Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN TRÊN XE TẢI HINO 500 FM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 50 trang )

i

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT........................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................................v
LỜI NĨI ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TÔ.............2
1.1.Tổng quan về hệ thống phanh trên ô tô:...................................................2
1.1.1.Công dụng, phân loại, yêu cầu:..........................................................2
1.2. Giới thiệu hệ thống phanh:......................................................................3
1.2.1. Phanh chân và phanh tay:..................................................................3
1.3. Dẫn động hệ thống phanh:......................................................................4
1.3.1.Hệ thống phanh thủy lực:...................................................................4
1.3.2. Hệ thống phanh xả:...........................................................................5
1.3.3.Hệ thống phanh khí nén:....................................................................7
1.3.4. Hệ thống phanh điện:........................................................................9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU PHANH TRƯỚC VÀ SAU
.........................................................................................................................12
2.1. Giới thiệu chung về hệ thống phanh khí nén:.......................................12
2.2. Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống phanh khí nén:..................................13
2.2.1. Nhiệm vụ:........................................................................................13
2.2.2. Yêu cầu:..........................................................................................13
2.2.3. Ưu nhược điểm của hệ thống phanh khí nén:.................................13
2.3. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của hệ thống phanh khí nén:...............13

TIEU LUAN MOI download :


ii



2.3.1. Sơ đồ cấu tạo:..................................................................................13
2.3.2. Nguyên lí hoạt động:.......................................................................18
2.3.3. Phanh đỗ:........................................................................................19
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN TRÊN XE
TẢI HINO 500 FM.........................................................................................22
3.1. Giới thiệu chung về xe tải Hino 500 FM:.............................................22
3.2. Kết cấu của các bộ phận chính của hệ thống phanh khí nén xe hino 500
FM:...............................................................................................................25
3.2.1. Máy nén khí:...................................................................................25
3.2.2. Máy sấy khí:....................................................................................27
3.2.3. Bầu phanh trước:.............................................................................28
3.2.4. Bầu phanh sau:................................................................................28
3.2.5. Cơ cấu phanh:.................................................................................30
3.3. Nguyên lí hoạt động của hệ thống phanh khí nén xe hino 500 FM:.....31
CHƯƠNG 4: CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP, PHƯƠNG PHÁP BẢO
DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN TRÊN XE TẢI.
.........................................................................................................................33
4.1. Những nội dung bảo dưỡng:.................................................................33
4.2. Chú ý trong quá trình sử dụng:.............................................................33
4.3. Các mục kiểm tra, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá đối với hệ
thống phanh:.................................................................................................35
4.4. Các hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và tác hại:...............................38
4.5. Sửa chữa một số bộ phận chính của phanh hơi:....................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................42

TIEU LUAN MOI download :


iii


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

ATGT

An tồn giao thơng.

TNGT

Tai nạn giao thơng.

TLTB

Trọng lượng trung bình

Mpa

Đơn vị đo Mega Pascal

KPa

Đơn vị đo kilopascal

psi

Đơn vị đo áp suất


mm

Đơn vị đo mini mét

TIEU LUAN MOI download :


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Thông số kĩ thuật xe hino 500 FM...................................................24

TIEU LUAN MOI download :


v

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Phanh xe được sử dụng để giảm tốc độ hoặc dừng xe đang chuyển
động...................................................................................................................4
Hình 1.2: Phanh tay được sử dụng để giữ xe tại chỗ khi xe đứng yên..............4
Hình 1.3: Sơ đồ hệ thống phanh thủy lực..........................................................5
Hình 1.4: Phanh khí xả......................................................................................6
Hình 1.5: Bướm phanh xả hoạt động bằng xi lanh khí nén...............................6
Hình 1.6: Hệ thống phanh hơi...........................................................................7
Hình 1.7: Cơ cấu phanh hơi..............................................................................8
Hình 1.8: Van rơ le và bình chứa khí riêng biệt................................................9
Hình 1.9: Phanh điện từ...................................................................................10
Hình 1.10: Một phương tiện màn hình hiển thị tái tạo sạc điện áp cao pin....11
Hình 2.1: Hệ thống phanh khí nén..................................................................12

