UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH
TRƯỞNG TRUNG HỌC cơ SỞ KINH BẮC
BÁO CÁO
BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC TỪ VựNG
MÔN: TIÉNG ANH 7
TÊN BIỆN PHÁP: ỨNG DỤNG QUIZLET NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC TỪ VựNG
Họ và tên: NGUN THỊ cúc
Mơn giảng dạy: Tiếng Anh
Trình độ chun mơn: Đại học
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THCS Kinh Bắc- TP Bắc Ninh- Bắc Ninh
Bắc Ninh, ngày 22 thảng 10 năm 2021
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Mục lục
1
Danh mục các chữ viết tắt
2
Phần I: ĐẶT VẤN ĐÈ
3
Phần n: GIẢI QUYÉT VÂN ĐÊ
4
1. Thực trạng cơng tác giảng dạy và tính cấp thiết
5
a) Thực trạng cơng tác giảng dạy
5
b) Tính cấp thiết
6
2. Bỉện pháp nâng cao chất lưựng
6
a) Biện pháp 1: ứng dụng Quizlet vào vỉệc dạy từ vựng của bài mới
8
b) Biện pháp 2: ửng dụng Quizlet vào việc giao nhiệm vụ học từ
vựng ở nhà
c) Biện pháp 3: ứng dụng Quizlet vào việc kiểm tra từ vựng của bài
cũ
9
9
3. Thực nghiệm sư phạm
9
a) Mô tả cách thức thực hiện
9
b) Kết quả đạt được
27
c) Điều chỉnh, bổ sung sau thực nghiêm
28
4. Kết luân
•
28
5. Kiến nghị, đề xuất
29
a) Đối với tổ, nhóm chun mơn
29
b) Đối với Lãnh đạo nhà trường
29
c) Đối với Phòng GDDT, Sở GDĐT
29
Phần ni: TÀI LIỆU THAM KHẢO
30
Phần IV: MINH CHỨNG VÈ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP
31
Phần V: CAM KÉT
32
2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẤT
Viết tắt
Vỉết đầy đủ
CNTT
Công nghệ thông tin
BGH
Đan giám hiệu
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
THCS
Trung học cơ sở
3
Phần ỉ
ĐẶT VẤN ĐÈ
Như chúng ta đều biết, bất cứ ngôn ngữ nào trên thế giới muốn giao tiếp
được đều địi hỏi chúng ta phải có vốn từ vựng nhất định bởi vì từ vựng là một
thành phần khơng thể thiếu được trong q trình học ngơn ngữ. Trong bộ môn
Tiếng Anh chúng ta không thể rèn luyện bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết của
HS mà khơng dựa vào nền tảng từ vựng. Thật vậy nếu khơng có số vốn từ cần
thiết, các em sẽ không nghe được và hệ quả là khơng nói được, đọc khơng được
mà viết cũng khơng xong, cho dù các em có nắm vững các mẫu câu.
Vốn từ vựng này không phải tự dưng một ngày, hai ngày mà có, nó phải
là một quá trình luyện tập, ơn tập, tích luỹ lâu dài mới hình thành nên. Nhìn
chung, HS rất ngại và sợ học từ mới, và việc sử dụng từ mới của các em cịn
nhiều hạn chế: viết sai chính tả, sử dụng từ sai, phát âm sai, không nhớ nghĩa
của từ.. .Một số em chỉ học vẹt mang tính chất đối phó mà khơng có sự u thích
thực sự. Học từ vựng tiếng Anh là vơ cùng quan trọng, nó giống như hạt giống
để trồng lên một cái cây vững chắc về ngữ pháp, nếu thiếu từ vựng, bất kì ngơn
ngữ nào cũng trở lên vô nghĩa.
