Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý sinh viên sư phạm trường đại học giáo dục trong mô hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b theo tiếp cận hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THANH HUYỀN

QUẢN LÝ SINH VIÊN SƢ PHẠM TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRONG MƠ HÌNH ĐÀO TẠO PHỐI HỢP KẾ TIẾP A + B
THEO TIẾP CẬN HỆ THỐNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THANH HUYỀN

QUẢN LÝ SINH VIÊN SƢ PHẠM TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRONG MƠ HÌNH ĐÀO TẠO PHỐI HỢP KẾ TIẾP A + B
THEO TIẾP CẬN HỆ THỐNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Khánh Đức



HÀ NỘI - 2016

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Luận văn tha ̣c si ̃ Quản lý giáo dục với đề tài:
Quản lý sinh viên sư phạm Trường Đại học Giáo dục trong mô hình đào tạo phối
hợp kế tiếp a + b theo tiếp cận hệ thống
Là cơng trình nghiên cứu của tơi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của
PGS.TS.Trầ n Khánh Đƣ́c

Hà Nội, 2016
Tác giả

Lê Thanh Huyền

i

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm được học tập và nghiên cứu tại lớp Cao học quản lý Giáo dục 1
K15 do Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia tổ chức, tơi thấy bản thân
mình đã được trang bị nhiều kiến thức thực sự bổ ích và có ý nghĩa với công việc
bởi lẽ trong công việc tôi luôn trăn trở làm thế nào để công tác quản lý sinh viên sư
tại Trường Đại học Giáo dục trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b ngày càng

phát triển mạnh, khẳng định tính đúng đắn một mơ hình đào tạo mới phù hợp với
u cầu của xã hội.
Qua những kiến thức quản lý được Thầy giáo, cô giáo giảng dạy trên lớp, qua
nghiên cứu thực tiễn, được sự ủng hộ, giúp đỡ của các Thầy giáo, Cô giáo và đồng
nghiệp tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Quản lý sinh viên sư phạm Trường Đại học
Giáo dục trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b theo tiếp cận hệ thống” làm
luận văn thạc sỹ khoa học chuyên ngành Quản lý giáo dục.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, cô giáo Trường Đại học
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập và thực hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Khánh Đức dành
nhiều thời gian, kiến thức và nhiệt huyết giúp tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các học viên trong lớp, các đồng nghiệp, gia đình
và bạn bè đã động viên và hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 2016
Tác giả

Lê Thanh Huyền

ii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGD&ĐT

Bộ giáo dục và đào tạo


CB

Cán bộ

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

CTHSSV

Cơng tác học sinh, sinh viên

ĐHQGHN

Đại học quốc gia Hà Nội

ĐHGD

Đại học Giáo dục

ĐHKHTN

Đại học Khoa học Tự nhiên

ĐHKHXH&NV

Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn

GV


Giáo viên

QL

Quản lý

KTX

Kí túc xá

SV

Sinh viên

iii

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan…………………………………………………………………
i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ii
Danh mục viết tắt ......................................................................................................iii
Mục lục......................................................................................................................iv
Danh mục các bảng ...................................................................................................vii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ....................................................................................viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH VIÊN SƢ PHẠM
TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG MƠ HÌNH ĐÀO TẠO
PHỐI HỢP KẾ TIẾP A + B THEO TIẾP CẬN HỆ THỐNG ........................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................................... 5
1.1.2. Trong nước ...................................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................. 7
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................ 7
1.2.2. Quản lý nhà trường ......................................................................................... 9
1.2.3. Quản lý sinh viên ............................................................................................11
1.3. Tiếp cận hệ thống trong quản lý sinh viên ....................................................13
1.3.1. Hệ thống, các khái niệm trong lý thuyết hệ thống .........................................13
1.3.2. Các đặc điểm của tư duy hệ thống ..................................................................16
1.3.3. Tư duy hệ thống trong quản lý sinh viên ........................................................18
1.4. Quản lý sinh viên sƣ phạm trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp
a + b theo tiếp cận hệ thống....................................................................................19
1.4.1. Vài nét về mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b tại Đại học Quốc gia Hà
Nội.............................................................................................................................................19
1.4.2. Công tác quản lý sinh viên ..............................................................................20
1.4.3. Quy trình quản lý sinh viên trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b................22
1.4.4. Hệ thống các chuẩn mực quản lý sinh viên trong mơ hình đào tạo
phối hợp kế tiếp a + b ................................................................................................23
1.4.5. Các chức năng cơ bản trong quản lý sinh viên trong mơ hình đào tạo
phối hợp, kế tiếp a + b ...............................................................................................25
1.4.6. Các công cụ quản lý sinh viên trong mô hình đào tạo phối hợp kế tiếp
a + b ...........................................................................................................................30
1.5. Các tác động đến công tác quản lý sinh viên sƣ phạm trong mô
iv

