Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

thảo luận nhóm TMU phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty vinamilk giai đoạn năm 2018 2019 thực trạng, giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.16 KB, 34 trang )

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 5

STT

Mã SV

Tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

41

18D150280

Nguyễn Phương Thảo

Thành viên

Word+tìm câu hỏi
phản biện+ chỉ tiêu
phân tích khác

42

18D150340

Nguyễn Thị Phương Thảo

Thành viên



43

17D150108

Nguyễn Thu Thảo

Thành viên

44

16D150144

Trịnh Thị Phương Thảo

Thành viên

45

17D150039

Hồ Thị Thơ

Thành viên

46

18D150162

Nguyễn Thị Thoa


Thành viên

47

18D150282

Trần Thị Thơm

Thành viên

48

17D150240

Lại Thị Thu

Thư kí

49

17D150380

Lưu Minh Thu

Thành viên

Đánh giá chung về
hiệu quả sử dụng
VKD

Nguồn vốn và cơ cấu
nguồn vốn của VNM
Hiệu quả sử dụng
tổng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng
vốn cố định
Cơ cấu của vốn lưu
động và vốn cố định
+ kết luận
Tổng
quan
về
Vinamilk + mở đầu
Hiệu quả sử dụng
vốn lưu động
Chương 3

50

18D150043

Vũ Thị Thanh Thu

Nhóm

Làm dàn bài+chương

trưởng

1+tổng hợp word


1

TIEU LUAN MOI download :


BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐIỂM

STT

Mã SV

Tên

Đánh giá

41

18D150280

Nguyễn Phương Thảo

42

18D150340

Nguyễn Thị Phương Thảo

43


17D150108

Nguyễn Thu Thảo

44

16D150144

Trịnh Thị Phương Thảo

45

17D150039

Hồ Thị Thơ

46

18D150162

Nguyễn Thị Thoa

47

18D150282

Trần Thị Thơm

48


17D150240

Lại Thị Thu

49

17D150380

Lưu Minh Thu

50

18D150043

Vũ Thị Thanh Thu

2

TIEU LUAN MOI download :


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN HỌP NHĨM
Mơn học: Phân tích kinh tế doanh nghiệp
Giáo viên giảng dạy: Phạm Thị Thu Hồi
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Vinamilk giai đoạn năm
2018 - 2019. Thực trạng, giải pháp.
Thành viên tham gia:

41. Nguyễn Phương Thảo

46. Nguyễn Thị Thoa

42. Nguyễn Thị Phương Thảo

47. Trần Thị Thơm

43. Nguyễn Thu Thảo

48. Lại Thị Thu

44. Trịnh Thị Phương Thảo

49. Lưu Minh Thu

45. Hồ Thị Thơ

50. Vũ Thị Thanh Thu

Nội dung họp nhóm:
Buổi 1: Các thành viên trong nhóm cùng nhau đưa ra hướng làm bài thảo luận. Phân chia
cơng việc cho các thành viên.
Buổi 2: Tổng hợp, hồn chỉnh bài thảo luận

3

TIEU LUAN MOI download :



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý thuyết về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp....................6
1.1

Khái niệm, đặc trưng và ý nghĩa của vốn kinh doanh......................................................6
1.1.1 Khái niệm..............................................................................................................................6
1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh..............................................................................................6
1.1.3 Ý nghĩa của vốn kinh doanh.................................................................................................6

1.2 Phân loại vốn kinh doanh.............................................................................................................7
1.2.1 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn........................................................................................7
1.2.2 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn.................................................................................8
1.2.3 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn....................................................................9
1.2.4 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn.......................................................................................9
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp................................................................9
1.3.1 Khái niệm..............................................................................................................................9
1.3.2 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........................................10
1.3.3 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...................................................10
1.4

Một số chỉ tiêu phân tích khác...........................................................................................12
1.4.1 Phân tích tốc độ chu chuyển TSNH....................................................................................12
1.4.2 Phân tích khả năng sinh lời.................................................................................................12

1.5 Các phương pháp sử dụng trong phân tích..............................................................................12
CHƯƠNG 2 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Vinamilk....................13
2.1

2.2


Tổng quan về cơng ty Vinamilk........................................................................................13
2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................................13

2.1.2

Thành tựu và chiến lược phát triển...............................................................................14

2.1.3

Báo cáo tài chính tóm tắt của cơng ty Vinamilk năm 2018-2019.................................16

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty Vinamilk..............................17
2.2.1

Phân tích khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty...................................17

2.2.2

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Vinamilk..............................19

2.3 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Vinamilk........................27
2.3.1 Những kết quả đạt được......................................................................................................27
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân............................................................................................27
Chương 3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty...........................28
Kết luận..............................................................................................................................................31
Tài liệu tham khảo............................................................................................................................32
4


TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường mở cửa và ngày càng hội nhập với khu vực và quốc tế vừa tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp , vừa làm thay đổi môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp. Giờ đây, thị trường kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay khơng chỉ gói
gọn trong nước mà cịn lan ra khu vực và thế giới. Việc mua sắm trở nên dễ dàng thơng qua
các dịch vụ tiện ích từ phía các nhà cung ứng. Các rào cản thuế quan đối với các hoạt động
giao dịch buôn bán giữa các quốc gia dần được xóa đi vả hịa nhập vào thị trường chung
rộng lớn. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới kế hoạch và chất lượng hoạch định của mỗi
doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh và hiệu quả doanh của doanh nghiệp. Để tồn tại và họat
động có hiệu quả các doanh nghiệp không ngừng nghiên cứu, thay đổi, phù hợp với thị yếu
thị trường và nhu cầu của các đối tượng khách hàng khác nhau. Thông qua các bản báo cáo
kết quả tình hình kinh doanh mỗi năm doanh nghiệp xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, thách thức với doanh nghiệp để từ đó có hướng phát triển đúng đắn nhằm phát huy hết
nội lực vốn có của doanh nghiệp. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần có các chiến lược
và giải pháp tồn diện nhằm giải quyết các khó khăn của doanh nghiệp cũng như nâng cao
được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp . Do đó, cải thiện chất lượng kinh doanh của
doanh nghiệp cần bắt đầu từ cải thiện hiệu quả kinh doanh nhằm tạo động lực để doanh
nghiệp phát triển bền vững. Từ đó chúng ta đi phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty Vinamilk.

