nghip ú. S dng vn cú
hiu qu thỡ cú ngha l hot ng kinh doanh ca Doanh nghip cú hiu qu.
Theo bng phõn tớch trờn Tako khụng nhng bo ton c ngun vn m
cũn s dng vn cú hiu qu nõng tng s vn t 4.532.619.000 ng nm
2002 lờn ti 7.632.827 ng n thi im nm 2006. Vn c nh qua cỏc nm
tng lờn cú ngha l hot ng kinhdoanh ca doanh nghip rt chỳ trng ti
vic u t lõu di cho s phỏt trin ca doanh nghip. iu ny phự hp vi xu
hng chung hin nay bi nu khụng u t phỏt trin thỡ khú cú th cnh tranh
ng vng trờn th trng.
Thụng qua bng s liu v vn núi trờn ta thy vn lu ng nm 2003 ca
cụng ty chim 51.02% tng s vn nhng qua cỏc nm 2003 n nm 2006 vn
lu ng ch cũn 47.03%, 44.04%,30.3% trong tng s vn ca Cụng ty. Tng
s vn caCụng ty tng u qua cỏc nm, c bit l nm 2003 tng 6.79%, nm
2004 tng 45.33%, trong ú ngun vn t b xung tng 0.481 t ng (61.21%).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tuy nhiờn, m rng hot ng kinh doanh, vn lu ng ch ỏp ng c
54.67% nhu cu kinh doanh. Do vy, cú vn kinh doanh l bi toỏn m
Cụng ty Tako cn tip tc gii quyt.
Khỏi quỏt kt qu hot ng kinh doanh ca Cụng ty Tako qua cỏc
nm (2002 n 2006 )nh sau:
Bng kờ hot ngkinh doanh ca cụng ty
2.2.2 Tỡnh hỡnh cụng n
Tỡnh hỡnh cụng n v kh nng thanh toỏn phn ỏnh rừ nột cht lng cụng
tỏc k toỏn ti chớnh ca Doanh nghip.Th hin qua bng phõn tớch tỡnh hỡnh
thanh toỏn di õy.
Bng phõn tớch tỡnh hỡnh thanh toỏn
n v tớnh: ng
Cỏc khon phi thu u k Cui k Chờnh lch
1- PT khỏch hng 4.623.782 3.257.852.105 1.365.920.525
2- Tr trc NBỏn 12.574.284.747 16.015.580.164 3.441.295.397
3- Thu GTGT Ktr 0 92.459.991 92.459.911
4- Phi thu khỏc 2.061.534.152 2.273.237.792 211.703.640
Tng s 14.640.442.701 21.639.130.052 5.111.379.553
Cỏckhon phi tr u k Cui k Chờnh lch
1- Phi tr cho NB 7.845.956.648 7.832.643.510 -13.314.138
2- Ngi mua tr trc 25.956.078.817 22.764.940.212 -3.191.138.605
3-Cỏc khon thu v
phi np nh nc
1.246.645.885 722.853.391 -524.062.494
4- Phi tr khỏc 1.971.998.327 1.845.296.327 -126.701.686
5- Phi tr CNV 270.715.021 201.210.610 -69.504.411
Tng s
Ngun: Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh nm 2006
Nhn xột:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Qua bảng phân tích cho thấy so với đầu năm các khoản phải thu giảm hẳn
so với cuối kỳ vì lý do chính là tính chất của hàng hố và phương pháp quản lý
và bảo tồn vốn của Ban lãnh đạo cơng ty nên việc khách hàng chiếm dụng vốn
của Doanh nghiệp cũng có nhưngkhơng đáng kể. Những trường hợp nợ khó đòi
thường có chế tài cụ thể chẳng hạn Cơng ty áp dụng các biện pháp phạt Hợp
đồng.
Tuy nhiên cũng khơng tránh khỏi những trường hợp rủi ro trong kinh
doanh: Bạn hàng phá sản, khơng có khả năng thanh tốn, mất khả năng chi trả...
thì vấn đề này Cơng ty phải đặc biệt chú ý cập nhật thơng tin hàng ngày để giảm
thiểu tối đa các thiệt hại có thể xảy ra.