Hơn thế nữa trong bối cảnh CNTT đang từng ngày, từng giờ thay đổi thói
quen trong tất cả các lĩnh vực cuộc sống của chúng ta. Trong đó ứng dụng
CNTT trong lĩnh vực giáo dục cũng là mối quan tâm và đầu tư hàng đầu của xã
hội hiện nay. Việc ứng dụng CNTT giúp cho việc giảng dạy của GV ngày càng
nhẹ nhàng hơn, chuyên nghiệp hơn và hiệu quả hơn. Đặc biệt, trước tình hình
dịch bệnh Covid-19 đang diễn ra phức tạp ở nước ta và các nước trên thế giới,
khiến việc dạy và học gắn liền với CNTT là một điều tất yếu. Điều này địi hỏi
mỗi thầy cơ giáo phải tự tìm tịi, học hỏi, nâng cao trình độ CNTT; tìm kiếm
những phần mềm, ứng dụng hữu ích phục vụ cho giảng dạy và học tập để nâng
cao chất lượng dạy học trong tình hình mới và góp phần từng bước đổi mới giáo
dục.
Trong thực tế giảng dạy tại trường THCS Kinh Bắc, tơi nhận thấy HS cịn
chưa hứng thú học từ vựng kể cả theo hình thức học trực tuyến hay trực tiếp.
4
Lượng từ vựng của HS tương đối ít dẫn tới kỹ năng nghe, nói, đọc, viết hạn chế,
kết quả học tập mơn Tiếng Anh theo đó chưa được cao. Với băn khoăn đó; tơi
đã tự tìm tịi, tham khảo một số tài liệu, trang mạng để tìm giải pháp khắc phục
tình trạng này. Kết quả là học kỳ 2 năm học 2020-2021, tôi đã mạnh dạn ứng
dụng Quizlet vào giảng dạy từ vựng cho HS lớp 7A 1,2 tại trường mình. Trong
bản báo cáo này, tơi xin được chia sẻ cụ thể về “Biện pháp ứng dụng Quizlet
nâng cao chất lượng dạy và học từ vựng”
5
Phần II
GIẢI QUYẾT VẤN ĐÈ
1. Thực trạng công tác dạy học và tính cấp thiết
a) Thực trạng cơng tác giảng dạy
* Thuận lọi:
Ngành giáo dục thường xuyên tổ chức các lóp tập huấn trong việc đổi mới
phương pháp dạy học tiếng Anh cho GV ngoại ngữ. BGH luôn động viên và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho các GV ngoại ngữ đổi mới phương pháp dạy học bộ
môn. Bên cạnh đó, nhóm GV ngoại ngữ của nhà trường cũng thường xuyên chia
sẻ, giúp đỡ nhau cùng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. GV tiến hành
dạy từ vựng theo đúng chương trình dạy học bộ mơn và kiểm tra từ vựng thường
xuyên.
Cơ sở vật chất các lớp học được trang bị đầy đủ: máy tính kết nối mạng,
loa, ti vi hoặc bảng thơng minh trình chiếu. Tồn bộ cơ sở vật chất được nhà
trường thường xuyên kiểm tra, nâng cấp, sửa chữa đảm bảo cho việc dạy và học
kể cả theo hình thức trực tiếp và trực tuyến.
Đa số HS ngoan, được trang bị đầy đủ tài liệu học tập và thiết bị học tập
kết nối internet ở nhà.
Đa số phụ huynh HS hiểu được tầm quan họng của bộ môn Tiếng Anh
đặc biệt là việc học từ vựng, sẵn sàng phối hợp với thầy cô và đồng hành cùng
các con.
* Hạn chế và nguyên nhân:
GV chuẩn bị bài phần dạy từ vựng mất nhiều thời gian do đa phần GV
chuẩn bị từ vựng để dạy bằng việc thiết kế trang trình chiếu gồm hình ảnh, âm
thanh, hiệu ứng; chuẩn bị vật thật...
Phần lớn các em HS chưa có hứng thú và phương pháp học từ vựng ở nhà
hiệu quả. Nếu học thì các em thường học theo phương pháp cũ đó là viết ra giấy
nhiều lần từ đó để học thuộc lòng. Kết quả là các em nhanh quên từ, phát âm và
nhấn trọng âm của nhiều từ chưa đúng, dẫn tới kỹ năng nghe, nói, đọc, viết còn
kém, kết quả các bài kiểm tra, đánh giá chưa cao.