5

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1: Cơ sở lý thuyết về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.1 Khái niệm, đặc trưng và ý nghĩa của vốn kinh doanh

1.1.1 Khái niệm
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có thể được hiểu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
giá trị tài sản được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích
sinh lời.
Vốn kinh doanh là lượng tiền vốn nhất định cần thiết ban đầu nhằm đảm bảo cho các yếu
tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại
là biểu hiện của toàn bộ tài sản hữu hình và vơ hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời bao gồm:
-

Tài sản hiện vật: nhà kho, máy móc, dây chuyền…

-

Tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ, vàng, đá quý, tiền gửi ngân hàng

-

Bằng sáng chế, bản quyền…

1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh
- Vốn phải đại diện cho một lượng giá trị tài sản nhất định, nghĩa là vốn được biểu hiện bằng
giá trị tài sản vơ hình như: bằng phát minh, sáng chế…và tài sản hữu hình như: máy móc,
nhà xưởng…
- Vốn phải gắn liền với chủ sử hữu nhất định và phải được quản lí chặt chẽ. Chỉ khi vốn gắn
chặt với một chủ sở hữu thì nó mới được chi tiêu một cách hợp lí và mang lại hiệu quả
- Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một quy mơ nhất định mới có thể phát huy hết khả
năng sinh lời trong hoạt động sản xuất kinh doanh
- Vốn có giá trị về mặt thời gian nên khi tiến hành bất kì một hoạt động sản xuất kinh doanh
nào cũng phải tính đến yếu tố thời gian của vốn

Vốn kinh doanh vận động khơng ngừng tạo nên sự tuần hồn liên tục giũa quá trình sản
xuất và tái sản xuất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kì luân chuyển vốn có
thể bằng hoặc dài hơn chu kì kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 Ý nghĩa của vốn kinh doanh
- Về mặt kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là mạch máu của doanh nghiệp.
Vốn không những dùng để mua sắm các máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất kinh

6

TIEU LUAN MOI download :


doanh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục.
- Về mặt pháp lí: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có vai trị quyết định trong việc thành
lập, hoạt động và phát triển của từng loại doanh nghiệp theo luật định. Vốn được xem là một
trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của
doanh nghiêp trước pháp luật.
1.2 Phân loại vốn kinh doanh
1.2.1 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn
Vốn kinh doanh được chia thành vốn chủ hữu và nợ phải trả.
1.2.1.1 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp hình thành từ vốn mà chủ doanh
nghiệp bỏ ra khi thành lập doanh nghiệp và phần vốn bổ sung do hoạt động sản xuất kinh
doanh mang lại.
Đặc điểm của vốn chủ sở hữu là nguồn vốn có tính chất dài hạn và không phải trả lợi tức cố
định cho chủ sở hữu vốn.
Vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản:
+ Vốn góp: Là số vốn mà các thành viên tham gia sáng lập doanh nghiệp đóng góp để sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

+ Lợi nhuận chưa phân phối: là số vốn hình thành từ lợi nhuận hay các khoản thu nhập
lợp pháp của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi chi phí và các khoản phải nộp
1.2.1.2 Nợ phải trả
Nợ phải trả là số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ thể khác mà doanh nghiệp được
quyền sử dụng trong thời hạn nhất định. Nợ phải trả là sự thể hiện bằng tiền của những nghĩa
vụ tài chính mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh tốn cho các chủ thể kinh tế khác.
Nợ phải trả hình thành từ nguồn vốn đi vay hay chiếm dụng từ các tổ chức, cá nhân dưới
các hình thức như phát hành trái phiếu, các khoản phải trả cho người bán, trả cho nhà
nước…Nợ phải trả luôn được ưu tiên trả trước vốn chủ sở hữu trong hoàn cảnh doanh
nghiệp gặp khó khăn về tài chính.
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tối đa, thông thường các doanh
nghiệp đều phải phối hợp cả 2 nguồn: vốn chủ sử hữu và nợ phải trả.
7

TIEU LUAN MOI download :


1.2.2 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
Vốn kinh doanh được chia thành 2 loại là vốn cố định và vốn lưu động.
1.2.2.1 Vốn cố định
Vốn cố định là lượng vốn được ứng trước để đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp,
có đặc điểm là luân chuyển từng phần trong nhiều chu kì sản xuất kinh doanh và hồn thành
một vịng tuần hồn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng hay còn gọi là khấu hao hết.
Đặc điểm của vốn cố định:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình
thái hiện vật và có hiệu quả trong nhiều chu kì sản xuất kinh doanh
+ Vốn cố định luân chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kì sản xuất kinh
doanh biểu hiện dưới hình thức chi phí khấu hao tài sản cố định. Sau nhiều chu kì sản xuất
kinh doanh vốn cố định mới hồn thành một vịng ln chuyển.
Vốn cố định là một bộ phận quan trọng và chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng số vốn kinh

doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo quy luật riêng, do đó
việc quản lí và sử dụng vốn có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính
vì vậy, vốn cố định được coi là trọng điểm của cơng tác quản lí tài chính.
1.2.2.2 Vốn lưu động
Vốn lưu động là số vốn được ứng trước để hình thành nên các tài sản lưu động sản xuất,
tài sản lưu động lưu thông… nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp diễn ra
một cách thường xuyên và liên tục.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động, tài sản lưu động sản xuất: các
tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản lưu động ở
khâu sản xuất như: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm…tài sản lưu động lưu thông như:
thành phẩm dang chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, chi phí trả trước…Trong q trình sản xuất
kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thơng ln vận động, thay thế
và chuyển hóa lẫn nhau đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục.
Quản lí và sử dụng vốn lưu động là bộ phận quan trọng trong công tác quản lí tài chính
của doanh nghiệp. Cần xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp đảm
bảo nhu cầu vốn lưu động để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng lãng
phí, ứ đọng vốn.
8