TIEU LUAN MOI download :



hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b .......................................................................31
1.5.1. Mục tiêu đào tạo cử nhân sư phạm .................................................................31
1.5.2. Vai trị của các đơn vị thành viên trong cơng tác quản lý sinh viên sư
phạm trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a+ b ..................................................31
1.5.3.Tác động của dạy học theo học chế tín chỉ ......................................................32
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SINH VIÊN SƢ
PHẠM TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRONG MƠ HÌNH ĐÀO
TẠO PHỐI HỢP KẾ TIẾP A + B THEO TIẾP CẬN HỆ THỐNG ..................34
2.1. Khái quát về Trƣờng Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.....................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................34
2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ............................................35
2.1.3. Quy mô đào tạo ...............................................................................................36
2.1.4. Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất ..............................................................39
2.2. Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng...........................................................40
2.2.1. Mục đích .........................................................................................................40
2.2.2. Đối tượng và số lượng khảo sát ......................................................................41
2.2.3. Quy trình khảo sát .......................................................................................41
2.3. Thực trạng công tác quản lý sinh viên sƣ phạm tại Trƣờng Đại
học Giáo dục,ĐHQGHN trong mơ hình đào tạo phối hợp, kế tiếp a + b ........42
2.3.1. Công tác quản lý sinh viên sư phạm ..........................................................42
2.3.2. Thực trạng thực hiện quy trình quản lý sinh viên trong mơ hình đào
tạo phối hợp, kế tiếp a + b .........................................................................................54
2.3.3. Thực trạng vận dụng hệ thống các chuẩn mực quản lý sinh viên trong
mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b .....................................................................61
2.3.4. Thực trạng vận dụng các cơng cụ quản lý sinh viên trong mơ hình đào
tạo phối hợp, kế tiếp a + b .........................................................................................63
2.3.5. Thực trạng thực hiện các chức năng cơ bản quản lý sinh viên trong

mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b .....................................................................65
2.4. Đánh giá về công tác quản lý sinh viên sƣ phạm tại Trƣờng Đại học
Giáo dục, ĐHQGHN trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b tiếp
cận hệ thống .............................................................................................................68
2.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................................68
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................70

v

TIEU LUAN MOI download :


Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................72
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SINH VIÊN SƢ PHẠM TRƢỜNG
ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRONG MÔ HÌNH ĐÀO TẠO PHỐI HỢP KẾ
TIẾP A + B THEO TIẾP CẬN HỆ THỐNG .......................................................73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................73
3.2. Biện pháp quản lý sinh viên sƣ phạm tại Trƣờng Đại học Giáo dục
trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b theo tiếp cận hệ thống ................75
3.2.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo triển khai đồng bộ tất cả các nội dung của công
tác quản lý sinh viên trong mơ hình đào tạo phối hợp, kế tiếp a + b. .......................76
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức xây dựng, phổ biến, hướng dẫn chi tiết quy
trình quản lý sinh viên trong mơ hình đào tạo phối hợp, kế tiếp a + b .....................77
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức xây dựng và hướng dẫn áp dụng các chuẩn mực
quản lý sinh viên trong mơ hình đào tạo phối hợp, kế tiếp a + b ..............................78
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống các công cụ quản lý sinh viên trong mơ hình đào
tạo phối hợp, kế tiếp a + b .........................................................................................78
Biện pháp 5: Chỉ đạo triển khai đồng bộ cơ chế phối hợp các chức năng
quản lý cơ bản trong quản lý sinh viên trong mơ hình đào tạo phối hợp, kế
79

tiếp a + b. ...................................................................................................................
Biện pháp 6: Đánh giá tác động của môi trường tới hệ thống quản lý sinh
viên sư phạm trong mơ hình đào tạo phối hợp, kế tiếp a + b. ...................................79
Biện pháp 7: Đánh giá các tác động ngược của hoạt động quản lý sinh viên
trong mơ hình đào tạo phối hợp, kế tiếp a + b tới toàn hệ thống. .............................80
3.3. Khảo nghiệm sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.........80
3.3.1. Tổ chức khảo nghiệm ......................................................................................81
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................88
1. Kết luận .................................................................................................................88
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92
PHỤ LỤC .................................................................................................................94

vi

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Thống kê đánh giá của CB,GV,SV với cơng tác hành chính ................43
Bảng 2.2. Thống kê đánh giá của CB, GV, SV với công tác khen thưởng,
kỷ luật ...................................................................................................................46
Bảng 2.3. Thống kê đánh giá của CB, GV, SV với công tác sinh viên nội trú,
ngoại trú ....................................................................................................................................
49
Bảng 2.4. Thống kê đánh giá của CB, GV với công tác đảm bảo an ninh,
trật tự ........................................................................................................................
51

