Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) biện pháp quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHAN THỊ KIM THU

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
GIỮA CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ DOANH NGHIỆP
TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Mạc Văn Tiến

HÀ NỘI – 2013

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hội đồng
khoa học chuyên ngành Quản lý giáo dục, các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ trường
Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ tác giả
trong thời gian học tập tại lớp Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục K11 (20112013) cũng như trong thời gian viết luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Mạc
Văn Tiến - người thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn trong quá trình tác giả hoàn
thành luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Tổng cục Dạy nghề, Lãnh đạo


Ban Quản lý các dự án Dạy nghề vốn ODA, các bạn đồng nghiệp, các cán bộ quản lý,
lãnh đạo một số cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp tại Hải Phịng, gia đình và bạn bè đã
động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hồn thiện
luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng kinh nghiệm
thực tế cùng với thời gian nghiên cứu chưa nhiều nên luận văn không thể tránh khỏi
những hạn chế. Tác giả mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô,
các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 11 năm 2013
Tác giả

Phan Thị Kim Thu

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý



Cao đẳng


DN

Doanh nghiệp

ĐTN

Đào tạo nghề

LĐTB&XH

Lao động - Thƣơng binh và Xã hội

SC

Sơ cấp

TB

Trung bình

TC

Trung cấp

ii

TIEU LUAN MOI download :



MỤC LỤC

Lời cảm ơn.............................................................................................................. i
Danh mục viết tắt .................................................................................................. ii
Mục lục ................................................................................................................. iii
Danh mu ̣c bảng biể u ............................................................................................. vi
Danh mục sơ đồ, biể u đồ ..................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
GIỮA CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO
NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI ............................................................ 6
1.1 Tổng quan vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................ 6
1.1.2. Tại Việt Nam ............................................................................................... 8
1.2.Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 9
1.2.1. Nghề ............................................................................................................ 9
1.2.2. Đào tạo ...................................................................................................... 10
1.2.3. Đào tạo nghề ............................................................................................. 11
1.2.4. Quản lý, quản lý đào tạo nghề .................................................................. 12
1.3.Một số vấn đề lý luận về liên kết giữa cơ sở đào tạo nghề với doanh nghiệp
trong đào tạo nghề ............................................................................................... 15
1.3.1. Vai trò của việc liên kết giữa cơ sở đào tạo nghề với doanh nghiệp trong
đào tạo nghề........................................................................................................ 15
1.3.2. Một số nguyên tắc và nội dung liên kết giữa cơ sở đào tạo nghề với DN
trong đào tạo nghề ............................................................................................... 18
1.3.3. Hình thức liên kết giữa cơ sở đào tạo nghề và DN trong đào tạo nghề .... 20
1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa cơ sở đào tạo nghề với DN ....... 26
1.4 Đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ........................................................... 29
1.5 Quản lý các hoạt động liên kết đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội .......... 31


iii

TIEU LUAN MOI download :


1.5.1. Nội dung quản lý: ...................................................................................... 31
1.5.2. Quy trình quản lý ...................................................................................... 31
1.5.3. Tổ chức quản lý ......................................................................................... 32
1.6 Kinh nghiệm về liên kết và quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề
và DN trong khu vực và trên thế giới.................................................................. 35
1.6.1. Quản lý hoạt động liên kết trong đào tạo nghề ở Châu Âu ...................... 35
1.6.2. Quản lý hoạt động hợp tác trong đào tạo nghề ở Châu Á ......................... 36
Tiể u kế t chƣơng 1 ................................................................................................ 41
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT GIỮA
CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ .. 42
2.1 Khái quát về thực trạng đào ta ̣o và sƣ̉ du ̣ng lao đô ̣ng ở Việt Nam ............... 42
2.1.1. Thực trạng chính sách ............................................................................... 42
2.1.2. Quy mô, cơ cấu nghề đào tạo .................................................................... 43
2.2 Thực trạng liên kết và quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề và nhu
cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp ............................................................. 44
2.2.1. Tiến hành khảo sát .................................................................................... 44
2.2.2. Kết quả khảo sát ........................................................................................ 45
2.2.3. Đánh giá chung về hiệu quả quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy
nghề với DN trong đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội................................... 56
2.2.4. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý hoạt động liên kết giữa cơ
sở dạy nghề với DN trong đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ....................... 58
Tiể u kế t chƣơng 2 ............................................................................................... 60
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
GIỮA CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO
TẠO NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI ................................................. 61

3.1 Định hƣớng phát triển dạy nghề.................................................................... 61
3.1.1. Thời cơ và thách thức đối với phát triển đào tạo nghề ............................. 61
3.1.2. Nhu cầu nhân lực và nhân lực qua đào tạo nghề ...................................... 63

iv

TIEU LUAN MOI download :


3.1.3. Định hƣớng phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội (đến năm
2020) 64
3.2 Nguyên tắc xây dựng biện pháp .................................................................... 66
3.3 Các quan điểm đƣợc áp dụng khi xây dựng biện pháp ................................. 67
3.3.1. Theo quan điểm hệ thống - cấu trúc.......................................................... 67
3.3.2. Theo quan điểm thị trƣờng ........................................................................ 67
3.3.3. Tiếp cận theo quan điểm lịch sử - thực tiễn .............................................. 68
3.4 Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề với
DN trong đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội.................................................. 69
3.4.1. Phát triển hệ thống thông tin đào tạo nghề và nhu cầu xã hội .................. 69
3.4.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về liên kết đào tạo nghề
giữa cơ sở dạy nghề và DN ................................................................................. 73
3.4.3. Hoàn thiện và đổi mới cơ chế quản lý hoạt động liên kết đào tạo
và sử dụng lao động ............................................................................................ 75
3.4.5. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy nghề phù hợp với
thực tiễn sản xuất của DN ................................................................................... 78
3.4.6. Tăng cƣờng cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo phù hợp với
thực tiễn sản xuất ở DN. ..................................................................................... 80
3.5 Khảo nghiệm nhận thức của các khách thể về mức độ cấp thiết và tính khả
thi của các biện pháp đƣợc đề xuất ..................................................................... 82
3.5.1. Khách thể khảo nghiệm............................................................................. 82