Hình 2.2: Máy nén khí.....................................................................................14
Hình 2.3: Bình chứa khí nén...........................................................................15
Hình 2.4: Bộ điều áp.......................................................................................15
Hình 2.5: Tổng phanh......................................................................................16
Hình 2.6:Bầu phanh 2 tầng..............................................................................17
Hình 2.7: Cơ cấu phanh khí nén......................................................................17
Hình 2.8: Sơ đồ hệ thống phanh khí nén khi đạp phanh.................................18
Hình 2.9: Sơ đồ nguyên lí hệ thống phanh khí nén khi thơi phanh.................19
Hình 2.10: Phanh đỗ nhả phanh......................................................................19
Hình 2.11: Van điều khiển phanh tay..............................................................20
Hình 2.12: Phanh đỗ hoạt động.......................................................................20
Hình 3.1: Xe hino 500 FM..............................................................................22
Hình 3.2:Phanh khí nén...................................................................................23

TIEU LUAN MOI download :


vi

Hình 3.3: Máy nén khí.....................................................................................26
Hình 3.4: Kết cấu bộ phận sấy lọc và tách ẩm................................................27
Hình 3.5: Kết cấu bầu phanh trước.................................................................28
Hình 3.6: Kết cấu bầu phanh sau.....................................................................29
Hình 3.7: Cơ cấu phanh...................................................................................30
Hình 3.8: Van xả nhanh...................................................................................32

TIEU LUAN MOI download :


vii


TIEU LUAN MOI download :


1

LỜI NÓI ĐẦU
Năm 1885, Karl Benz người Đức đã phát minh ra chiếc ô tô chạy bằng xăng
đầu tiên. Đến năm 1914, Henry Ford bắt đầu sản xuất hàng loạt ô tô bằng
công nghệ dây chuyền lắp ráp, tạo ra một bước ngoặt thật sự cho ngành công
nghiệp ô tô. Cho đến nay, ngành công nghiệp ô tô đã phát triển rất mạnh mẽ
trên khắp thế giới, đặc biệt là tại Việt Nam. Sự phát triển này được thể hiện ở
số lượng, chủng loại hoặc sự thoải mái hơn.
Mật độ ô tô lưu thông trên đường ngày càng nhiều, tốc độ ngày càng nhanh
nên vấn đề tai nạn giao thông trên đường đã trở thành vấn đề cần được quan
tâm cấp bách. Trong những năm gần đây, tình hình tai nạn giao thông của
nước ta ngày càng gia tăng về mọi mặt: Số vụ tai nạn, số người chết,… theo
thống kê của Ủy ban ATGT Quốc gia, trong các nguyên nhân TNGT đường
bộ khoảng 60÷70% là do chủ quan của con người, 20÷30% do đường bộ,
10÷15% do hư hỏng cơ học và sự cố kỹ thuật, 52,2÷74,4% do hệ thống
phanh, 4,9÷19,2% do hệ thống lái, 2,5÷10% do bánh xe, 2,3÷8,7% do hệ
thống đèn và tín hiệu, 2,0÷18,2% do thiệt hại khác. [6]
Từ số liệu trên có thể thấy, các vụ tai nạn do hệ thống phanh gây ra chiếm tỷ
lệ lớn nhất trong các vụ tai nạn kỹ thuật. Do đó, các nhà sản xuất và thiết kế
hiện nay khơng ngừng đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu để phát triển, cải
tiến và hoàn thiện hệ thống phanh. Tất cả những điều này nhằm nâng cao hiệu
quả phanh và độ ổn định hướng trong quá trình phanh, đồng thời nâng cao độ
tin cậy làm việc của hệ thống, từ đó đảm bảo lái xe an toàn và nâng cao hiệu
quả vận hành của xe. Ngoài ra, đặc biệt đối với các phương tiện giao thơng,
hệ thống phanh cịn phải có tính kinh tế cao, thể hiện ở giá thành rẻ, kết cấu

đơn giản, dễ thay thế…Qua phân tích trên, đề tài “ nghiên cứu hệ thống phanh
khí nén trên ơ tơ” có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
Do kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và các bạn để bài
nghiên cứu được hoàn thiện hơn.