Bảng 2.5. Thống kê đánh giá của sinh viên về công tác đảm bảo an ninh,
trật tự .........................................................................................................................
52
Bảng 2.6: Thống kê đánh giá của CB, GV, SV về công tác thực hiện các
chế độ chính sách đối với sinh viên ..........................................................................
53
Bảng 2.7: Thống kê đánh giá của CB, GV, SV về các nội dung của hoạt
động quản lý sinh viên ..............................................................................................
57
Bảng 2.8: Thống kê đánh giá của CB, GV, SV về quy trình quản lý sinh
viên ............................................................................................................................
59
Bảng 2.9. Thống kê đánh giá CB, GV, SV về thực trạng sử dụng các công
cụ quản lý ..................................................................................................................
64
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp .............
82
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ...............
85

vii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thống kê đánh giá với cơng tác hành chính .........................48
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thống kê đánh giá về công tác khen thưởng & kỷ luật ........50
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ thống kê đánh giá về công tác sinh viên nội trú, ngoại trú ..............52

Biểu đồ 2.4. Biểu đồ đánh giá của CB, GV công tác đảm bảo an ninh, trật tự
trường học .................................................................................................................54
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ đánh giá của sinh viên về công tác đảm bảo an ninh,
trật tự .........................................................................................................................55
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thống kê đánh giá về cơng tác thực hiện chế độ chính sách ..............57
Biểu đồ 2.7. Đánh giá chung về các nội dung quản lý..............................................61
Biểu đồ 2.8. Đánh giá của CB, GV, SV về việc tiếp cận các quy trình quản lý ...............62
Biểu đồ 2.9. Biểu đồ đánh giá thực trạng sử dụng các cơng cụ quản lý ...................68
Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết của các biện pháp ..........................................................86
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp .............................................................89
Sơ đồ 1.1: Mơ hình CIPO .........................................................................................23
Sơ đồ 1.2: Mơ hình POLCI…………………………………………………..
27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Giáo dục ...............................36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hệ thống quản lý sinh viên sư phạm tại Trường Đại học
Giáo dục………………………………………………………………………
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ CIPO trong công tác quản lý sinh viên tại Trường Đại học
Giáo dục………………………………………………………………………

38
53

viii

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục ở bất kỳ thời đại nào, bất kỳ quốc gia nào cũng có vị trí quan trọng

trong sự phát triển của xã hội. Trong những năm gần đây, xu thế xã hội phát triển
mạnh mẽ về nhiều mặt đã đặt ra cho giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói
riêng địi hỏi phải đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, có thể đáp ứng được
yêu cầu của thị trường lao động thời kỳ hội nhập. Chính vì thế, trong Chiến lược
phát triển Kinh tế - Xã hội 2011 - 2020, Đảng ta đã khẳng định: “Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hố, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu
then chốt” [10,tr.8].
Quý 4 năm 2013, Ban chấp hành TW Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI họp
Hội nghị bàn về công tác giáo dục. Tại đây Hội nghĩ đã đưa ra: “Nghị quyết về đổi
mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo đáp ứng với u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng XHCN và Hội nhập quốc
tế”. Nghị quyết này mang mã số 29/NQTW được Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
ký, ban hành ngày 04/11/2013 mở ra cục diện mới cho giáo dục.
Trong Nghị quyết đã nêu ra bảy quan điểm chỉ đạo cho việc triển khai nội
dung vào thực tiễn, trong đó có nơi dung về xác định tính chất mới của hệ thống
giáo dục và yêu cầu đặt ra cho sự vận hành hệ thống này là: “Đổi mới hệ thống giáo
dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thơng giữa các bậc học, trình độ và giữa các
phương thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo dục và đào tạo”.
Cùng với các cơ sở đào tạo cử nhân sư phạm khác trong cả nước, Trường Đại
học Giáo dục, ĐHQGHN – cơ sở giáo dục đại học theo định hướng đại học nghiên
cứu đang thực hiện chức năng: đào tạo đội ngũ giảng viên, giáo viên các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp và các bậc học phổ thông; cán bộ quản lý giáo dục; cán bộ
giáo dục và nghiên cứu khoa học giáo dục chất lượng cao đạt chuẩn khu vực, trong
đó có bộ phận đạt chuẩn quốc tế, có khả năng thích ứng cao, đáp ứng yêu cầu xã hội.
Từ khi mới thành lập, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN đã mạnh dạn thử
nghiệm một mơ hình mới trong đào tạo cử nhân sư phạm: Mơ hình đào tạo phối hợp,
kế tiếp a + b (mơ hình 3 + 1 trước đây).
Nghiên cứu quản lý sinh viên cử nhân sư phạm theo trong mơ hình mới: mơ

hình đào tạo phối hợp a + b là nhiệm vụ cần thiết nhằm góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo của Trường, khẳng định tính ưu việt của một mơ hình đào tạo mới trong hệ
1