3.5.2. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................ 83
Tiể u kế t chƣơng 3 ................................................................................................ 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 89
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 92

v

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Nhận thức của khách thể điều tra về ảnh hƣởng của hoạt động liên
kết giữa cơ sở dạy nghề với DN đến chất lƣợng đào tạo nghề (tính theo tỷ lệ %)
............................................................................................................................. 46
Bảng 2.2 Nhận thức của cán bộ quản lý, hiệu trƣởng cơ sở dạy nghề ................ 47
Bảng 2.3 Đánh giá của cán bộ quản lý, hiệu trƣởng cơ sở dạy nghề và chủ DN về
hình thức liên kết giữa cơ sở dạy nghề với DN (theo tỷ lệ %) ............................ 48
Bảng 2.4 Đánh giá của khách thể điều tra về mức độ liên kết giữa cơ sở dạy
nghề với DN (tính theo tỷ lệ %) .......................................................................... 48
Bảng 2.5 Đánh giá của khách thể điều tra về kết quả liên kết giữa............. 50
Bảng 2.6 Đánh giá của khách thể điều tra về về chất lƣợng đội ngũ .................. 51
Bảng 2.7 Thực trạng về quản lý họạt động liên kết của các cơ sở dạy nghề .......... 52
Bảng 2.8 Đánh giá của khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hƣởng đến .......... 55
Bảng 2.9 Đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề ....... 56
Bảng 3.1 Thông tin trích ngang về khách thể khảo nghiệm ............................... 83
Bảng 3.2 Kết quả khảo nghiệm các biện pháp đƣợc đề xuất (tính theo tỷ lệ %) 83

vi


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ về khái niệm quản lý ................................................................ 13
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ về các chức năng quản lý.......................................................... 14
Sơ đồ 1.3 Sơ đờ nhà trƣờng nằm ngồi DN ........................................................ 21
Sơ đờ 1.4 Nhà trƣờng nằm trong DN .................................................................. 22
Sơ đồ 1.5 DN sản xuất nằm trong nhà trƣờng .................................................... 23
Sơ đồ 1.6 Hình thức liên kết đào tạo song hành ................................................. 24
Sơ đờ 1.7 Hình thức liên kết đào tạo ln phiên ................................................. 25
Sơ đờ 1.8 Hình thức liên kết đào tạo tuần tự ....................................................... 25
Sơ đờ 1.9 Chu trình quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề với DN .......... 28
Sơ đồ 1.10 Biện pháp quản lý của cơ sở dạy nghề nhằm ................................... 32
Biểu đồ 2.1 Đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề .. 57

vii

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tồn cầu hóa và hội nhập là xu thế tất yếu của phát triển xã hội. Việt Nam đã
gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới, quá trình này là sự hợp tác trong cạnh tranh
quyết liệt với các nƣớc trong khu vực cũng nhƣ toàn thế giới. Nhận thức đƣợc vấn đề
này, mấy năm trở lại đây, nƣớc ta xây dựng phát triển mạnh hệ thống các cơ sở dạy
nghề, các trƣờng kỹ thuật, mục đích là nhanh chóng đạt chuẩn khu vực và quốc tế để

không ngừng tăng cƣờng nguồn nhân lực cho thị trƣờng trong nƣớc và khả năng
cạnh tranh ở thị trƣờng nƣớc ngoài.
Đào tạo nghề Việt Nam đang đứng trƣớc những thời cơ và thách thức lớn trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ, đặc biệt khi đất nƣớc tiến hành cơng cuộc hiện đại hóa và tăng cƣờng hội nhập
quốc tế. Trong nền kinh tế thị trƣờng và xu thế tồn cầu hóa, đào tạo nghề phải có
những giải pháp quản lý linh hoạt và phù hợp nhằm giải quyết hài hòa mối quan hệ
giữa tăng số lƣợng với chất lƣợng theo nhu cầu xã hội. Văn kiện Đại hội Đảng khóa
XI [12] chỉ đạo: “Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu phát triển của xã hội; có cơ
chế và chính sách thiết lập mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với cơ sở đào
tạo”. Chiến lƣợc phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 – 2020 [11] yêu cầu:
“phải chuyển nhanh hệ thống đào tạo nhân lực sang hoạt động theo cơ chế đào tạo
theo nhu cầu xã hội và thị trƣờng lao động, nhất là các ngành trọng điểm”. Nghị
quyết Trung ƣơng 8 của Đảng do Tổng bí thƣ Nguyễn Phú Trọng ký ngày
05/11/2013 có nêu chủ trƣơng: “Phát triển giáo dục và đào ta ̣o p hải gắn với nhu cầ u
phát triển kinh tế - xã hội, hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiê ̣p với nhiều
phƣơng thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hƣớng ứng dụng

, thực

hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trƣờng

lao động

trong nƣớc và quốc tế”.
Hiện nay, ở Việt Nam có rất nhiều trƣờng dạy nghề đang thực hiện đào tạo
nghề với quy mô tƣơng đối lớn và cơ cấu ngành nghề phong phú. Tuy nhiên, chất
lƣợng đào tạo ở hầu hết các trƣờng dạy nghề chƣa cao. Rất nhiều ngƣời sau khi đã
tốt nghiệp các trƣờng dạy nghề vẫn không đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc. Một
trong những nguyên nhân quan trọng của hiện tƣợng này là do thiếu sự liên kết giữa

nhà trƣờng với doanh nghiệp trong đào tạo nghề. Cung đào tạo do các trƣờng dạy
1

TIEU LUAN MOI download :


nghề đƣa ra chủ yếu dựa trên khả năng của mình mà khơng tính tới đƣờng cầu tƣơng
ứng từ các doanh nghiệp. Điều này dẫn đến sự mất cân đối cung - cầu đào tạo; lãng
phí ng̀n ngân sách đào tạo của nhà nƣớc; cơ hội tìm kiếm đƣợc việc làm phù hợp
với trình độ đã đƣợc đào tạo của ngƣời lao động thấp; nhiều doanh nghiệp để có
ng̀n nhân lực theo mong muốn, sau khi tuyển lao động về phải cho đi đào tạo lại,
mất nhiều thời gian và tiền bạc.
Để khắc phục tình trạng trên, các cơ sở đào tạo nghề hiện nay đã và đang cố
gắng tìm ra các biện pháp quản lý đào tạo hiệu quả hơn, hƣớng vào nhu cầu của thị
trƣờng lao động và của doanh nghiệp. Để làm tốt công tác này các cơ sở đào tạo
nghề đang tìm kiếm các hoạt động phù hợp nhằm giúp cho cơ sở dạy nghề và các
đơn vị sử dụng ngƣời lao động phối hợp chặt chẽ với nhau trong đào tạo nguồn nhân
lực.
Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề và doanh
nghiệp, các nhà giáo dục và quản lý nƣớc ta đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
nội dung này. Tuy nhiên, các nghiên cứu mới đƣa ra đƣợc thực trạng về đào tạo
nghề, nêu ra một số giải pháp về phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội.
Trong khi, vai trò của quản lý đối với việc tăng cƣờng sự liên kết giữa cơ sở dạy
nghề với DN trong xu thế hội nhập hiện nay vẫn cịn là khoảng trống, ít đƣợc quan
tâm nghiên cứu. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả đã chọn vấn
đề: “Biện pháp quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp
trong đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng liên kết giữa cơ sở dạy
nghề với doanh nghiệp góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề, gắn đào tạo với