TIEU LUAN MOI download :


1.2.3 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Nguồn vốn kinh doanh gồm nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
1.2.3.1 Nguồn vốn thường xuyên
Nguồn vốn thường xun: Là nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định, doanh nghiệp sử
dụng nguồn vốn này cho việc hình thành tài sản cố định và một phần tài sản lưu động
thường xuyên cần thiết cho doanh nghiệp.
Nguồn vốn thường xuyên gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn
1.2.3.2 Nguồn vốn tạm thời

Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng
đáp ứng cho nhu cầu tạm thời, bất thường phát sinh trong doanh nghiệp.
Nguồn vốn này gồm các khoản vay, nợ ngắn hạn…
1.2.4 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn
Vốn kinh doanh được huy động từ hai nguồn: nguồn từ bên trong doanh nghiệp và bên
ngoài doanh nghiệp
1.2.4.1 Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp
Nguồn từ bên trong doanh nghiệp: Là nguồn mà doanh nghiệp có thể huy động được vào
đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra bao gồm: tiền khấu hao hàng
năm, lợi nhuận để lại các khoản dự phòng…
Ưu điểm của vốn này là doanh nghiệp được quyền tự chủ sử dụng vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình mà khơng phải trả chi phí cho việc sử dụng vốn.
1.2.4.2 Nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp
Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ
bên ngồi để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh gồm vốn vay ngân
hàng, phát hành trái phiếu, khoản nợ nhà cung cấp…
Nguồn vốn này giúp cho doanh nghiệp có một cơ cấu tài chính linh hoạt hơn.
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm
Hiệu quả kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ
q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nói cách khác hiệu quả kinh doanh bao gồm hai
mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.
9

TIEU LUAN MOI download :


Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài,
vật lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó.

Hiệu quả xã hội phản ánh những lợi ích kinh tế về mặt xã hội đạt được trong quá trình
hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết, ảnh hưởng và tác động lẫn
nhau.
1.3.2 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả = Kết quả đầu ra – Chi phí
Hiệu quả =

Kết quả đầu ra
Chi phí ( yếu tố đầu vào)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhằm mục đích nhận thức và đánh giá tình
hình biến động tăng giảm của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, qua đó phân
tích những nguyên nhân tăng giảm và đề ra những chính sách, biện pháp quản lý thích hợp.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp có thể mở rộng quy
mơ, đầu tư cải tiến công nghệ và kĩ thuật trong kinh doanh và quản lí kinh tế, nâng cao vị trí
xã hội và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường
Khi hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cao sẽ giúp doanh nghiệp chiếm được ưu thế trong
cạnh tranh làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp vững vàng về mặt tài
chính.
1.3.3 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.3.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
-

Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thu
được bao nhiêu đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh =

-


Tổng doanhthu
Vốnkinh doanh bìnhquân

Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh: phản ánh một đồng vốn kinh doanh có thể tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh =

Tổng lợinhuận sau thuế
Vốnkinh doanh bình quân trong kì

10

TIEU LUAN MOI download :


1.3.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
-

Hệ số doanh thu trên vốn lưu động: phản ánh 1 đồng vốn lưu động bỏ ra thu được bao

nhiêu đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt
Hệ số doanh thu trên vốn lưu động =
-

Tổng doanhthu
Vốnlưu động bình quân

Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động: phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao


nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động =
-

Tổnglợi nhuận sau thuế
Vốnlưu động bình qntrong kì

Số vịng quay vốn lưu động: cho biết số vòng quay của vốn lưu động thực hiện trong một

thời kì nhất định. Việc tăng vịng quay vốn lưu động có ý nghĩa rất lớn, giúp doanh nghiệp
giảm được lượng vốn lưu động không cần thiết trong kinh doanh từ đó giảm vốn vay và hạ
thấp chi phí sử dụng vốn. Số vòng quay càng lớn hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
Hệ số vòng quay vốn lưu động =
-

Doanh thu thuần
Vốnlưu động bình quân

Số ngày chu chuyển vốn lưu động: Phải mất bao nhiêu ngày VLĐ của doanh nghiệp mới

quay được một vòng, chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ vốn lưu động vận động mạnh, kì ln
chuyển càng được rút ngắn góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Số ngày chu chuyển VLĐ =

Tổng VLĐ bình quân
360
=
Mức doanh thu bình quân/ngày Số vòng quay vốn lưu động


- Hệ số quay vòng hàng tồn kho: chỉ tiêu này phản ánh trong một chu kì kinh doanh, tồn
kho hàng hóa bình qn quay được bao nhiêu vòng.
Hệ số quay vòng hàng tồn kho =
-