TIEU LUAN MOI download :


thống giáo dục đại học, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân sư phạm trong
cả nước. Chính vì vậy, tác giả chọn vấn đề: “Quản lý sinh viên sư phạm Trường Đại
học Giáo dục trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b theo tiếp cận hệ thống”
để nghiên cứu trong khuôn khổ luận văn Thạc sĩ ngành Quản lý Giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quản lý nhà trường, về lý thuyết hệ thống,
quản lý sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học và phân tích thực trạng quản lý sinh
viên sư phạm trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b tại trường Đại học Giáo
dục, ĐHQGHN theo các quan điểm, tiếp cận hệ thống. Từ đó đề xuất một số biện
pháp quản lý sinh viên sư phạm tại Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo, góp phần khẳng định sự đúng đắn của một mơ hình đào tạo
giáo viên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý, quản lý sinh viên, lý
thuyết hệ thống… Qua đó xây dựng khung lý thuyết của Đề tài
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý sinh viên sư phạm trong mơ hình đào
tạo phối hợp kế tiếp a + b tại trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN theo tiếp cận hệ
thống;
- Đề xuất các biện pháp quản lý sinh viên sư phạm trong mơ hình đào tạo
phối hợp kế tiếp a + b tại trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN;
- Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất trong
luận văn.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

- Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý sinh viên sư phạm của mơ hình đào
tạo giáo viên a + b theo phương thức đào tạo phối hợp, kế tiếp;
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý sinh viên sư phạm trong mơ hình đào tạo
phối hợp kế tiếp a + b trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực.
5. Vấn đề nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu hai vấn đề cơ bản sau:
- Xây dựng cơ sở khoa học, thực tiễn, quy trình và bộ tiêu chí quản lý sinh
viên sư phạm trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b tại trường Đại học Giáo
dục, ĐHQGHN theo tiếp cận hệ thống.

2

TIEU LUAN MOI download :


- Khẳng định sự cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý sinh viên trong
mơ hình đào tạo cử nhân sư phạm trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b giữa
các đơn vị đào tạo trong một đại học đa ngành, đa lĩnh vực như ĐHQGHN.
6, Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý sinh viên trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b tại
Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN cịn có nhiều khó khăn, bất cập. Nếu cơng tác
quản lý sinh viên sư phạm trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b tại Trường
Đại học Giáo dục, ĐHQGHN, một mơ hình đào tạo tiên tiến trong công tác đào tạo
giáo viên ở Việt Nam so với mơ hình truyền thống, được thực hiện theo quy trình
và các chuẩn mực (tiêu chí) triển khai chặt chẽ, khoa học và kết hợp với những biện
pháp quản lý có tính hệ thống, phù hợp….thì sẽ góp phần đảm bảo và từng bước
nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên.
7, Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Các nghiên cứu khảo sát được tiến hành tại Trường Đại học Giáo dục và các
đơn vị thành viên của Đại học Quốc Gia Hà Nội có liên quan trực tiếp trong quá

trình quản lý sinh viên: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn, Ban quản lý KTX,v.v....
- Khảo sát và sử dụng các số liệu từ năm 2010 trở lại đây.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận:
Hệ thống hóa và góp phần phát triển các cơ sở lý luận quản lý sinh viên trong
mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b tại trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN theo
tiếp cận hệ thống, từ đó chỉ ra những bài học thành cơng, những mặt cịn hạn chế,
cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng quy trình và các chuẩn mực quản lý sinh viên
sư phạm trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng trực tiếp trong công tác quản lý sinh
viên sư phạm trong mơ hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b tại trường Đại học Giáo
dục, ĐHQGHN. Ngồi ra, nó cịn có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý giáo dục
ở các cơ sở giáo dục & đào tạo khác.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

3

TIEU LUAN MOI download :


9.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm này bao gồm các phương pháp: phân tích, tổng hợp, nghiên cứu hệ
thống hóa các tài liệu khoa học có liên quan đến đề tài.
9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm này bao gồm các phương pháp:
- Quan sát, khảo sát thực tế. Điều tra bằng phiếu hỏi.
- Thống kê và phân tích số liệu.

- Phân tích thực trạng.
- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
9.3. Các phương pháp bổ trợ : Các phương pháp toán học và sử dụng các phần
mềm sử lý số liệu
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý sinh viên sƣ phạm trong mơ hình đào
tạo phối hợp, kế tiếp a + b theo tiếp cận hệ thống.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý sinh viên sƣ phạm Trƣờng Đại
học Giáo dục trong mơ hình đào tạo phối hợp, kế tiếp a + b theo tiếp cận hệ
thống.
Chương 3: Biện pháp quản lý sinh viên sƣ phạm Trƣờng Đại học Giáo dục,
ĐHQGHN trong mơ hình đào tạo phối hợp, kế tiếp a + b theo tiếp cận hệ thống.

4

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH VIÊN SƢ PHẠM
TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG MÔ HÌNH ĐÀO TẠO
PHỐI HỢP KẾ TIẾP A + B THEO TIẾP CẬN HỆ THỐNG