giải quyết việc làm.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý, đào tạo nghề, các nội dung liên kết
giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp sử dụng lao động qua đào tạo nghề (sau đây
gọi tắt là DN).
3.2 Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề
với DN.
2

TIEU LUAN MOI download :


3.3 Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng liên kết giữa cơ sở dạy
nghề với DN trong đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội.
4. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu, khách thể khảo nghiệm
4.1 Khách thể nghiên cứu: Hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp
trong đào tạo của các cơ sở dạy nghề.
4.2 Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động liên kết với DN trong đào tạo của các cơ
sở dạy nghề.
4.3. Khách thể khảo nghiệm
Gồm các khách thể đại diện là cán bộ quản lý đào tạo nghề thuộc sở Lao động
Thƣơng binh và Xã hội thành phố Hải Phòng; hiệu trƣởng và trƣởng phòng đào tạo của
một số trƣờng cao đẳng, trung cấp nghề; Giám đốc một số trung tâm dạy nghề; Chủ một
số doanh nghiệp.
5. Vấn đề nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu hai vấn đề cơ bản sau:
- Hiện trạng quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp hiện
nay nhƣ thế nào?
- Cần có những biện pháp nào để tăng cƣờng liên kết giữa cơ sở dạy nghề và
doanh nghiệp trong đào tạo nghề?

6. Giả thuyết nghiên cứu
Đào tạo nghề ở nƣớc ta hiện nay còn nhiều bất cập trƣớc yêu cầu phát triển và sử
dụng lao động của doanh nghiệp. Nếu khơng có các giải pháp liên kết thì khơng thu hẹp
đƣợc khoảng cách giữa đào tạo và nhu cầu sử dụng lao động. Vì vậy, nghiên cứu tìm ra
đƣợc giải pháp về phƣơng thức liên kết, chính sách dạy nghề cho hoạt động liên kết,
mục tiêu và nội dung đào tạo, bồi dƣỡng năng lực cho giáo viên và đầu tƣ cơ sở vật chất
phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp thì nhất định chất lƣợng đào tạo nghề sẽ đáp ứng
đƣợc nhu cầu xã hội.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi nội dung: Mối quan hệ liên kết giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp; quản lý
các hoạt động liên kết ở cấp vi mô và vĩ mô; nhu cầu xã hội có nội hàm rộng, trong phạm vi
nghiên cứu, đề tài chủ yếu nghiên cứu về nhu cầu của DN.
7.2. Phạm vi không gian: Khảo sát thực trạng ở một số trƣờng Cao đẳng nghề, Trung
3

TIEU LUAN MOI download :


cấp nghề, và doanh nghiệp có sử dụng lao động đã qua đào tạo nghề trên địa bàn thành
phố Hải Phòng.
7.3 Phạm vi thời gian: Thực trạng về sự liên kết trong đào tạo giữa cơ sở dạy nghề với
DN trên địa bàn thành phố Hải Phòng từ năm 2009 đến nay.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận:
Khái quát vấn đề lý luận về mối quan hệ và liên kết giữa cơ sở dạy nghề và DN,
vấn đề quản lý các hoạt động liên kết này để làm sáng tỏ những giả thiết nghiên cứu.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho các cơ sở đào tạo nghề và doanh
nghiệp sử dụng lao động qua đào tạo trong cả nƣớc. Nó cịn có giá trị tham khảo cho
các nhà quản lý về lĩnh vực dạy nghề.

9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp và khái qt hóa những vấn đề lý luận liên quan đến nội dung
nghiên cứu của đề tài dựa trên các tài liệu khoa học, tạp chí, sách báo, các cơng trình
nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc ...
9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra - khảo sát bằng phiếu hỏi,
tổng kết kinh nghiệm, khảo nghiệm.
9.3. Phương pháp thống kê
Căn cứ mục đích của đề tài, tác giả tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng quản lý
hoạt động liên kết đào tạo giữa cơ sở dạy nghề với DN thông qua các phiếu hỏi lấy ý
kiến trả lời từ các cán bộ quản lý, hiệu trƣởng các cơ sở dạy nghề, chủ doanh nghiệp;
tiếp đó sử dụng phƣơng pháp thống kê để xƣ̉ lý và phân tić h số liê ̣u, thông tin thu đƣơ ̣c.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề và
doanh nghiệp trong đào tạo nghề
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề và doanh
nghiệp trong đào tạo nghề
4

TIEU LUAN MOI download :


Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng liên kết giữa các cơ sở
dạy nghề và DN trong đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội

5

TIEU LUAN MOI download :



