Tải bản đầy đủ (.pdf) (271 trang)

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Việt Đức Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 271 trang )

BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT -ĐỨC

Giáo trình
KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I
Hệ cao đẳng nghề, nghề KẾ TOÁN
(Lưu hành nội bộ)

Tác giả: Nguyễn Thị Lam (chủ biên)

Hà Tĩnh, tháng 01 năm 2016


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐNTÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ......... 5
1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán trong các doanh nghiệp ..... 5
1.1. Khái niệm ................................................................................................. 5
1.2. Vai trò ...................................................................................................... 6
1.3. Nhiệm vụ .................................................................................................. 7
1.4. Yêu cầu .................................................................................................... 7
2. Nội dung của công tác kế tốn doanh nghiệp .................................................. 8
3. Tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp ........................................................... 9
3.1. Tổ chức cơng tác hạch toán ban đầu ở đơn vị cơ sở. ................................. 9
3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. .......................................... 9
3.3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế tốn. ....................................................... 22
3.4. Tổ chức công tác lập báo cáo tài chính. .................................................. 23
3.5. Tổ chức kế tốn trong điều kiện sử dụng máy vi tính .............................. 23
3.6. Tổ chức bộ máy kế tốn. ........................................................................ 24
CHƯƠNG II: KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ CÁC
KHOẢN ỨNG TRƯỚC ........................................................................................ 26


A. Kế toán vốn bằng tiền ....................................................................................... 26
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ................................................................... 26
1.1. Khái niệm ............................................................................................... 26
1.2. Nguyên tắc.............................................................................................. 26
2. Kế toán tiền mặt ............................................................................................ 26
2.1. Khái niệm và nguyên tắc ........................................................................ 26
2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán ....................................................................... 27
2.3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu .................................................. 28
2.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ........................... 29
3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................................................ 34
3.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................ 34
3.2. Chứng từ sổ sách kế toán ........................................................................ 35
3.3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu .................................................. 35
3.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu .......................... 36
4. Kế toán tiền đang chuyển .............................................................................. 40
4.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................ 40
4.2. Chứng từ sổ sách kế toán ........................................................................ 41
4.3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu .................................................. 41
4.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu .......................... 42
B.Kế toán các khoản phải thu ................................................................................ 43
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ................................................................... 43
1.1. Khái niệm .............................................................................................. 43
1.2. Nguyên tắc kế tốn ................................................................................ 43

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I

2


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH

2. Kế toán phải thu của khách hàng ................................................................... 44
2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................ 44
2.2. Chứng từ sổ sách kế toán ........................................................................ 46
2.3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu .................................................. 46
2.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu .......................... 47
3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ................................................................ 51
3.1. Khái niệm và phương pháp tính thuế ...................................................... 51
3.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu .................................................. 51
3.3. Chứng từ và sổ sách kế toán ................................................................... 52
3.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ........................... 52
4. Kế toán phải thu nội bộ.................................................................................. 56
4.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................ 56
4.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu .................................................. 57
4.3. Chứng từ và sổ sách kế toán. .................................................................. 58
4.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ........................... 58
5. Kế toán các khoản phải thu khác ................................................................... 64
5.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................ 64
5.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu .................................................. 64
5.3. Chứng từ và sổ sách kế toán ................................................................... 66
5.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu .......................... 66
6. Kế toán tạm ứng ............................................................................................ 70
6.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................ 70
6.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu .................................................. 70
6.3. Chứng từ và sổ sách kế toán ................................................................... 71
6.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu .......................... 71
C. Bài thực hành ứng dụng ................................................................................... 72
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 74
1. Tổng quan về kế toán TSCĐ.......................................................................... 74
1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn và đặc điểm của TSCĐ: ....................................... 75
1.2. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ......................................................................... 79

1.3. Phân loại và đánh giá TSCĐ ................................................................... 79
2. Kế toán tài sản cố định hữu hình ................................................................... 82
2.1. Kế tốn chi tiết TSCĐ gồm:................................................................... 82
2.2. Kế tốn tổng hợp TSCĐ hữu hình........................................................... 83
4 Kế toán TSCĐ đi thuê và cho thuê ............................................................... 107
4.1. Kế tốn TSCĐ đi th tài chính ............................................................ 107
4.2. Kế toán TSCĐ đi thuê và cho thuê hoạt động ....................................... 112
5. Kế toán khấu hao TSCĐ .............................................................................. 117
5.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán .......................................................... 117
5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 214 - Hao mịn TSCĐ ...... 119
5.3. Cách tính khấu hao ............................................................................... 119
5.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ......................... 123
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