Gía vốn hàng bán
Tồnkho hàng hóa bình qn

Số ngày chu chuyển hàng tồn kho: chỉ tiêu này phản ánh phải mất bao nhiêu ngày, tồn

kho hàng hóa bình qn mới quay được một vòng
Số ngày chu chuyển HTK =

Tổng lợi nhuận
x Số ngày trong kỳ PT
Gía vốn hàng bán

1.3.3.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định.
- Hệ số doanh thu trên vốn cố định: phản ánh 1 đồng vốn cố định bỏ ra thu được bao nhiêu
đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt
11

TIEU LUAN MOI download :


Hệ số doanh thu trên vốn cố định =

Tổng doanhthu
Vốncố định bìnhquân


- Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định: phản ánh một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định =

Tổnglợi nhuận sau thuế
Vốncố định bình qn trong kì

1.4 Một số chỉ tiêu phân tích khác
1.4.1 Phân tích tốc độ chu chuyển TSNH
Số vịng chu chuyển: V TSNH =

Doanh thu thuần
TSNH bq

Số ngày chu chuyển:
N TSCĐ

=

Tổng TSNH bìnhquân
Mức doanh thu thuầnbình quân/ngày

=

TSNH bq x Số ngày trong kỳ PT
Doanhthu thuần trong kỳ

=


360
Số vòng quay TSNH

1.4.2 Phân tích khả năng sinh lời
- Hệ số lãi rịng (ROS): Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị doanh thu, thu được
trong quá trình kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế). Trị số của
chỉ tiêu càng cao, lãi ròng càng lớn và ngược lại.
Lợi nhuận sau thuế (trước thuế )
Tổng doanhthu

ROS =

- Hệ số sinh lời của tài sản (ROA): chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh
nghiệp, thể hiện trình độ quản lí và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn
vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
thuế (sau thuế). Trị số của chỉ tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại
ROA =

Lợi nhuậntrước thuế (sau thuế )
Tổng tài sản bình quân

- Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng
vốn chủ sở hữu đầu tư tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao
càng biểu hiện xu hướng tích cực giúp cho nhà quản trị tăng cường kiểm sốt và bảo tồn
vốn, giúp doanh nghiệp tăng trưởng bền vững.
ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Vốnchủ sở hữu bìnhquân
12


TIEU LUAN MOI download :


1.5 Các phương pháp sử dụng trong phân tích
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp thay thế liên hoàn
- Phương pháp biểu mẫu
CHƯƠNG 2 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Vinamilk
2.1 Tổng quan về cơng ty Vinamilk
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần sữa Việt Nam, tên khác: Vinamilk. Mã chứng khốn trên sàn HOSE:
VNM, là một cơng ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như máy móc
thiết bị liên quan tại Việt Nam.
Cơng ty được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 1976
Trụ sở chính: 10 Tân Trào, phường Tân Phú, quận 7, tp. Hồ Chí Minh
Khu vực hoạt động: Việt Nam, Châu Á- Thái Bình Dương, Châu Âu, Trung Đơng, Châu
Phi, Bắc Mĩ
Để đạt được như vậy, Vinamilk đã trải qua nhiều giai đoạn từ khi hình thành
Năm 1976, lúc mới thành lập, Cơng ty Vinamilk có tên là cơng ty sữa – cà phê Miền Nam,
trực thuộc Tổng cục công nghiệp thực phẩm Miền Nam
Năm 1982: công ty sữa cà phê Miền Nam được chuyển giao về bộ công nghiệp thực phẩm
và đổi tên thành xí nghiệp liên hiệp sữa – Cà phê- Bánh kẹo.
Tháng 3/1992: xí nghiệp liên hiệp sữa – cà phê- bánh kẹo chính thức đổi tên thành Vinamilk
trực thuộc bộ công nghiệp nhẹ, chuyển sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa.
Năm 1994, công ty sữa Vinamilk đã xây dựng thêm một nhà máy sữa ở Hà Nội để phát triển
thị trường tại miền bắc, nâng tổng số nhà máy trực thuộc lên 4 nhà máy.
Năm 1996: Liên doanh với công ty cổ phần Đơng lạnh quy nhơn để thành lập Xí nghiệp
Liên doanh sữa Bình định. Liên doanh này tạo thêm điều kiện cho công ty thâm nhập thành
công vào thị trường Miền trung Việt nam

Năm 2001: công ty khánh thành nhà máy sữa tại Cần Thơ
Năm 2003: Công ty chuyển thành công ty cổ phần sữa Việt Nam và khánh thành nhà máy
sữa ở Bình Định

13

TIEU LUAN MOI download :


Năm 2004: mua thâu tóm cơng ty cổ phần sữa Sài Gịn, tăng vốn điều lệ của cơng ty lên
1,590 tỷ đồng
Năm 2005: mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong công ty liên doanh sữa Bình
Định và khánh thành nhà máy sữa Nghệ An
Năm 2006: Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, khi đó
vốn của Tổng cơng ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước có tỉ lệ nắm giữ là 50.01% vốn
điều lệ của công ty
Năm 2009: phát triển được 135.000 đại lí phân phối, 9 nhà máy và nhiều trang trại ni bị
sữa tại Nghệ An và Tuyên Quang
Năm 2010-2012: xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương với tổng vốn đầu
tư là 220 triệu USD
Năm 2013: đưa vào hoạt động nhà máy sữa Việt Nam tại khu công nghiệp Mỹ Phước 2,
Bình dương giai đoạn 1 với cơng suất 400 triệu lít sữa/năm
Năm 2016: khánh thành nhà máy sữa tại Campuchia
Năm 2018: khánh thành tranh trại số 1 thuộc tổ hợp tranh trại bị sữa cơng nghệ cao
Vinamilk Thanh Hóa.
2.1.2 Thành tựu và chiến lược phát triển
a, Thành tựu
Vinamilk hiện là doanh ghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện
chiếm 54.5% thị phần sữa nước, 40.6% thị phần sữa bột, 33.9% thị phần sữa chua uống,
84.5% thị phần sữa chua ăn và 79.7% thị phần sữa đặc trên toàn quốc. Ngoài việc phân phối