1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Với quan điểm “Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thơng
giữa các bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo”, hiện nay,
rất nhiều mơ hình đào tạo mang tính liên thơng, liên kết cao ra đời. Những mơ hình
đào tạo mở, có tính liên thơng cao này ra đời kéo theo địi hỏi cơng tác quản lý sinh

viên cần phải có những điều chỉnh phù hợp với mơ hình đào tạo.
1.1.1. Trên thế giới
Tại Mỹ, các mơ hình đào tạo giáo viên rất phong phú và đa dạng. Vào giữa
thập niên 1980, một nhóm các trưởng khoa sư phạm chuyên nghiệp đã cùng nhau
thảo luận và phân tích một cách có hệ thống vấn đề này. Những kết quả nghiên cứu
quan trọng trong báo cáo của nhóm này là tất cả các chương trình đào tạo giáo viên
có chất lượng cần phải có: bằng cử nhân của các ngành học có liên quan, tiếp theo là
một năm học nghiệp vụ sư phạm và thực hành dạy học học sinh; các giáo viên
khơng nên được đảm bảo vị trí giáo viên thường xuyên nếu không thể hiện được một
sự hiểu biết thấu đáo về chun mơn của mình. Một số kết quả nghiên cứu khác
cũng đã chỉ ra rằng những người tốt nghiệp chương trình kéo dài 5 năm với khối
lượng kiến thức sâu hơn về các mơn chun ngành và có hàm lượng sư phạm lớn
hơn thường thỏa mãn hơn với nghề nghiệp của mình và coi chất lượng chương trình
học của họ là cao hơn so với những người tốt nghiệp chương trình kéo dài 4 năm.
Hơn nữa do sinh viên được tham gia thực hành dạy học đồng thời với việc tham gia
các khóa học, nên họ có nhiều cơ hội so sánh, phân tích về lớp học mà họ dạy học
song song với việc tham gia các lớp học về nghiệp vụ sư phạm. Điều này giúp họ
học cách trải qua một quy trình mang tính chu kỳ tuân theo các bước: lập kế hoạch –
hành động – quan sát – phân tích – chỉnh sửa kế hoạch – hành động –v.v…. Quy
trình này giúp các giáo viên mới trở thành những người dạy học có khả năng tự đánh
giá. Nói cách khác, giáo viên mới học cách phân tích những trải nghiệm trong quá

5

TIEU LUAN MOI download :


khứ và học từ những trải nghiệm này một cách có hệ thống. Nó thực sực có ý nghĩa
với các chương trình đào tạo kiến trúc sư, bác sĩ, giáo viên bởi công việc của họ gắn
với việc thực hành với con người và môi trường họ làm việc.

Cũng như tại Mỹ, đào tạo giáo viên tại Đức có những đặc trưng được thể hiện
như sau: trước năm 1980, giáo viên được đào tạo trong các trường Đại học sư phạm;
từ những năm 1980 cho đến nay, các ngành học Sư phạm được tích hợp vào các
trường Đại học tổng hợp đa ngành. Ngoại lệ cịn một số ít bang đến nay vẫn tồn tại
các trường sư phạm độc lập nhưng chỉ đào tạo các loại hình giáo viên cho các
trường tiểu học và THCS.
Đối với công tác quản lý sinh viên, đã có rất nhiều những nghiên cứu về
Quản lý sinh viên nói chung như:
- Nghiên cứu của Ashley Tull và Linda Kuk (năm 2013) trong cuốn: “New
Realities in the Management of Student Affairs: Emerging Specialist Roles and
Structures for Changing Times” đề cập đến những vấn đề thực tế trong quản lý sinh
viên, trong đó nhấn mạnh đến cấu trúc tổ chức và vai trò của chuyên gia trong bối
cảnh thay đổi.
- Nghiên cứu của Wang Zeng Guo (Năm 2000): “Modern College Sutudent
Affairs Management theory and case studies” đã phân tích về quản lý hành chính
trong quản lý sinh viên, bắt đầu từ việc tìm hiểu những yêu cầu chính đáng của sinh
viên đến giải quyết những vấn đề thực tế nảy sinh như là mục tiêu của quản lý.
- Nghiên cứu của nhóm tác giả đến từ Viện Công nghệ không gian của
Pakistan (năm 2011): “Changing roles in student affairs: A New Landcape for
Academia” đề cập đến vai trò Quản lý sinh viên như một tác nhân quan trọng cho
quá trình phát triển năng lực cá nhân.
Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu chuyên sâu về quản lý sinh
viên trong một mơ hình đào tạo mở, có tính liên thơng cao.
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam hiện nay, chỉ có duy nhất ở Trường Đại học Giáo dục,
ĐHQGHN đào tạo cử nhân sư phạm theo mơ hình phối hợp, kế tiếp a + b, một mơ
hình tận dụng tối đa giá trị của các đơn vị thành viên, phát huy tính mở, tính liên
thơng của Đại học đa ngành, đa lĩnh vực.

