Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư xây dựng hà mai luận văn tốt nghiệp chuyên ngành phân tích tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 124 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
------------------

NGUYỄN THỊ KIM HỒNG
Lớp: CQ55/09.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ MAI
Chuyên ngành

:

Phân tích tài chính

Mã số

:

09

Giáo viên hướng dẫn

:

TS. Nguyễn Thị Thanh

HÀ NỘI – 2021



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
------------------

NGUYỄN THỊ KIM HỒNG
Lớp: CQ55/09.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ MAI
Chuyên ngành

:

Phân tích tài chính

Mã số

:

09

Giáo viên hướng dẫn

:

TS. Nguyễn Thị Thanh


HÀ NỘI - 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thiện khóa luận, em đã nhận
được sự hướng dẫn tận tình và giúp đỡ quý báu của các thầy cô giảng viên
trường Học viện Tài chính và tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong Công ty
cổ phần dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo,
giảng viên trường Học viện Tài chính, các thầy cơ trong bộ mơn Phân tích tài
chính, những người đã nâng đỡ và truyền thụ kiến thức chuyên ngành cho em
trong bốn năm học qua.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bác, các cô, các chú, các
anh, các chị trong Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư xây dựn Hà Mai đã tạo
điều kiện cho em có cơ hội thực tập và tìm hiểu thực tế tại cơng ty để em có
thể hồn thành khóa luận này. Em xin chúc doanh nghiệp gặt hái được nhiều
thành công lớn hơn nữa trong thời gian tới.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo, Tiến sĩ. Nguyễn Thị
Thanh đã tận tình chỉ bảo, cung cấp những ý kiến quý báu và giúp đỡ em
trong suốt quá trình làm luận văn.
Trong q trình hồn thiện luận văn, mặc dù em đã có nhiều cố gắng
xong khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
sự đóng góp q báu từ thầy cơ và các bạn để có thể hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2021

Sinh viên

Nguyễn Thị Kim Hồng

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

ii

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo
viên hướng dẫn, khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác.
Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, có nguồn
gốc và được trích dẫn rõ ràng.

Sinh viên

Nguyễn Thị Kim Hồng

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng


iii

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. II
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... III
MỤC LỤC ....................................................................................................... IV
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ....................................................VII
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................ VIII
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... IX
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................... 6
1.1. VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................. 6

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn kinh doanh của doanh nghiệp .............. 6
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp: ................................... 7
1.1.3. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp . 9
1.1.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp: ............................................................................................ 10
1.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .. 15
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp: ............................................................................................ 15

1.2.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
................................................................................................................... 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 38
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG HÀ MAI.............................................................................................. 39

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

iv

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

2.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ MAI ................................................................ 39

2.1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai ..
......................................................................................................... 39
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
cơng ty ...................................................................................................... 41
2.1.3. Phân tích khái qt tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Dịch
vụ và Đầu tư xây dựng Hà Mai ................................................................. 44
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ MAI.................................... 46


2.2.1. Phân tích thực trạng tình hình tài sản tại cơng ty ........................... 46
2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu suất sử dụng vốn tại công ty .................. 50
2.2.3. Phân tích thực trạng khả năng sinh lời tại cơng ty ......................... 66
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ MAI.................................... 77

2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 77
2.3.2. Tồn tại ............................................................................................. 77
2.3.3. Nguyên nhân tồn tại ........................................................................ 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 80
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỎ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG HÀ MAI.............................................................................................. 81
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ................................................ 81
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội trong và ngoài nước .................................. 81
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty ............................. 84
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ MAI......................................... 84

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

v

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


3.2.1. Các giải pháp tài chính.................................................................... 85
3.2.2. Giải pháp phi tài chính .................................................................... 98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 102
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 104

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

vi

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Ký hiệu viết tắt
BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCKQHĐKD


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

DT BH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NH

Ngân hàng

TS

Tài sản


TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSTC

Tài sản tài chính

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VLĐ

Vốn lưu động

VCĐ

Vốn cố định

VKD


Vốn kinh doanh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

vii

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu .................................................... 44
Bảng 2.2: Phân tích tình hình tài sản của Cơng ty .......................................... 47
Bảng 2.3: Hiệu suất sử dụng VKD.................................................................. 50
Bảng 2.4: Tốc độ luân chuyển VLĐ ............................................................... 53
Bảng 2.5: Tốc độ luân chuyển HTK ............................................................... 57
Bảng 2.6: Tốc độ luân chuyển Vốn phải thu .................................................. 61
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng VCĐ .................................................................. 64
Bảng 2.8: Phân tích khả năng sinh lời cơ bản của vốn ................................... 66
Bảng 2.9: Phân tích khả năng sinh lời ròng của VKD .................................... 69
Bảng 2.10: Phân tích khả năng sinh lời của VCSH ........................................ 74


SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

viii

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty ........ 41
Biểu đồ 2.1: Nguồn VCSH với Nợ phải trả .................................................. 45
Biểu đồ 2.2.1: Tình hình Tài sản ................................................................... 48
Biểu đồ 2.2.2: Cơ cấu tài sản ........................................................................ 49
Biểu đồ 2.4: Chi tiết các chỉ tiêu trong Luân chuyển thuần.......................... 54
Biểu đồ 2.5.1: Lượng hàng tồn kho trong 3 năm .......................................... 58
Biểu đồ 2.5.2: Giá vốn hàng bán so với Doanh thu thuần ............................ 60
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu các khoản phải thu........................................................ 63
Biểu đồ 2.9: Lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần giai đoạn 2018-2020 . 72
Biểu đồ 2.10: Tổng tài sản và Vốn chủ sở hữu ............................................. 75

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

ix

CQ55/09.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Trong những năm gần đây, xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất
quan trọng và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, các tịa nhà, đơ
thị, khu cơng nghiệp, đường giao thơng, cầu cảng… chính là những sản phẩm
khơng thể thiếu của ngành xây dựng ln đóng một vai trị quan trọng trong
cơng cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta. Bên cạnh đó, trải qua hơn 1 năm
chống chọi với đại dịch Covid, càng khiến chúng ta nhận thức được tầm quan
trọng của việc mở rộng mạng lưới cơng nghệ thơng tin, từ đó mở ra nhiều cơ
hội kinh doanh cho các doanh nghiệp.
Dưới sự phát triển của cơ chế thị trường cùng với sự điều tiết vĩ mô của
Nhà nước, để các doanh nghiệp xây dựng phát triển mạnh cùng với sự phát
triển đó thì một yêu cầu cấp thiết được đặt ra là làm sao sử dụng lượng vốn
kinh doanh một cách có hiệu quả, tạo ra được lợi nhuận như kỳ vọng? Nói
cách khác, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sẽ quyết định sự thành - bại của
doanh nghiệp, vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến vốn và
hiệu quả sử dụng vốn. Việc thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh để giúp chủ thể quản lý nhanh chóng có biện pháp khắc
phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm của doanh nghiệp trong quản
lý và sử dụng vốn. Phân tích tình hình vốn kinh doanh nhằm mục đích đánh
giá một cách đúng đắn, đầy đủ, tồn diện, khách quan tình hình sử dụng vốn
kinh doanh trong doanh nghiệp. Thấy được sự phân bổ vốn, khả năng tài trợ
của các nguồn vốn, khả năng huy động, phát triển vốn và hiệu quả sử dụng
các nguồn vốn đó. Đồng thời phân tích vốn kinh doanh cũng nhằm mục đích
tìm ra những mâu thuẫn nội tại trong cơng tác quản lý vốn, phân tích nguyên
nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn, qua đó đề ra các phương hướng,


SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

1

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

biện pháp cải tiến, hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác
quản lý vốn trong doanh nghiệp.
Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Đây là một ngành sản xuất
vật chất độc lập giữ vị trí quan trọng, nó có nhiệm vụ tái sản xuất tài sản cố
định, sử dụng lượng vốn tích luỹ rất lớn của xã hội, đóng góp đáng kể vào
GDP là ngành thu hút vốn nước ngoài trong quá trình cơng nghiệp hố - hiện
đại hố.
Đặc biệt trong doanh nghiệp xây dựng là những cơng trình, dự án và
kiến trúc có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp nên việc huy động và sử dụng vốn
kinh doanh sao cho hiệu quả vẫn luôn là mối quan tâm hàng đầu.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của Cơng ty để đạt
được hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đồng thời trên cơ sở đó cung
cấp các thơng tin hữu ích cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các
tổ chức tín dụng... nhận biết tình hình tài chính thực tế để có quyết định đầu
tư hiệu quả.
Xuất phát từ tầm quan trọng và thực trạng sử dụng vốn kinh doanh, qua

thời gian thực tập tại Công ty dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai, em đã
quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai” làm luận văn tốt nghiệp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn trong công ty.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

2

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

-

trong các kỳ tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

tại công ty cổ phần xây dựng Hà Mai nhằm giúp cho chủ thể quản lý
công ty đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
+ Về không gian: Tại công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà
Mai.
+ Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1.

Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu

4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất
trong nghiên cứu xã hội. Phương pháp này cho phép người hỏi nắm bắt
thông tin cụ thể về vấn đề quan tâm, thơng tin thu thập được mang tính
bề sâu.
Phương pháp phỏng vấn được tiến hành như sau:
+ Bước 1: Xác định đối tượng phỏng vấn. Đối tượng phỏng vấn là Ban
lãnh đạo và các nhân viên phịng Kế tốn của cơng ty.
+ Bước 2: Thiết kế câu hỏi phỏng vấn nhằm thu thập thơng tin về tình
hình vốn của cơng ty trong những năm gần đây.
+ Bước 3: Xác định thời gian phỏng vấn. Với từng đối tượng được
phỏng vấn sẽ phỏng vấn vào các khoảng thời gian khác nhau.
+ Bước 4: Tiến hành phỏng vấn và lập biên bản phỏng vấn. Ghi chép
lại câu trả lời của đối tượng phỏng vấn trong quá trình phỏng vấn. Tổng

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

3

CQ55/09.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

hợp kết quả phỏng vấn của các đối tượng phỏng vấn khác nhau và lập
thành biên bản phỏng vấn.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập số liệu qua các BCTC của
công ty trong giai đoạn từ 2018-2020. Gồm: BCĐKT, BCKQKD,
Thuyết minh BCTC, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra, nghiên cứu
các tài liệu từ giáo trình của Học viện Tài chính, phương tiện truyền
thơng, Internet, các tài liệu ngành có liên quan để có cái nhìn đa
phương với cơng tác sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần dịch
vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai.
4.1.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu:
Là phương pháp nhằm chỉnh lý, hệ thống hóa những tài liệu thu thập
được trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh về tình hình sử dụng vốn
của Cơng ty, phục vụ cho cơng tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai.
4.2.

Phương pháp xử lý phân tích:

+ Sử dụng phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh: Dựa vào việc phân
tích báo cáo tài chính để đánh giá q trình sử dụng vốn của Cơng ty có hiệu
quả hay khơng?
+ Sử dụng máy vi tính, phần mềm Excel để tính tốn các số liệu, chỉ tiêu phân
tích, từ đó đưa ra nhận xét và kết luận.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:

- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm lý luận
cơ bản về Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty Cổ phần dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai, đồng
thời đề xuất giải pháp giúp Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của mình.

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

4

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

6. Kết cấu Luận văn:
Ngoài phần mở đầu, Luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của DN
Chương II: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư xây dựng Hà Mai

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

5


CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đều phải
có yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để có được các yếu tố đó các doanh
nghiệp phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định, phù hợp với quy mô và điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua
sắm, hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, có thể nói vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền
ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, đó là
biểu hiện bằng tiền của tồn bộ giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư và
sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Trong q trình sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp
không ngừng vận động, chuyển đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn tiền
tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tư, hàng hóa và cuối cùng lại trở về hình thái
vốn tiền tệ. Quá trình này được diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại sau mỗi
chu kỳ kinh doanh và được gọi là q trình tuần hồn, chu chuyển vốn kinh
doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quá trình này diễn ra nhanh hay chậm

phụ thuộc rất lớn vào các đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của từng ngành kinh
doanh, vào trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

6

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh không chỉ là điều
kiện tiên quyết cho sự ra đời của doanh nghiệp mà cịn được coi là một loại
hàng hóa đặc biệt. Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của các tài sản nhất
định (cả tài sản hữu hình và vơ hình) mà doanh nghiệp huy động, sử dụng vào
kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp luôn vận động và gắn với một
chủ sở hữu nhất định. Các doanh nghiệp khơng thể mua bán quyền sở hữu
vốn mà chủ có thể mua, bán quyền sử dụng vốn kinh doanh trên thị trường tài
chính. Giá cả của quyền sử dụng vốn kinh doanh chính là chi phí cơ hội trong
việc sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, do tác động của
các yếu tố khả năng sinh lời và rủi ro nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp
ln có giá trị theo thời gian. Một đồng vốn kinh doanh hiện tại sẽ có giá trị
kinh tế khác với một đồng vốn kinh doanh trong tương lại và ngược lại. Nhận
thức đúng đắn những đặc điểm trên đây của vốn kinh doanh là những vấn đề
rất cơ bản để các doanh nghiệp huy động, quản lý sử dụng vốn kinh doanh
của mình một cách tiết kiệm, hiệu quả.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp:

Có nhiều cách phân loại vốn kinh doanh như phân loại theo kết quả của
hoạt động đầu tư; Phân loại theo đặc điểm luân chuyển vốn;
1.1.2.1: Phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư
Theo tiêu thức này vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành
vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản lưu động, tài sản cố định và tài sản tài chính
của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh đầu tư vào TSLĐ là số vốn đầu tư để hình thành các tài
sản lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
bao gồm các loại vốn bằng tiền, vốn vật tư hàng hóa, các khoản phải thu, các
loại TSLĐ khác của doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

7

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Vốn kinh doanh đầu tư vào TSCĐ là số vốn đầu tư để hình thành các tài
sản cố định hữu hình và vơ hình, như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý, các khoản chi phí
mua bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu sản phẩm độc quyền, giá trị lợi thế
về vị trí địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp...
Vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản tài chính (TSTC) là số vốn doanh
nghiệp đầu tư vào các TSTC như cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu
Chính phủ, kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá

khác.
Mỗi loại tài sản đầu tư của doanh nghiệp có thời hạn sử dụng và đặc
điểm thanh khoản khác nhau. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến thời gian
luân chuyển của vốn kinh doanh cũng như mức độ rủi ro trong sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế cách phân loại trên giúp cho doanh
nghiệp có thể lựa chọn được cơ cấu tài sản đầu tư hợp lý, hiệu quả. Đối với
mỗi doanh nghiệp, cơ cấu vốn đầu tư vào các tài sản kinh doanh thường
không giống nhau do có sự khác nhau về đặc điểm ngành nghề kinh doanh, về
sự lựa chọn quyết định đầu tư của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, muốn đạt
được hiệu quả kinh doanh cao, thông thường các doanh nghiệp vừa phải chú
trọng đảm bảo sự đồng bộ, cân đối về năng lực sản xuất giữa các tài sản đầu
tư, vừa phải đảm bảo tính thanh khoản, khả năng phân tán rủi ro của tài sản
đầu tư trong doanh nghiệp.
1.1.2.2: Phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn:
Theo đặc điểm luân chuyển của vốn kinh doanh, vốn kinh doanh của
doanh nghiệp được chia thành vốn cố định và vốn lưu động.
Vốn cố định của doanh nghiệp là số vốn đầu tư để xây dựng hoặc mua
sắm các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh. Là số vốn tiền tệ ứng trước để xây
dựng, mua sắm TSCĐ nên quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

8

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


quy mơ, năng lực và trình độ kỹ thuật của TSCĐ. Ngược lại, các đặc điểm về
kinh tế- kỹ thuật của TSCĐ lại chi phối lại đặc điểm luân chuyển của vốn cố
định. Trong đó những đặc điểm cơ bản của vốn cố định là: Tốc độ luân
chuyển chậm, giá trị được chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm
trong mỗi chu kỳ kinh doanh, sau nhiều năm mới hoàn thành một vịng tuần
hồn, chu chuyển.
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước dùng để mua
sắm, hình thành các TSLĐ dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
như nguyên nhiên vật liệu dự trữ sản xuất, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm chờ tiêu thụ, các khoản vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán. Đặc
điểm cơ bản của vốn lưu động là thời gian luân chuyển nhanh, hình thái biểu
hiện của vốn lưu động ln thay đổi, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ,
một lần vào giá trị sản phẩm sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Cách phân loại này cho thấy đặc điểm luân chuyển của từng loại vốn
kinh doanh, từ đó giúp cho doanh nghiệp có biện pháp tổ chức quản lý, phân
bổ sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp sao cho phù hợp. Nói chung
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn kinh doanh luân chuyển
càng nhanh càng có hiệu quả. Điều đó khơng chỉ giúp cho doanh nghiệp
nhanh chóng thu hồi được vốn, hạn chế các rủi ro có thể gặp trong kinh doanh,
mà cịn khắc phục được các khó khăn về vốn, bảo tồn và phát triển được vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp
nhất.
SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

9


CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của q
trình sản xuất kinh doanh thơng qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối quan
hệ tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì
hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó doanh nghiệp muốn đạt được mục tiêu
tăng trưởng và tối đa hoá giá trị doanh nghiệp cần phải đặt vấn đề nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lên hàng đầu. Việc nâng cao đó phải đảm bảo các điều
kiện sau:
+ Phải khai thác các nguồn lực một cách triệt để không để vốn nhàn rỗi.
+ Sử dụng vốn một cách hợp lý, tiết kiệm.
+ Không sử dụng vốn sai mục đích, thất thốt do bng lỏng quản lý.
+ Doanh nghiệp cần phải thường xuyên phân tích đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn để nhanh chóng có biện pháp khắc phục hạn chế những khuyết điểm
và phát huy ưu điểm.
1.1.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp:
1.1.4.1. Nhóm các nhân tố khách quan:
 Nhân tố kinh tế
Yếu tố này thuộc môi trường vĩ mơ, nó là tổng hợp các yếu tố tốc độ
tăng trưởng của nên kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi xuất ngân hàngmức
độ thất nghiệp… tác động đến tốc độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng vốn.

 Nhân tố pháp lý
Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật do nhà nước
đặt ra nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp phải tuân theo các quy định của pháp luật về thuế, về lao động, bảo vệ
SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

10

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

mơi trường, an tồn lao động… Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác
đông lên hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp kinh
doanh theo những lĩnh vực được nhà nước khuyến khích thì họ sẽ có những
điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn
khi kinh doanh theo lĩnh vực bị nhà nước hạn chế. Từ khi chuyển sang nền
kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp được lựa chọn ngành nghề kinh doanh
theo quy định của pháp luật, Nhà nước tạo môi trường và hàng lang pháp lý
cho hoạt động của doanh nghiệp, hướng hoạt động của các doanh nghiệp
thông qua các chính sách vĩ mơ của Nhà nước. Do vậy, chỉ một sự thay đổi
nhỏ trong cơ chế quản lý của Nhà nước sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động của
doanh nghiệp. Vì vậy, nếu Nhà nướoc tạo ra cơ chế chặt chẽ, đồng bộ và ổn
định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
 Nhân tố cơng nghệ
Nhân tố cơng nghệ ít có ngành cơng nghiệp và doanh nghiệp nào mà
không phụ thuộc vào. Chắc chắn sẽ có nhiều cơng nghệ tiên tiến tiếp tục ra

đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ với tất cả các ngành cơng nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp nói riêng. Cơng nghệ mới ra đời làm cho máy móc
đã được đầu tư với lượng vốn lớn của doanh nghiệp trở nên lạc hậu. So với
công nghệ mới, cơng nghệ cũ địi hỏi chi phí bỏ ra cao hơn nhưng lại đạt hiệu
quả thấp hơn làm cho sức cạnh tranh của doanh nghiệp giảm hiệu quả sản
xuất kinh doanh hay hiệu quả sử dụng vốn thấp. Vì vậy, việc ln đầu tư thêm
cơng nghệ mới thì sẽ thu được lợi nhuận cao hơn. Hiện nay, chúng ta đang
sống trong kỷ nguyên của thông tin và “nền kinh tế tri thức”. Sự phát triển
mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ đã tạo ra những thời cơ thuận
lợi cho các doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Nhưng
mặt khác, nó cũng đem đến những nguy cơ cho các doanh nghiệp nếu như các
doanh nghiệp không bắt kịp được tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật. Vì

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

11

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

khi đó, các tài sản của doanh nghiệp sẽ xảy ra hiện tượng hao mịn vơ hình và
doanh nghiệp sẽ bị mất vốn kinh doanh.
 Nhân tố khách hàng
Khách hàng gồm có những người có nhu cầu mua và có khả năng thanh
tốn. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào số lượng khách
hàng và sức mua của họ. Doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn khi sản

phẩm có uy tín, cơng tác quảng cáo tốt và thu được nhiều lợi nhuận nhờ thoả
mãn tốt các nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Mặt khác người mua có ưu
thế cũng có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách ép giá xuống
hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn, phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn.
 Nhân tố giá cả
Giá cả biểu hiện của quan hệ cung cầu trên thị trường tác động lớn tới
hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện trên hai khía cạnh: Thứ nhất là
đối với giá cả của các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp như giá vật tư, tiền
công lao động… biến động sẽ làm thay đổi chi phí sản xuất; Thứ hai là đối
với giá cả sản phẩm hàng hoá đầu ra của doanh nghiệp trên thị trường, nếu
biến động sẽ làm thay đổi khối lượng tiêu thụ, thay đổi doanh thu. Cả hai sự
thay đổi này đều dẫn đến kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi. Do đó
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng thay đổi. Sự cạnh tranh trên thị
trường là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cảu doanh nghiệp từ đó làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Đây là một
nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong điều kiện đầu ra không đổi, nếu giá cả của các yếu tố đầu vào
biến động theo chiều hướng tăng lên sẽ làm chi phí và làm giảm lợi nhuận, từ
đó cho hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp giảm xuống. Mặt
khác, nếu đầu tư ra của doanh nghiệp bị ách tắc, sản phẩm sản xuất ra không

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

12

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính

tiêu thụ được, khi đó doanh thu được sẽ khơng đủ để bù đắp chi phí bỏ ra và
hiệu quả sử dụng vốn sẽ là con số âm.
1.1.4.2. Nhóm các nhân tố chủ quan
 Nhân tố con người
Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
vậy nhân tố con người được thể hiện qua vai trò nhà quản lý và người lao
động.
Vai trò của nhà quản lý thể hiện thông qua khả năng kết hợp một cách tối
ưu các yếu tố sản xuất để tạo lợi nhuận kinh doanh cao, giảm thiếu những chi phí
cho doanh nghiệp. Vai trò nhà quản lý còn được thể hiện qua sự nhanh nhậy nắm
bắt các cơ hội kinh doanh và tận dụng chúng một cách có hiệu quả nhất.
Vai trị của người lao động được thể hiện ở trình độ kinh tế cao, ý thức
trách nhiệm và lịng nhiệt tình cơng việc. Nếu hội đủ các yếu tố này, người
lao động sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển, hạn chế hao phí
ngun vật liệu giữ gìn và bảo quản tốt tài sản, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đó chính là yếu tố quan trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
 Khả năng tài chính
Nhân tố khả năng tài chính của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố như:
quy mô vốn đầu tư; khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn; tính linh
hoạt của cơ cấu vốn đầu tư; trình độ quản lý tài chính, kế tốn của doanh
nghiệp…
Tài chính là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng hầu như đến tất cả các lĩnh
vực hoạt động của doanh nghiệp. Quy mô vốn đầu tư và khả năng huy động
vốn quyết định quy mô các hoạt động của cơng ty trên thị trường. Nó ảnh
hưởng đến việc nắm bắt các cơ hội kinh doanh lớn, mang lại nhiều lợi nhuận
cho cơng ty. Nó ảnh tới việc áp dụng các công nghệ hiện đại vào sản xuất


SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

13

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

kinh doanh, ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.
Bộ phận tài chính – kế tốn làm việc có hiệu quả đóng vai trị hết sức
quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó làm
nhiệm vụ kiểm sốt chế độ chi tiêu tài chính, quản lý các nguồn lực của doanh
nghiệp trên hệ thống sổ sách một cách chặt chẽ, cụng cấp thông tin cần thiết,
chính xác cho nhà quản trị.
 Trình độ trang bị kỹ thuật
Trình độ trang bị máy móc thiết bị hiện đại giúp cho cơng ty có giá thành
sản xuất thấp, chất lượng sản phẩm cao… Sản phẩm của công ty có sức cạnh
tranh cao là một trong những nhân tố tác động làm tăng doanh thu và lợi
nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp đầu tư tràn lan, thiếu
định hướng thì việc đầu tư này sẽ khơng mang lại hiệu quả như mong muốn.
Vì vậy, doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ về thị trường, tính tốn kỹ các chi
phí, nguồn tài trợ… để có quyết định đầu tư vào máy móc thiết bị mới một
cách đúng đắn.
 Cơng tác quản lý, tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm các giai đoạn là
mua sắm, dự trữ các yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ.

Nếu công ty làm tốt các công tác quản lý, tổ chức trong quá trình này thì sẽ
làm cho các hoạt động của mình diễn ra thơng suốt, giảm chi phí tăng hiệu
quả. Một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao khi
mà đội ngũ cán bộ quản lý của họ là những người có trình độ và năng lực , tổ
chức huy động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp một cách có hiệu
quả.
Trên đây là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ từng điều kiện cụ thể doanh nghiệp cần

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

14

CQ55/09.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

nghiên cứu, phân tích đánh giá và đề ra các biện pháp kịp thời và đồng bộ để
không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
1.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp:
*Khái niệm
Phân tích được hiểu theo nghĩa chung nhất là sự phân chia các sự vật
hiện tượng theo những tiêu thức nhất định để nghiên cứu, xem xét thấy được
sự hình thành và phát triển của sự vật hiện tượng đó trong mối quan hệ biện
chứng với sự vật, hiện tượng khác.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là việc sử
dụng các phương pháp để đánh giá trình độ quản lý, sử dụng vốn kinh doanh
của DN nhằm đạt được hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất trong q trình
sản xuất kinh doanh.

* Mục tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một công cụ để đánh giá
chất lượng hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp, thông qua việc sử dụng
các chỉ tiêu và phương pháp phân tích để đánh giá khả năng sử dụng các
nguồn lực tài chính của DN trong q trình sản xuất kinh doanh. Từ đó đánh
giá điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình sử dụng, quản lý, khai thác sử dụng
vốn kinh doanh của DN, tìm ra những nguyên nhân tồn tại, giúp các nhà quản
lý đưa ra những quyết định phù hợp. Chính vì vậy, phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh DN nhằm giúp cho các đối tượng quan tâm thấy được tình

SV: Nguyễn Thị Kim Hồng

15

CQ55/09.01


×