TIEU LUAN MOI download :


2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TƠ
1.1.Tổng quan về hệ thống phanh trên ơ tơ:
1.1.1.Cơng dụng, phân loại, u cầu:
a. Cơng dụng:
- Hệ thống phanh có chức năng giảm tốc độ chuyển động của xe đến một tốc
độ nhất định, dừng xe hoặc giữ xe ở một vị trí nhất định.
b. Phân loại:
- Tùy theo cách bố trí cơ cấu phanh ở các bánh xe hoặc ở trục của hệ thống
truyền lực mà chia ra phanh bánh xe và phanh truyền lực ở ô tô cơ cấu phanh
chính đặt ở bánh xe (phanh chân) cịn cơ cấu phanh tay thường đặt ở trục thứ
cấp của trục số hoặc hộp phân phối (ô tô 2 cầu chủ động). Cũng có khi cơ cấu
phanh chính và phanh tay phối hợp làm một và đặt ở bánh xe, trong tường
hợp này sẽ làm truyền động riêng rẽ.
- Theo bộ phận tiến hành phanh, cơ cấu phanh còn chia ra phanh guốc, phanh
dải và phanh đĩa. Phanh guốc sử dụng rộng rãi trên ơ tơ cịn phanh đĩa ngày
nay đang có chiều hướng áp dụng. Phanh dải được sử dụng ở cơ cấu phanh
phụ (phanh tay). Theo loại bộ phận quay, cơ cấu phanh còn chia ra loại tang
trống và đĩa. Phanh đĩa còn chia ra một hoặc nhiều đĩa tùy theo số lượng đĩa
quay.

- Cơ cấu phanh còn chia ra loại cân bằng và không cân bằng. Cơ cấu phanh
cân bằng khi tiến hành phanh không sinh ra lực phụ lên trục hay lên ổ bi của
mayơ bánh xe, cịn cơ cấu khơng cân bằng thì ngược lại.
- Truyền động phanh có loại cơ, thủy, khí điện và liên hợp. Ở ô tô du lịch và ô
tô vận tải tải trọng nhỏ thường dùng truyền động phanh loại thủy lực (phanh
dầu). Truyền động phanh bằng khí nén (phanh hơi) thường dùng trên các ô tô
vận tải tải trọng lớn và trên ơ tơ chở khách, ngồi ra cịn dùng trên ơ tơ vân tải
tải trọng trung bình có động cơ diesel cũng như trên các ô tô đầu kéo. Truyền
động cơ khí chỉ dùng ở phanh tay.
c. Yêu cầu:

TIEU LUAN MOI download :


3

Hệ thống phanh phải đảm bảo các yêu cầu sau:
 Quãng đường phanh ngắn nhất khi phanh đột ngột trong trường hợp
nguy hiểm.
 Muốn có quãng đường phanh ngắn nhất thì phải đảm bảo gia tốc chậm
dần cực đại.
 Phanh êm dịu trong bất kỳ mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định của ô
tô khi phanh.
 Điều khiển nhẹ nhàng, nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp hay địn điều
khiển khơng lớn.
 Thời gian nhạy cảm bé, nghĩa là truyền động phanh có độ nhạy cảm
lớn.
 Phân bố mômen phanh trên các bánh xe phải theo quan hệ sử dụng
hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với bất kỳ cường độ nào.
 Khơng có hiện tượng tự siết phanh khi ô tô chuyển động tịnh tiến hoặc

quay vịng.
 Cơ cấu phanh thốt nhiệt tốt.
 Giữ được tỷ lệ thuận giữa lực trên bàn đạp hoặc đòn điều khiển với lực
phanh trên bánh xe.
 Có khả năng phanh khi đứng trong thời gian dài.[7]
1.2. Giới thiệu hệ thống phanh:
1.2.1. Phanh chân và phanh tay:
Có hai hệ thống phanh trên tất cả các loại xe: Phanh chân và phanh tay. Các
phanh chân được sử dụng để giảm tốc độ hoặc dừng xe khi xe đang chuyển
động. Nó là vận hành bằng bàn đạp chân. ( Hình 1.1).