6


TIEU LUAN MOI download :


Từ 5 năm trở lại đây, có rất nhiều những nghiên cứu về quản lý sinh viên tại
các cơ sở giáo dục Đại học như:
Luận văn Thạc sĩ của tác giả: Dương Minh Thu (năm 2014): “Quản lý sinh
viên nội trú Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn”. Đề tài này tuy chỉ giới hạn
đối tượng nghiên cứu là sinh viên nội trú của Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng
Sơn nhưng cũng đã chỉ ra được những tồn tại và các biện pháp quản lý trong
công tác quản lý sinh viên nội trú, một trong những nhiệm vụ quan trọng của
quản lý sinh viên.
Và đặc biệt là luận văn Thạc sĩ của tác giả Phạm Đỗ Hoài Nam (năm 2016):
“Quản lý công tác sinh viên ở Đại học Quốc Gia Hà Nội: nghiên cứu trường hợp
Trường Đại học Giáo dục”. Trong đề tài này, tác giả đã xây dựng được khung lý
thuyết về quản lý sinh viên. Làm sáng tỏ được thực trạng quản lý sinh viên tại Đại
học Quốc Gia Hà Nội nói chung và thực trạng quản lý sinh viên tại Trường Đại học
Giáo dục nói riêng, từ đó, có những nhận xét, đánh giá, những biện pháp trong công
tác quản lý sinh viên ở trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.
Cùng trăn trở với tác giả Phạm Đỗ Hoài Nam, tác giả cũng đề cập đến vấn đề
nghiên cứu này trong luận văn của mình là: “Quản lý sinh viên sư phạm Trường
Đại học Giáo dục trong mô hình đào tạo phối hợp kế tiếp a + b theo tiếp cận hệ
thống”. Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả muốn làm rõ nét hơn nữa việc quản
lý sinh viên sư phạm trong một mơ hình mở, có tính liên thơng cao. Đặc biệt, nghiên
cứu sẽ được vận dụng các quan điểm, tư duy hệ thống để giải quyết bài tốn quản lý
sinh viên. Nghiên cứu sẽ góp phần khẳng định tính đúng đắn của một mơ hình đào
tạo cử nhân sư phạm mới trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực, cũng như tìm những
giải pháp trong công tác quản lý sinh viên theo quan điểm tiếp cận hệ thống.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý

Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất của con
người. Hoạt động quản lý tác động tới tất cả các lĩnh vực đời sống. Nó phản ánh sự
nhận thức của con người đối với tự nhiên, môi trường và xã hội xung quanh. Quản
lý đúng có nghĩa là con người đã có những nhận thức đúng, đã nắm được quy luật và
vận động theo quy luật của tự nhiên, của mơi trường. Nhờ có hoạt động quản lý

7

TIEU LUAN MOI download :


đúng đắn con người đã có thể vượt lên trên mọi khó khăn của hồn cảnh và tạo ra
nhiều thành tựu giải phóng cho mình, cho nhân loại.
Theo Từ điển Giáo dục học thuật ngữ "quản lý" được định nghĩa là: "Tổ chức,
điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan" [32, tr.36].“Quản lý là hoạt động có
mục đích, được tiến hành bởi một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý
để thực hiện các mục tiêu xác định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý,
chủ thể quản lý tiến hành những hoạt động theo chức năng quản lý như xác định mục
tiêu, hoạch định các chủ trương, chính sách, kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, phối
hợp, kiểm tra, huy động và sử dụng các nguồn lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân
lực...để thực hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất
định” [32, tr.37].
F.W.Taylor được coi là cha đẻ của thuyết QL khoa học đã cho rằng cốt lõi
trong QL là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải có chun mơn hóa và phải
QL chặt chẽ” [6, tr.32].
Henri Fayol thì xuất phát từ các loại hình hoạt động QL khi cho rằng: “QL là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng)
kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [6, tr.46].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì hoạt động QL là:
“Tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến khách thể QL

(người bị QL) – trong một tổ chức – nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức” [6, tr.1] .
Tuy các khái niệm có cách diễn giải khác nhau nhưng bản chất chung cả khái
niệm QL là một quá trình tác động có ý thức, có định hướng và có tổ chức của chủ
thể QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả nhất
trong điều kiện biến động của môi trường. QL tồn tại trong mọi quá trình hoạt động
của xã hội và là điều kiện quan trọng để tổ chức xã hội vận hành và phát triển. Trong
khái niệm quản lý, ta cần chú ý các yếu tố sau:
- Chủ thể QL: là một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức tạo ra những tác
động quản lý. Nó trả lời cho câu hỏi: Ai QL?
- Khách thể QL: là những đối tượng tiếp nhận các tác động của QL.
+ Khách thể QL có thể là người, trả lời cho câu hỏi: QL ai?
+ Khách thể QL có thể là vật, trả lời cho câu hỏi: QL cái gì?

8

TIEU LUAN MOI download :


+ Khách thể QL có thể là việc, trả lời cho câu hỏi: QL việc gì?
- Mục tiêu quản lý: là căn cứ và định hướng để chủ thể tạo ra những tác động QL
lên đối tượng QL.
-

Quá trình QL: là quá trình thực hiện các chức năng quản lý tác động lên
đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Q trình này mang
tính tổng hợp, đa dạng và linh hoạt.

