1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài:
Phương trình đường tròn là phần kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa
hình học 10, cũng là phần kiến thức chiếm tỉ trọng cao trong các bài kiểm tra
cuối năm, tuy nhiên thời lượng bài tập sách giáo khoa chỉ có 01 tiết và ôn tập
thêm buổi chiều khoảng 6 tiết, để có được tài liệu dạy học được đầy đủ phần cơ
bản của phương trình đường trịn này trong thời gian trên thì cần phải phân loại
và đưa ra các phương pháp phù hợp với các bài tập này.
Hiện tại các sách bài tập, sách tham khảo về phần phương trình đường
trịn hình học 10 phong phú và đa dạng tuy nhiên hệ thống bài tập phù hợp với
học sinh học chương trình ban cơ bản và thời lượng ơn tập trên lớp không nhiều.
Do vậy tôi biên soạn và lựa chọn đề tài “Phân loại và phương pháp giải
bài tập phương trình đường trịn cho học sinh lớp 10 trường THPT Thường
Xuân 2”.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
Truyền đạt đến học sinh hệ thống bài tập và phương pháp giải phù hợp về
phương trình đường trịn theo tinh thần sách giáo khoa hình học 10 ban cơ bản.
Qua đó rèn luyện các kĩ năng toán học và nâng các năng lực tư duy cho
học sinh khi gặp các bài tập liên qua đến đường trịn.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Để hồn thành được bài viết của mình với đề tài nói trên tơi đã phải
nghiên cứu bài phương trình đường trịn trong sách giáo khoa cơ bản lớp 10
hiện hành và các tính chất của của đường trịn ở các phần trước đó.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Phân loại các dạng bài về phương trình đường trịn theo bám theo nội
dung bài “Phương trình đường trịn” sách giáo khoa hình học 10 cơ bản hiện
hành, qua đó đưa ra phương pháp giải phù hợp với mỗi loại bài tập.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm [1]:
2.1.1.Phương trình đường trịn có tâm và bán kính cho trước
Trong mặt phẳng
, đường trịn
tâm
bán kính
có phương
trình:
Chú ý. Phương trình đường trịn có tâm là gốc tọa độ và bán kính
2.1.2.Nhận xét
● Phương trình đường trịn
là
có thể viết dưới dạng
trong đó
● Phương trình
trịn
khi
là phương trình của đường
. Khi đó, đường trịn
có tâm
bán kính
TIEU LUAN MOI download :
1
2.1.3.Phương trình tiếp tuyến của đường trịn
Cho đường trịn
tuyến với
Ta có
●
có tâm
và bán kính
tại điểm
thuộc
●
và đường thẳng
là tiếp
.
.
là vectơ pháp tuyến của
.
Do đó
có phương trình là
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:
Qua các năm giảng dạy tơi thấy cịn nhiều học sinh vẫn cịn lúng túng khi
làm bài tập về phường trình đường trịn, một phần các em chưa có mối liên hệ
với kiến thức đường tròn lớp dưới, phần còn lại đa số các em chưa phân loại
tổng hợp, đưa ra phương pháp giải các dạng bài tập về phần này nên các em thấy
nhiều bài tập và khó nhớ cách làm.
2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề:
Dạng 1: Nhận dạng phương trình đường trịn
1. Phương pháp
1.1 Phương trình đường trịn có tâm và bán kính cho trước
Trong mặt phẳng
đường trịn
tâm
bán kính
trình:
Chú ý. Phương trình đường trịn có tâm là gốc tọa độ
và bán kính
có phương
R
là
1.2. Nhận xét
● Phương trình đường trịn
có thể viết dưới dạng
trong đó
● Phương trình
trịn
khi
là phương trình của đường
Khi đó, đường trịn
có tâm
bán kính
2. Các ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Tọa độ tâm
và bán kính
của đường trịn
Lời giải
Đường trịn có tâm
Bán kính :
TIEU LUAN MOI download :
2
Ví dụ 2: Tọa độ tâm
và bán kính
của đường trịn
Lời giải
Ta có:
Suy ra
Ví dụ 3: Cho các phương trình sau, phương trình nào là phương trình của
một đường trịn?
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
trình đường trịn.