mạnh trong nước với mạng lưới hơn 220.000 điểm bán hàng phủ đều 63 tỉnh thành, sản
phẩm của Vinamilk còn xuất khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới như Mỹ, Pháp, Canada, Ba
lan,... sau hơn 40 năm ra mắt người tiêu dùng, Vinamilk đã xây dựng được 14 nhà máy sản
xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng, một nhà máy sữa tại
Campuchia, một văn phòng đại diện tại thái lan.
Các giai đoạn tiếp theo, công ty không ngừng phát triển và lớn mạnh hơn trước, đầu
tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tranh trại, cải tiến công nghệ ngày càng hiện đại, chế biến
ra nhiều sản phẩm hơn…Vinamilk là doanh nghiệp đầu tiên lọt vào top danh sách 200 công
ty vừa và nhỏ tốt nhất Châu á. Theo kết quả bình chọn 100 thương hiệu mạnh nhất Việt
14

TIEU LUAN MOI download :


Nam, Vinamilk là thương hiệu thực phẩm số 1 Việt Nam chiếm thị phần hàng đầu, đạt tốc
độ tăng trưởng 20-25%/năm. Vinamilk đã duy trì được vai trị chủ đạo của mình trên thị
tường trong nước và cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của ngước ngoài. Một
trong những thành cơng của Vinamilk là đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho tất cả
các đối tượng khách hàng.
b, Chiến lược phát triển
Hội đồng Quản trị Vinamilk xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn để định hướng các
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và tiến tới
mục tiêu trở thành 1 trong Top 30 Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu, Vinamilk xác
định chiến lược phát triển với 3 trụ cột chính được thực thi, bao gồm:
+ Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao:
Tập trung vào ngành sữa và các sản phẩm liên quan đến sữa, vốn là ngành kinh doanh
cốt lõi tạo nên thương hiệu Vinamilk.
Tiếp tục nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩm mới với mục đích cách tân, mở
rộng và đa dạng hóa danh mục sản phẩm trên cơ sở phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của
người tiêu dùng; đồng thời mang đến cho người tiêu dùng nhiều trải nghiệm phong phú và

tiện lợi.
+ Củng cố vị thế trong ngành:
Ưu tiên tập trung khai thác thị trường nội địa với tiềm năng phát triển còn rất lớn.
Mở rộng thâm nhập và bao phủ khu vực nông thôn với các dịng sản phẩm phổ thơng, nơi
tiềm năng tăng trưởng cịn rất lớn.
Đẩy mạnh tập trung vào phân khúc sản phẩm cao cấp với nhiều giá trị gia tăng, đặc biệt ở
khu vực thành thị.
Tiếp tục xây dựng hệ thống phân phối nội địa rộng lớn và vững mạnh, gia tăng thị
phần và giữ vững vị thế dẫn đầu của Vinamilk trên thị trường.
+ Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất Việt Nam:
Sẵn sàng cho các hoạt động mua bán sáp nhập (M&A) và mở rộng mối quan hệ hợp
tác mạnh mẽ với các đối tác theo cả ba hướng tích hợp ngang, tích hợp dọc và kết hợp.
Ưu tiên tìm kiếm các cơ hội M&A với các công ty sữa tại các quốc gia khác với mục đích
mở rộng thị trường và tăng doanh số.
15

TIEU LUAN MOI download :


Tiếp tục thâm nhập các thị trường xuất khẩu mới với chiến lược chuyển đổi mơ hình
xuất khẩu hàng hóa truyền thống sang các hình thức hợp tác sâu với các đối tác phân phối tại
các thị trường trọng điểm mới.
2.1.3 Báo cáo tài chính tóm tắt của cơng ty Vinamilk năm 2018-2019

Bảng cân đối kế toán

Năm 2018
Số đầu năm
Số cuối năm
Tài sản ngắn hạn

20,307,434,790 20,559,756,795
Tiền và các khoản 963,335,914
1,522,610,168
tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài 10,561,714,377 8,673,926,952
chính NH
Các khoản phải thu 4,591,702,853 4,639,447,900
NH
Hàng tồn kho
4,021,058,977 5,525,845,959
Tài sản ngắn hạn khác 169,622,668
197,925,816
Tài sản dài hạn
14,359,884,048 16,806,351,859
Tài sản cố định
10,609,309,099 13,365,353,599
BĐS đầu tư
95,273,271
90,248,201
Các khoản đầu tư tài 555,497,855
1,068,660,695
chính dài hạn
Tổng tài sản
34,667,318,838 37,366,108,654
Nợ phải trả
10,794,261,024 11,094,739,362
Nợ ngắn hạn
10,195,562,827 10,639,592,009
Nợ dài hạn
598,698,197

455,147,353
Vốn chủ sở hữu
23,873,057,814 26,271,369,292
Vốn đầu tư của CSH
14,514,534,290 17,416,877,930
Thặng dư vốn CP
260,699,621
LNST chưa phân phối 5,736,920,629 7,155,434,314
Tổng nguồn vốn
34,667,318,838 37,366,108,654
BCKQKD
Doanh thu thuần về BH và CCDV
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Lợi nhuận khác

Năm 2019
Số đầu năm
Số cuối năm
20,559,756,795 24,721,565,377
1,522,610,168 2,665,194,638
8,673,926,952

12,435,744,329


4,639,447,900

4,503,154,729

5,525,845,959
197,925,816
16,806,351,859
13,365,353,599
90,248,201
1,068,660,695

4,983,044,404
134,427,276
19,978,308,009
14,893,540,217
62,018,117
986,676,290

37,366,108,654
11,094,739,362
10,639,592,009
455,147,353
26,271,369,292
17,416,877,930
7,155,434,314
37,366,108,654