TIEU LUAN MOI download :


4

Hình 1.1: Phanh xe được sử dụng để giảm tốc độ hoặc dừng xe đang chuyển
động.
Phanh chân bao gồm phanh tang trống và phanh đĩa. Một số có phanh đĩa ở
bánh trước và phanh tang trống ở bánh sau; một số xe thì có phanh đĩa trên cả
bốn bánh. Phanh tay được sử dụng để giữ xe trong khi xe đang đứng yên.
Phanh tay thường điều khiển bằng tay, nhưng một số xe sử dụng bàn đạp kích
hoạt bằng chân (Hình 1.2).[1]

Hình 1.2: Phanh tay được sử dụng để giữ xe tại chỗ khi xe đứng yên.
1.3. Dẫn động hệ thống phanh:
1.3.1.Hệ thống phanh thủy lực:
Hầu hết các ứng dụng ô tô sử dụng hệ thống phanh thủy lực vì sự đơn giản,
khả năng thích ứng và độ tin cậy trong môi trường mà xe vận hành. Các khả
năng thủy lực cho phép nhân đôi lực tác dụng lên hệ thống phanh sao cho đều

người nhỏ nhất có thể điều khiển phương tiện một cách dễ dàng. Phát triển sự
hiểu biết về cách thủy lực được áp dụng cho xe sẽ giúp chẩn đoán lỗi thủy
lực.[1]

TIEU LUAN MOI download :


5

Hệ thống phanh thủy lực (phanh dầu) là một loại hệ thống phanh ô tô, bao
gồm : cơ cấu phanh và dẫn động phanh hoạt động nhờ áp lực của chất lỏng
(dầu phanh) để điều khiển hệ thống phanh theo yêu cầu của người lái và đảm
bảo an toàn giao thông khi vận hành trên đường.
Cơ cấu phanh bao gồm các bộ phận : Mâm phanh, tang trống, guốc phanh, má
phanh, lị xo.
Dẫn động phanh gồm có : bàn đạp, xilanh chính, xilanh bánh xe, bộ điều hịa
lực phanh, đường ống dẫn dầu phanh.

Hình 1.3: Sơ đồ hệ thống phanh thủy lực
1.3.2. Hệ thống phanh xả:

TIEU LUAN MOI download :


6

Các loại xe tải trọng trung bình và hạng nặng thường yêu cầu tăng phanh
trong các tình huống nơi ma sát phanh quá nóng và hỏng. Điều này có thể đạt
được bằng cách sử dụng phanh xả.


Hình 1.4: Phanh khí xả
Phanh xả hoạt động bằng cách hạn chế dịng khí thải qua động cơ bằng cách
đóng một van bướm nằm trong ống xả. Hạn chế dịng khí thải dẫn đến áp suất
cao trong ống xả và xi lanh của động cơ. Vì động cơ hoạt động như một máy
nén khí, hạn chế lưu lượng khí thải gây ra tốc độ động cơ giảm tốc độ, do đó
làm chậm bánh xe đường thông qua hộp số hoặc hệ thống truyền lực.