3


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
6. Kế toán sửa chữa, nâng cấp TSCĐ .............................................................. 125
6.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán .......................................................... 125
6.2. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ ................................................. 126
6.3. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ ................................................................. 127
7. Kế toán bất động sản đầu tư......................................................................... 129
7.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán .......................................................... 129
7. 2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu. .............................................. 132
7.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ........................ 132
8. Bài thực hành ứng dụng ............................................................................ 137
CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH ...................... 140
1. Khái niệm và nguyên tắc kế tốn: ................................................................ 140
2. Kế tốn đầu tư tài chính ngắn hạn................................................................ 140

2.1. Kế toán chứng khoán kinh doanh .......................................................... 140
2.2. Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ............................................ 145
3. Kế tốn đầu tư tài chính dài hạn .................................................................. 150
3.1. Kế tốn đầu tư vào cơng ty con ............................................................. 150
3.2. Kế tốn đầu tư vào cơng ty liên doanh liên kết ..................................... 157
3.3. Kế toán đầu tư khác ............................................................................. 163
4. Kế tốn dự phịng tổn thất tài sản................................................................. 167
4.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán .......................................................... 167
4.2. Chứng từ sổ sách kế toán ...................................................................... 171
4.3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu: ............................................... 171
5.Bài thực hành ứng dụng ............................................................................. 175
CHƯƠNG V: THỰC HÀNH ỨNG DỤNG ........................................................ 177
A. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN. ................................................................................ 177
1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán. ................................................. 177
2. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. .......................................................... 177
3. Vận dụng chế độ sổ kế toán. ........................................................................ 177
4. Kỹ thuật mở sổ, ghi sổ, khóa sổ, sữa chữa sổ kế toán. ................................. 180
5. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán. ................................................................ 180
B. THỰC HÀNH ỨNG DỤNG ........................................................................... 181
1. Lập chứng từ kế toán ................................................................................... 181
2. Ghi sổ kế toán chi tiết .................................................................................. 198
3. Ghi sổ kế tốn tổng hợp ............................................................................... 210

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I

4


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1. Khái niệm, vai trị, nhiệm vụ, u cầu của kế tốn trong các doanh nghiệp
1.1. Khái niệm
Kế tốn là cơng cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lý và xuất
hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội loài người.
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, kế
tốn - một mơn khoa học cũng đã có sự thay đổi, phát triển không ngừng về nội dung,
phương pháp ... để đáp ứng được yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội.
Có nhiều định nghĩa, nhận thức về kế tốn ở những phạm vi, góc độ khác nhau đã
được đưa ra và chúng ta có một số khái niệm như sau:
Liên đồn Kế tốn Quốc tế (IFACT) cho rằng:
"Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại, tổng hợp theo một cách riêng có bằng
chứng những khoản tiền, các nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tính
chất tài chính và trình bày kết quả của nó".
Trong điều lệ tổ chức kế tốn Nhà nước ban hành theo quyết định số 25 khẳng định:
"Kế tốn là cơng cụ quan trọng để tính tốn, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành
quản lý các hoạt động, tính tốn kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư,
tiền vốn nhằm đảm bảo việc chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính
cho tổ chức, xí nghiệp..."
Trong Luật kế tốn có nêu:
" Kế tốn là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian bảo đảm."
Các khái niệm về kế toán nêu trên cho ta thấy được những nhận thức, quan niệm về kế
tốn ở những phạm vi, góc độ khác nhau nhưng đều gắn kế toán với việc phục vụ cho
cơng tác quản lý. Do vậy kế tốn là công cụ không thể thiếu được trong hệ thống công cụ
quản lý kinh tế, kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin về tài
sản và sự vận động của tài sản, các hoạt động kinh tế tài chính trong các đơn vị nhằm
kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị.
Kế tốn có thể được phân loại theo các tiêu thức khác nhau, giúp chúng ta nhận thức
được nội dung, mục đích, nhiệm vụ của từng loại kế toán.
Tại khoản 1 điều 10 của luật kế tốn có quy định: "Kế tốn ở đơn vị kế tốn bao gồm

kế tốn tài chính và kế tốn quản trị"