6
Hình thức kiểm tra từ vựng trên lớp vẫn cịn theo phương pháp truyền
thống đó là GV yêu cầu học sinh học thuộc lòng từ vựng ở nhà, đầu giờ sau sẽ
gọi HS lên bảng viết các từ vựng được học của tiết học trước. Phương pháp này
gây nhàm chán cho HS, hiệu quả ghi nhớ từ vựng khơng cao.
Tình hình dịch bệnh Covid-19 khiến HS và GV phải nghỉ học nhiều đợt,
nhiều ngày, thực hiện học trực tuyến với khẩu hiệu tạm dừng đến trường khơng
dừng học. Vì vậy việc dạy, học và kiểm tra từ vựng mỗi tiết học theo phương
pháp truyền thống khơng cịn hiệu quả và phù hợp tình hình thực tế.
b. Tính cấp thiết
Là một giáo viên Tiếng Anh, tôi hiểu được rằng việc dạy và học từ vựng
đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy và học
bộ mơn. Trong q trình giảng dạy thực tế của mình, tôi cũng nhận thấy nhiệm
vụ của người GV không chỉ là dạy hết các từ vựng của tiết học, rồi u cầu HS
tự học thuộc lịng ở nhà, sau đó kiểm tra mà quan trọng hơn là GV phải tự đánh
giá và nhìn nhận được thực trạng cũng như hiệu quả của việc dạy và học từ vựng
hiện tại, với đối tượng HS cụ thể của mình. Từ đó tìm ra biện pháp phù hợp đổi
mới phương pháp dạy từ vựng của mình, đồng thời có giải pháp đồng hành và
giúp HS học tập hiệu quả, yêu thích việc học từ vựng hơn. Thêm vào đó, trong
xu thế đổi mới toàn diện giáo dục, mỗi GV cũng cần phải từng bước chuyển
sang các hình thức tổ chức dạy học mới phù hợp với bối cảnh giáo dục mới, sự
phát triển của CNTT và xã hội để HS không những làm chủ kiến thức, hội nhập
trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 mà cịn hình thành được những phẩm
chất và năng lực cần thiết cho tương lai.
2. Biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học từ vựng sử dụng Quizlet
Quizlet là gì?
Quizlet là một cơng cụ học từ vựng trực tuyến bằng cách sử dụng thẻ từ
vựng (hay còn được gọi là flashcard).
Bằng cách sử dụng Quizlet, người học có thể luyện tập khả năng ghi nhớ
từ vựng của mình một cách đơn giản nhưng tràn đầy thú vị hơn là các phương
pháp học tập truyền thống như chép tay, học thuộc lòng,...
7
Quizlet được sử dụng như thế nào?
Quizlet được sử dụng một cách rất đơn giản. Người dạy chỉ cần tạo những
thẻ học từ vựng với nghĩa tiếng anh và tiếng việt ở mặt sau. Trong quá trình
nhập, ứng dụng sẽ tự động gợi ý nghĩa của từ đó khiến cho việc tự hoàn thành
một thư mục từ vựng cùa người học được thuận tiện hơn. Trong quá trình học
thuộc từ vựng, ứng dụng đưa ra các dạng thức kiểm tra đánh giá trí nhớ của
người học khác nhau như là: lựa chọn câu trả lời đúng, điền từ vào chỗ trống để
kiểm tra chính tả. Bên cạnh đó, ứng dụng còn cung cấp cả cách phát âm của từ
vựng cần học, giúp cho việc luyện tập phát âm được đồng hành song song cùng
với việc nhớ mặt chữ.
Người dùng còn có thể tìm kiếm những thư mục từ vựng mà những người
khác đã tải lên rồi lưu về để học chứ không cần phải tự nhập thủ công từng từ
một nữa.