TIEU LUAN MOI download :


7

Hình 1.5: Bướm phanh xả hoạt động bằng xi lanh khí nén.
1.3.3.Hệ thống phanh khí nén:
Hệ thống phanh vận hành bằng khí nén được sử dụng trên các loại xe hạng
nặng và thường được gọi là phanh hơi.
Máy đo
áp suất

Mô-đun
Mv3

Van Tc-7

Van Tp-3dc

Bầu phanh
trước

Van

chân

Van
Sr7

Van xả
nhanh

Bầu
phanh
sau

Van chuyển tiếp

Máy sấy
khí

Máy nén khí
Hình 1.6: Hệ thống phanh hơi.
Khí nén, hoạt động trên các màng chắn có đường kính lớn, cung cấp các lực
lớn tại cụm phanh cần thiết để áp dụng phanh và làm chậm phương tiện giao
thơng. Bộ phanh bánh xe có thể là kiểu tang trống hoặc đĩa.

TIEU LUAN MOI download :


8

Một số cơ cấu phanh kết hợp một buồng khí riêng biệt và cụm lò xo lớn và
được gọi là lị xo hệ thống phanh.


Hình 1.7: Cơ cấu phanh hơi.
Lị xo tác dụng phanh khi giải phóng áp suất khơng khí từ buồng hãm lị xo.
Áp suất khơng khí tác dụng vào buồng lái này sẽ nén lò xo và nhả phanh. Hệ
thống này hoạt động như một phanh đỗ khi xe hoặc rơ moóc đang đỗ và như
một biện pháp an toàn bằng cách sử dụng phanh trong trường hợp sơ ý mất áp
suất khơng khí trong hệ thống phanh. Một chiếc xe hoặc xe kéo với loại này
của phanh hoạt động bằng khơng khí phải có một lượng áp suất khơng khí tối
thiểu trong hệ thống nén lị xo để giữ phanh nhả.

TIEU LUAN MOI download :


9

Áp suất khơng khí cho hệ thống phanh khí lấy từ khơng khí do động cơ điều
khiển máy nén khí bơm khơng khí vào bồn chứa. Các bể chứa cung cấp một
bể chứa của khơng khí điều áp để vận hành hệ thống. Van chân do người lái
điều khiển sau đó dẫn khí nén đến các đơn vị bánh xe khác nhau để vận hành
bánh xe bộ hãm. Khi người lái xe nhả phanh, van điều khiển sẽ nhả không khí
trong buồng phanh phục vụ, và phanh rút lại.
Trên các phương tiện có khớp nối, chẳng hạn như máy kéo / rơ moóc, bất kỳ
sự chậm trễ nào trong việc áp dụng phanh rơ moóc nên được giảm thiểu. Điều
này đạt được bằng cách sử dụng một rơ le van và một bình khí riêng trên rơmc (Hình 1.8).

Van chuyển tiếp

Van chuyển tiếp

Bình chứa khí nén


Bình chứa khí

Hình 1.8: Van rơ le và bình chứa khí riêng biệt.
Sự sắp xếp này cũng áp dụng phanh nếu rơ-moóc bị ngắt kết nối với máy
kéo.
1.3.4. Hệ thống phanh điện:
Rơ moóc được kéo bởi các loại xe hạng nhẹ phải có hệ thống phanh nếu tổng

TIEU LUAN MOI download :


10

trọng lượng vượt quá một giá trị nhất định. Hệ thống phanh điện thường
dùng để kích hoạt phanh ma sát kiểu tang trống trên rơ moóc.
Người lái xe có thể tăng hoặc giảm hiệu quả phanh bằng cách điều chỉnh một
bộ phận đẩy cho phù hợp với tải trọng trên rơ mc. Ghi đè thủ cơng này có
thể được sử dụng trong một số điều kiện lái xe nhất định, để làm giảm xu
hướng lắc lư của rơ mc.