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
GIỮA CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ DOANH NGHIỆP
TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI
1.1 . Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Liên kết giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong đào tạo nghề từ lâu đã đƣợc
nhiều nƣớc trên thế giới quan tâm nghiên cứu và ứng dụng nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy và học nghề.
Vào giữa thế kỷ XIX, do sự phát triển của công nghiệp, ở Pháp xuất hiện nhiều
cuốn sách viết về sự phát triển đa dạng của nghề nghiệp, ngƣời ta đã ý thức đƣợc rằng
hệ thống dạy nghề trong xã hội rất đa dạng và phức tạp, sự chun mơn hóa đƣợc chú
trọng. Do vậy, nội dung các cuốn sách khẳng định tính cấp thiết phải hƣớng nghiệp,
trang bị cho thế hệ trẻ đi vào lao động sản xuất, có nghề nghiệp phù hợp với năng lực
của mình và phù hợp với nhu cầu xã hội. [28]
Đối với giáo dục phổ thông, C. Mac đã chỉ ra nhiệm vụ cơ bản: “Một là giáo dục
trí tuệ; Hai là giáo dục thể chất; Ba là dạy kỹ thuật nhằm giúp học sinh nắm đƣợc những
nguyên lý cơ bản của tất cả q trình sản xuất, đờng thời biết sử dụng công cụ sản xuất
đơn giản nhất”. [44]
Các nƣớc phát triển trên thế giới luôn đề cao công tác đào tạo nghề nên học sinh
đƣợc định hƣớng nghề nghiệp rất tốt ngay khi cịn học phổ thơng. Ở Nhật, Mỹ,
Đức...ngƣời ta xây dựng nên các bộ công cụ để kiểm tra giúp phân hóa năng lực, hứng thú
nghề nghiệp ở trẻ nhằm có sự định hƣớng nghề nghiệp đúng đắn từ sớm. Cho nên, với họ
giáo dục không chỉ phát triển trí tuệ thuần túy mà cịn chủ ý định hƣớng cho học sinh về
nghề nghiệp phù hợp với năng lực bản thân, đồng thời trang bị cho học sinh kỹ năng
làm việc để thích ứng với xã hội.
"Trình độ đào tạo công nhân lành nghề ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa phụ thuộc rất
nhiều vào sự kết hợp đúng đắn giữa dạy trong trƣờng với thực tập sản xuất ở xí

nghiệp...Nếu thiếu nguyên tắc kết hợp dạy học với lao động sản xuất thì hệ thống dạy
nghề không thể đào tạo công nhân lành nghề đƣợc" [40]. Từ năm 1969, lần đầu tiên
trong lịch sử, trƣờng đại học Cambridge với 700 năm lịch sử đã bƣớc vào con đƣờng
"Công ty đại học"... Ngày nay, xu thế các trƣờng đại học liên kết với các xí nghiệp
6

TIEU LUAN MOI download :


ngày càng nhiều ở Mỹ và một số nƣớc Châu âu, Công ty đại học đang trở thành một xu
thế phát triển tất yếu, tạo thời cơ phát triển cho trƣờng đại học và xí nghiệp. Các cơng
ty đại học này có một số đặc điểm sau:
- Dùng phƣơng thức thị trƣờng để thu hút sinh viên, mời các học giả nổi tiếng đến
giảng dạy.
- Việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học trực tiếp hƣớng về sản xuất, về quản lý
kinh doanh, có thể làm gia tăng thu nhập tài chính và nhân đó khơng ngừng cải thiện
điều kiện xây dựng trƣờng, nâng cao địa vị của trƣờng.
- Mối quan hệ giữa nhà trƣờng với DN ngày càng mật thiết, trƣờng học và xí
nghiệp tƣơng hỗ, tƣơng lợi, bình đẳng về lợi ích trên phƣơng tiện dịch vụ kỹ thuật, do
vậy mà tăng cƣờng hợp tác giữa các bên.
Do những ƣu điểm nhƣ vậy mà các "Công ty đại học" mọc lên nhƣ nấm, từ nƣớc
Mỹ đến Châu âu, rời đến tồn thế giới. "Cơng ty đại học" với những hình thức khác
nhau và sự ra đời của xí nghiệp hóa trƣờng học, báo trƣớc sự phát triển quan trọng của
sự phát triển giáo dục [18, tr.11].
Jacques Delors, Chủ tịch ủy ban Quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỷ XXI của
UNESCO khi phân tích "những trụ cột của giáo dục" đã viết: "Học tri thức, học làm
việc, học cách chung sống và học cách tồn tại". Theo ông, vấn đề học nghề của học
sinh là không thể thiếu đƣợc trong những trụ cột của giáo dục, đồng thời đã tổ chức các
hội thảo, nghiên cứu về vấn đề "gắn đào tạo với sử dụng" trong đào tạo nghề [40]. Ở
Nhật và Mỹ, nhiều trƣờng nghề đƣợc thành lập ngay trong các công ty tƣ nhân để đào

tạo nhân lực cho chính cơng ty đó và có thể đào tạo cho công ty khác theo hợp đồng.
Mô hình này có ƣu điểm là chất lƣợng đào tạo cao, ngƣời học có năng lực thực hành tốt
và có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
"Ba trong một" là quan điểm đƣợc quán triệt trong đào tạo nghề ở Trung Quốc
hiện nay: Đào tạo, sản xuất, dịch vụ. Theo đó, các trƣờng dạy nghề phải gắn bó chặt
chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch vụ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề [40].
Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho thị trƣờng thƣơng mại tự do ASEAN năm
2003, APEC năm 2020, hệ thống đào tạo nghề ở Inđônêxia từ năm 1993 đã đƣợc
nghiên cứu và phát triển mạnh. Trong đó, kết hợp đào tạo nghề giữa nhà trƣờng với
DN đƣợc quan tâm đặc biệt [40].
7

TIEU LUAN MOI download :


Năm 1999, ở Thái Lan Chính phủ đã nghiên cứu và xây dựng "Hệ thống hợp tác
đào tạo nghề" (Cosperative training system) để giải quyết tình trạng bất cập giữa đào
tạo nghề và sử dụng lao động và hƣớng tới phát triển nhân lực kỹ thuật trong tƣơng lai
[23].
Trong xu thế toàn cầu và hội nhập hiện nay, việc tổng kết kinh nghiệm quản lý
đào tạo nghề của các nƣớc trên thế giới nhằm vận dụng vào thực tiễn đào tạo nghề ở
Việt Nam là thực sự cần thiết và cấp bách nhằm đào tạo nguồn nhân lực đủ sức đƣơng
đầu với cạnh tranh và liên kết.
1.1.2. Tại Việt Nam
Chủ tịch Hờ Chí Minh đã dạy: "Thực tiễn khơng có lý luận hƣớng dẫn thì thành
thực tiễn mù quáng, lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận sng". Tƣ tƣởng
này đã đƣợc cụ thể hóa trong nguyên lý giáo dục ở Việt Nam trong suốt chiều dài lịch
sử giáo dục của nƣớc nhà. Tại Đại hội Văn hóa tồn quốc tháng 7 năm 1948, Tổng bí
thƣ Trƣờng Chinh đã khẳng định: "Biết và làm đi đôi; lý luận và hành động phối hợp"