Về khái niệm “Quản lý” các tác giả đã đưa ra nhiều ý kiến với các quan điểm
khác nhau. Tuy nhiên các khái niệm đều có điểm chung là quản lý bao giờ cũng là

tác động có hướng đích, có mục tiêu nhất định; quản lý thể hiện giữa hai bộ phận là
chủ thể quản lý(cá nhân hoặc tổ chức có nhiệm vụ tổ chức, điều khiển) và khách thể
quản lý (cá nhân hoặc tổ chức chịu sự quản lý). Đây là quan hệ chỉ đạo - chấp hành,
khơng đồng cấp và có tính bắt buộc. Đồng thời quản lý là sự tác động mang tính chủ
quan nhưng phù hợp với quy luật khách quan.
QL có bốn chức năng chính: chức năng kế hoạch hóa, chức năng tổ chức,
chức năng lãnh đạo, chức năng kiểm tra. Bốn chức năng trên tạo thành hệ thống QL
thống nhất với một trình tự nhất định. Ngồi bốn chức năng trên trong hệ thống QL,
yếu tố thơng tin có mặt ở tất cả các giai đoạn với vai trò là điều kiện không thể thiếu
với việc thực hiện các chức năng QL. Nếu thơng tin bị sai lệch thì cơng tác QL sẽ
gặp khó khăn dẫn đến nhà QL có những quyết định sai.
Từ những khái niệm, quan điểm về QL trên, tác giả đưa ra cách hiểu của
mình về khái niệm này: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý thực hiện 4
chức năng chính là Lập Kế hoạch - Tổ chức thực hiện - Chỉ đạo thực hiện - Kiểm tra
đánh giá quá trình thực hiện.
1.2.2. Quản lý nhà trường
1.2.2.1. Nhà trường
Nhà trường là một thiết chế tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội
thực hiện chức năng giáo dục nhằm tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và
phát triển của xã hội. Đó là một tổ chức giáo dục cơ sở trực tiếp làm công tác đào
tạo, giáo dục thế hệ trẻ và được coi là “tế bào của hệ thống giáo dục quốc dân”.Nhà
trường là một khách thể cơ bản của tất cả các cấp Quản lý Giáo dục và là một hệ

9

TIEU LUAN MOI download :


thống độc lập tự quản của xã hội. Các cấp Quản lý Giáo dục tồn tại trước hết cốt lõi

là vì chất lượng hiệu quả hoạt động của Nhà trường mà trung tâm là hoạt động dạy
học. Nhà trường là nơi thực hiện mọi chủ trương, đường lối, chính sách giáo dục của
Đảng, Nhà nước các cấp, đồng thời cũng là nơi kiểm chứng những vấn đề lý luận
Khoa học Giáo dục nói chung, Khoa học Quản lý Giáo dục nói riêng. Đó là trung
tâm giáo dục, văn hóa, khoa học kỹ thuật của cộng đồng xã hội.Vì thế người ta coi
Nhà trường là vầng trán của cộng đồng và xã hội, là bộ mặt phản ánh nền giáo dục
của một đất nước.
Xét về bản chất, Nhà trường là tổ chức mang tính Nhà nước – Xã hội – Sư
phạm, thể hiện bản chất giai cấp, bản chất xã hội, bản chất sư phạm.
Theo Tác giả Đặng Quốc Bảo: "Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn
ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố Thầy - Trò.
Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo
dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở" [2, tr. 46].
Có thể hiểu Nhà trường là cơ quan giáo dục chuyên biệt, có đội ngũ các nhà
giáo được đào tạo, nội dung chương trình được chọn lọc, phương pháp giáo dục phù
hợp với mọi lứa tuổi, có phương tiện kỹ thuật phục vụ cho giáo dục. Nhà trường là
một tổ chức chuyên biệt trong xã hội, thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực
phục vụ cho duy trì và phát triển của xã hội. Trường học là một tổ chức giáo dục cơ
sở mang tính nhà nước, xã hội, là nơi trực tiếp làm công tác đào tạo thế hệ trẻ.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Về khái niệm Quản lý Nhà Trường, theo Tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản
lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến
tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và
với từng học sinh'' [21].
Quản lý nhà trường chính là những cơng việc của nhà trường mà người cán
bộ quản lý thực hiện những chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ, cơng tác
của mình. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch của chủ thể quản lý
nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà trường mà trọng tâm là quá trình dạy
và học.


10

TIEU LUAN MOI download :


Bản chất của công tác quản lý nhà trường là quá trình chỉ huy, điều khiển sự
vận động của các thành tố, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan hệ
đó là do q trình sư phạm trong nhà trường quy định.
Như vậy, có thể hiểu Quản lý Nhà trường có thể hiểu là một quá trình tác
động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức - sư
phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp,
tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành
tối ưu tới việc hoàn thành những mục tiêu dự kiến.
1.2.3. Quản lý sinh viên
1.2.3.1. Sinh viên
Theo Luật Giáo dục đại học năm 2013 quy định, tại Điều 59: “Người học là
người đang học tập và nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục đại học, gồm sinh
viên của chương trình đào tạo cao đẳng, chương trình đào tạo đại học; học viên của
chương trình đào tạo thạc sĩ; nghiên cứu sinh của chương trình đào tạo tiến sĩ”.
Như vậy có thể hiểu: Sinh viên là người đang học tập và nghiên cứu khoa học
theo chương trình đào tạo cao đẳng, đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.
Nhiệm vụ và quyền của sinh viên (Điều 60, Luật Giáo dục đại học năm 2013):
1. Học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện theo quy định.
2. Tôn trọng giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của cơ sở giáo dục
đại học; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện.
3. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, bảo vệ an
ninh, trật tự, phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập và thi cử, phòng chống tội
phạm, tệ nạn xã hội.