Hình 1.9: Phanh điện từ
Khi phanh trên xe đầu kéo, đèn báo phanh mạch gửi tín hiệu đến khối điều
khiển. Sau đó, đơn vị điều khiển sẽ gửi dịng điện thích hợp tới bộ truyền
động phanh rơ moóc để vận hành rơ mc phanh ở mức phanh đã chọn. Dịng
điện được cung cấp cho bộ hãm ở các bánh xe. Cụm phanh Rơ moóc được
kéo bởi các loại xe hạng nhẹ phải có hệ thống phanh nếu tổng trọng lượng
vượt quá một giá trị nhất định. Hệ thống phanh điện thường dùng để kích hoạt
phanh ma sát kiểu tang trống trên rơ moóc. Người lái xe có thể tăng hoặc
giảm hiệu quả phanh bằng cách điều chỉnh một bộ phận đẩy cho phù hợp với

tải trọng trên rơ moóc. Ghi đè thủ cơng này có thể được sử dụng trong một số

TIEU LUAN MOI download :


11

điều kiện lái xe nhất định, để làm giảm xu hướng lắc lư của rơ mc. sử dụng
địn bẩy hoạt động giày phượt. Cần gạt tích hợp nam châm điện ở phía cuối.
Các dịng điện chạy qua nam châm điện, tạo ra từ tính hút nam châm về phía
trống phanh đang quay. Nam châm tiếp xúc với trống và được kéo xung
quanh, áp dụng phanh guốc.
Bảng điều khiển bên người lái xe đạp mạnh hơn vào bàn đạp phanh, bộ điều
khiển rơ mc gửi một dịng điện mạnh hơn đến nam châm điện, gây ra nó
được giữ chặt hơn vào trống quay, làm tăng lực hãm. Ở một số nơi, rơ moóc
vượt quá trọng lượng quy định cũng phải có hệ thống phanh phụ trợ chạy
bằng pin giúp tự động áp dụng phanh và giữ chúng được áp dụng nếu xe kéo
từng thốt ra khỏi xe kéo của nó.

Hình 1.10: Một phương tiện màn hình hiển thị tái tạo sạc điện áp cao pin

TIEU LUAN MOI download :


12

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU PHANH TRƯỚC VÀ
SAU
2.1. Giới thiệu chung về hệ thống phanh khí nén:
Hệ thống phanh khí nén (Phanh hơi) là một loại hệ thống phanh dùng trên ô tô

tải lớn và ô tơ chở khách. Hệ thống phanh khí nén bao gồm: Cơ cấu phanh và
dẫn động phanh, hoạt động nhờ áp lực của khí nén, để điều khiển hệ thống
phanh ơ tô theo yêu cầu của người lái và đảm bảo an tồn giao thơng khi vận
hành trên đường.

Hình 2.1: Hệ thống phanh khí nén
Điều kiện làm việc của hệ thống phanh liên tục chịu áp lực khí nén và nhiệt
độ cao của các bề mặt ma sát nên các bề mặt ma sát nên các chi tiết dễ bị hư
hỏng cần được tiến hành kiểm tra, điều chỉnh thường xuyên và bảo dưỡng,
sủa chữa kịp thời để đảm bảo các u cầu kĩ thuật và an tồn tính mạng con
người nhằm nâng cao tuổi thọ của hệ thống phanh.

TIEU LUAN MOI download :


13

Cơ cấu phanh khí nén bao gồm: trục cam phanh, mâm phanh, tang trống,
guốc phanh, má phanh và lò xo.
Dẫn động phanh gồm có: Bàn đạp, máy nén khí, bình chứa khí nén, bộ điều
chỉnh áp suất , van điều khiển, đồng hồ báo áp suất và bầu phanh bánh xe.
2.2. Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống phanh khí nén:
2.2.1. Nhiệm vụ:
Hệ thống phanh khí nén dùng để tạo áp lực khí nén cao và phân phối đến các
bầu phanh bánh xe thực hiện q trình phanh ơ tơ.
2.2.2. Yêu cầu:
- Áp suất khí nén ổn định ( 0,6 – 0,8 MPa ) và tạo được áp lực phanh lớn.
- Phân phối khí nén nhanh và phù hợp với tải trọng của các bánh xe.
- Điều khiển nhẹ nhàng và êm dịu.
- Cấu tạo đơn giản, và có độ bền cao.