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

5


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
- Kế tốn tài chính: là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng sử dụng thơng tin của đơn vị kế
tốn.
- Kế tốn quản trị: là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài
chính theo u cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
Cũng tại điều 10 khoản 2 của Luật kế tốn có quy định: "Khi thực hiện cơng việc kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị đơn vị kế toán phải thực hiện kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết":
- Kế toán tổng hợp: phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thơng tin tổng qt về
hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Kế toán tổng hợp sử dụng đơn vị tìên tệ để phản
ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, tài
chính của đơn vị kế tốn.
- Kế toán chi tiết: phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin chi tiết bằng
đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng đối tượng kế toán cụ
thể trong đơn vị kế toán. Kế toán chi tiết minh hoạ cho kế toán tổng hợp. Số liệu kế toán
chi tiết phải khớp đúng với số liệu kế toán tổng hợp trong một kỳ kế toán.
Sản phẩm cuối cùng của kế tốn tài chính là hệ thống Báo cáo tài chính, trong đó chứa
đựng những thơng tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng đề ra được các quyết định quản
lý phù hợp với mục đích sử dụng thơng tin của mình.
1.2. Vai trị
Kế tốn là nghệ thuật quan sát, ghi chép, phân loại, tổng hợp các hoạt động của
Doanh nghiệp và trình bày kết quả của chúng dưới dạng báo cáo nhằm cung cấp thơng tin

hữu ích cho việc ra các quyết định về kinh tế, chính trị, xã hội và đánh giá hiệu quả của
một tổ chức. Chức năng cơ bản của kế tốn là cung cấp thơng tin về tài chính cho những
người ra quyết định. Vì thế đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn khơng chỉ gói trọn trong
nội bộ doanh nghiệp mà cịn mở rộng cho những người bên ngoài doanh nghiệp.
Với chức năng thơng tin và kiểm tra, kế tốn có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc
phục vụ cho các nhu cầu thông tin khác nhau của xã hội. Cụ thể:
- Kế toán phục vụ cho các nhà quản lý doanh nghiệp: (Chủ doanh nghiệp, Ban giám
đốc, Hội đồng quản trị). Dựa vào thơng tin kế tốn, các nhà quản lý định ra các kế hoạch,
dự án và kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch, các dự án đặt ra.
- Kế tốn phục vụ các đối tượng có lợi ích trực tiếp (Chủ đầu tư, chủ nợ, các cổ đông,
những đối tác liên doanh): căn cứ vào thông tin kế tốn, các đối tượng có lợi ích trực tiếp

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I

6


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
nắm được hiệu quả của một thời kỳ kinh doanh và thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
Từ đó đề ra các quyết định đầu tư hợp lý, kiểm tra, kiểm soát được tình hình sử dụng vốn
đầu tư của doanh nghiệp
- Kế tốn phục vụ các đối tượng có lợi ích gián tiếp (Cơ quan Thế, Tài chính, Thống
kê, Chính phủ…): qua kiểm tra, tổng hợp các số liệu kế toán, các đối tượng này nắm được
tình hình chi phí, lợi nhuận của các đơn vị từ đó đề ra chính sách về đầu tư, thuế vụ,
hoạch định chính sách, soạn thảo luật lệ thích hợp.
1.3. Nhiệm vụ
Điều 5, Luật kế toán quy định các nhiệm vụ của kế toán bao gồm:
1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng việc kế
tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán

nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn
3. Phân tích thơng tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.
4. Cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật
Căn cứ vào nhiệm vụ quy định cho kế tốn nói chung, kế tốn tài chính doanh nghiệp
xác định các nhiệm vụ cụ thể phù hợp với chức năng, u cầu của kế tốn tài chính trong
doanh nghiệp.
1.4. u cầu
Điều 6, Luật kế toán đưa ra 6 yêu cầu sau:
1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế tốn, sổ kế
tốn và Báo cáo tài chính.
2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thơng tin, số liệu kế tốn.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu kế toán.
4. Phản ánh trung thực hiện trạng bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ
kinh tế tài chính.
5. Thơng tin số liệu kế tốn phải liên tục.
6. Phân loại, sắp xếp thơng tin số liệu kế tốn theo trình tự, hệ thống.