Quizlet có thể được ứng dụng trong việc học từ vựng - từ việc học thuộc
cách viết cho đến phiên âm của từ đó. Khơng những vậy, người học có thể sử
dụng Quizlet ở khắp mọi nơi, bất kể lúc nào: khi chờ tàu xe, giữa lúc nấu cơm,
khi đang di chuyển trên các phương tiện công cộng hay giữa những giờ giải lao
vì Quizlet hiện đã có mặt trên cả App Store và Google Play, cho phép người
dùng sử dụng ngay ưên chiếc điện thoại thân thuộc của mình. Chỉ cần vào App
Store hoặc Google Play, tìm Quizlet vào tải về, sau đó đăng nhập và chúng ta đã
có ngay công cụ học tiếng anh hiệu quả và gọn nhẹ hơn là việc mang theo các
quyển sách dày cộp rồi!
Quizlet cung cấp các chế độ học nào?
Quizlet cung cấp nhiều “chế độ học” và chơi khác nhau cho 1 bộ từ vựng
được tạo ra.
Flashcard (Thẻ ghi nhớ): Giống như flashcard thơng thường ưên giấy,
người học có thể ơn tập nghĩa, phát âm của các từ vựng đã tạo. Người học có thể
sử dụng các phím mũi tên để chuyển sang flash card trước hoặc sau.
8
Learn (Học): Người học sẽ trả lời nhiều loại câu hỏi khác nhau: chọn đáp
án đúng và viết. Các từ vựng liên quan tới các câu hỏi bạn đã trả lời sai trước đó
sẽ xuất hiện nhiều hom.
Write (Viết): Người học cần viết chính xác những từ/ cụm từ đã học dựa
trên nghĩa và hình ảnh cho sẵn
Spell (Chính tả): Người học viết ra các từ dựa trên âm thanh mà mình
nghe thấy.
Test (Kiểm tra): Quizlet tạo một bài kiểm tra ngẫu nhiên với các hình
thức câu hỏi dưới như trắc nghiêm, chọn đúng/sai.... Chế độ kiểm tra có khả
năng tùy biến cao, cho phép người dùng có thể chọn loại câu hỏi và số lượng
câu hỏi.
Match (Ghép thẻ): Người học phải ghép các thuật ngữ với định nghĩa
tương ứng càng nhanh càng tốt.
Gravity (Trọng lực): Mỗi mảnh thiên thạch sẽ mang theo một từ vựng.
Người học cần nhập nghĩa của từ hoặc từ tiếng anh của ý nghĩa đó thật nhanh
trước khi thiên thạch rơi xuống đáy màn hình. Trị chơi có độ khó tăng dần khi
những thiên thạch rơi ngày càng nhanh.
Live (Trò choi trực tuyến): là một trị chơi hấp dẫn mà GV có thể sử dụng
để giúp HS học tập, đặc biệt phù hợp khi giảng dạy trực tuyến/ từ xa. Người chơi sẽ
thi đua nhau để ghép đúng các cặp thuật ngữ và định nghĩa trong học phần.
Sau khi hoàn thành hết các hoạt động học và chơi này, người học thường
có thể nhớ ln tất cả các từ trong học phần do tất cả các hoạt động trên đều
xoay quanh các từ trong bộ từ vựng, với tính lặp lại cao.
Sau khi tìm hiểu về ứng dụng này, tôi đã áp dụng vào giảng dạy qua ba
biện pháp:
a) Biện pháp 1: ứng dụng Quizlet vào dạy từ vựng của bài mới
- Mục đích: Hỗ trợ GV soạn bộ flash cards dạy từ vựng của mỗi tiết học
nhanh chóng, chuyên nghiệp chỉ trong vài phút. Sau khi GV đánh từ tiếng Anh,
ứng dụng sẽ đưa ra gợi ý nghĩa, hình ảnh và GV chỉ việc lựa chọn gợi ý nào phù
hợp. Hơn thế nữa phần phát âm cũng tự động được thêm vào mỗi từ vựng.
9
- Chuẩn bị: GV chỉ cần liệt kê sẵn những từ vựng mình muốn dạy trong
tiết học để nhập vào ứng dụng, khơng cần tìm kiếm thêm file phát âm hay hình
ảnh minh họa.
b) Biện pháp 2: ứng dụng Quizlet vào việc giao nhiệm vụ học từ vựng
ở nhà
- Mục đích: Tăng hứng thú học từ vựng cho HS. Giúp HS học nghĩa,
chính tả, phát âm của từ vựng hiệu quả, ghi nhớ lâu. Giúp GV kiểm sốt được
q trình tự học ở nhà của HS hiệu quả hơn so với phương pháp cũ.