44,699,873,386
14,968,618,182
14,442,851,833

525,766,348
29,731,255,204
17,416,877,930
7,875,462,402
44,699,873,386

Năm 2018
52,561,949,971
27,950,543,502
24,611,406,469
759,917,391
118,007,002
12,265,936,906
1,133,300,232
11,876,513,441
175,182,825

Năm 2019
56,318,122,763
29,745,906,112
26,572,216,651
807,316,707
186,969,682
12,993,454,553
1,396,302,417
12,797,090,115
-1,380,477

16


TIEU LUAN MOI download :


Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công ty mẹ

12,051,696,266
12,795,709,639
10,205,629,711
10,554,331,881
10,227,281,151
10,581,175,672
Nguồn: Báo cáo tài chính trên Vietstock

2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Vinamilk
2.2.1 Phân tích khái qt tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty
2.2.1.1 Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của công ty Vinamilk
Nguồn vốn của doanh nghiệp là nguồn vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp,
thường hình thành từ hai nguồn cơ bản đó là: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Để nắm được
tình hình nguồn vốn của cơng ty ta phân tích bảng sau:

Biểu 1: Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
ĐVT: Nghìn đồng
Năm 2018
Chỉ tiêu

Năm 2019

So sánh


A. Nợ phải trả

TT(%
)
2
3
10,944,500,193 30.39

I. Nợ ngắn hạn

10,417,577,418 28.93

12,541,221,921

30.56

2,123,644,503

20.39 1.63

II. Nợ dài hạn

526,922,775

490,456,851

1.20

-36,465,924


-6.92

B. Vốn chủ sở hữu

25,072,213,553 69.61

28,001,312,248

68.24

2,929,098,695

11.68 -1.37

I. Vốn chủ sở hữu

25,072,213,553 69.61

28,001,312,248

68.24

2,929,098,695

11.68 -1.37

Số tiền

1.46


II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
36,016,713,746 100
Tổng NV

Số tiền

TT(%) Số tiền

4
13,031,678,772

5
31.76

6
2,087,178,579

TL
(%)
7
19.07

-

-

41,032,991,020.00 100

5,016,277,274


TT
(%)
8
1.37

-0.26

13.93 0

Nhận xét:
Qua biểu phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn ta thấy:
Tổng nguồn vốn của Công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 5,061,277,274.27 nghìn
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 13.93%. Trong đó:
Nợ phải trả năm 2019 tăng 2,087,201,097.02 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là
19.07% và tỉ trọng tăng 1.37%. Cụ thể: nợ ngắn hạn của công ty năm 2019 so với năm 2018
tăng 2,123,676,003.13 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là 20.39% và tỉ trọng tăng 1.64%.

17

TIEU LUAN MOI download :


Nợ dài hạn của năm 2019 giảm 36,465,924.12 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ giảm 6,92%
và tỉ trọng giảm 0.27%. Nợ phải trả của công ty tăng lên chủ yếu do nợ ngắn hạn tăng.
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm 2019 tăng 2,929,098,695.25 nghìn đồng
tương ứng tỉ lệ tăng 11.68% so với vốn chủ sở hữu năm 2018. Tuy nhiên, tỉ trọng vốn chủ sở
hữu năm 2019 lại giảm 1.37% so với năm 2018.
Như vậy, nguyên nhân dẫn đến tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng so với năm 2018 do
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng nhưng tăng chủ yếu do nợ phải trả. Vốn

chủ sở hữu chiếm tỉ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn và có tỉ lệ tăng chậm hơn nợ phải trả,
nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng nguồn vốn thì cơng ty ít gặp khó khăn hơn trong tài
chính. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng từ 40-50% và vốn chủ sở hữu chiếm 50-60% hợp lý.
2.2.1.2 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
ĐVT: nghìn đồng
Năm N:
Nguồn vốn thường xuyên = 25,072,213,553 + 526,922,775 = 25,599,136,328
Nguồn vốn ngắn hạn = 10,417,577,418
Tài sản ngắn hạn bình quân = (20,307,434,790 +20,559,756,795)/2 = 20,433,595,792.5
Tài sản dài hạn bình quân = (14,359,884,048 + 16,806,351,859)/2 = 15,583,117,953.5
Năm N+1:
Nguồn vốn thường xuyên = 28,001,312,248 + 490,456,851 = 28,491,769,099
Nguồn vốn ngắn hạn = 12,541,221,921
Tài sản ngắn hạn bình quân = (20,559,756,795 + 24,721,565,377)/2 = 22,640,661,086
Tài sản dài hạn bình quân = (16,806,351,859 + 19,978,308,009)/2 = 18,392,329,934
Biểu 2 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Chỉ tiêu

Năm 2018

1
2
1. Nguồn vốn
25,599,136,328
thường xuyên
2. Nguồn vốn tạm
10,417,577,418
thời

Năm 2019

3

Chênh lệch
CL tuyệt đối
4=3-2

CL tương đối
5=4/2 x 100%

28,491,769,099 2,892,632,771

11.30%

12,541,221,921 2,123,644,503

20.39%

18

TIEU LUAN MOI download :


3. Tài sản dài hạn
bình quân
4. Tài sản ngắn
hạn bình quân
5. Hệ số đầu tư
NVTX/TSDH(H1)
6. Hệ số đầu tư
NVNH/TSNH(H2

)
Nhận xét:

15,583,117,953.5 18,392,329,934 2,809,211,980.5 18.03%
20,433,595,792.5 22,640,661,086 2,207,065,293.5 10.80%
1.64