Do đó khơng phải là phương
b)
phương trình khơng có dạng
nên khơng phải là phương trình đường trịn.
c)
. Nên
Do đó phương trình trên là phương trình
đường trịn.
d) Phương trình khơng có dạng
phải là phương trình đường trịn.
do đó khơng
Ví dụ 4: Cho phương trình
Tìm điều kiện của
để
là phương trình đường trịn.
Lời giải
Ta có:
Nên
Vậy
TIEU LUAN MOI download :
3
Ví dụ 5: Cho phương trình
nhiêu giá trị
đường trịn?
Lời giải.
Có bao
ngun dương khơng vượt q 10 để
Ta có:
là phương trình của
nên
Do đó có 7 giá trị nguyên dương của
Dạng 2: Thiết lập phương trình đường trịn
1. Phương pháp:
Cách 1:
+ Tìm toạ độ tâm
của đường trịn (C)
+ Tìm bán kính R của đường trịn (C)
+ Viết phương trình của (C) theo dạng :
Cách 2:
.
Giả sử phương trình đường trịn (C) là:
(Hoặc
).
+ Từ điều kiện của đề bài thành lập hệ phương trình với ba ẩn là
+ Giải hệ để tìm
2. Các ví dụ mẫu:
từ đó tìm được phương trình đường trịn
Ví dụ 1: Lập phương trình đường trịn có tâm
Lời giải
.
.
, bán kính
.
Phương trình
Ví dụ 2: Viết phương trình đường trịn có tâm
Lời giải
Đường trịn cần tìm có bán kính là
trình là
Ví dụ 3: Viết phương trình đường trịn nhận
và đi qua
nên có phương
làm đường kính với
.
Lời giải
TIEU LUAN MOI download :
4
Gọi I là trung điểm của đoạn
suy ra
Đường tròn cần tìm có đường kính là
,
suy ra nó nhận
làm tâm
và bán kính
nên có phương trình là:
.
Ví dụ 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
, viết phương trình đường
trịn
đi qua ba điểm
Lời giải
,
và
.
Phương trình đường trịn có dạng
, với
.
Vì
thuộc
nên ta có hệ phương trình
.
Vậy phương trình đường trịn cần tìm
.
Ví dụ 5: Viết phương trình đường trịn
đường thẳng
.
Lời giải
có tâm
và tiếp xúc với
Bán kính của đường trịn là
Ví dụ 6: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
và hai điểm
, cho đường thẳng
. Viết phương trình đường trịn
qua hai điểm
Lời giải
Gọi
thuộc
có tâm thuộc
và đi
.
là tâm của
. Do
nên
.Hai điểm
cùng
nên
Suy ra
.
và bán kính
.
TIEU LUAN MOI download :
5
Vậy phương trình đường trịn cần tìm
Ví dụ 7: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
.
, cho hai điểm
và đường thẳng
. Viết phương trình đường trịn
và tiếp xúc với
Lời giải
Đường trung trực
đi qua hai điểm
.
đi qua
là trung điểm
và nhận
làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình
Do
đi qua hai điểm
nên tâm
của
.
thuộc trung trực
nên
.
Theo giả thiết bài tốn, ta có
hoặc
Với
, suy ra
. Bán kính
Khi đó phương trình đường trịn cần tìm
.
.
.
Với
, suy ra
. Bán kính
Khi đó phương trình đường trịn cần tìm
.
.}
Ví dụ 8: Viết phương trình đường trịn
đi qua điểm
và tiếp xúc
với hai trục tọa độ
TIEU LUAN MOI download :
6
Lời giải
Vì
thuộc góc phần tư (I) nên
Khi đó:
Ví dụ 9: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
và
có bán kính bằng
Lời giải
. Viết phương trình đường trịn
, có tâm thuộc
Gọi
, cho hai đường thẳng
là tâm của
và tiếp xúc với
.
. Theo giả thiết bài tốn, ta có
.
● Với
, suy ra
. Phương trình đường trịn
.
● Với
, suy ra
. Phương trình đường trịn
.
Ví dụ 10: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
. Tia
tròn
, bán kính
Lời giải
Đường trịn
Tọa độ điểm
ra
cắt
, cho đường trịn
tại
và tiếp xúc ngồi với
có tâm
, bán kính
là nghiệm của hệ
. Đường thẳng
đi qua hai điểm
. Viết phương trình đường
tại
.
.
với
và
, suy
nên có phương trình
TIEU LUAN MOI download :
7
. Đường trịn
đường thẳng
tiếp xúc ngồi với
, suy ra
nên tâm
. Hơn nữa,
thuộc
nên
.
Với
, suy ra
. Phương trình đường trịn
.
Dạng 3: Vị trí tương đối của đường thẳng, đường trịn với đường trịn
1. Phương pháp:
1.1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn.
Phương pháp 1
Cho đường thẳng
và đường trịn
có tâm
- Nếu
thì
cắt
- Nếu
thì
tiếp xúc với
- Nếu
Phương pháp 2
thì
và
bán kính
tại hai điểm phân biệt.
khơng có điểm chung.
Cho đường thằng
và đường trịn
Xét hệ phương trình
- Nếu hệ
có hai nghiệm thì
- Nếu hệ
có một nghiệm thì
cắt
tại hai điểm phân biệt.
tiếp xúc
.
- Nếu hệ
vơ nghiệm thì
và
khơng có điểm chung.
1.2. Vị trí tương đối của đường trịn với đường trịn
Cho hai đường trịn
+)
và
có tâm lần lượt là
bán kính
. Ta có
ở ngồi nhau (khơng có điểm chung)
TIEU LUAN MOI download :
8
+)
và
đựng nhau (khơng có điểm chung)
+)
và
đồng tâm (khơng có điểm chung)
+)
và
tiếp xúc ngoài khi và chỉ khi
+)
và
tiếp xúc trong khi và chỉ khi
+)
và
cắt nhau khi và chỉ khi
2. Các ví dụ mẫu:
Ví dụ 1: Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng
và
đường tròn
.
Lời giải
Tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ phương trình sau
hoặc
Vậy tọa độ giao điểm là
2: Tìm
để đường thẳng
Ví dụ
và
.
có điểm chung với đường
trịn
Lời giải
Đường trịn
có tâm
Đường thẳng
có điểm chung với đường trịn
Ví dụ 3: Trong mặt phẳng
và có bán kính
.
khi và chỉ khi
, cho hai đường trịn:
và
trình đường thẳng đi qua giao điểm của hai đường trịn đó.
Lời giải
có tâm
và bán kính
có tâm
và bán kính
. Viết phương
TIEU LUAN MOI download :
9
.
Ta thấy
suy ra hai đường tròn cắt nhau.
Gọi điểm
Tọa độ
thuộc đường thẳng cần tìm
thỏa mãn hệ
Lấy
Nhận thấy
ln thỏa mãn phương trình (3)
Suy ra đường thẳng qua giao điểm của hai đường trịn là:
Ví dụ 4: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ
, cho hai đường tròn
và
để hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm
điểm
.
. Tìm m
đi qua
sao cho đường thẳng
.
Lời giải
Điều kiện để phương trình
là phương
trình đường trịn là:
. Đường trịn
bán kính
, Đường trịn
có tâm
có tâm
bán kính
. Ta có vì hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm
tỏa mãn hệ phương trình
Do đó phương trình đường thẳng
thẳng trên đi qua điểm
thỏa mãn (*).
Với
là:
nên tọa độ
, Đường
nên
khi đó
có tâm
bán kính
Ta có
và
nên
suy ra hai đường tròn cắt nhau. Vậy
.
TIEU LUAN MOI download :
10
Ví dụ 5: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ
, cho đường trịn
. Viết phương trình đường thẳng song song với
và cắt đường trịn theo một dây cung có độ dài
đường thẳng
bằng .
Lời giải
Đường trịn
Đường thẳng
có tâm
song song với đường thẳng
Kẻ
và
Xét tam giác vng
và bán kính
nên phương trình của
là khoảng cách từ
đến
là:
:
:
.
( thỏa mãn ĐK)
Vậy có hai đường thẳng là:
Ví dụ 6: Tìm
để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất
.
.
Lời giải
TIEU LUAN MOI download :
11
Với
hệ phương trình vơ nghiệm, với
Ta có
là hình trịn
có tâm
, bán kính
.
là hình trịn
Dễ thấy hai đường trịn
,
cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
có tâm
, bán kính
khác tâm và có cùng bán kính nên hệ đã
,
tiếp xúc ngồi với nhau
Vậy với
thì hệ có nghiệm duy nhất.
Ví dụ 7: Định
để hệ phương trình sau có đúng một nghiệm
Lời giải
Gọi
tâm
và
có
, bán kính
Số nghiệm của hệ phương trình đã cho cũng là số giao điểm của đường
thẳng
và đường trịn
Hệ phương trình đã cho có đúng một nghiệm
Vậy
thỏa mãn yêu cầu bài tốn.
Ví dụ 8: Cho hệ phương trình
(1)
TIEU LUAN MOI download :
12
Tìm
đề hệ có hai nghiệm
sao cho biểu thức
đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải
Ta có
là phương trình đường trịn
tâm
là phương trình đường thẳng
Hệ (1) có hai nghiệm khi và chỉ khi đường thẳng
điểm phân biệt.
và
.
cắt đồ thị
tại hai
Giả sử giao điểm là
Khi đó
lớn nhất khi và chỉ khi
tâm
.
lớn nhất
đi qua
của đường trịn
Vậy với
thì hệ đã cho có hai nghiệm thỏa mãn
đạt giá trị lớn
nhất.
Dạng 4: Tiếp tuyến đường trịn
1.Phương pháp:
•Bài tốn 1: Viết phương trình đường trịn tiếp xúc với đường thẳng
cho trước và thỏa mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp:
Giả sử đường trịn
Nếu
.
ta dùng điều kiện tiếp xúc:
.
•Bài tốn 2: Cho đường trịn
có tâm
phương trình tiếp tuyến tại điểm
Phương pháp:
.
, bán kính
. Viết
TIEU LUAN MOI download :
13
Cách 1: Tiếp tuyến
của
đi qua
pháp tuyến nên nó có có phương trình:
, nhận
làm vectơ
.
Cách 2: Điểm
thuộc tiếp tuyến
của đường trịn
tại
khi
và chỉ khi:
.
•Bài tốn 3: Tiếp tuyến của đường trịn (C) đi qua điểm
nằm ngồi
.
Phương pháp:
•
•
tiếp xúc
• Giải phương trình điều kiện trên ta được mối liên hệ tuyến tính giữa
; Chọn
thích hợp ta được phương trình .
•Bài tốn 4: Tiếp tuyến chung của hai đường trịn.
Cách 1: Viết phương trình đường thẳng
và
.
• Xác định tâm và bán kính của 2 đường trịn:
có tâm
, bán kính
và
có tâm
• tiếp xúc
và
⇔
(1)
• Giải hệ phương trình (1) ta tìm được mối liên hệ giữa
theo
).
• Chọn
thích hợp và viết phương trình của .
Cách 2: Sử dụng đường thẳng có hệ số góc .
• Xác định tâm & bán kính của 2 đường trịn:
có tâm
, bán kính
•Ta xét 2 trường hợp:
và
có tâm
, bán kính
.
(Lưu ý: Rút
, bán kính
.
TIEU LUAN MOI download :
14
TH1: Xét tiếp tuyến vng góc với trục hồnh, có dạng:
+Nếu hệ có nghiệm
.
thì đó chính là phương trình tiếp tuyến chung
vng góc với trục hồnh của
và
.
+Nếu hệ vơ nghiệm thì
và
khơng có tiếp tuyến chung vng góc
với trục hồnh.
TH2: Xét tiếp tuyến khơng vng góc với trục hồnh, có dạng:
.
+ tiếp xúc
và
⇔
(1)
+Giải hệ phương trình (1) ta tìm được mối liên hệ giữa
; Từ đó viết
phương trình tiếp tuyến chung của 2 đường tròn.
Lưu ý: Để kiểm tra kết quả ta dùng tính chất của vị trí tương đối giữa 2
đường tròn. Hạn chế của cách 2 là phải chia trường hợp, học sinh thường nghĩ
đến đường thẳng có hệ số góc , do vậy nếu khơng xét trường hợp tiếp tuyến
vng góc với trục hồnh trong một số trường hợp sẽ dẫn tới thiếu nghiệm.
2. Các ví dụ mẫu:
Ví dụ 1: Trên hệ trục tọa độ
, cho đường tròn
một tiếp tuyến của nó có phương trình là:
của đường trịn
Lời giải
có tâm
và
. Viết phương trình
.
Bàn kính của đường trịn là
Vậy phương trình đường trịn là:
Ví dụ 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đường trịn
tại điểm
.
.
Lời giải
Đường trịn
có tâm
Do đó điểm
Tiếp tuyến của
, bán kính
thuộc đường trịn
tại
.
.
có véctơ pháp tuyến là
.
TIEU LUAN MOI download :
15
tại
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường trịn
là
:
Ví dụ 3: Trong mặt phẳng
, cho đường trịn
xúc với đường thẳng
Lời giải
có tâm
tiếp
. Tính bán kính của đường trịn
Vì đường trịn
tiếp xúc với đường thẳng d, nên
.
có bán kính:
.
Ví dụ 4: Cho đường trịn
. Biết tiếp tuyến của
vng góc với đường thẳng
Lời giải
Gọi
là đường thẳng vng góc với
.
có tâm
, bán kính
.
.
là tiếp tuyến của
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là
.
Ví dụ 5: Cho đường tròn
của
. biết tiếp tuyến
song song với đường thẳng
Lời giải
Gọi
là đường thẳng song song với
,
có tâm
.
.
, bán kính
.
là tiếp tuyến của
.
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là
.
TIEU LUAN MOI download :
16
Ví dụ 6: Cho đường trịn
tiếp tuyến của
Lời giải
. Lập phương trình
biết tiếp tuyến của
có tâm
, bán kính
Đường thẳng qua
có phương trình dạng
qua
.
.
có véc tơ pháp tuyến
.
là tiếp tuyến của
.
.
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là
Ví dụ 7: Trong mặt phẳng
.
, cho hai điểm
Chứng minh tập hợp các điểm
trong mặt phẳng
và
.
thỏa mãn
là một đường trịn. Viết phương trình tiếp tuyến của đường
trịn đó, biết tiếp tuyến song song với đường thẳng
Lời giải
Chứng tỏ tập hợp các điểm
trong mặt phẳng
là một đường trịn
Đường trịn
có tâm
Phương trình đường thẳng
.
thỏa mãn
có phương trình
, bán kính
.
song song với đường thẳng
có dạng:
.
là tiếp tuyến của
khi và chỉ khi:
TIEU LUAN MOI download :
17
Vì
nên chỉ có
thỏa mãn.
Vậy tiếp tuyến cần tìm là
Ví dụ 8:
Trong mặt phẳng
, cho đường trịn
. Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn
biết tiếp tuyến tạo với
Lời giải
Đường tròn
một góc bằng
có tâm
Gọi tiếp điểm
Vì
Đường thẳng
và bán kính
.
, khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng:
tạo với
một góc bằng
Giải hệ phương trình tạo bởi
ta được:
Giải hệ phương trình tạo bởi
ta được:
Với
.
, thay vào
khi và chỉ khi
ta được tiếp tuyến
Với
, thay vào
ta được tiếp tuyến
Với
, thay vào
ta được tiếp tuyến
Với
, thay vào
ta được tiếp tuyến
TIEU LUAN MOI download :
18
Vậy có bốn tiếp tuyến
tới
Ví dụ 9: Trong mặt phẳng
phương trình tiếp tuyến của
cho
Lời giải
có tâm
thỏa mãn điều kiện đề bài.
, cho
. Viết
biết tiếp tuyến cắt
lần lượt tại
sao
, bán kính
Tiếp tuyến cắt
lần lượt tại
có hệ số góc
sao cho
Tiếp tuyến
.
Trường hợp 1: Với
Phương trình tiếp tuyến có dạng
là tiếp tuyến của
.
Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là
Trường hợp 2: Với
và
Phương trình tiếp tuyến có dạng
do
là tiếp tuyến của
.
Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là
và
Vậy có 4 tiếp tuyến thỏa mãn điều kiện.
Ví dụ 10: Lập phương trình tiếp tuyến chung của hai đường trịn sau:
và
.
Lời giải
Đường trịn
có tâm
Đường trịn
có tâm
Gọi
bán kính
.
bán kính
với
.
;
TIEU LUAN MOI download :
19
là tiếp tuyến chung của
và
Suy ra
TH1: Nếu
chọn
thay vào (*) ta được
nên ta có 2 tiếp tuyến là
TH2: Nếu
hoặc
+ Với
thay vào (*) ta được
, chọn
+ Với
ta được
, chọn
ta được
Vậy có 4 tiếp tuyến chung của hai đường tròn là:
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với
bản thân, đồng nghiệp và nhà trường:
2.4.1. Đối với hoạt động giáo dục: Năm học 2019-2020 tôi dạy 2 lớp 10C6 và
10C7 là hai lớp cơ bản có học lực tương đương theo đánh giá trong kỳ 1. Do
điều kiện về thời gian lớp 10C6 không được ôn tập bài tập trong sáng kiến này,
cịn lớp 10C7 được ơn tập đầy đủ các dạng bài tập trong sáng kiến kinh nghiệm
này. Kết quả bài kiểm tra 45’ sau thời gian học và ơn tập bài “Phương trình
đường trịn” theo đánh giá của tôi là học sinh lớp 10C7 làm bài tốt hơn lớp
10C6. Cụ thể như sau:
Số hs
Số hs
Số hs Điểm trung
Điểm
điểm
Điểm thấp
Sĩ số điểm
khá,
bình trung
cao
Lớp
trung
nhất
yếu
giỏi
cả lớp
nhất
10C6
bình
37
Lớp
10C7
5
Sĩ số Số hs
điểm
yếu
27
5
5,9
3
8
Số hs
điểm
trung
bình
Số hs
khá,
giỏi
Điểm trung
bình trung
cả lớp
Điểm thấp
nhất
Điểm
cao
nhất
TIEU LUAN MOI download :
20
40
2
26
12
6,8
5
10
2.4.2. Đối với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường: có tài liệu tham khảo khi
giảng dạy bài “Phương trình đường trịn” chương trình hình học lớp 10.
3. Kết luận, kiến nghị
3.1. Kết luận:
Với việc triển khai giảng dạy cho học sinh chuyên đề này, tôi thấy các em
học sinh đã tự tin hơn khi đứng trước bài toán về phương trình đường trịn và kết
quả làm bài tập về phần này có nhiều tiến bộ.
Với thời lượng hạn chế trong khn khổ một sáng kiến kinh nghiệm, tơi
có bổ sung thêm một số kiến thức liên quan ở trong phần phụ lục. Bên cạnh đó
tơi rất mong sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài
được hoàn thiện hơn.
3.2. Kiến nghị: đối với nhà trường xem đề tài này là tài liệu tham khảo cho học
sinh học bài “Phương trình đường trịn” và được lưu ở thư viện nhà trường để
các đồng nghiệp và học sinh tham khảo.
4.Tài liệu tham khảo
1. Trần Văn Hạo, Nguyễn Mộng Hy, Nguyễn Văn Đoàn, Trần Đức Huyên
và cộng sự (2006). Hình học 10, nhà xuất bản giáo dục, 3, 81-83.
5. Danh mục các đề tài SKKN mà tác giả đã được Hội đồng SKKN Ngành
GD, huyện, tỉnh và các cấp cao hơn đánh giá đạt từ loại C trở lên.
Họ và tên tác giả: Đỗ Văn Hào
Chức vụ và đơn vị công tác: giáo viên trường THPT Thường Xuân 2
Kết
Cấp đánh
Năm
quả
giá xếp loại
học
đánh
T
(Ngành GD
đánh
Tên đề tài SKKN
giá xếp
T
cấp
giá
loại
huyện/tỉnh;
xếp
(A, B,
Tỉnh...)
loại
hoặc C)
Hướng dẫn học sinh tìm tịi và
1
Ngành GD
C
2006-2007
phát triển một bài toán.
Hướng dẫn học sinh THPT
Thường Xuân 2 sử dụng máy
2
tính Casio FX-570ES trong
Ngành GD
C
2012-2013
Ngành GD
C
2015-2016
giải tốn.
3
Hướng dẫn học sinh THPT sử
dụng đường thẳng và đường
tròn trong mặt phẳng để giải
và biện luận một số hệ
TIEU LUAN MOI download :
21
phương trình và hệ bất
phương trình đại số.
Xác nhận của Hiệu trưởng
Thường Xuân, ngày 02 tháng 7 năm 2020
Tôi xin cam đoan sáng kiến kinh nghiệm này
do tôi tự viết chứ không phải đi sao chép. Nếu
sai tôi xin chịu mọi trách nhiệm!
Tác giả
Đỗ Văn Hào
TIEU LUAN MOI download :
22