- Chuẩn bị: GV sử dụng các chế độ học và chơi đã được ứng dụng tự động
thiết kế từ bộ từ vựng đã soạn để dạy tiết học đó, giao nhiệm vụ ở nhà cho học
sinh qua link, thu kết quả qua Shub classroom. HS phải có thiết bị học tập có kết
nối mạng tại nhà.
b)Bỉện pháp 3: ửng dụng Quizlet vào việc kiểm tra từ vựng của bài
cũ
- Mục đích: Giúp GV đổi mới hình thức kiểm tra từ vựng, tăng hứng thú
học tập cho HS, kiểm tra được đồng thời phát âm, chính tả, nghĩa của từ thay vì
kiểm tra chỉ được chính tả và nghĩa như phương pháp cũ bằng hình thức học
thuộc lòng.
- Chuẩn bị: GV sử dụng các chế độ học và chơi đã được ứng dụng tự động
thiết kế từ bộ từ vựng đã soạn để dạy tiết học trước đó. Với hình thức học trực
tuyến, HS cần phải có thiết bị học tập có kết nối mạng.
3. Thực nghiệm sư phạm
a) Mô tả cách thực hiện
Với các biện pháp trình bày như trên, tơi đã áp dụng cụ thể vào việc dạy
học từ vựng như sau:
Thỉết lập tài khoản Quizlet:
Bước đầu tiên khi muốn sử dụng được Quizlet, GV cần phải đăng ký tài
khoản tại địa chỉ: Nhập ngày sinh, địa chỉ email, tên, mật
khẩu.
10
Quẳng gánh lo đi mà
vui học. Hãy đăng ký
naav hôm nav.
Đảng nhập
n
G* ráp *v< v<^ Googl*
1 »ếp tục vái Factbook
HCẠC email
N*?ẮY &H*
I
j
Tổi cháp tbuện L ? .1 ‘ ! <ì') •• .!■.
■■ '.'à <-.v.rẠ •: ^étìíỊ ỉu cùa
Tạo một học phần từ vựng:
- GV chuẩn bị danh sách các từ cần dạy ở mỗi tiết học. Mỗi bài (unit), tôi
y
_
'
thường tạo học phân dạy từ vựng cho các tiêt “Getting stated”, “A closer look
1”, “Communication”, “Skills 1”, “Skills 2”.
- Sau đó đăng nhập > “tạo” > “học phần” > điền “tiêu đề” cùa học phần >
đánh từ tiếng anh ở cột bên trái, chọn nghĩa ở cột bên phải, chọn hình ảnh minh
họa. Phát âm của từ sẽ được quizlet tự động thêm vào. Vậy trung bình GV mất
khoảng 30 giây để tạo ra mỗi từ bao gồm từ, nghĩa, hình ảnh minh họa và phát
âm. Tiếp tục điền các từ còn lại của tiết học.
11
Ví dụ: Tơi đã soạn học phần từ vựng về chủ đề “Types of films” trong
unit 8/films/lesson 1/getting started: comedy, action, animation, horror,
documentary, thriller, romantic, science fiction, critics qua các buớc nhu ảnh
- Sau khi nhập hoàn thiện các từ vựng của tiết học, nhấn nút “Tạo”. Lúc
này Quizlet sẽ tự động thiết kế ra các chế độ học và chơi với bộ từ vựng GV vừa
tạo.
12
ÍỀ
quiz.'et.com/cre3te-5et
k >■Google
Tạo học phân mỏ’l
SeiKl f«NllMCk
Urv 9 ìtx»4h nqO
Why thH ôT.7 '.ã >
phớm khoa hoc vằền tirờng
WNM N<3MÌA
A
w
critics
Ạ
â
n
"♦
nhà phê bình
ANH
thum ngu
&INH
:?+ Thêm các tựa chọn đáp An
â
* THÊM THẺ
Các chế độ học và chơi được Quizlet tự động thiết kế
- Sau khi tạo học phần cho tiết học, có thể “chỉnh sửa” nếu cần ở ký hiệu
chiêc bút viêt như hình dưới đây.
UNIT
FIK4LS (GETTING STARTED)
Thó glìl
nhờ
c_:
Mọc
/ẩ>
vtơ»
■<»
CHír»n tó
>
cpi,
Kim tra
Ghp tnú
hlen
thoch
n9uyenthlc.ucc.2kb
.5themvfto
I
ằãô
'
13
* ừng dụng Quizlet vào việc dạy tù’ vựng của bài mó’i
Áp dụng với cả hình thức dạy học trực tiếp và trực tuyến.
- Khi đến tiết học, GV đàng nhập vào tài khoản của mình > vào “thư viện
của bạn” > chọn “học phần” muốn dạy > chọn “thẻ ghi nhớ” để dạy từ vựng của
tiết học đó. GV nên đăng nhập trên máy tính của lớp, sau đó lưu tài khoản đăng
nhập trên máy để tiết kiệm thời gian cho các lần truy cập sau vì khi đó chỉ cần
đánh vào địa chỉ tìm kiếm chữ “quizlet” > “enter” là có thể đăng nhập thành
cơng mà khơng cần nhập lại tên đăng nhập, mật khẩu.
- GV tiến hành các bước dạy từ vựng như sau:
+ Mở học phần của tiết học, chọn “Thẻ ghi nhớ”.
+ Chiếu thẻ ghi nhớ mặt có nghĩa tiếng Việt/ hình ảnh.
+ u cầu HS quan sát và hỏi: “How can we say it in English?”
(Chúng ta có thể diễn đạt từ này thế nào bằng tiếng Anh?)
+ HS trả lời.
+ Lật thẻ ghi nhớ mặt có từ tiếng Anh > bật phần phát âm của từ > yêu
cầu HS nghe và nhắc lại.
+ HS ghi chép từ vào vở.
+ Các từ còn lại GV dạy tương tự.
+ Sau khi dạy hết các từ, GV chuyển lại từng thẻ mặt tiếng Anh để HS
nhắc lại các từ. Rồi chuyển từng thẻ mặt hình ảnh, nghĩa tiếng Việt của các từ đế
HS nhắc lại các từ tiếng Anh của những thẻ đó vài lần.
- Sau đây là hình ảnh các thao tác của tơi trên Quizlet để dạy từ vựng tiết
“Getting started” unit 8.
Quiztet
Trarx)chú
UM IT
ouif ttMcli
llnr
SSSShIISSSSI
cúa bon
FESTIVALS AROUND THE VZORUD (GETTING STARTED)
5 thuật ngứ-
<5"* '■'ST«.»<■ r.T.»
» ROMSai ■z t'Zr»ci »»(nn«.’-i)
UNIT a: SKILLS 2
tKciẠt ngũr
UNIT a: SKILLS 1
r.ằr , ,yằ tv
n(. f f'M Z
'ã*
ô thu$t
. r.-ô -.ằằô>
* :z
UNIT a: COMMUNICATION
nthuAtng(>
ã.on'it'nt-.-f')
i,
UNIT O: A CLOSER LOOOK 1
UNIT 7: TRAFFIC (SKILLS 2)
I
<1 J * » ợ/nd
14
- Kiểm tra từ vựng sau khi dạy:
+ Với hình thúc dạy trực tiếp:
> GV nên chọn chế độ “ghép thẻ” (match) hoặc “học” (learn) vì đây là
hai chế độ có mức độ kiểm tra đơn giản phù hợp với việc kiểm tra từ vựng khi
vừa dạy xong.
> Nếu chọn chế độ học (learn) cần cài đặt tùy chọn: trả lời bằng tiếng
Anh hay tiếng Việt, loại câu hỏi nhiều lụa chọn hay tự luận...
> GV gọi một số học sinh lên tham gia trị chơi. Đơi khi cho học sinh
chơi cá nhân, đôi khi tố chức chơi theo đội để tăng tính cạnh tranh. Khi học sinh
chơi theo đội, tính thành tích của đội là tổng thành tích của các thành viên trong
đội.
> Chế độ “ghép thẻ”: hiển thị thời gian hoàn thành sau mồi lượt chơi.
> Chế độ “học”: hiển thị kết quả là số câu trả lời đúng sau mỗi lượt chơi.
> Sau khi trò chơi kết thúc, GV nhận xét và biểu dương các em dựa vào
kết quả mà Quizlet thống kê.
Ví dụ: Đe kiểm tra từ vựng bài: Unit 8/films/lesson 1/ getting stalled sau
khi vừa dạy xong. Tôi thao tác trên Quizlet như sau:
15
Chọn chế độ “học/ ghép thẻ”
16
Bạn sẽ làm dược, tiếp tục cố gắng nhẻl
UNIT 8 FlMLS (GETTING STARTED)
DHM
OikgcTMtngí MUMMMM
CMUớ*ia<ằjihằ(sôniirir.aUúi<
V
A
Ihằ|t ngỳ i hgc teng ãerg nsy
cret
rtr>n>'
ôotr
hT.nớtớH
Chỳc mừngl Bạn đã học hết các nội dung.
?c tạl đé luyện tập cảc câu hỏi tương tự, hoặc thư một chế độ học khác.
[ỵiỉịỊỊự ■■
H-ir pta tò rỹđ» tip tun
Giao diện chế độ “ghép thẻ”
17
- Ngoài ra, phần mềm hỗ trợ in bộ thẻ từ dưới dạng file PDF với nhiều
kích cỡ khác nhau trong trường hợp dạy ở địa điểm/trường khơng có thiết bị dạy
học hỗ trọ hoặc trong trường hợp mất mạng hay mất điện. GV vào” xem thêm”
> chọn “in” > chọn tùy chọn in mong muốn > in bộ thẻ. Vậy trong một số tiết
học có vấn đề trục trặc về đường truyền mạng hay sự cố mất điện, GV vẫn có
thế dạy từ vựng và kiểm tra tù' sau khi dạy xong bình thường sử dụng những thẻ
18
+ Với hình thức dạy học trực tuyến:
19
> Chia sẻ link
liên kết và “mã
tham gia”. Yêu
cầu HS truy
cập link, điền
mã và tên hoặc
hướng dẫn HS
quét mã QR và
điền tên.
> Khi HS tham gia đầy đủ, chọn “tạo trò chơi” > “bắt đầu chơi”. Trong
lúc HS chơi, GV theo dõi và đánh giá kết quả của từng HS. Khi trị chơi kết
thúc, ứng dụng sẽ thơng báo HS chiến thắng.
20
> Sau kill trò chơi kết thúc, GV căn cứ vào kết quả để nhận xét và biếu
duơng HS.
21
Hiên thị kêt quả khi có HS chiên thăng
UNIT 8: FIMLS (GETTING STARTED)
Live
KẼrỉHVC
Bạn muốn làm gi tlép
theo?
-oc iirt cN>i cânọ nhẻu các en' ýj
căng ọm nhở nhỉ-v hon va chuản bi
tét non cho bai k ẬT t'a sấo tói'
Zebras
Wolves
ĩiéptụ-c đển thõng 5U
* ứng dụng Quizlet vào việc giao nhiệm vụ học từ vựng ờ nhà
- GV mở học phần đã dạy trên lớp, chọn chức năng chia sẻ bộ từ vựng cho
- GV đưa ra quy định học từ vựng ở nhà: HS phải học tất cả các chế độ
học và chơi được tạo sẵn trong học phần đó gồm: flash card (thẻ ghi nhớ), leam
(học), write (viết), spelling (chính tả), match (ghép thẻ), gravity (thiên thạch),
test (kiểm tra) và hoàn thành nộp kết quả học tập trước tiết học tiếp theo.
22
- HS vào đường link được cung cấp, điền tên và tham gia học tập.
- Sau khi học xong, HS chụp ảnh màn hình kết quả học tập của mình gửi
vào lớp học trên shubclassroom.
- Shubclassroom sẽ thống kê học sinh nào đà nộp/ chưa nộp bài. Giáo viên
căn cứ vào đó, đánh giá ý thức học tập của học sinh, phối hợp phụ huynh biểu
dương/ nhắc nhở các em.
Hình ảnh các em HS đã nộp kết quả học tập
Học ll«u
Lớp học
LỊch hoc
Hướr>8 ơân
o
Thdnh vlín Premium
»
Từ VỰNG: UNIT 8 (GETTING STARTED)
Bâng tílỂrn
1
Tổng quan
Đè bãi
Nhíip đế tim í. :ứrn
úb
BỐI tự luận cân châm
9?h 53m
19 tháng 10 lúc 21:34
♦
o
chim M.I
3lm
15 tháng 10 lúc 22:32
»
Ơ
chim b.u
hlgun Huy Hoang
26m
15 tháng 10 lúc 20:11
♦
Ơ
Chírn bài
Dửc Hưng
19s
15 thăng 10 luc 19:57
♦
ô
Chrtrn bM
Nguyên QuSc Cường
26s
15 thãng 10 lùc 19:52
o
Chím bN
Ngun ie hồng anh
^2^ Nguyẻn Bão Linh
Hình ảnh kêt quả bài làm của một HS
- GV căn cứ vào hình ảnh kết quả học tập để đánh giá HS có hồn thành
nhiệm vụ ở nhà hay khơng.
23
+ HS hoàn thành nhiệm vụ ở nhà là những HS có kết quả học tập hiển thị
như sau: chế độ “viết”, chính tả”- hiển thị “hồn thành”, chế độ “kiểm tra”- hiển
thị %, chế độ“ghép thẻ”- hiển thị thời gian hoàn thành bài, chế độ “thiên thạch”hiển thị số điểm.
+ HS chưa hoàn thành nhiệm vụ ở nhà là những HS không nộp kết quả
học tập và những HS có kết quả học tập hiển thị thuộc một trong những trường
hợp sau: chế độ “viết, chính tả” - khơng hiển thị “hồn thành”, chế độ “kiểm
tra” - khơng hiển thị %, chế độ “ghép thẻ” - không hiển thị thời gian hồn thành
bài, chế độ “thiên thạch”- khơng hiển thị số điểm.
- Ngoài học phần tương ứng với các tiết học có từ vựng trên lớp, sau mỗi
bài (unit), GV cần tạo một học phần ôn tập chung cho bài đó. Tơi chọn những từ
học sinh cịn chưa thành thạo về phát âm, ý nghĩa, chính tả để đưa vào phần ôn
tập này nhằm giúp học sinh khắc sâu các từ vựng. Phần ôn tập chung của bài, tôi
thường giao nhiệm vụ ở nhà cho học sinh sau tiết ôn tập của bài “Looking
back”. Sau 3 bài (unit), GV cần tạo một học phần từ vựng ôn tập chung cho 3
bài đã học. Nguyên tắc chọn từ tương tự như học phần ơn tập sau mỗi bài nhằm
mục đích tạo cơ hội cho HS luyện tập nhiều hơn, củng cố những từ vựng HS
chưa thật thành thạo theo nguyên tắc lặp đi, lặp lại (repetition, repetition). Học
phần này tôi thường giao nhiệm vụ cho các em sau các tiết ôn tập (Review).
Hình ảnh một học phần ôn tập sau 1 bài (unit)
24
Hình ảnh một học phần ơn tập sau mỗi 3 bài (unit)
traffic jam
tảc đường
seat beit
dây an toàn
prohibitive
cám
critics
nhà phê binh
* ứng dụng Quizlet vào việc kiềm tra từ vựng cùa bài cũ
- Kiểm tra đối với hình thức dạy học trực tiếp:
+ GV vào học phần tù vựng muốn kiểm tra, chọn chế độ phù hợp với từng
đối tượng HS. Ví dụ với HS khá hon tôi thường chọn chế độ “thiên thạch”,
“chính tả”, “kiểm tra”; với HS yếu hơn chọn chế độ “học”, “viết”, “ghép thẻ”.