2.2.3. Ưu nhược điểm của hệ thống phanh khí nén:
- Lực đạp phanh nhẹ nhàng, dễ điều khiển, không cần bộ trợ lực phanh.
- Hiệu quả và lực phanh tác dụng cao, nên được sử dụng rộng rãi trên các ô tô
tải trọng lớn và ô tô khách.
- Nhược điểm: Cấu tạo các bộ phận lớn, có độ nhạy thấp hơn phanh thủy lực.
2.3. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của hệ thống phanh khí nén:
2.3.1. Sơ đồ cấu tạo:
a. Dẫn động phanh bao gồm:
- Máy nén khí lắp bên hơng động cơ, dùng để nén khơng khí đạt áp suất quy
định (0,6-0,8MPa) của hệ thống phanh. Trên hầu hết các động cơ đời mới,
máy nén khí truyền động bằng bánh răng. Khi động cơ hoạt động, thì máy nén
sẽ hoạt động. Như vậy máy nén sẽ hoạt động liên tục cho đến khi bạn tắt động
cơ. Các bộ phận chuyển động của máy nén khí sử dụng dầu để bôi trơn, giống
như dầu được sử dụng để bôi trơn các bộ phận chuyển động của động cơ ô tô.
Dầu cũng giúp làm mát máy nén. Máy nén khí thường được bơi trơn từ cùng

TIEU LUAN MOI download :


14

một loại dầu như động cơ của xe tải hoặc xe bt, mặc dù một số máy nén khí
có nguồn cung cấp dầu riêng biệt.

h 2.2: Máy nén khí.

Hìn

- Bình chứa khí nén dùng để chứa khí nén ( đủ cho 10 lần đạp phanh, khi máy
nén khí hỏng). Van an tồn được lắp trên bình chứa đầu tiên để bảo vệ bình

chứa khơng bị q áp và nổ nếu bộ điều áp máy nén khơng hoạt động. Van an
tồn bao gồm một bi cầu có lị xo để cho phép khí nén áp suất cao trong bình
chứa thốt ra ngồi khí quyển. Cài đặt áp suất của van được xác định bởi lực
của lị xo. Các van an tồn thường được đặt để xả áp suất dư thừa ở khoảng
150 p.s.i. (1.034 kPa). Do vậy, khi van an toàn hoạt động, điều này cho biết
bộ điều áp máy nén khí đang có vấn đề và cần được kiểm tra và xử lý. Trong
khơng khí ln ln có một độ ẩm nhất định. Do đó, khơng khí được cung
cấp từ máy nén thường chứa một số hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng. Đây
là lý do tại sao bình chứa cung cấp thường được gọi là bể ướt. Hầu hết các
máy nén cũng truyền một lượng nhỏ dầu và các hạt cacbon. Dầu và bất kỳ
chất bẩn nào khác trộn lẫn với nước, tạo thành cặn màu xám. Nếu được phép
tích tụ, lớp bùn này sẽ xâm nhập vào các thành phần khác của hệ thống
phanh. Lượng nước dư thừa trong hệ thống sẽ gây ra sự cố với van và các bộ
phận khác. Vào mùa đông, nước trong hệ thống có thể bị đóng băng, gây

TIEU LUAN MOI download :


15

hỏng van hoặc bầu phanh. Để ngăn lớp bùn này làm ơ nhiễm các van khí
trong hệ thống, các van xả được lắp đặt trong
tất cả các bình chứa. Việc xả các bình chứa có thể ngăn chặn lượng bùn tích.

Hình 2.3: Bình chứa khí nén
- Van điều chỉnh áp suất lắp trên đường ơng khí nén từ máy nén đến bình
chứa khí nén, dùng để ổn định áp suất (0,6-0,8MPa) của hệ thống phanh. Bộ
điều áp thường được thiết lập để dỡ tải máy nén (dừng việc máy nén bơm
khơng khí) khi áp suất khơng khí đạt khoảng 125 p.s.i. Mặc dù áp suất tối đa
trên các loại xe khác nhau có thể thay đổi trong khoảng 105 đến 135 p.s.i.

(724 và 931 kPa), phạm vi giữa áp suất tối thiểu và tối đa phải xấp xỉ 20 p.s.i.

TIEU LUAN MOI download :


16

(138

kPa).
Hình 2.4: Bộ điều áp

- Bàn đạp phanh, đồng hồ báo áp suất và đường ống dẫn khí nén.
- Tổng phanh điều khiển lắp phía dưới bàn đạp phanh, dùng để phân phối khí
nén đến các bầu phanh bánh xe và xả khơng khí nén ra ngồi khi thơi phanh.
Trong thực tế, nó là một bộ điều chỉnh áp suất điều khiển bằng chân. Đây là
thiết bị cho phép bạn chọn bất kỳ áp lực ứng dụng nào cần thiết để thực hiện
một cách nhẹ nhàng hoặc dừng rất nhanh xe của bạn. Một tính năng độc đáo
của van chân là khả năng duy trì áp suất ứng dụng mà bạn đã chọn, ngay cả
khi có rị rỉ nhỏ ở hạ lưu từ van chân. Bạn chỉ cần duy trì vị trí của bàn đạp và
van chân sẽ mở trong giây lát, bổ sung bất kỳ lượng khí nào đã bị mất.

Hình 2.5: Tổng phanh

TIEU LUAN MOI download :


17

- Bầu phanh bánh xe lắp ở gần bánh xe có tác dụng dẫn động trục cam phanh

thực hiện quá trình phanh ơ tơ. Bầu phanh khí nén được sử dụng để áp dụng

phanh khí xe tải. Nó chuyển đổi lực của khí nén thành một lực cơ học mạnh
thơng qua thanh đẩy và đòn bẩy điều chỉnh. Bầu phanh khí bao gồm một
màng ngăn mềm được kẹp giữa hai vỏ thép.
Hình 2.6:Bầu phanh 2 tầng.
b. Cơ cấu phanh bánh xe:
- Mâm phanh được lắp chặt với trục bánh xe.
- Trục cam tác động lắp trên mâm phanh và tếp xúc với hai đầu guốc phanh,
dùng để dẫn động đẩy hai guốc phanh và má phanh thực hiện quá trình phanh.
- Guốc phanh và má phanh được lắp trên mâm phanh nhờ hai chốt lệch tâm,
lị xo hồi vị ln kéo 2 guốc phanh tách khỏi tang trống. Ngoài ra cịn có các
cam lệch tâm hoặc chốt điều chỉnh .

TIEU LUAN MOI download :


18

Hình 2.7: Cơ cấu phanh khí nén
2.3.2. Ngun lí hoạt động:
a. Trạng thái phanh xe:
- khi người lái đạp bàn đạp phanh, thông qua ti đẩy làm cho piston điều khiển
chuyển động nén lị xo và đẩy van khí nén mở cho khí nén từ bình chứa phân
phối đến các bầu phanh bánh xe, nén lò xo đẩy cần đẩy và xoay cam tác động
đẩy hai quốc phanh ép chặt má phanh vào tang trống tạo nên lực ma sát, làm
cho tang trống và moayơ bánh xe giảm dần tốc độ quay hoặc dừng lại theo
yêu cầu của người lái.

Hình 2.8: Sơ đồ hệ thống phanh khí nén khi đạp phanh

b. Trạng thái thôi phanh:
- Khi người lái rời chân khỏi bàn đạp phanh, lò xo của piston điều khiển và
van khí nén sẽ hồi vị các van và piston điều khiển về vị trí ban đầu làm cho
van khí nén đóng kín đường dẫn khí nén từ bình chứa và xả khí nén của bầu
phanh bánh xe đóng kín dường dẫn khí nén từ từ bình chứa và xả khí nén của
bầu phanh bánh xe ra ngồi khơng khí. Lò xo của bầu phanh hồi vị, đẩy cần

TIEU LUAN MOI download :


×