2.2.3. Đặc điểm về phương pháp sản xuất
Là một ty chun phân phối các mặt hàng thiết bị mạng Tường An là một
cầu nối trung gian giữa người bán và người tiêu dùng ( hay còn gọi là cơng ty
thương mại) nên khi q trình nhập hàng, xuất hàng diễn ra theo một chu trình
liên hồn và khép kín. Cụ thể được mơ tả qua sơ đồ cụ thể sau:
Nhập
hng từ
nh sản
xuất
Phòng
KD nhận
đơn đặt
hng
BH nhận
đơn v
lập phiếu
xuất
Thủ kho
xuất
hng
Nhập kho
Cơng ty
Bảo hnh nhận kiểm
hng v dán tem
bảo hnh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nhận xét: Về cơ bản thì chu trình nhập hàng đến tiêu thụ của cơng ty là
khá chặt chẽ và liên hồn. Q trình vận chuyển hàng hố được tiến hành bằng
nhiều hình thức vận chuyển như qua đường sắt, đường bộ và hàng khơng( Đây
là ưu điểm mà Tường An đang giữ và sẽ còn cố gằng phát huy hơn nữa ). Song
là một nhà phân phối thương mại thì càng qua nhiều khâu, nhiều thủ tục sẽ càng
gây chậm và ách tắc trong q trình chuyển hàng tới tay người tiêu dùng. Nhiều
khi gây khó chịu cho khách hàng lấy hàng với số lượng lớn về thời gian cũng
như việc gây lộn xộn dẫn đến lẫn mặt chủng loại.
Và đây cũng chính một vấn đề mà cơng ty đang xem xét, cải cách để hồn
thiện chính mình trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của thị trường.
2.2.4. Khái qt tình hình Lao động của Cơng ty 2003-2006
Tình hình lao động của Cơng ty năm 2003-2006
Bảng số liệu tình hình nhân sự năm 2003-2006
Cơ cấu
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
SL TT % SL TT % SL TT % SL TT %
Tổng số 15 100 25 100 30 100 50 100
ĐH 12 80 18 25 39
TC 3 20 7 3 0
PTTH 0 0 0 2 11
Nguồn: Số liệu cung cấp từ bảng chấm cơng
• Nhận xét:
Trải qua hơn bảy năm làm cơng tác nhập khẩu, Cơng ty đã rút ra được
nhiều kinh nghiệm trong q trình tổ chức lực lượng lao động, ngày càng phát
huy được tính chủ động sáng tạo của các phòng chức năng trong việc quản lý và
Phòng giao vận đóng gói v chuyến
tới khách hng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sử dụng nguồn nhân lực một cách hợp lý. Đội ngũ nhân viên làm công tác nhập
khẩu từng bước được nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn và kinh nghiệm kinh
doanh, nhìn vào bảng phân tích tình hình lao động qua các năm ta thấy số nhân
viên có trình độ cao ( cao học, đại học) chiếm tỷ lệ khá cao trong Doanh nghiệp,
góp phần tạo công ăn việclàm cho nhiều sinh viên Đại học, Cao đẳng ra trường
có cơ hội tiếp xúc và cọ sát thực tế. Tuy là một Doanh nghiệp tư nhân nhưng
Tường An luôn chú trọng đến vấn đề con người đó là luôn tạo ra một môi
trường làm việc năng động, có nhiều cơ hội cho những nhân viên có ý chí tiến
thân, mở các lóp đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên, luôn cập nhật các thông tin
mới nhất giúp nhân viên tìm cho mình một phương pháp , một cách thức làm
việc tốt nhất. Đó chính là phương châm mà công ty hướng tới. Chính vì vậy mà
Tako luôn có những nhân viên năng động nhiệt tình và làm việc rất có hiệu quả.
- Tổng số cán bộ công nhân viên hiện tại là 50 người, trong đó:
• 60% nhân viên công ty hợp đồng dài hạn được đóng BHXH và BH Y
tế
• 40% Nhân viên hợp đồng có thời hạn.
• Còn lại một số nhân viên thời vụ chỉ được công ty ký hợp đồng ngắn
hạn để làm các công việc như: tạp vụ, phát tờ rơi...
.Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên (2003- 2006)
- Năm 2003: 1.500.000 đồng/ người
- Năm 2004: 1.655.000 đồng / người
- Năm 2005: 1.740.000 đồng/ người
- Năm 2006: 1.800.000 đồng / người
* Nhận xét:
Có thể nói với mức lương như trên so với một số công ty khác là chưa cao
song đây cũng là một nỗ lực lớn của Công ty trong quá trình phát triển vừa đảm
bảo quyền lợi công ty vừa đảm bảo mức thu nhập cho người lao động.
Số liệu cung cấp từ bảng chấm công
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tri qua 5 nm lm cụng tỏc xut nhp khu, Cụng ty ó rỳt ra c
nhiu kinh nghim trong quỏ trỡnh t chc lc lng lao ng, ngy cng phỏt
huy c tớnh ch ng sỏng to ca cỏc phũng chc nng trong cụng tỏc qun
lý v ngun nhõn lc mt cỏch hp lý. i ng cỏn b, nhõn viờn lm cụng tỏc
xut nhp khu tng bc c nõng cao vố nghip v, chuyờn mụn v kinh
nghim kinh doanh, tuy s lao ng cú trỡnh i hc cú gim xung nhng
vn chim mt t l ln trong tng s ngi lao ng ca cụng ty. Cụng ty gii
quyt c nhiu vic lm cho nhiu ngi lao ng v m nhiu lp o to
trỡnh nghip v cho cụng nhõn viờn. Chớnh vỡ vy TAKO cú c i ng
lao ng rt cú trỡnh , tay ngh v nhit huyt vi cụng vic
2.4. Tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi Nh nc:
L mt Doanh nghip hot ng trong nn kinh t cú giy phộp hot ng
kinh doanh do Nh nc cp, cú con du riờng, hch toỏn c lp, cú t cỏch
phỏp nhõn nờn cng nh cỏc Doanh nghip khỏc Tng An cng phi cú ngha
v np thu v cỏc khon phớ vo Ngõn sỏch Nh nc. Vỡ ngun úng gúp ny
l c s hỡnh thnh nờn ngõn sỏch Nh nc v s dng tỏi thit nn Kinh
t Quc dõn.
Cỏc khon thu v phớ np Ngõn sỏch Nh nc ca Cụng ty trỏch nhim
hu hn in t Tng An c th hin qua bng biu sau:
Bng biu : Thu v cỏc khon phi np ngõn sỏch Nh nc
Ngun: Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh cỏc nm2001-2006
STT Nm Tng cỏc khon np NS
1 2001 1.850.000.000
2 2002 2.613.0170309
3 2003 8.050.422.232
4 2004 7.190.787.624
5 2005 8.306.182.617
6 2006 8.238.038.458
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhn xột :
Thụng qua bng biu trờn ta thy vic thc hin ngha v vi Nh nc
Cụng ty Tng An l rt tt liờn tc trong sỏu nm lin v s lng tng lờn
cng rt ỏng k(chim %) thy c ý thc chp hnh phỏp lut ca Doanh
nghip l rt cao gúp phn vo s n nh chung ca nn kinh t t nc núi
chung v ca Doanh nghip núi riờng.
3. c im ca mụi trng kinh doanh
3.1- Mụi trng v mụ
* c im v khỏch hng
Khỏch hng ca Cụng ty ch yu l cỏc cụng ty ln chuyờn kinh doanh linh
kin mỏy tớnh, thit b mng nh : Trn anh, Mai Hong, Th ụ, Thy Linh
v mt s khỏch hng nh l khỏc. Cụng ty cung cp cỏc mt hng thuc lnh
vc hot ng ca mỡnh hoc s bỏn ra th trng cho ngi tiờu dựng cn. L
mt doanh nghip chuyờn kinh doanh nhp khu thit b mng sn xut lp rỏp
ti nc ngoi hỡnh thc v th tc nhp khu s tin hnh theo ỳng quy nh
ca Nh nc ban hnh.
* V i th cnh tranh
Hin nay, do c ch th trng nờn bt c mt Cụng ty, mt xớ nghip no trong
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh u cú s cnh tranh. S cnh tranh ny ngy
cng tr nờn gay gt trờn th trng.
- Cnh tranh ni b, gia cỏc Cụng ty , cỏc i lý vi nhau.