1.55

-0.09

-5.49%

0.51

0.55

0.04

7.84%

Qua bảng số liệu trên ta thấy, Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp năm 2019 so
với năm 2018 tăng 2,892,632,771 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 11.30% và Nguồn
vốn tạm thời của doanh nghiệp năm 2019 so với năm 2018 tăng 2,123,644,503 nghìn đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 20.39%. Đánh giá doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính,
nguồn vốn thường xuyên > nguồn vốn tạm thời đồng thời hệ số H 1 giảm 0.09 lần so với năm
2018 tương ứng với tỷ lệ giảm 5.49% và hệ số H 2 tăng 0.04 lần tương ứng với tỷ lệ tăng
7.84%. Tuy nhiên hệ số H1 > 1 và H2 < 1 nên nguồn vốn thường xuyên không những đủ để
đầu tư cho tài sản dài hạn mà một phần dôi ra để bù đắp tài sản ngắn hạn. Doanh nghiêp ít
phải huy động vốn từ các tổ chức cá nhân bên ngồi doanh nghiệp, khả năng tự chủ tài chính

cao, doanh nghiệp đủ vốn để duy trì hoạt động kinh doanh bình thường.
2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty Vinamilk
2.2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh
Biểu 3 Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn của công ty Vinamilk năm 2018-2019
Đơn vị tính: nghìn đồng

2
53,321,867,362
10,205,629,711

Chênh lệch
CL tuyệt đối
3
4=3-2
57,125,439,470 3,803,572,108
10,554,331,881 348,702,170

CL tương đối
5=4/2 x 100%
7.13%
3.42%

37,366,108,654

44,699,873,386 7,333,764,732

19.63%

1.43


1.28

-0.15

-10.49%

0.27

0.24

-0.03

-11.11%

Chỉ tiêu

Năm 2018

1
1.Tổng doanh thu
2. Lợi nhuận sau thuế
3. Tổng vốn kinh
doanh
4.Hệ số doanh thu trên
vốn kinh doanh (1/3)
5 Hệ số lợi nhuận trên
vốn kinh doanh (2/3)
Nhận xét:

Năm 2019


19

TIEU LUAN MOI download :


Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình qn của
Cơng ty năm 2019 so với năm 2018 giảm 0.15, tương ứng với tỉ lệ giảm 10.49% do:
Tỷ lệ tăng của doanh thu nhỏ hơn tỷ lệ tăng của vốn kinh doanh (tổng doanh thu tăng
3,803,572,108 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 7.13% và vốn kinh doanh tăng
7,333,764,732 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 19.63%)
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh: Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh của Công ty
năm 2019 so với năm 2018 giảm 0.03 lần, tương ứng với tỉ lệ giảm 11.11% do:
Tỷ lệ tăng của lợi nhuận sau thuế nhỏ hơn tỷ lệ tăng của vốn kinh doanh (Tổng lợi nhuận
tăng 348,702,170 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3.42% và vốn kinh doanh tăng
7,333,764,732 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 19.63%).
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh của Công ty năm 2019 và năm 2018 là quá thấp, cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty là chưa hiệu quả.
2.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Biểu 4 Phân tích tích kết cấu vốn lưu động của cơng ty năm 2018-2019
Đơn vị tính: nghìn đồng
Vốn lưu động

Năm 2018

Năm 2019

Vốn bằng tiền
Các khản đầu tư

tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
ngắn hạn
Hàng tồn kho
Vốn khác

1,242,973,041

2,093,902,403
10,554,835,64
1

Tổng cộng VLĐ bq

9,617,820,665

So sánh năm 2019/2018
Số tiền
Tỉ lệ(%)
850,929,362
68.46
937,014,976

9.74

4,571,301,315

-44,274,062

-0.96


5,254,445,182
166,176,546
22,640,661,08
20,433,595,792
6

480,992,714
-17,597,696

10.08
-9.58

2,207,065,294

10.80

4,615,575,377
4,773,452,468
183,774,242

Qua bảng số liệu ta thấy:
Tổng vốn lưu động bình quân năm 2019 so với năm 2018 tăng 2,207,065,294 (nghìn
đồng) tương ứng tỷ lệ tăng 10.80%. Trong đó:
Vốn bằng tiền năm 2019 tăng 850,929,362 nghìn đồng so với năm 2018 tướng ứng tỷ
lệ tăng 68.46%. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2019 so với năm 2018 tăng
20

TIEU LUAN MOI download :



937,014,976 (nghìn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 9.74%. Các khoản phải thu ngắn hạn
năm 2019 lại giảm so với năm 2018 là 44,274,062 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ giảm là
0.96%. Chỉ tiêu hàng tồn kho năm 2019 so với năm 2018 tăng 480,992,714 nghìn đồng
tương ứng với tỉ lệ tăng là 10.08% và khoản vốn lưu động khác năm 2019 so với năm 2018
giảm 17,597,696 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ giảm 9.58%. Qua phân tích ta thấy, Vốn lưu
động bình qn tăng lên chủ yếu là do vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và
hàng tồn kho.

21

TIEU LUAN MOI download :


Biểu 5 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của cơng ty Vinamilk
ĐVT: Nghìn đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

1

2

3

1.Tổng doanh thu


53,321,867,362 57,125,439,470

3,803,572,108

7.13%

2.Doanh thu thuần
3.Lợi nhuận sau thuế
4.Vốn lưu động bình quân
5.Hệ số doanh thu trên
vốn lưu động (1/4 )
6.Hệ số lợi nhuận trên
vốn lưu động (3/4 )
7.Hệ số vòng quay
VLĐ(2/4)
8.Số ngày chu chuyển
VLĐ (360/7)

52,561,949,971 56,318,122,763
10,205,629,711 10,554,331,881
20,433,595,793 22,640,661,086

3,756,172,792
348,702,170
2,207,065,293

7.15%
3.42%
10.80%


2.61

2.52

-0.09

-3.45%

0.5

0.47

-0.03

-6.00%

2.57

2.49

-0.08

-3.11%

139.95

144.72

4.77


3.41%

CL tuyệt đối
4=3-2

CL tương
đối
5=4/2
x
100%

Biểu 6 Phân tích chung tốc độ chu chuyển của hàng tồn kho của cơng ty Vinamilk
ĐVT: Nghìn đồng
Chênh lệch
CL tuyệt đối
4=3-2

CL tương đối
5=4/2 x 100%

1,795,362,610

6.42%

480,992,714

10.08%

5.66


-0.19

-3.24%

77,640,398.62

82,627,516.98

4,987,118.36

6.42%

61.48

63.59

2.11

3.43%

Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

1

2


1. Giá vốn hàng bán

27,950,543,502

2.HTK bình qn
3.Số
vịng
quay
HTK(3=1/2)
4. Giá vốn hàng bán bq
1 ngày
5.Số ngày chu chuyển
HTK (5=2/4)
6.Mức tiết kiệm (lãng
phí) vốn đầu tư HTK

4,773,452,468

3
29,745,906,11
2
5,254,445,182

5.86

174,344,060.8
3
Nguồn: Báo cáo tài chính trên Vietstock


22

TIEU LUAN MOI download :


Nhận xét:
Qua bảng số liệu 5 trên ta thấy:
Hệ số doanh thu trên vốn lưu động: hệ số doanh thu trên VLĐ bình qn của Cơng ty năm
2019 so với năm 2018 giảm 0.09, tương ứng với tỉ lệ giảm là 3.45% do:
Tỷ lệ tăng của doanh thu thấp hơn tỷ lệ tăng của vốn lưu động bình quân (Tổng doanh thu
tăng 3,803,572,108 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 7,13% và vốn lưu động bình quân
tăng 2,207,065,293 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 10.80%)
Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động: Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động của Công ty năm
2019 so với năm 2018 giảm 0.03 lần, tương ứng với tỉ lệ giảm 6.00% do:
Tỷ lệ tăng của lợi nhuận sau thuế nhỏ hơn tỷ lệ tăng của vốn lưu động bình quân (Tổng
lợi nhuận tăng 348,702,170 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3.42% và vốn lưu động
bình quân tăng 2,207,065,293 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 10.80%). Hệ số lợi nhuận
trên vốn lưu động của Công ty năm 2019 và năm 2018 là quá thấp, cho thấy hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của Công ty là chưa hiệu quả.
- Hệ số vòng quay vốn lưu động năm 2019 so với năm 2018 chỉ tiêu này giảm 0,08 lần,
tương ứng với tỷ lệ giảm là 3.11% làm số ngày lưu chuyển VLĐ giảm 4.77 ngày tương ứng
với tỷ lệ giảm 3.41%.
Qua bảng số liệu 6 ta thấy:
- Số vòng quay hàng tồn kho năm 2019 so với năm 2018 giảm 0.19 vòng tương ứng với tỷ
lệ giảm 3.24% đồng thời số ngày luân chuyển hàng tồn kho tăng 2.11 ngày tương ứng với tỷ
lệ tăng 3.43%. Đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho giảm.
Do số ngày chu chuyển hàng tồn kho tăng lên doanh nghiệp lãng phí vốn đầu tư hàng tồn
kho 174,344,060.83 nghìn đồng.
Như vậy qua phân tích đánh giá các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
công ty ta thấy công ty đang sử dụng vốn lưu động chưa thật sự hiệu quả. Cần phải thực

hiện các biện pháp nhằm cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty. Và cho
thấy kinh tế năm 2018, 2019 gặp khó khăn gây ảnh hưởng tới tình hình vốn của công ty.

23

TIEU LUAN MOI download :


2.2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Biểu 7: Phân tích kết cấu vốn cố định của Vinamilk năm 2018-2019
Đơn vị tính: nghìn đồng
Vốn cố định

Năm 2018

Năm 2019

So
sánh
2019/2018

năm

ST

TL(%
)

1. Tài sản cố định 11,987,331,349


14,129,446,90
8

2,142,115,559

17.87

2. Các khoản đầu
tư tài chính dài 812,079,275
hạn

1,027,668,493

215,589,218

26.55

54,806,606

-16,302,461

-22.93

3,180,407,929

467,809,665

17.25

18,392,329,93

5

2,809,211,981

18.03

3. Các khoản
phải
thu
71,109,066
dài hạn
4. Vốn cố định
2,712,598,264
khác
Tổng VCĐ bq

15,583,117,954

Qua bảng số liệu ta thấy: Vốn cố định bình quân của doanh nghiệp năm 2019 so với
năm 2018 tăng 2,809,211,981 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là 18.03%. Trong đó:
Tài sản cố định năm 2019 tăng 2,142,115,559 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là
17.87%. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn năm 2019 so với năm 2018 tăng 215,589,218
nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là 26.55%. Các khoản phải thu dài hạn năm 2019
giảm so với năm 2018 là 16,302,461 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ giảm là 22.93%. các
khoản vốn cố định khác của năm 2019 so với năm 2018 tăng 467,809,665 nghìn đồng
tương ứng với tỉ lệ tăng là 17.25%. Nhìn chung ta thấy vốn cố định bình quân của công ty
tăng lên chủ yếu là do tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các khoản
vốn cố định khác tăng.
Để đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn cố định cần xác định đúng đắn chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.

24

TIEU LUAN MOI download :


25

TIEU LUAN MOI download :


×