[21].
Đảng và Nhà nƣớc ta ngày càng quan tâm tạo điều kiện để cho nhà trƣờng liên kết
với DN trong đào tạo nhằm phát triển ng̀n nhân lực có chất lƣợng cao, nhất là trong
những năm gần đây đã ban hành cơ chế chính sách thơng thống giúp cho sự liên kết
này đƣợc thuận lợi. Điều này đƣợc cụ thể hóa trong Luật giáo dục năm 2005 Luật dạy
nghề năm 2006 và Điều lệ trƣờng CĐ nghề năm 2007, Điều lệ trƣờng TC nghề năm
2007, Điều lệ trƣờng trung cấp chuyên nghiệp năm 2008, Quy chế mẫu của trung tâm
dạy nghề năm 2007 v.v. Mặc dù có cơ chế, chính sách thuận lợi nhƣ vậy song ở nƣớc ta,
cho đến hiện nay có thể nói, thực trạng mối quan hệ liên kết giữa nhà trƣờng với DN
trong đào tạo nghề còn nhiều yếu và cũng có rất ít cơng trình nghiên cứu về vấn đề này.
Năm 1993, PGS - TS Trần Khánh Đức có đề tài cấp bộ "Hoàn thiện đào tạo nghề tại xí
nghiệp" [14]. Đề tài tập trung nghiên cứu các trƣờng, lớp dạy nghề đặt tại đơn vị sản
xuất trong lĩnh vực về bƣu chính viễn thơng và hóa chất.
Năm 2007, Nguyễn Anh Tuấn có luận văn tốt nghiệp "Hồn thiện và đổi mới các
biện pháp quản lý đào tạo nghề của trƣờng trung học cơng nghiệp quốc phịng trong giai
đoạn hiện nay (từ năm 2007 đến năm 2015)" [34] đi sâu nghiên cứu về các biện pháp
quản lý đào tạo nghề theo quan điểm hệ thống: Quản lý mục tiêu, quản lý nội dung,
quản lý phƣơng pháp đào tạo nghề,..., quản lý kết quả và chất lƣợng đào tạo nghề.
8

TIEU LUAN MOI download :


Đề tài “Phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong khu công
nghiệp” của Nguyễn Văn Anh [1] đã xây dựng cơ sở lý luận đánh giá thực trạng và đƣa
ra giải pháp về phối hợp giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề trong khu công nghiệp
Đề tài “Phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội” của Phan Minh Hiền [16]
đã đi sâu nghiên cứu về các giải pháp phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội.
Tuy nhiên, không đi sâu về vấn đề quản lý các hoạt động liên kết giữa cơ sở dạy nghề và

doanh nghiệp.
Năm 2012, Nguyễn Thị Phƣơng có luận văn tốt nghiệp “Quản lý hoạt động liên kết
đào tạo ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên Phố Nối tỉnh Hƣng Yên” [22] đi sâu nghiên
cứu về các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên Phố Nối tỉnh Hƣng Yên.
Trên đây là sự khái lƣợc về tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc có liên quan
đến vấn đề liên kết giữa trƣờng nghề với DN trong đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng
đào tạo nghề. Tuy nhiên, vai trò của quản lý đối với việc tăng cƣờng hoạt động liên kết
giữa trƣờng nghề với DN trong xu thế hội nhập hiện nay vẫn cịn là khoảng trống, ít
đƣợc quan tâm nghiên cứu. Vì vậy, tác giả chọn vấn đề: "Biện pháp quản lý hoạt động
liên kết giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã
hội" làm đề tài nghiên cứu.
1.2 . Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Nghề
Nghề là một loại hình hoạt động mang tính chất riêng, đặc thù của con ngƣời, nó
đƣợc hình thành và phát triển theo sự phát triển của xã hội lồi ngƣời. Đó là một dạng lao
động vừa mang tính xã hội, vừa mang tính cá nhân, trong đó con ngƣời với tƣ cách là chủ
thể hoạt động đòi hỏi thỏa mãn những yêu cầu nhất định của xã hội, của cá nhân.
Nghề là một khái niệm phức tạp, vì vậy dƣới các góc độ khác nhau ngƣời ta quan
niệm về nghề khác nhau:
Nhóm thứ nhất cho rằng nghề là một khâu độc lập của sự phân công lao động hoặc là
một dạng hoạt động do con ngƣời thực hiện nhằm hoàn thành những cơng việc theo sự phân
cơng lao động.
Nhóm thứ hai đƣa ra định nghĩa đơn giản hơn, nghề là những năng lực làm ra những
đồ dùng cần thiết; nghề là một cơng việc nào đó mà nhờ đó con ngƣời ta có thu nhập để duy
9

TIEU LUAN MOI download :



trì, phát triển cuộc sống bản thân và gia đình; nghề là biết cách làm một việc nào đó theo sự
phân công lao động xã hội.
Theo tiếng La tinh "Professio" - nghề có nghĩa là cơng việc chun mơn đƣợc hình
thành một cách chính thống, là dạng lao động địi hỏi một trình độ học vấn nào đó, là hoạt
động cơ bản giúp con ngƣời tờn tại.
Theo E.A Climơv thì: "Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng sức lao động vật chất và
tinh thần con ngƣời một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội (do sự phân cơng xã hội mà
có). Nó tạo cho con ngƣời khẳ năng sử dụng lao động của mình để thu lấy phƣơng tiện cần
thiết cho việc tồn tại và phát triển" [40].
Theo từ điển Tiếng Việt, "Nghề là công việc chuyên môn làm theo sự phân công lao
động xã hội" [31, tr.676].
Từ các cách hiểu trên, tác giả nhận thức đƣợc rằng nghề là kết quả của sự phân
công lao động xã hội, xã hội phát triển thì nghành nghề cũng thay đổi theo. Nghề là
một dạng lao động đòi hỏi con người phải trải qua một quá trình đào tạo chuyên biệt
để có những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo chun mơn nhất định. Nhờ q trình hoạt động
nghề nghiệp, con người có thể tạo ra sản phẩm để thỏa mãn những nhu cầu của cá
nhân và xã hội. Dưới góc độ đào tạo, tác giả hiểu nghề là tồn bộ các kiến thức, kỹ
năng, thái độ, kinh nghiệm và các phẩm chất nhân cách khác mà một người lao động
cần có để thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực lao động nhất định.
1.2.2. Đào tạo
Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, “Đào tạo là quá trình tác động đến một con
ngƣời nhằm làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách
hệ thống nhằm chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghị với cuộc sống và khả năng nhận một sự
phân công nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì phát triển xã
hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài ngƣời” [30].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng: “Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích,
có tổ chức nhằm hình thành và phát triển hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái
độ…để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân tạo điều kiện cho họ để có thể vào đời
hành nghề một cách năng xuất và hiệu quả” [15]
Nhƣ vậy, có thể hiểu đào tạo là q trình trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp,

đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho học sinh và thanh niên để họ có thể
trở thành ngƣời cơng dân, ngƣời lao động có chun mơn và nghề nghiệp nhất định,
10

TIEU LUAN MOI download :


nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và nhu cầu phát triển của mỗi cá nhân, đáp ứng nhu cầu
nhân lực của xã hội trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
1.2.3. Đào tạo nghề
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã định hƣớng cho sự phát
triển nguồn nhân lực Việt Nam với nội dung: “ Nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng
nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội; đào tạo ra những con ngƣời có năng lực
sáng tạo, tƣ duy độc lập, trách nhiệm công dân, đạo đức và kỹ năng nghề nghiệp, năng
lực ngoại ngữ, kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp, năng lực tự tạo việc làm và khả
năng thích ứng với những biến động của thị trƣờng lao động và một bộ phận có khả
năng cạnh tranh trong khu vực và thế giới” [14, tr.22].
Ngày nay khi đề cập tới nguồn lực quyết định nhất đến sự phát triển kinh tế - xã
hội, ngƣời ta thƣờng chỉ ra đó là vốn con người, là nguồn nhân lực chứ không phải là
nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất, tiền bạc.
Nguồn nhân lực là chỉ những ngƣời đang và sẽ bổ sung vào lực lƣợng lao động xã
hội đa dạng và phong phú, bao gồm các thế hệ trẻ đang đƣợc nuôi dƣỡng, học tập ở các cơ
sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và cao đẳng, đại học. Nói đến ng̀n nhân lực,
mới chỉ đề cập đến tiềm lực; còn khi tiến hành đào tạo, sử dụng, phát huy, phát triển ng̀n
nhân lực, nó mới trở thành lực tác động đến phát triển kinh tế - xã hội.
Phát triển nguồn nhân lực đƣợc hiểu về cơ bản là làm gia tăng giá trị của con ngƣời
về mọi mặt, trí tuệ, thể lực và thẩm mỹ; làm cho con ngƣời trở thành những ngƣời lao động
có năng lực và phẩm chất mới, cao hơn.
Phát triển nguồn nhân lực chịu sự tác động của 5 yếu tố: Giáo dục đào tạo, sức khỏe
và dinh dƣỡng, mơi trƣờng, việc làm và giải phóng con ngƣời. Trong đó, giáo dục là nhân tố

cốt lõi, là cơ sở của các nhân tố khác và đồng thời cũng là cơ sở quan trọng nhất cho sự phát
triển nền kinh tế - xã hội bền vững.
* Đào tạo nghề thực chất là nhằm phát triển nguồn nhân lực. Hiện nay, các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đào tạo ra hai loại hình cơ bản: cơng nhân kỹ thuật và nhân viên
nghiệp vụ. Sản phẩm đào tạo là nhân cách hay nói cách khác là phẩm chất và năng lực của
ngƣời lao động ở một tiêu chuẩn quy định của nghề đào tạo. Nghề đào tạo là những nghề
mà ngƣời lao động cần đƣợc đào tạo theo một chƣơng trình quy định với những kiến thức,
kỹ năng và thái độ cần thiết theo yêu cầu của thị trƣờng lao động để có thể hành nghề.
Nhƣ vậy, theo tác giả Đào tạo nghề là quá trình truyền thụ và lĩnh hội một hệ thống tri
11

TIEU LUAN MOI download :


thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp nhất định đã được khái qt hóa trong nghề đào tạo; là
q trình rèn luyện các kỹ năng, kỹ xảo, thái độ và năng lực nghề nghiệp ở người học để
hình thành nhân cách nghề nghiệp. Quá trình này được thực hiện chủ yếu thông qua việc
giảng dạy theo chuẩn mực của các nghề đào tạo.
1.2.4. Quản lý, quản lý đào tạo nghề
1.2.4.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong đời sống
xã hội, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong xã hội hiện nay thì quản lý có vai
trị rất lớn. Sự phân cơng, hợp tác trong lao động giúp đạt năng suất cao trong công việc,
điều này địi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành, kiểm tra...tức là phải có ngƣời
đứng đầu. Hoạt động quản lý đƣợc nảy sinh từ nhu cầu đó. Theo C.Mác, quản lý
(QLXH) là chức năng đƣợc sinh ra từ tính chất xã hội hố lao động. Nó có tầm quan
trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua hoạt động của con ngƣời và
thông qua quản lý (con ngƣời điều khiển con ngƣời). Ông coi quản lý là một đặc điểm
vốn có, bất biến về mặt lịch sử của đời sống xã hội, theo ông: "Bất cứ lao động xã hội
trực tiếp hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều yêu cầu

phải có một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân. Sự chỉ đạo đó phải là
những chức năng chung, tức là những chức năng phát sinh từ sự khác nhau giữa sự vận
động chung của cơ thể sản xuất với những vận động cá nhân của những khí quan độc lập
hợp thành cơ thể sản xuất đó. Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều khiển lấy mình, nhƣng một
dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trƣởng". [43, tr.29-30]
Nhƣ vậy, hoạt động quản lý là tất yếu tồn tại ở mọi loại hình tổ chức, mọi xã hội.
Khái niệm quản lý đã đƣợc tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau:
Theo Harol Koontz: "Quản lý là hoạt động thiết yếu đảm bảo sự nỗ lực của các cá
nhân nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức" [41, tr.31]
Theo F.W.Taylor: "Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm
và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất" [3,
tr.89]
Theo Thomas.J.Robbins - Wayned Morrison: "Quản lý là một nghề nhƣng cũng là
một nghệ thuật, một khoa học" [45, tr.19]
Theo Aunapu F.F: "Quản lý là khoa học và là một nghệ thuật tác động vào một hệ
thống xã hội, chủ yếu là quản lý con ngƣời nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định. Hệ
12

TIEU LUAN MOI download :


thống đó vừa động, vừa ổn định bao gờm nhiều thành phần có tác động qua lại lẫn nhau"
[39, tr.75]
Ở Việt Nam cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý:
Theo từ điển Tiếng Việt: "Quản lý là tổ chức và điều hành các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định" [31, tr.789]
Theo GS Mai Hữu Khuê: "Quản lý là tác động có mục đích tới tập thể những
ngƣời lao động nhằm đạt đƣợc những kết quả nhất định và mục đích đã định trƣớc" [19,
tr.19-20]
Theo tác giả Đỗ Hồng Tồn: "Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hƣớng

của chủ thể lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ
hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong điều kiện chuyển biến của môi
trƣờng" [27, tr.43]
Theo tác giả Nguyễn Văn Bình: "Quản lý là một nghệ thuật đạt đƣợc những mục
tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp, hƣớng dẫn, chỉ huy hoạt động của
những ngƣời khác" [2, tr.176]
Có thể nhận thấy những khái niệm nêu trên tuy nhấn mạnh mặt này hay mặt khác,
dù tiếp cận ở góc độ nào, lĩnh vực nào đi chăng nữa; ở cấp vĩ mô hay vi mơ đều có điểm
chung thống nhất là coi quản lý là hoạt động có tổ chức, có chủ thể quản lý, đối tƣợng
quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý; giữa chúng có mối quan hệ với nhau
thông qua những tác động quản lý. Do vậy, tác giả có thể biểu thị sơ đờ khái niệm quản
lý nhƣ sau:

Chủ
thể
QL

Đối
tượng
QL

Mục tiêu
quản lý

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về khái niệm quản lý
Qua sơ đồ khái niệm quản lý, tiếp cận theo quan điểm hệ thống thì "quản lý" là
một q trình bao gờm các thành tố cấu trúc nhƣ: chủ thể quản lý, đối trƣợng quản lý,
khách thể quản lý, mục tiêu quản lý v.v. Nếu tiếp cận theo quan điểm hoạt động thì
13


TIEU LUAN MOI download :


"quản lý" là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý.
Từ việc phân tích các khái niệm và quan điểm tiếp cận khác nhau về quản lý, tác
giả hiểu: Quản lý là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý nhằm điều khiển tác động
lên đối tượng, khách thể quản lý để đạt được mục tiêu của quản lý.
Toàn bộ hoạt động quản lý đều đƣợc thực hiện thơng qua các chức năng của nó,
nhƣ: chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo và chức năng kiểm
tra, đánh giá. Nếu không xác định đƣợc chức năng quản lý thì chủ thể quản lý không
thể điều hành đƣợc hệ thống quản lý. Chức năng quản lý có thể cụ thể hóa bằng sơ đồ
dƣới đây:

2.
Tổ chức

1.
Lập kế
hoạch

5.
Đánh giá

3.
Chỉ đạo

4.
Kiểm tra

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ về các chức năng quản lý

Khi xã hội loài ngƣời xuất hiện, một loạt các quan hệ giữa con ngƣời với con
ngƣời, giữa con ngƣời với thiên nhiên, giữa con ngƣời với xã hội và cả quan hệ giữa con
ngƣời với chính bản thân mình xuất hiện theo. Trải qua tiến trình lịch sử phát triển từ xã
hội lạc hậu đến xã hội văn minh, trình độ sản xuất, tổ chức điều hành xã hội cũng phát
triển theo, đó là tất yếu lịch sử. Ngƣợc lại, khi trình độ tổ chức điều hành xã hội phát
triển sẽ thúc đẩy sự phát triển của trình độ sản xuất, của nền văn minh xã hội. Nhƣ vậy,
14

TIEU LUAN MOI download :


quản lý trở thành nhân tố của sự phát triển xã hội. Quản lý trở thành một hoạt động phổ
biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến con ngƣời. Quản lý có
tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của xã hội tùy theo trình độ quản lý cao
hay thấp.
1.2.4.2. Khái niệm quản lý đào tạo nghề:
Dựa trên các khái niệm về quản lý, tác giả cho rằng: Quản lý ĐTN là nghệ thuật sử
dụng ng̀n lực có mục đích của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về ĐTN thông qua các
hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra và đánh giá nhằm trang bị cho nhân
lực đƣợc đào tạo những kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp, tính năng động và sáng
tạo để họ trở thành những ngƣời có năng lực, phẩm chất đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu
cầu xã hội.
1.2.5. Liên kết
Theo từ điển Từ và Ngữ Hán Việt, liên kết là “kết, buộc lại với nhau, gắn bó chặt
chẽ với nhau”.
Theo Đại từ điển tiếng Việt – NXB Văn hóa - Thơng tin 2005 (Nguyễn Nhƣ Ý
chủ biên), thuật ngữ “liên kết” cũng đƣợc định nghĩa là: “Kết lại với nhau từ nhiều thành
phần hoặc tổ chức riêng rẽ nhằm mục đích nào đó” [38]. Khái niệm liên kết phản ánh
các mối quan hệ chặt chẽ, ràng buộc lẫn nhau giữa các thành phần trong một tổ chức
hoặc giữa các tổ chức với nhau nhằm hƣớng đến một mục đích chung nào đó. Tính

hƣớng đích là tiêu điểm, là cơ sở và động lực của các mối liên kết giữa chúng. Sự liên
kết giữa các tổ chức theo một mục đích nào đó tạo nên một sức mạnh mới, một khả năng
mới mà từng thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ không thể có.
1.3 . Một số vấn đề lý luận về liên kết giữa cơ sở đào tạo nghề với doanh nghiệp trong
đào tạo nghề
1.3.1. Vai trò của việc liên kết giữa cơ sở đào tạo nghề với doanh nghiệp trong đào
tạo nghề
Chất lƣợng đào tạo công nhân kỹ thuật phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó việc
liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng với DN có một vai trị rất quan trọng, nhất là trong nền
kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh khốc liệt. Vai trị của sự liên kết này đối với nâng cao
chất lƣợng đào tạo đƣợc thể hiện ở các khía cạnh sau:
* Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
- Mục tiêu và nội dung đào tạo phù hợp với yêu cầu của sản xuất.
15

TIEU LUAN MOI download :


Để mục tiêu và nội dung đào tạo phù hợp với yêu cầu sản xuất, cả cơ sở dạy nghề
và doanh nghiệp phải cùng nhau tổ chức biên soạn nội dung, xác định mục tiêu đào tạo
nhằm đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn sản xuất ở DN. Bên cạnh mục tiêu và nội dung đào
tạo theo quy định của Nhà nƣớc, cần bổ sung một số yêu cầu về cập nhật kỹ thuật mới,
về tác phong công nghiệp của ngƣời lao động trong một nền sản xuất lớn, kỹ năng giao
tiếp, năng lực sáng tạo, khả năng thích ứng hịa nhập cộng đờng, kể cả phong tục tập
qn ở các nơi ngƣời công nhân sẽ làm việc,v.v. Tuy nhiên, việc bổ sung mục tiêu, nội
dung chƣơng trình phải đảm bảo ngun tắc khơng vƣợt q 30% chƣơng trình khung
đƣợc cho phép.
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
Trong cơ chế cũ, ngƣời giáo viên thƣờng có xu hƣớng khép mình ở trong khn
viên nhà trƣờng, kiến thức mà họ có mang nặng tính hàn lâm, hàng năm không nhất

thiết phải cập nhật và thay đổi. Để quá trình liên kết với DN thực sự đạt hiệu quả cao,
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý phải có sự chuyển biến tích cực. Muốn vậy, cả cơ sở
dạy nghề và DN cần lên kế hoạch để giáo viên có thể đi tham quan, tập huấn thƣờng
xuyên tại DN, đi đào tạo chuyên sâu về công nghệ mới theo xu thế của thị trƣờng và yêu
cầu của DN. Đây sẽ là cơ hội tốt để ngƣời giáo viên, cán bộ quản lý có điều kiện tiếp
cận những tri thức, kỹ thuật, công nghệ hiện đại, phƣơng pháp quản lý mới của DN, nhờ
đó tự nâng cao năng lực của bản thân, góp phần quyết định chất lƣợng giờ giảng và
hƣớng dẫn thực hành cho học sinh.
- Tranh thủ cơ sở vật chất, tài chính của DN đầu tƣ cho đào tạo.
Để tăng sức mạnh cạnh tranh, DN luôn cải tiến, đầu tƣ những công nghệ sản xuất
hiện đại, họ có thể cung cấp cho nhà trƣờng các tài liệu về công nghệ, kỹ thuật mới nhất,
phù hợp với trình độ kỹ thuật, cơng nghệ của thực tiễn sản xuất, đây là nguồn tƣ liệu
quý để thày và trò cùng tham khảo và học tập.
- Đổi mới về công tác quản lý
Sự liên kết giữa cơ sở dạy nghề với DN sẽ tác động đến việc sắp xếp, hoàn thiện
lại tổ chức bộ máy của nhà trƣờng, đòi hỏi phải xuất hiện các bộ phận làm nhiệm vụ tƣ
vấn, điều hành, kiểm tra, duy trì mối quan hệ, đờng thời cũng có các bộ phận bị thu hẹp
lại để phù hợp với nhiệm vụ đƣợc giao. Do có sự liên kết với các DN, cơ chế quản lý
cần phải dân chủ hơn, ngƣời hiệu trƣởng phải thâm nhập thực tế, học hỏi, trao đổi, bàn
bạc, suy nghĩ để dẫn dắt nhà trƣờng phát triển. Tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên học
16

TIEU LUAN MOI download :


tập, sáng tạo, phát huy quyền dân chủ của mình để xây dựng nhà trƣờng. Đối với học
sinh cũng cần đƣợc tham gia, góp ý kiến vào những kế hoạch đào tạo, thực tập sản xuất
của nhà trƣờng, v.v.
- Cải tiến công tác kiểm tra đánh giá chất lƣợng đào tạo
Công cụ và phƣơng pháp để tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lƣợng đào tạo sẽ khách

quan và chính xác hơn do DN sẽ quan tâm đến việc kết hợp với nhà trƣờng trong xây
dựng mục tiêu, biên soạn nội dung chƣơng trình cũng nhƣ nội dung kiểm tra, thi hết
môn và thi tốt nghiệp.
Nhà trƣờng căn cứ vào kết quả khảo sát, dự báo về nhu cầu của thị trƣờng lao động
và tình hình học sinh tốt nghiệp đang làm việc tại các DN, có định hƣớng về sự phát
triển của các ngành, nghề trong thời gian tới, từ đó quyết định đến số lƣợng, chủng loại
máy móc, thiết bị cần đầu tƣ, xây dựng mục tiêu giảng dạy, bồi dƣỡng giáo viên, chuẩn
bị các điều kiện cho công tác đào tạo những năm sau. Nhƣ vậy, việc xác lập mối liên kết
giữa nhà trƣờng với DN sẽ có tác dụng tích cực, to lớn quyết định đến chất lƣợng đào
tạo đội ngũ ngƣời lao động hiện nay theo hƣớng phù hợp với nhu cầu, yêu cầu của thị
trƣờng lao động trong xu thế toàn cầu và hội nhập.
* Nâng cao chất lượng đào tạo
- Chất lƣợng trong của đào tạo:
Nhờ nắm bắt đƣợc yêu cầu đào tạo thể hiện ở đơn đặt hàng của các doanh nghiệp
mà nhà trƣờng có kế hoạch chỉ đạo việc mua sắm các thiết bị dạy học, phịng thí
nghiệm, xƣởng thực hành phù hợp với mục tiêu và nội dung chƣơng trình đề ra, nhƣ vậy
đạt hiệu quả về đầu tƣ kinh phí.
Theo phƣơng thức này, tại thời điểm tuyển sinh, nhà trƣờng và DN có thể tổ chức
cho ngƣời học ký quỹ một số tiền "đặt cọc" nhất định để giữ chỗ làm việc của mình cho
đến khi tốt nghiệp. Đây là một hình thức góp vốn để đầu tƣ cho sự đổi mới cơng nghệ
tại DN và cũng góp phần tăng cƣờng cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ đào tạo.
Ngƣời học nghề theo hợp đồng đào tạo sẽ yên tâm vì đã xác định đƣợc địa chỉ làm
việc trong tƣơng lai của mình ở DN nên cố gắng trong học tập, có động cơ, mục đích
học tập đúng đắn. Kết quả học tập thực chất, đáp ứng đƣợc những yêu cầu khách quan
của DN.
- Chất lƣợng ngoài của đào tạo
Năng lực sáng tạo, khả năng thích ứng với đời sống xã hội và thị trƣờng lao động,
17

TIEU LUAN MOI download :



×