- Cnh tranh bờn ngoi: Do mt hng kinh doanh chớnh ca Cụng ty l thit
b mng, õy l sn phm c quyn nờn TAKO ó phi lm vic riờng vi nh
mỏy bờn Trung Quc lp rỏp theo tiờu chun ca mỡnh. Tuy vy m khụng
phi l s cnh tranh tr nờn ớt gay gt m ngc li s cnh tranh ny li cng
gay gt hn.
Cũn i vi cỏc mt hng cũn li Cụng ty phi cnh tranh vi cỏc doanh
nghip sn xut kinh doanh khỏc, vi cỏc t thng cú mt hng kinh doanh
tng t nh Cụng ty.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Các điểm mạnh của công ty TAKO so với các đối thủ cạnh tranh:
- Có đội ngũ công nhân viên có kinh nghiệm kinh doanh trên thương
trường, có trình độ, nhiệt tình vad có chí tiến thủ cao.
- Tập trung vốn lớn có sức huy động cao.
- Lượng hàng hóa nhập khẩu có giá trị lớn, mẫu mã đa dạng, chất
lượng cao, đáp ứng những đòi hỏi cao.
- Công ty có uy tín lớn và kinh nghiệm kinh doanh hơn 5 năm trên thị
trường Miền bắc, và một số tỉnh ở miền Trung và Miền Nam.
* Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế có tác động lớn về nhiều mặt đến môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp, chúng trở thành cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt động
của doanh nghiệp.
Hoạt động xuất nhập khẩu của TAKO trong nhưng năm gần đây ngày một
gia tăng. Tuy tốc độ tăng trưởng của Việt Nam năm 2002 vẫn còn tụt xuống do
ảnh hưởng của tiền tệ nhưng đó không phải là dấu hiệu đáng lo ngại của nền
kinh tế trong nước.
* Yêú tố chính trị, pháp luật.
Hiện nay, môi trường chính trị của Việt Nam rất ổn định. Mặt khác đuờng
lối ngoại giao, đường lối phát triển kinh tế đối ngoại của Việt Nam rất thuận lợi
cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Phương châm: “ Đa dạng hóa, đa phương
hóa các quan hệ quốc tế “ đã tạo nhiều cơ hội kinh doanh cho cá doanh nghiệp
nói chung và cho TAKO nói riêng. Nhà nước ra nhiều chính sách, biện pháp
nhằm hỗ trợ nền kinh tế trong nuớc như giảm thuế đối với một số mặt hàng nhập
khẩu. Nhà nước tạo mọi điều kiện để các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phát
triển, nhờ đó mà chúng ta vượt qua ngưỡng các nước phát triển ngoại thuơng.
4- Bộ máy quản lý
Sơ đồ: cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TAKO
Giám đốc
PGĐ Kinh doanh PGĐ Nhân sự
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Giỏm c cụng ty: l ngi trc tip lónh o, iu hnh cỏc hot ng ca
cụng ty theo ch , chớnh sỏch ca nh nc, cng nh nhng quy nh riờng
m cụng ty ra. ng thi Giỏm c cng l ngi i din cho ton th cỏn
b cụng nhõn viờn trong cụng ty trong cỏc giao dch vi cỏc n v bờn ngoi v
i din cho mi quyn li v ngha v ca Cụng ty trc phỏp lut v trc c
quan qun lý cp trờn.
Phú giỏm c kinh doanh: l ngi chi trỏch nhim tham mu cho giỏm
c v chin lc cng nh phng hng kinh doanh ca cụng ty.
Phú giỏm c ph trỏch nhõn s l ngi chu trỏch nhim v tuyn dng,
chm cụng, phõn cụng lch cụng tỏc cho cỏc phũng v cỏc cụng vic liờn quan
n cụng on trong cụng ty.
Phũng kinh doanh.
- Tng hp theo dừi v phõn tớch tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca Cụng ty bỏo
cỏo cho Ban giỏm c.
- Lp k hoch sn xut kinh doanh, k hoch ti chớnh, thng kờ cỏc s
liờu bỏo cỏo cc thng kờ Thanh ph H Ni.
- m phỏn trỡnh giỏm c Cụng ty hp ng xut nhp khu thit b vt t
v cỏc ngnh ---------ngh kinh doanh ca Cụng ty.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN