Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động dạy và học ở trường trung cấp kỹ thuật quân khí trong bối cảnh phát triển hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 147 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THANH BÌNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT QUÂN KHÍ
TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Mã số: 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Xuân Hải

HÀ NỘI - 2011

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài


5. Giả thuyết khoa học
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
7. Phương pháp nghiên cứu
8. Cấu trúc luận văn
Chƣơng 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY

5

HỌC TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP

1.1

Lịch sử nghiên cứu vấn đề

5

1.2

Một số khái niệm cơ bản liên quan

6

1.2.1

Quản lý

6

1.2.2


Hoạt động dạy học

8

1.2.3

Quản lý hoạt động dạy học

10

1.2.4

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học

11

1.3

Nội dung quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp

11

chuyên nghiệp
1.3.1

Quản lý hoạt động dạy của giáo viên

12

1.3.2


Quản lý hoạt động học tập của người học

21

1.3.3

Quản lý chương trình, giáo trình, cơ sở vật chất, trang thiết

28

bị kỹ thuật phục vụ dạy học.
1.3.4

Quản lý kinh phí chi cho hoạt động dạy học

29

1.4

Những đặc thù của hoạt động dạy học ở Trường Trung cấp

30

Kỹ thuật quân khí trong bối cảnh mới

1

TIEU LUAN MOI download :



Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở

32

TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT QUÂN KHÍ

2.1

Sơ lược về Trường Trung cấp Kỹ thuật qn khí

32

2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển

33

2.1.2

Chức năng, nhiệm vụ nhà trường

34

2.1.3

Cơ cấu tổ chức bộ máy và đội ngũ giáo viên, cán bộ

34


QLGD của trường
2.1.4

Chương trình, giáo trình và cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ

36

thuật dạy học
2.1.5

Chất lượng đào tạo của nhà trường giai đoạn 2006-2010

38

2.2

Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở Trường Trung cấp

38

Kỹ thuật quân khí
2.2.1

Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên

39

2.2.2


Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học viên

47

2.2.3

Thực trạng quản lý chương trình, giáo trình, cơ sở vật chất,

52

trang thiết bị kỹ thuật phục vụ dạy học
2.2.4

Thực trạng quản lý kinh phí chi cho hoạt động dạy học

53

2.3

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học ở

55

Trường Trung cấp Kỹ thuật quân khí và các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học mà nhà trường đã triển khai và
mức độ đạt được kết quả của chúng
2.3.1

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học ở


55

Trường Trung cấp Kỹ thuật quân khí
2.3.2

Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mà nhà trường

56

đã triển khai và mức độ đạt được kết quả của chúng
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT
QUÂN KHÍ TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN HIỆN NAY

2

TIEU LUAN MOI download :


3.1

Các nguyên tắc định hướng cho việc đề xuất các biện pháp

71

3.1.1

Nguyên tắc chung

71


3.1.2

Nguyên tắc lưu ý đến đặc thù của đối tượng nghiên cứu

72

3.2

Các biện pháp đề xuất

73

3.2.1

Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về tầm quan

73

trọng của công tác quản lý hoạt động dạy học và nâng cao
trình độ quản lý cho đội ngũ cán bộ QLGD.
3.2.2

Biện pháp 2: Đổi mới công tác quản lý HĐDH theo hướng

75

vận dụng mơ hình quản lý chất lượng da ̣y và ho ̣c phù hợp
với điều kiện nhà trường.
3.2.3


Biện pháp 3: Đổi mới công tác kế hoạch, quản lý chặt chẽ

77

hệ thống kế hoạch của khoa, bộ môn và giáo viên; xây
dựng đầy đủ những tiền đề cần thiết cho thực hiện mơ hình
quản lý chất lượng giáo dục.
3.2.4

Biện pháp 4: Tăng cường chỉ đạo xây dựng kỷ cương, nề

78

nếp hoạt động giảng dạy trong nhà trường.
3.2.5

Biện pháp 5: Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp

81

vụ sư phạm cho giáo viên, khuyến khích tự học, tự bồi
dưỡng, nâng cao trình độ giáo viên.
3.2.6

Biện pháp 6: Tăng cường chỉ đạo nâng cao chất lượng hoạt

84

động đổi mới PPDH theo hướng nâng cao năng lực thực

hành cho người học.
3.2.7

Biện pháp 7: Tăng cường quản lý việc giáo dục ý thức,

86

động cơ, thái độ, phương pháp học tập và hoạt động tự học
của học viên.
3.2.8

Biện pháp 8: Thực hiện kế hoạch hoá công tác quản lý hoạt

88

động học tập của học viên.
3.2.9

Biện pháp 9: Cải tiến công tác kiểm tra, đánh giá kết quả

91

3

TIEU LUAN MOI download :


học tập nhằm thúc đẩy hoạt động học tập của HV
Biện pháp 10: Tăng cường quản lý cơ sở vật chất, trang


3.2.10

93

thiết bị kỹ thuật phục vụ dạy học
Biện pháp 11: Tạo động lực cho các đối tượng tham gia

3.2.11

95

hoạt động dạy học
3.3

Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất

96

3.4

Khảo nghiệm tính khả thi, cần thiết của các biện pháp QL đề

98

xuất
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

101

1


Kết luận

101

1.1

Về lý luận

101

1.2

Về thực trạng

101

2

Khuyế n nghị

102

2.1

Đối với cấp quản lý trường

102

2.2


Đối với Trường Trung cấp Kỹ thuật quân khí

102

TÀI LIỆU THAM KHẢO

104

PHỤ LỤC

4

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nội dung

1.

BG

Bài giảng


2.

BGH

Ban Giám hiệu

3.

BP

Biện pháp

4.

BPQL

Biện pháp quản lý

5.

BQP

Bộ Quốc phòng

6.

BTTM

Bộ Tổng Tham mưu


7.

CB

Cán bộ

8.



Cao đẳng

9.

CM

Chun mơn

10.

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

11.

CNV

Cơng nhân viên


12.

CS

Cơ sở

13.

CSVC, TTBKT

Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật

14.

DH

Dạy học

15.

D&H

Dạy và học

16.

ĐH

Đại học


17.

ĐHGD

Đại học giáo dục

18.

ĐT

Đào tạo

19.

ĐT-BD

Đào tạo, bồi dưỡng

20.

ĐUQSTƯ

Đảng uỷ Quân sự Trung ương

21.

GD-ĐT

Giáo dục - đào tạo


22.

GV

Giáo viên

23.

GVDG

Giáo viên dạy giỏi

24.

HĐDH

Hoạt động dạy học

25.

HS

Học sinh

5

TIEU LUAN MOI download :


STT


Chữ viết tắt

Nội dung

26.

HSSV

Học sinh, sinh viên

27.

KG

Khá, giỏi

28.

KHQS

Khoa học quân sự

29.

KHKTQS

Khoa học kỹ thuật quân sự

30.


KH&CN

Khoa học và công nghệ

31.

KHXH&NV

Khoa học xã hội và nhân văn

32.

KTĐG

Kiểm tra, đánh gía

33.

KT-XH

Kinh tế xã hội

34.

LLDH

Lý luận dạy học

35.


MT

Mục tiêu

36.

NCKH

Nghiên cứu khoa học

37.

NGND

Nhà giáo nhân dân

38.

NGƯT

Nhà giáo ưu tú

39.

NVCMKT

Nhân viên chuyên môn kỹ thuật

40.


PPDH

Phương pháp dạy học

41.

PPHT

Phương pháp học tập

42.

QĐND

Quân đội nhân dân

43.

QL

Quản lý

44.

QLGD

Quản lý giáo dục

45.


QTDH

Quá trình dạy học

46.

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

47.

SKCT

Sáng kiến cải tiến

48.

SP

Sư phạm

49.

SQ

Sỹ quan

50.


TB

Trung bình

51.

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

6

TIEU LUAN MOI download :


STT

Chữ viết tắt

Nội dung

52.

TCDH

Trung cấp dài hạn

53.


TCNH

Trung cấp ngắn hạn

54.

Ths

Thạc sỹ

55.

TN

Tốt nghiệp

56.

TS

Tiến sỹ

57.

VKTBKT

Vũ khí trang bị kỹ thuật

58.


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

59.

YC

Yêu cầu

7

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Ký hiệu

Nội dung bảng, biểu

Trang

Bảng 2.1

Kết quả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của quản

39

lý hoạt động dạy

Bảng 2.2

Kết quả khảo sát đánh giá của cán bộ QLGD về thực

40

trạng quản lý hoạt động dạy đối với giáo viên
Bảng 2.3

Kết quả khảo sát về đánh giá của GV về mức độ thực

41

hiện các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của cán
bộ quản lý giáo dục đối với đội ngũ GV
Bảng 2.4

Kết quả khảo sát đánh giá của học viên về mức độ thực

46

hiện các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của cán
bộ quản lý giáo dục đối với đội ngũ GV
Bảng 2.5

Kết quả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của nội

47

dung quản lý hoạt động học tập

Bảng 2.6

Kết quả khảo sát đánh giá của giáo viên về thực trạng

48

quản lý hoạt động học tập
Bảng 2.7

Kết quả khảo sát đánh giá của học viên về thực trạng

49

quản lý HĐHT
Bảng 2.8

Kết quả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của quản

52

lý chương trình, giáo trình, cơ sở vật chất, trang thiết bị
kỹ thuật phục vụ dạy học
Bảng 2.9

Kết quả khảo sát về thực trạng quản lý chương trình,

53

giáo trình, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ
dạy học

Bảng 2.10 Kết quả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của quản

53

lý kinh phí chi cho hoạt động dạy học
Bảng 2.11 Kết quả khảo sát về thực trạng quản lý kinh phí chi cho

54

hoạt động dạy học

8

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC PHỤ LỤC

Ký hiệu

Nội dung phụ lục

Phụ lục 1

Sơ đồ tổ chức bộ máy trường TCKT quân khí

Phụ lục 2

Trình độ học vấn, ngoại ngữ, tin học đội ngũ GV, cán bộ
QLGD


Phụ lục 3

Trình độ nghiệp vụ sư phạm đội ngũ GV, cán bộ QLGD

Phụ lục 4

Kết quả in ấn giáo trình giai đoạn 2008-2010

Phụ lục 5

Kết qủa tốt nghiệp đào tạo trung cấp giai đoạn 2008-2010

Phụ lục 6

Phiếu trưng cầu ý kiến: Nhận thức về tầm quan trọng của các
nội dung và mức độ thực hiện từng nội dung quản lý hoạt
động dạy học trong nhà trường (Dành cho cán bộ quản lý giáo
dục và các chủ nhiệm, phó chủ nhiệm khoa, tổ trưởng bộ mơn)

Phụ lục 7

Phiếu trưng cầu ý kiến: Về mức độ thực hiện từng nội dung
biện pháp quản lý hoạt động dạy học của cán bộ quản lý giáo
dục đối với đội ngũ giáo viên nhà trường (Dành cho giáo viên)

Phụ lục 8

Phiếu trưng cầu ý kiến: Về mức độ thực hiện các biện pháp
quản lý hoạt động giảng dạy đối với đội ngũ giáo viên và quản

lý hoạt động học tập đối với học viên (Dành cho học viên)

Phụ lục 9

Phiếu khảo nghiệm: Về tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất (Giành cho chuyên gia, cán bộ
QLGD và GV)

Phụ lục 10

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất

Phụ lục 11

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý đề xuất

9

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Bối cảnh trong nước và quan điểm của Đảng, nhà nước về phát triển giáo
dục
Việt Nam ra nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và mở rộng quan hệ
quốc tế, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, điều đó có tác động trực

tiếp đến nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN...Quá trình hội
nhập quốc tế đã mang tới những cơ hội nhưng cũng mang đến nhiều thách thức lớn
đối với giáo dục. Nhiệm vụ của giáo dục trong nước nói chung và nhiệm vụ giáo
dục của các nhà trường quân đội nói riêng càng nặng nề.
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020 được Đại hội Đảng lần thứ XI
thông qua chủ trương : “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hố và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới
cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then
chốt”.
Muốn đi tắt, đón đầu đến xã hội hiện đại, thực hiện thắng lợi mục tiêu: „„Dân
giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, cơng bằng, văn minh” thì khơng có con đường
nào khác là giáo dục và đào tạo phải đổi mới một cách năng động để phát triển
nhanh hơn, mạnh hơn và hiệu quả hơn.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục nhà trường
Dạy học là con đường trực tiếp và thuận lợi nhất để giúp cho học sinh lĩnh hội
được tri thức của loài người. Trong HĐDH thì chất lượng DH ln là mối quan tâm
của tất cả các nhà trường và các cấp QLGD. Chất lượng DH có ý nghĩa sống cịn
đối với sự phát triển GD, là trách nhiệm của nhà trường trước đời sống xã hội. Có
nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng DH như: cơ chế, chính sách; mơi trường xã
hội, nhà trường (mục tiêu, nội dung, chương trình giảng dạy; cơ sở vật chất), chất
lượng đội ngũ GV, cán bộ QLGD, cơng tác quản lý HĐDH của nhà trường ...; trong
đó vai trị của cơng tác quản lý HĐDH trong nhà trường hết sức quan trọng.

10

TIEU LUAN MOI download :


1.3. Vai trò sản phẩm đào tạo của nhà trường trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc trong bối cảnh hiện nay

Trường Trung cấp Kỹ thuật quân khí là trường đặc thù quân sự. Sản phẩm đào
tạo của nhà trường là đội ngũ nhân viên chuyên môn kỹ thuật (NVCMKT) qn khí
ln giữ vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; là lực
lượng bảo đảm kỹ thuật vũ khí, khí tài, đạn dược bảo đảm thắng lợi của từng trận
đánh, từng chiến dịch và các chiến dịch quyết chiến chiến lược. Để đáp ứng được
yêu cầu của tác chiến và nghệ thuật quân sự Việt Nam, sẵn sàng đánh thắng cuộc
chiến tranh vũ khí cơng nghệ cao của kẻ thù trong tương lai, thì đội ngũ NVCMKT
qn khí phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, tư duy quân sự nhạy bén, có trình độ
và năng lực chun mơn tốt. Muốn đạt được điều này thì phải đổi mới tồn diện
cơng tác GD-ĐT và trong đó quản lý tốt HĐDH của nhà trường là khâu đột phá
quan trọng.
1.4. Xuất phát từ thực trạng công tác quản lý HDDH của nhà trường trong giai
đoạn hiện nay còn một số bất cập
Thực hiện đường lối của Đảng, so với yêu cầu nhiệm vụ nâng cao chất lượng
GD-ĐT, nhà trường vẫn còn một số bất cập, trong đó có ngun nhân về cơng tác
quản lý hoạt động dạy học. Do đó, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ nhà trường nhiệm
kỳ 2010-2015 cũng xác định phương hướng lãnh đạo nhà trường là: “Đổi mới toàn
diện công tác GD-ĐT, tạo chuyển biến cơ bản về quản lý HĐDH, nâng cao chất
lượng, hiệu quả GD-ĐT. Xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ QLGD có phẩm chất
đạo đức tốt, trình độ chun mơn nghiệp vụ sư phạm giỏi, đáp ứng yêu cầu theo
tiêu chuẩn chức danh, đủ điều kiện để đào tạo NVCMKT Quân khí bậc cao đẳng”.
Hiện nay đã có nhiều bài báo khoa học, cơng trình nghiên cứu, luận án và luận
văn nghiên cứu về vấn đề quản lý HĐDH; các cơng trình đã giúp cho tác giả luận
văn có thêm nhiều lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu. Tuy nhiên chưa
có cơng trình nào nghiên cứu về biện pháp quản lý HĐDH ở Trường Trung cấp Kỹ
thuật qn khí. Do đó, việc nghiên cứu vấn đề này là yêu cầu mang tính cấp thiết và

11

TIEU LUAN MOI download :



là một tất yếu khách quan nhằm nâng cao chất lượng đào tạo NVCMKT qn khí,
góp phần nâng cao sức mạnh chiến đấu của quân đội, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong bối cảnh hiện nay. Vì những lý do trên, tác giả
chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Kỹ thuật quân khí
trong bối cảnh phát triển hiện nay” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận quản lý HĐDH trong các nhà trường TCCN nói chung và
thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học Trường Trung cấp Kỹ thuật qn khí
nói riêng, từ đó đề xuất được một số biện pháp quản lý HĐDH nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động dạy học chất lượng GD-ĐT của nhà trường, đáp ứng tốt sứ mệnh của
trường trong bối cảnh hiện nay và tương lai.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học ở Trường Trung cấp Kỹ thuật
quân khí.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học Trường Trung cấp Kỹ
thuật quân khí
4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
Đối tượng đào tạo của trường Trung cấp kỹ thuật quân khí bao gồm: trung cấp
và sơ cấp, nhưng đề tài chỉ đi vào nghiên cứu các biện pháp tăng cường quản lý
hoạt động dạy học đối tượng trung cấp của nhà trường.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy học của Trường Trung cấp Kỹ thuật quân khí hiện nay
dù đã có nhiều tiến bộ, song cịn nhiều bất cập trên các mặt như quản lý chương
trình, quản lý hoạt động dạy và học, đổi mới phương pháp dạy học...; nếu đề xuất
được các biện pháp khắc phục điểm yếu, vượt qua thách thức, thì hoạt động dạy học
của Trường Trung cấp Kỹ thuật quân khí phát triển vững chắc, đáp ứng được yêu
cầu thực hiện sứ mệnh của nhà trường trong bối cảnh hiện nay và tương lai.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu


12

TIEU LUAN MOI download :


- Nghiên cứu cơ sở lý luận công tác quản lý HĐDH nhà trường nói chung và
trường TCCN của quân đội nói riêng.
- Khảo sát thực trạng hoạt động dạy học và quản lí HĐDH Trường Trung cấp
Kỹ thuật quân khí.
- Đề xuất những biện pháp quản lý HĐDH Trường Trung cấp Kỹ thuật quân
khí đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh hiện nay .
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các nhóm phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích tổng hợp và hệ thống
hố các tài liệu, văn bản có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Điều tra, khảo sát thực tiễn.
+ Phương pháp chuyên gia, phương pháp phỏng vấn và phương pháp tổng kết
kinh nghiệm quản lý giáo dục.
+ Phương pháp dự báo.
- Phương pháp xử lý số liệu
+ Phương pháp thống kê toán học
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kế t luâ ̣n, Khuyế n nghi ̣và Tài liê ̣u tham khảo, dự kiế n
luâ ̣n văn đươ ̣c trin
3 chương sau:
̀ h bày trong
- Chương 1: Mô ̣t số cơ sở lý luâ ̣n về quản lý hoa ̣t đô ̣ng da ̣y ho ̣c ở tr ường
Trung cấ p chuyên nghiê ̣p

- Chương 2: Thực tra ̣ng quản lý hoa ̣t đô ̣ng da ̣y ho ̣c ở Trường Trung cấ p Kỹ
thuâ ̣t quân khí
- Chương 3: Biê ̣n pháp tăng cường quản lý da ̣y ho ̣c ở Trường Trung cấ p Kỹ
thuâ ̣t quân khí trong bố i cảnh phátiểtrn hiê ̣n nay.

13

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1

MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và tiếp
thu những kinh nghiệm lịch sử, xã hội của các thế hệ loài người; là sự dẫn dắt, định
hướng của thế hệ đi trước với thế hệ đi sau, của người đã biết với người chưa biết.
Giáo dục được hình thành và phát triển cùng với lịch sử phát triển nhân loại và nó
có vai trị to lớn đối với lịch sử phát triển nhân loại.
Chất lượng giáo dục luôn là mối quan tâm không chỉ của ngành giáo dục mà
của toàn thể xã hội. Nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng được yêu cầu xã hội là
mục tiêu của mọi thời đại. Chất lượng giáo dục phụ thuộc rất nhiều yếu tố trong đó
có yếu tố về quản lý giáo dục.
Nghiên cứu tìm ra các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học nhằm
góp phần nâng cao chất lượng dạy học là một vấn đề ln mang tính thời sự và
khơng đơn giản. Bởi lẽ, công tác quản lý HĐDH cho mỗi cấp học, bậc học, cho mỗi
trường, mỗi địa phương, vùng, miền...là khác nhau. Mặt khác, các biện pháp quản
lý phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu khoa học của nhiều ngành, phụ thuộc vào đối

tượng quản lý, mục tiêu quản lý từng giai đoạn...và cả kinh nghiệm cũng như năng
lực của nhà quản lý. Do đó việc tổng kết kinh nghiệm cả về lý luận và thực tiễn về
quản lý hoạt động dạy học là việc làm cần thiết nhằm rút ra những bài học kinh
nghiệm bổ ích cho các nhà quản lý.
Trên thế giới và ở Việt Nam đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về lý luận
dạy học, lý luận quản lý giáo dục nói chung và quản lý HĐDH nói riêng ở các cơ sở
GD&ĐT. Các cơng trình nghiên cứu này đã được xuất bản thành các sách chuyên
đề hoặc được chuyển tải dưới dạng chuyên đề cho cao học QLGD
. Có thể kể đến
các cơng trình nghiên cứu, các bài viết của các tác giả hàng đầu Việt Nam xung
quanh vấn đề này như các tác giả: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn
Đức Chính, Trần Khánh Đức, Đặng Xuân Hải, Nguyễn Trọng Hậu, Đặng Bá Lam,
̃

14

TIEU LUAN MOI download :


Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Quang Sáng, Bùi Đức Thiệp, Phạm Viết Vượng ... Một
số tác giả luận văn như: Trương Thị Kim Ngân (2006) với ”Các biện pháp quản lý
nâng cao chất lượng đào tạo của trường Trung học Kỹ thuật Nghề tỉnh Bắc
Giang”; Bùi Thanh Bình (2008) với “Biện pháp quản lý hoạt động dạy của Hiệu
trưởng ở trường Trung học phổ thơng Hải An - Hải Phịng trong giai đoạn hiện
nay”; Dỗn Thái Trí (2008) với ”Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các trường
cao đẳng, trung cấp nghề quân đội của Cục Nhà trường/Bộ Tổng tham mưu”... đã
cho tôi thêm những kinh nghiệm quý báu trong việc hồn thiện luận văn của mình.
Các tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở các nhà trường, đồng
thời giúp cho tác giả luận văn định hướng nghiên cứu đề tài ”Quản lý hoạt động
dạy học ở Trường Trung cấp Kỹ thuật quân khí trong bối cảnh phát triển hiện nay”

; đây là vấn đề khách quan, rất cần thiết với trường TCKT qn khí nhưng chưa có
ai nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm và vấn đề lí luậncơ bản liên quan
1.2.1. Quản lý
Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau dựa trên các
cách tiếp cận khác nhau. Có thể nói, mỗi khuynh hướng nghiên cứu trong lĩnh vực
quản lý đều cho ra đời những định nghĩa về quản lý.
F.W. Taylor, nhà thực hành quản lý lao động và nghiên cứu quá trình lao động
trong từng bộ phận của nó, đã cho rằng: ”Quản lý là nghệ thuật hiểu biết rõ ràng,
chính xác cái gì cần làm và làm cái đó bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”.
Với nhà lý luận quản lý kinh tế Pháp Afayon thì: ”Quản lý là đưa xí nghiệp
tới đích, cố gắng sử dụng tốt nhất các nguồn lực (nhân tài, vật lực) của nó” [12,
tr.10].
Mariy Parker Folett định nghĩa quản lý như là ”Nghệ thuật hồn thành cơng
việc thơng qua con người” [1, tr.11].
Tác giả Đặng Quốc Bảo định nghĩa bằng một cơng thức tổng qt, ngắn gọn,
xúc tích “Quản lý = Quản + Lý„[2 tr5]. ”Quản” là giữ; ”Lý” là chỉnh sửa. Như

15

TIEU LUAN MOI download :


vậy Quản lý = Ổn định + Phát triển. Trong “Quản” có “Lý”, trong “Lý” có
“Quản”. Trong ổn định tạo mầm mống cho sự phát triển, trong phát triển giữ được
hạt nhân cho ổn định.
Dưới góc độ chức năng, người quản lý có thể thực hiện nhiều chức năng trong
tổ chức, nhưng có bốn chức năng cơ bản. Tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc định nghĩa: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách
vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và

kiểm tra” [4, tr.9]. Người quản lýkhi thực hiê ̣n nhiê ̣mvụ quản lí cần thực hiện bốn
chức năng quản lí đó la

Chức năng kế hoạch hoá: là chức năng đầu tiên, quan trọng của q trình quản
lý. Nó là q trình xác định các mục tiêu phát triển và quyết định các biện pháp hữu
hiệu nhất để thực hiện mục tiêu đó.
Chức năng tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc của các mối quan hệ
giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, giữa các thành viên với nhau, giữa các
bộ phận trong cùng một tổ chức… đồ ng thời tổ chứccho họ thực hiện thành công
kế hoạch và mục tiêu đã đề ra.
Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo) và điều hành, thực chất là hoạt động dắt dẫn,
điều khiển của người quản lý đối với các hoạt động và các thành viên của tổ chức
để đạt được mục tiêu quản lý.
Chức năng kiểm tra là chức năng khơng thể thiếu được của q trình quản lý.
Kiểm tra bao gồm: xem xét, thu thập thông tin, nhận xét, đối chiếu, đánh giá kết quả
của quá trình quản lý, đánh giá việc thực hiện mục tiêu quản lý, từ đó đưa ra quyết
định uốn nắn, điều chỉnh, bổ sung… nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Chủ thể quản lý là các cá nhân, hoặc ê kíp lãnh đạo chủ động tác động lên
khách thể quản lý.
Khách thể quản lý là hệ thống các cá nhân, nhóm, tập thể, đơn vị bị quản lý,
chịu sự tác động của chủ thể quản lý.
*) Điểm chung của các định nghĩa trên là q trình cùng làm việc và thơng

16

TIEU LUAN MOI download :


qua các cá nhân, nhóm và các nguồn lực khác để hồn thành các mục đích của tổ
chức. Nói cách khác quản lý là một q trình tác động có định hướng (có chủ đích),

có tổ chức, có lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các thơng tin về
tình trạng của đối tượng và mơi trường nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng
được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã định
1.2.2. Hoạt động dạy học
”Dạy học” là một hoạt động mang tính đặc trưng của nhà trường, có nhiều
cách diễn đạt và cách hiểu về khái niệm dạy học. Ngày nay khái niệm dạy học đang
dần được mở rộng về nội hàm để đáp ứng với những yêu cầu về tiêu chuẩn, nhân
cách người học của mỗi hình thái xã hội và phù hợp với sự phát triển của các
phương thức tổ chức dạy học. Một số tác giả nghiên cứu khác đã luận giải về nội
hàm khái niệm dạy học từ những góc độ khoa học khác nhau như giáo dục học, tâm
lý học, điều khiển học .v.v., cụ thể là:
- Theo cách tiếp cận từ góc độ giáo dục: “Dạy học” là hoạt động tương tác
giữa hai chủ thể là người dạy và người học nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri
thức khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn để trên cơ
sở đó hình thành thế giới quan, nhân sinh quan, phát triển năng lực sáng tạo, xây
dựng các phẩm chất nhân cách cho người học theo mục đích giáo dục.
Lý luận dạy học đã chỉ ra rằng: “Dạy học là một bộ phận của quá trình sư
phạm tổng thể, là con đường quan trọng nhất để thực hiện mục đích giáo dục tồn
diện cho thế hệ trẻ, đồng thời là phương thức để đào tạo nguồn nhân lực cho xã
hội” [19, tr.109].
- Theo cách tiếp cận từ góc độ tâm lý học: Dạy học “Là hoạt động chuyên biệt
của người dạy (người được đào tạo nghề dạy học), là quá trình tổ chức và điều
khiển hoạt động học của người học nhằm giúp họ lĩnh hội nền văn hoá xã hội, tạo
ra sự phát triển tâm lý, hình thành và hồn thiện nhân cách bản thân” [18, tr.38].
- Theo cách tiếp cận từ góc độ điều khiển học: “Dạy học là quá trình cộng tác
giữa thầy và trò nhằm điều khiển, truyền đạt và tự điều khiển, lĩnh hội tri thức nhân

17

TIEU LUAN MOI download :



loại nhằm thực hiện mục đích giáo dục”.
*) Nhƣ vậy, từ các góc độ khoa học khác nhau chúng ta có thể rút những
kết luận quan trọng cho cơng tác quản lý hoạt động dạy học sau:
Một là: “Dạy học” là sự tương tác tích cực, là hoạt động phối hợp của hai chủ
thể là người dạy và người học. Người dạy là chủ thể của hoạt động dạy; còn người
học là đối tượng giảng dạy của người dạy, đồng thời là chủ thể có ý thức trong hoạt
động học tập và rèn luyện thực hành. Hai hoạt động này có quan hệ thống nhất, biện
chứng với nhau; được phối hợp chặt chẽ theo một quy trình, một nội dung, hướng
tới cùng một mục đích.
Trong hoạt động dạy học thì người dạy ln giữ vai trị chủ đạo, là người thiết
kế, là người xây dựng và thực thi kế hoạch giảng dạy, người tổ chức cho học sinh
thực hiện hoạt động học tập với những hình thức khác nhau trong những không
gian và thời gian khác nhau. Người dạy là người điều khiển những hoạt động trí tuệ
của người học, người chỉ dẫn, giúp đỡ người học học tập, rèn luyện đồng thời kiểm
tra, uốn nắn và giáo dục người học trong mọi phương diện.
Người học là chủ thể của hoạt động học tập, là người thi công, là chủ thể có ý
thức, tích cực, chủ động và sáng tạo trong nhận thức, lĩnh hội tri thức và rèn luyện
nhân cách,… Người học phải xác định được mục đích học tập, có động cơ và thái
độ học tập đúng, ln tích cực chủ động khám phá, tìm kiếm kiến thức bằng hoạt
động của chính mình. Do đó, người QLGD phải chỉ đạo, tổ chức, thực hiện củng
cố, xây dựng mối quan hệ thống nhất, biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động
học; giữa thầy và trò; chỉ đạo người dạy phải thiết kế, tổ chức, quản lý tốt quá trình
dạy học; tạo mọi điều kiện để người học phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo
chiếm lĩnh kiến thức, phát triển tư duy, rèn luyện đạo đức.
Hai là: Hoạt động dạy và hoạt động học ln gắn bó, không tách rời nhau,
thống nhất biện chứng với nhau, tạo thành một hoạt động chung là ”Dạy học”. Bản
chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức và thực hành độc đáo của người
học. Xét theo quan điểm hệ thống thì quá trình dạy học là một chỉnh thể, có cấu trúc


18

TIEU LUAN MOI download :


gồm nhiều thành tố, mỗi thành tố có vị trí xác định, có chức năng riêng và chúng có
quan hệ mật thiết, quan hệ biện chứng với nhau. Quá trình dạy học có những thành
tố như: người dạy và người học; chương trình giáo dục (mục tiêu; nội dung dạy
học; phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; đánh giá kết quả dạy học); phương
tiện dạy học; môi trường dạy học. Mối thành tố vận động theo quy luật riêng và
đồng thời tuân theo quy luật chung của toàn hệ thống. Hệ thống bao giờ cũng nằm
trong một môi trường, giữa hệ thống và mơi trường có mối quan hệ tác động lẫn
nhau. Do đó, muốn nâng cao chất lượng dạy học phải nâng cao chất lượng tống
hợp của toàn hệ thống.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
Trong các nội dung quản lý nhà trường thì quản lý HĐDH là nội dung vô
cùng quan trọng. HĐDH là hoạt động then chốt, cơ bản của tất cả các loại hình nhà
trường, mọi hoạt động khác của nhà trường đều phải hỗ trợ đắc lực cho HĐDH.
Quản lý HĐDH trong nhà trường là quản lý các hoạt động giáo dục diễn ra ở
trường nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục, tiến lên trạng thái mới về chất; là quản lý
quá trình hoạt động sư phạm của người thầy và hoạt động học tập, rèn luyện của trị.
Vì hoạt động dạy học chiếm hầu hết thời gian trong các hoạt động giáo dục,
đồng thời nó chi phối các hoạt động khác trong nhà trường, do đó quản lý HĐDH là
sự tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của nhà quản lý đến người dạy
và người học bằng các giải pháp phát huy tác dụng của các phương tiện quản lý
như: bộ máy tổ chức và nhân lực dạy học, nguồn tài lực, vật lực và hệ thống thông
tin, mơi trường dạy học nhằm đạt được mục đích dạy học.
Chủ thể quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường là cơ quan quản lý giáo
dục của nhà trường (Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo; các đơn vị quản lý học viên)

và các cán bộ quản lý giáo dục được Bộ Quốc phòng quy định tại Điều 32 của Điều
lệ các nhà trường Quân đội Nhân dân Việt Nam: ”Giám đốc, phó giám đốc, hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng; cán bộ quản lý đơn vị học viên; cán bộ cơ quan đào tạo
trong trường; cán bộ ở cơ quan nhà trường trực tiếp làm công tác GD&ĐT”.

19

TIEU LUAN MOI download :


1.2.4. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề
cụ thể” [20, tr.64].
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học là những cách làm, cách giải quyết, cách
thức tiến hành của nhà quản lý hợp quy luật, tác động đến các lĩnh vực trong quản
lý dạy học nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến và tiến lên trạng thái mới về chất.
Hoạt động quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng
là hoạt động mang tính tổng hợp rất cao. Nó khơng thể chỉ dựa vào kinh nghiệm
tích luỹ được của nhà quản lý mà phải dựa trên tri thức của nhiều ngành khoa học
và sự hiểu biết sâu sắc về lý luận quản lý giáo dục.
*) Như vậy, để có những biện pháp quản lý hoạt động dạy học được tốt thì
người quản lý phải thường xuyên nghiên cứu, tiếp thu, khái quát kinh nghiệm giáo
dục, kinh nghiệm quản lý và áp dụng có kết quả vào q trình quản lý; phải am hiểu
và biết vận dụng các quy luật khách quan, quy luật giáo dục và các tri thức khoa học
quản lý vào quá trình điều hành các hoạt động giáo dục; làm tốt công tác dự báo,
nắm vững thơng tin, biết phân tích, tổng hợp các thơng tin giáo dục, các tác động
qua lại, phát hiện ra xu hướng phát triển của chúng để có sự định hướng, tác động,
điều chỉnh phù hợp.
1.3 Nội dung quản lý HĐDH ở trƣờng Trung cấp chuyên nghiệp
Theo Điều 2 của Điều lệ Trường trung cấp chuyên nghiệp (Ban hành kèm

theo Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo): “Trường TCCN là cơ sở giáo dục nghề nghiệp
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân...”; “Mục tiêu giáo dục trung học chuyên nghiệp
là đào tạo người lao động có kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp ở trình
độ trung cấp, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng
nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc
làm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh”. Để
nâng cao chất lượng dạy học, đáp ứng được mục tiêu của giáo dục THCN, nhà

20

TIEU LUAN MOI download :


quản lý giáo dục phải nắm vững và tổ chức thực hiện được một số nội dung quản lý
cơ bản của HĐDH sau:
1.3.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên
Yêu cầu của quản lý HĐDH là phải quản lý các thành tố cấu trúc của q trình
dạy học thơng qua quy trình hoạt động của người dạy một cách đồng bộ, hài hoà,
hợp quy luật, đúng nguyên tắc dạy học. Quy trình đó có tính tuần hồn và được bắt
đầu từ khâu quản lý thực hiện nội dung chương trình giáo dục; soạn bài và chuẩn bị
lên lớp; đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả việc học tập của
người học. Ngoài ra, theo quy định quản lý nghiệp vụ cơng tác nhà trường cịn phải
kiểm tra hồ sơ chuyên môn của giáo viên; bồi dưỡng nâng cao trình độ giáo viên.
a) Quản lý hệ thống kế hoạch dạy học của Bộ môn và của GV
Kế hoạch: toàn bộ những điều vạch ra một cách có hệ thống về những cơng
việc dự định làm trong một thời gian nhất định, với mục tiêu, cách thức, trình tự,
thời gian tiến hành [20, tr.485].
Trong nhà trường, hệ thống KH dạy học giữ vai trò hết sức quan trọng trong
cơng tác quản lý GD-ĐT. Khơng có KH, người QLGD không thể chỉ dẫn, lãnh đạo

người thuộc quyền hành động một cách chắc chắn để đạt tới MT kỳ vọng của tổ
chức. Khơng có KH, cũng khơng thể xác định tổ chức hướng tới đúng hay chệch
MT và không biết khi nào đạt được MT.
- Hệ thống kế hoạch dạy học được xây dựng như sau:
+ Căn cứ vào đối tượng đào tạo và Chương trình đào tạo, nhà trường tiến
hành xây dựng Kế hoạch tồn khố cho các đối tượng đào tạo. Trong Kế hoạch
tồn khóa xác định rõ MT đào tạo; phân chia thời gian tồn khố (thời gian nhập
học, khai giảng, giảng dạy, nghỉ lễ, tết, hè, lao động, sinh hoạt Đảng, Đoàn, thi học
kỳ, thi tốt nghiệp, bế giảng); xây dựng biểu đồ quá trình dạy học, phân chia khối
lượng giảng dạy cho các môn học) theo các hình thức tổ chức dạy học, đúng lơgíc
chương trình tới từng tháng của các năm học.
+ Sau khi có Kế hoạch tồn khóa của các đối tượng được phê duyệt, phòng

21

TIEU LUAN MOI download :


Đào tạo xây dựng Kế hoạch đào tạo năm học. Trong đó xác định rõ các hoạt động
chủ yếu liên quan của toàn trường đến HĐDH; đối tượng, lưu lượng đào tạo cho
từng chuyên ngành trong năm học; cân đối với số lượng giáo viên để bố trí giảng
dạy các môn học được hợp lý.
+ Căn cứ vào Kế hoạch đào tạo năm học của nhà trường được phê duyệt, các
khoa xây dựng Kế hoạch đào tạo năm học và Kế hoạch phân công giảng dạy , bảo
vệ trước Hội đồng trường và trình Hiệu trưởng phê duyệt. Trong đó, cân đối nhiệm
vụ giảng dạy cho các GV với các hoạt động khác như NCKH, học tập nâng cao
trình độ, tham gia các dự án...Từ đó, Phịng Đào tạo xây dựng Lịch giảng dạy cho
các đối tượng đào tạo của nhà trường.
- Đối với bộ môn và GV: căn cứ vào Kế hoạch phân công giảng dạy và Lịch
giảng dạy, GV xây dựng Kế hoạch giảng dạy môn học được phụ trách, thông qua

bộ môn (khoa) trước khi dạy học. Khi thực hiện Lịch giảng dạy cho lớp thì GV phải
ghi và ký vào Sổ lên lớp hàng ngày theo quy định.
*) Như vậy, để quản lý tốt hệ thống kế hoạch dạy học của Bộ mơn và GV thì
phải quản lý tốt việc lập kế hoạch theo đúng chương trình đào tạo. Kế hoạch phải
thể hiện rõ, đầy đủ tiến độ, nội dung, phương tiện đồ dùng phục vụ cho bài giảng,
tiết giảng. Các chỉ tiêu trong KH phải có tính khả thi cao dựa trên KH của Khoa và
của Nhà trường. KH lập xong phải được thông qua phê duyệt theo phân cấp trước
khi thực hiện. Công tác chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện KH phải được tiến hành
suốt quá trình.
b) Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình giáo dục
Chương trình giáo dục là sự trình bày có hệ thống một KH tổng thể các hoạt
động giáo dục trong một thời gian xác định, trong đó nêu lên các MT học tập mà
người học cần đạt được, đồng thời xác định rõ phạm vi, mức độ nội dung học tập,
các phương tiện, phương pháp, cách thức tổ chức học tập, cách đánh giá kết quả
học tập .v.v. nhằm đạt được các MT học tập đề ra. Chương trình giáo dục là cơ sở
pháp lý cho quản lý hoạt động dạy học của nhà trường.

22

TIEU LUAN MOI download :


Đối với Trường TCCN, Chương trình giáo dục (đào tạo) được xây dựng trên
cơ sở Chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ có
liên quan quy định; bảo đảm tính hệ thống, thể hiện mục tiêu đào tạo, đáp ứng nhu
cầu nhân lực của thị trường lao động. Căn cứ vào Chương trình đào tạo, nhà trường
nơi đào tạo tổ chức xây dựng Chương trình chi tiết mơn học làm cơ sở cho thực
hiện và quản lý HĐDH môn học.
*) Như vậy, để quản lý tốt thực hiện nội dung chương trình thì cơ quan và

người quản lý phải QL tốt việc xây dựng và thực hiện Chương trình đào tạo,
Chương trình chi tiết mơn học, hệ thống KH dạy học của nhà trường, của khoa và
giáo viên giảng dạy đã nêu trên. Để xem GV có thực hiện đúng tiến độ, nội dung
chương trình hay khơng cần căn cứ vào Chương trình chi tiết mơn học, KH giảng
dạy, Lịch giảng dạy và Sổ lên lớp hàng ngày để đánh giá.
c) Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp
Kết quả của quá trình dạy học phụ thuộc rất nhiều vào kết quả việc soạn bài và
chuẩn bị lên lớp của các giáo viên.
- Soạn bài: Đối với các trường TCCN trong quân đội, căn cứ vào Hướng dẫn
số 264/NT3 ngày 16/4/2008 của Cục Nhà trường/Bộ Tổng tham mưu thì việc soạn
bài (giáo án) trước khi lên lớp bao gồm việc soạn Bài giảng và Kế hoạch giảng bài.
+ Soạn bài giảng: GV phải căn cứ vào Kế hoạch giảng dạy mơn học, giáo
trình giảng dạy, tài liệu tham khảo để biên soạn. Tên bài giảng, thời gian, đối tượng,
giảng dạy phải thống nhất với KH giảng dạy mơn học đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Nội dung dạy học soạn trong Bài giảng phải đảm bảo tính đối tượng, đáp
ứng được các cấp độ MT trong KH giảng dạy môn học.
+ Soạn Kế hoạch giảng bài: Theo mẫu quy định gồm có phần ý định giảng bài
và thực hành giảng.
Trong phần ý định giảng bài, người soạn phải xác định được chuẩn nội dung
dạy học (mục tiêu dạy học về kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp với các cấp độ

23

TIEU LUAN MOI download :


mục tiêu theo nội dung dạy học trong Kế hoạch giảng dạy môn học); xác định được
nội dung trong tâm của bài dạy; thời gian, địa điểm, hình thức tổ chức dạy học; vật
chất, phương tiện dạy học.
Trong phần thực hành giảng, GV phải xác định được trình tự giảng bài; phân

chia thời gian phù hợp với từng nội dung của bài; dự kiến được PPDH, các câu hỏi
thảo luận, gợi mở, kiểm tra, bài tập đánh giá...theo chuẩn nội dung dạy học; dự kiến
vật chất, phương tiện sử dụng cho từng mục...
- Chuẩn bị lên lớp: Trước khi dạy học, GV phải chuẩn bị tốt vật chất, các
phương tiện, đồ dùng dạy học. Cơng tác chuẩn bị địi hỏi cơng phu, sáng tạo, có
trách nhiệm và sự đam mê của người thầy. Vật chất, các phương tiện, đồ dùng dạy
học có thể có sẵn trong các phịng thí nghiệm, phịng học chun dùng… nhưng
cũng có thể do GV sáng tạo, sưu tầm, chuẩn bị trước song phải đảm bảo các yêu
cầu cơ bản của dạy học.
Sau khi soạn bài và chuẩn bị xong vật chất, phương tiện DH, GV phải thơng
qua Trưởng bộ mơn để xin ý kiến hồn chỉnh và phê duyệt. Sau khi giáo án được
phê duyệt GV phải tự mình thục luyện trước khi lên lớp.
*) Như vậy, để quản lý tốt việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp của GV cần quản
lý tốt việc thực hiện chuẩn nội dung giảng dạy trong Kế hoạch giảng dạy mơn học;
quản lý tốt quy trình thơng qua, phê duyệt giáo án của cấp khoa, tổ bộ môn; đồng
thời phát huy tính năng động của GV trong việc cập nhật những thông tin, kiến
thức, phương pháp, công nghệ mới...; sáng tạo những đồ dùng dạy học, phần mềm
mô phỏng... nâng cao hiệu quả dạy học.
d) Quản lý giờ lên lớp của giáo viên
Quản lý giờ lên lớp của GV là quản lý chất lượng DH qua tiết giảng của GV
đảm nhiệm, do đó, tiết giảng cần đạt được một số yêu cầu cơ bản sau:
- Giảng dạy đúng mục tiêu, trọng tâm của bài. Đây là yêu cầu cao nhất của
việc tổ chức dạy học. Nếu GV nắm chắc MT, trọng tâm của bài thì sẽ khơng lệ
thuộc vào giáo án, có những ứng phó phù hợp với tình huống cụ thể trên lớp, chuẩn

24

TIEU LUAN MOI download :



×