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

7


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
2. Nội dung của cơng tác kế tốn doanh nghiệp
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự vận động của tài sản hình thành
nên các nghiệp vụ kinh tế tài chính rất phong phú, đa dạng với nội dung, mức độ tính chất
phức tạp khác nhau. Song căn cứ vào đặc điểm hình thành và sự vận động của tài sản
cũng như nội dung, tính chất cùng loại của các nghiệp vụ kinh tế - tài chính, tồn bộ cơng

tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Kế toán vốn bằng tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn
- Kế tốn các khoản phải thu và các khoản ứng trước
- Kế toán vật liệu và cơng cụ, dụng cụ
- Kế tốn tài sản cố định, bất động sản đầu tư và đầu tư dài hạn
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Kế tốn thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả
- Kế toán các khoản phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
- Kế toán lưu chuyển hàng hoá trong các doanh nghiệp thương mại
- Kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả trong các doanh nghiệp xây dựng cơ
bản và thương mại dịch vụ
- Báo cáo tài chính.
Những nội dung trên của kế toán doanh nghiệp được Nhà nước quy định thống nhất
từ việc lập chứng từ các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh, cũng như nội dung
phương pháp ghi chép trên các tài khoản kế toán, sổ sách kế toán tổng hợp và việc lập hệ
thống báo cáo tài chính phục vụ cho cơng tác điều hành, quản lý thống nhất trong phạm vi
toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Luật kế tốn quy định nội dung cơng tác kế toán bao gồm:
- Chứng từ kế toán
- Tài khoản kế toán và sổ sách kế toán
- Báo cáo tài chính
- Kiểm tra kế tốn
- Kiểm kê tài sản, bảo quản lưu trữ tài liệu kế tốn
- Cơng việc kế toán trong trường hợp đơn vị chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

8



TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
3. Tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp
3.1. Tổ chức cơng tác hạch toán ban đầu ở đơn vị cơ sở.
Để phát huy vai trị và chức năng trong cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, địi hỏi phải tổ chức cơng tác kế tốn tài chính khoa học,
hợp lý nhằm cung cấp thơng tin một cách kịp thời , đầy đủ và trung thực, đáp ứng yêu cầu
của cơ chế quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Việc tổ chức công tác kế
toán trong các doanh nghiệp phải tuân theo những ngun tắc sau:
- Tổ chức cơng tác kế tốn tài chính phải đúng những quy định trong Luật kế tốn và
chuẩn mực kế tốn
- Tổ chức cơng tác kế tốn tài chính phải phù hợp với các chế độ, chính sách, thể lệ
văn bản pháp quy về kế toán do Nhà nước ban hành.
- Tổ chức cơng tác kế tốn tài chính phải phù hợp với đặc điểm hoạt động SXKD,
hoạt động quản lý, quy mô và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp
- Tổ chức cơng tác kế tốn tài chính phải phù hợp với u cầu và trình độ nghiệp vụ
chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế tốn.
- Tổ chức cơng tác kế tốn tài chính phải đảm bảo ngun tắc gọn nhẹ, tiết kiệm và
hiệu quả.
Những nguyên tắc trên phải được thực hiện một cách đồng bộ mới có thể tổ chức thực
hiện tốt và đầy đủ các nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong DN.
3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng nhất trong tồn bộ hệ
thống chế độ kế tốn doanh nghiệp. Bắt đầu từ ngày 1/1/1996 tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế đều phải thực hiện áp dụng thống nhất hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ 1141/TC/CĐKT ngày 1/11/1995
của Bộ trưởng Bộ tài chính cùng với các văn bản quy định bổ sung, sửa đổi.
Hệ thống tài khoản doanh nghiệp hiện hành bao gồm các tài khoản được chia làm 9
loại trong BCĐKT và 1 loại tài khoản ngoài bảng CĐKT.

Các tài khoản loại 1, 2, 3, 4 là các tài khoản ln ln có số dư (Dư Nợ hoặc dư Có)
cịn gọi là "Tài khoản thực"; các tài khoản loại 5,6,7,8,9 khơng có số dư, cịn gọi là "Tài
khoản tạm thời". Các tài khoản ngoài bảng (Loại 0) cũng ln ln dư Nợ.

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I

9


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Số

SỐ HIỆU TK

TT

Cấp 1 Cấp 2

1

2

TÊN TÀI KHOẢN

3

4

LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN

01

02

03

04

05

111

Tiền mặt
1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

1113

Vàng tiền tệ

112

Tiền gửi Ngân hàng

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

1123

Vàng tiền tệ

113

Tiền đang chuyển
1131

Tiền Việt Nam

1132

Ngoại tệ

121

Chứng khoán kinh doanh
1211

Cổ phiếu


1212

Trái phiếu

1218

Chứng khốn và cơng cụ tài chính khác

128

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281

Tiền gửi có kỳ hạn

1282

Trái phiếu

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

10


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
1283

Cho vay

1288


Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

06

131

Phải thu của khách hàng

07

133

Thuế GTGT được khấu trừ

08

09

1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

136

Phải thu nội bộ

1361

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

1362

Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá

1363

Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

1368

Phải thu nội bộ khác

138

Phải thu khác
1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1385

Phải thu về cổ phần hoá

1388

Phải thu khác


10

141

Tạm ứng

11

151

Hàng mua đang đi đường

12

152

Nguyên liệu, vật liệu

13

153

Cơng cụ, dụng cụ
1531

Cơng cụ, dụng cụ

1532


Bao bì ln chuyển

1533

Đồ dùng cho thuê

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

11


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
1534

Thiết bị, phụ tùng thay thế

14

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

15

155

Thành phẩm

16


1551

Thành phẩm nhập kho

1557

Thành phẩm bất động sản

156

Hàng hóa
1561

Giá mua hàng hóa

1562

Chi phí thu mua hàng hóa

1567

Hàng hóa bất động sản

17

157

Hàng gửi đi bán

18


158

Hàng hoá kho bảo thuế

19

161

Chi sự nghiệp
1611

Chi sự nghiệp năm trước

1612

Chi sự nghiệp năm nay

20

171

Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

21

211

Tài sản cố định hữu hình
2111


Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy móc, thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

12


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH

22

23

24

2115


Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

2118

TSCĐ khác

212

Tài sản cố định th tài chính
2121

TSCĐ hữu hình th tài chính.

2122

TSCĐ vơ hình th tài chính.

213

Tài sản cố định vơ hình
2131

Quyền sử dụng đất

2132

Quyền phát hành

2133


Bản quyền, bằng sáng chế

2134

Nhãn hiệu, tên thương mại

2135

Chương trình phần mềm

2136

Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

2138

TSCĐ vơ hình khác

214

Hao mịn tài sản cố định
2141

Hao mịn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mịn TSCĐ th tài chính

2143


Hao mịn TSCĐ vơ hình

2147

Hao mịn bất động sản đầu tư

25

217

Bất động sản đầu tư

26

221

Đầu tư vào công ty con

27

222

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

28

228

Đầu tư khác

2281

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I

13


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
2288

29

30

229

Đầu tư khác

Dự phòng tổn thất tài sản
2291

Dự phòng giảm giá chứng khốn kinh doanh

2292

Dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

2293


Dự phịng phải thu khó địi

2294

Dự phịng giảm giá hàng tồn kho

241

Xây dựng cơ bản dở dang
2411

Mua sắm TSCĐ

2412

Xây dựng cơ bản

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ

31

242

Chi phí trả trước

32


243

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

33

244

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

34

331

Phải trả cho người bán

35

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332


Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333

Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

14


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
3335

Thuế thu nhập cá nhân

3336

Thuế tài nguyên

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

3338


Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

33381 Thuế bảo vệ mơi trường
33382 Các loại thuế khác
3339

36

334

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Phải trả người lao động
3341

Phải trả cơng nhân viên

3348

Phải trả người lao động khác

37

335

Chi phí phải trả

38


336

Phải trả nội bộ
3361

Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

3362

Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá

3363

Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

3368

Phải trả nội bộ khác

39

337

Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

40

338

Phải trả, phải nộp khác

3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

3382

Kinh phí cơng đồn

3383

Bảo hiểm xã hội

3384

Bảo hiểm y tế

3385

Phải trả về cổ phần hố

3386

Bảo hiểm thất nghiệp

3387

Doanh thu chưa thực hiện

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I


15


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
3388

41

42

341

Phải trả, phải nộp khác

Vay và nợ thuê tài chính
3411

Các khoản đi vay

3412

Nợ thuê tài chính

343

Trái phiếu phát hành
3431

Trái phiếu thường


34311 Mệnh giá trái phiếu
34312 Chiết khấu trái phiếu
34313 Phụ trội trái phiếu
3432

Trái phiếu chuyển đổi

43

344

Nhận ký quỹ, ký cược

44

347

Thuế thu nhập hỗn lại phải trả

45

352

Dự phịng phải trả

46

47

3521


Dự phịng bảo hành sản phẩm hàng hóa

3522

Dự phịng bảo hành cơng trình xây dựng

3523

Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

3524

Dự phòng phải trả khác

353

356

Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531

Quỹ khen thưởng

3532

Quỹ phúc lợi

3533


Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

3534

Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

16


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH

48

3561

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

3562

Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ đã hình thành TSCĐ

357

Quỹ bình ổn giá

LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU


49

411

Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111

Vốn góp của chủ sở hữu

41111 Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết
41112 Cổ phiếu ưu đãi
4112

Thặng dư vốn cổ phần

4113

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

4118

Vốn khác

50

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản


51

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ

4132

Chênh lệch tỷ giá hối đối trong giai đoạn trước hoạt động

52

414

Quỹ đầu tư phát triển

53

417

Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

54

418


Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

55

419

Cổ phiếu quỹ

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

17


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
56

421

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước

4212

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

57

441


Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

58

461

Nguồn kinh phí sự nghiệp

59

4611

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước

4612

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

466

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU

60

511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

5111

Doanh thu bán hàng hóa

5112

Doanh thu bán các thành phẩm

5113

Doanh thu cung cấp dịch vụ

5114

Doanh thu trợ cấp, trợ giá

5117

Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

5118

Doanh thu khác

61

515

Doanh thu hoạt động tài chính


62

521

Các khoản giảm trừ doanh thu
5211

Chiết khấu thương mại

5212

Giảm giá hàng bán

5213

Hàng bán bị trả lại

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

18


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

63

611


Mua hàng
6111

Mua nguyên liệu, vật liệu

6112

Mua hàng hóa

64

621

Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp

65

622

Chi phí nhân cơng trực tiếp

66

623

Chi phí sử dụng máy thi cơng

67

6231


Chi phí nhân cơng

6232

Chi phí ngun, vật liệu

6233

Chi phí dụng cụ sản xuất

6234

Chi phí khấu hao máy thi cơng

6237

Chi phí dịch vụ mua ngồi

6238

Chi phí bằng tiền khác

627

Chi phí sản xuất chung
6271

Chi phí nhân viên phân xưởng


6272

Chi phí nguyên, vật liệu

6273

Chi phí dụng cụ sản xuất

6274

Chi phí khấu hao TSCĐ

6277

Chi phí dịch vụ mua ngồi

6278

Chi phí bằng tiền khác

68

631

Giá thành sản xuất

69

632


Giá vốn hàng bán

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

19


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH

70

635

Chi phí tài chính

71

641

Chi phí bán hàng

72

6411

Chi phí nhân viên

6412

Chi phí nguyên vật liệu, bao bì


6413

Chi phí dụng cụ, đồ dùng

6414

Chi phí khấu hao TSCĐ

6415

Chi phí bảo hành

6417

Chi phí dịch vụ mua ngồi

6418

Chi phí bằng tiền khác

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421

Chi phí nhân viên quản lý

6422


Chi phí vật liệu quản lý

6423

Chi phí đồ dùng văn phịng

6424

Chi phí khấu hao TSCĐ

6425

Thuế, phí và lệ phí

6426

Chi phí dự phịng

6427

Chi phí dịch vụ mua ngồi

6428

Chi phí bằng tiền khác

LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC

73


711

Thu nhập khác

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC

74

811

Chi phí khác

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I

20


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
75

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211

Chi phí thuế TNDN hiện hành

8212

Chi phí thuế TNDN hỗn lại


TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

76

911

Xác định kết quả kinh doanh

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

21


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
3.3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế tốn.
Hình thức kế tốn là hệ thống kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống hoá và tổng hợp
số liệu từ chứng từ gốc theo một trình tự và phương pháp ghi chép nhất định. Hay nói
cách khác, hình thức kế tốn là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế tốn bao gồm số lượng
các loại sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, kết cấu sổ, mối quan hệ kiểm tra, đối
chiếu giữa các sổ kế tốn, trình tự và phương pháp ghi chép cũng như việc tổng hợp số
liệu để lập báo cáo kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ, thể lệ kế toán của
Nhà nước, căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý,
trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị phương tiện, kỹ thuật
tính tốn, xử lý thơng tin mà lựa chọn vận dụng hình thức kế tốn và tổ chức hệ thống sổ
kế tốn nhằm cung cấp thơng tin kế tốn kịp thời, đầy đủ, chính xác và nâng cao hiệu quả
cơng tác kế toán.
Hiện nay trong các DN sản xuất thường sử dụng các hình thức kế tốn sau:
- Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ

- Hình thức Nhật ký - Sổ Cái
- Hình thức kế tốn Nhật ký - chứng từ
- Hình thức Nhật ký chung
Mỗi hình thức kế tốn đều có hệ thống sổ sách kế tốn chi tiết, sổ kế toán tổng hợp để
phản ánh, ghi chép, xử lý và hệ thống hố số liệu thơng tin cung cấp cho việc lập báo cáo
tài chính. Mỗi hình thức kế tốn có nội dung, ưu, nhược điểm và phạm vị áp dụng thích
hợp. Các doanh nghiệp căn cứ vào tình hình của mình để xác định hình thức kế tốn thích
hợp cho đơn vị mình.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo từng hình thức kế tốn có thể khái quát như sau:
1. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ
2. Ghi sổ kế toán chi tiết
3. Ghi sổ kế toán tổng hợp
4. Kiểm tra đối chiếu số liệu
5. Tổng hợp số liệu
6. Tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính.

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I

22


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
3.4. Tổ chức cơng tác lập báo cáo tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính là bộ phận cấu thành trong hệ thống chế độ kế tốn doanh
nghiệp. Nhà nước có quy định thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian lập và gửi
đối với các báo cáo định kỳ, đó là Báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính phản ánh một
cách tổng quát về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và một số tình hình khác cần thiết cho các đối
tượng quan tâm, sử dụng thơng tin kế tốn với những mục đích khác nhau để ra các quyết
định phù hợp.

Hệ thống báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp theo QĐ 167/2000/QĐBC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
Trong đó báo cáo lưu chuyển tiền tệ không bắt buộc đối với các doanh nghiệp. Ngồi
các báo cáo tài chính nêu trên doanh nghiệp cịn phải lập các báo cáo kế tốn khác liên
quan đến tình hình quản lý, sử dụng tài sản, tình hình chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm, các báo cáo nhanh phục vụ thiết thực cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp. Bộ tài
chính quy định cụ thể về báo cáo tài chính cho từng lĩnh vực hoạt động.
Các doanh nghiệp phải tuân thủ phương pháp lập, nội dung và thời hạn nộp báo cáo
tài chính theo quy định của Luật kế toán, chuẩn mực kế tốn và chính sách, chế độ kế
tốn tài chính, cũng như nội dung, hình thức và thời hạn cơng khai báo cáo tài chính.
3.5. Tổ chức kế tốn trong điều kiện sử dụng máy vi tính
Hiện nay, với sự phát triển của cơng nghệ tin học, máy vi tính đã được ứng dụng vào
trong nhiều lĩnh vực quản lý kinh tế, đặc biệt là cơng tác kế tốn. Ứng dụng máy vi tính
vào trong tổ chức cơng tác kế tốn, góp phần giảm nhẹ cơng việc kế tốn, nâng cao năng
suất và chất lượng cơng tác kế tốn, đảm bảo xử lý và cung cấp thơng tin nhanh chóng,
đáp ứng kịp thời các yêu cầu của công tác quản lý kinh tế đơn vị.
Khi ứng dụng máy vi tính vào tổ chức cơng tác kế tốn và áp dụng hình thức kế tốn
trên máy vi tính, thì cơng việc kế tốn được thực hiện theo một chương trình phần mềm
kế tốn trên máy vi tính. Phần mềm kế tốn được thiết kế theo nguyên tắc của một trong
các hình thức kế tốn quy định trong chế độ kế tốn. Vì vậy, vấn đề quan trọng đặt ra ở
đây là việc lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp, tổ chức quản lý phần mềm và khai thác
thông tin trên máy vi tính theo đúng yêu cầu quản lý. Phần mềm kế tốn ứng dụng phải

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I

23



TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
đảm bảo xử lý được hết các nghiệp vụ kinh tế, phù hợp với trình độ của nhân viên kế tốn
ở đơn vị và có khả năng thích ứng khi có sự thay đổi về yêu cầu quản lý.
Để có thể ứng dụng được máy vi tính vào trong tổ chức cơng tác kế tốn, địi hỏi
đơn vị phải có kế hoạch đầu tư trang bị máy tính cho bộ phận kế toán, đào tạo, bồi dưỡng
tin học cho nhân viên kế toán, lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình.
3.6. Tổ chức bộ máy kế tốn.
Đây là nội dung đầu tiên trong tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị. Thực hiện
nội dung này, trước hết phải xác định được mơ hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với
đặc điểm của đơn vị. Sau đó, phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, phần hành và
nhân viên kế toán, đảm bảo sự phối hợp tốt nhất giữa các bộ phận và nhân viên kế tốn
trong q trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán.
Theo mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán, ở các đơn vị phụ thuộc đều có tổ chức
kế toán riêng, làm nhiệm vụ thu nhận, kiểm tra xử lý chứng từ kế toán, thực hiện hạch
toán tổng hợp, hạch toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị phụ thuộc theo
sự phân cấp quản lý trong đơn vị, định kỳ lập báo cáo kế tốn gửi về phịng kế tốn đơn
vị. Phịng kế toán đơn vị thực hiện việc tổng hợp số liệu, báo cáo của đơn vị phụ thuộc và
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở văn phòng đơn vị, lập báo cáo kế tốn của
tồn đơn vị.
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán thích hợp với các đơn vị quy mô lớn, tổ
chức hoạt động trên địa bàn rộng, các đơn vị trực thuộc hoạt động tương đối độc lập.
- Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung:
Theo mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung, tồn bộ cơng việc kế tốn từ khâu thu
nhận, xử lý, hồn chỉnh , ln chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính đều
được tập trung thực hiện tại phịng kế tốn của đơn vị. Các đơn vị phụ thuộc khơng tổ
chức kế tốn riêng mà chỉ có những nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu,
thu nhận, kiểm tra, phân loại chứng từ sau đó gửi chứng từ kế tốn về phịng kế tốn đơn

vị.
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung áp dụng thích hợp với các đơn vị quy mơ
nhỏ, ít đơn vị phụ thuộc và phân bố tập trung trên cùng một địa bàn.
- Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn vừa phân tán vừa tập trung:

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I

24


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
Theo mô hình tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán, trong đơn vị sẽ có
những đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế tốn riêng, đồng thời có những đơn vị phụ thuộc
khơng tổ chức kế tốn riêng. Đối với những đơn vị phụ thuộc hoạt động tương đối tồn
diện, sẽ tổ chức kế tốn riêng, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị mình,
định kỳ lập báo cáo gửi về phịng kế toán đơn vị. Những đơn vị này thực hiện hạch tốn
mang tính chất phân tán. Đối với những đơn vị phụ thuộc qui mơ nhỏ, khơng tổ chức kế
tốn riêng, chỉ bố trí một số nhân viên kế tốn làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, kiểm tra
chứng từ sau đó gửi về phịng kế tốn đơn vị chính. Những đơn vị này thực hiện hạch
tốn mang tính chất tập trung.
Phịng kế tốn đơn vị có nhiệm vụ hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh ở văn phòng, các
nghiệp vụ phát sinh ở đơn vị phụ thuộc khơng có tổ chức kế toán riêng, tổng hợp báo cáo
kế toán của các đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế tốn riêng, lập báo cáo kế tốn đơn vị.
Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán áp dụng thích hợp với các
đơn vị quy mơ vừa, tình hình phân cấp quản lý và hạch tốn khác nhau, trình độ quản lý ở
các đơn vị phụ thuộc khơng đều nhau

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP I

25



×