4. Được tôn trọng và đối xử bình đẳng, khơng phân biệt nam nữ, dân tộc, tôn giáo,
nguồn gốc xuất thân, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện.
5. Được tạo điều kiện trong học tập, tham gia hoạt động khoa học và cơng nghệ, các
hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao.
6. Đóng góp ý kiến , tham gia quản lý và giám sát hoạt động giáo dục và các điều
kiện bảo đảm chất lượng giáo du ̣c.
7. Được hưởng chính sách đối với người học thuộc đối tượng hưởng ưu tiên và
chính sách xã hội.

11

TIEU LUAN MOI download :


8. Các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật .
Các hành vi ngƣời học không đƣợc làm(Điều 61, Luật Giáo dục đại học năm 2013):
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên, cán bộ quản lý
giáo dục, nhân viên, người học của cơ sở giáo dục đại học và người khác.
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh.
3. Tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh trật tự trong cơ sở giáo dục đại học hoặc
nơi công cộng và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
4. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi pha ̣m pháp luật .
Chính sách đối với ngƣời học(Điều 62, Luật Giáo dục đại học năm 2013):
1. Người học trong cơ sở giáo dục đại học được hưởng các chính sách về học bổng
và trợ cấp xã hội, chế độ cử tuyển, tín dụng giáo dục, miễn, giảm phí dịch vụ cơng
cộng theo quy định tại các điều 89, 90, 91 và 92 của Luật giáo dục.
2. Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng an ninh khơng phải đóng học phí, được ưu tiên trong việc xét cấp
học bổng, trợ cấp xã hội.
3. Chính phủ quy định cụ thể chính sách ưu tiên đối với người học thuộc đối tượng

được hưởng ưu tiên và chính sách xã hội.
Nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sƣ ̣ điề u đô ̣ng của Nhà nƣớc (Điều 63, Luật
Giáo dục đại học năm 2013):
1. Người ho ̣c chương triǹ h giáo du ̣c đa ̣i ho ̣c nế u đươ ̣c hưởng ho ̣c bổ ng và chi phí
đào ta ̣o do Nhà nước cấ p hoă ̣c do nước ngoài tài trơ ̣ theo Hiê ̣p đinh
̣ ký kế t với Nhà
nước Việt Nam, thì sau khi tốt nghiệp phải chấp hành sự điều động làm việc của Nhà
nước trong thời gian ít nhất là gấp đơi thời gian được hưởng học bổng và chi phí đào
tạo, nếu khơng chấp hành thì phải bồi hồn học bổng, chi phí đào tạo.
2. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày người ho ̣c đươ ̣c công nhâ ̣n tố t nghiê ̣p , cơ
quan nhà nước có thẩ m qù n có trách nhiệm phân cơng làm việc đố i với người ho ̣c
đã đươ ̣c công nhâ ̣n tố t nghiê ̣p , quá thời hạn trên , nế u người học không đươ ̣c phân
công làm việc thì không phải bồ i hoàn học bổng, chi phí đào tạo.
3. Chính phủ quy định cụ thể về bồi hồn học bổng và chi phí đào tạo .
1.2.3.2. Quản lý sinh viên
Đối với một cơ sở giáo dục đào tạo, quản lý sinh viên được coi là cơng tác
trọng tâm vì sinh viên là một trong những đối tượng quản lý quan trọng của Nhà

12

TIEU LUAN MOI download :


trường, nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục nói chung và mục tiêu giáo dục
của Nhà trường nói riêng.
Có thể hiểu: quản lý sinh viên là một trong những hoạt động quản lý Nhà
trường trên cơ sở thực hiện các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
các hoạt động của sinh viên theo đúng quy định của đơn vị đào tạo nhằm đạt được
mục tiêu giáo dục của Nhà trường.
1.3. Tiếp cận hệ thống trong quản lý sinh viên

1.3.1. Hệ thống, các khái niệm trong lý thuyết hệ thống
Lý thuyết hệ thống ra đời từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX và đã nhanh
chóng trở thành một cơng cụ q giá cho các nhà nghiên cứu và các nhà quản
lý.Theo GS. TS Đỗ Hoàng Toàn: “Lý thuyết hệ thống là tập hợp các bộ mơn khoa
học (tâm lý, logic, tốn học, sử học, sinh học, lý thuyết tự động hóa, tin học,v.v….)
nhằm nghiên cứu, giải quyết vấn đề trên quan điểm toàn thể” [30, tr.12].
Lý thuyết hệ thống được xây dựng từ rất nhiều các khái niệm cơ bản: phần tử,
hệ thống, môi trường, đầu ra, đầu vào, cơ cấu, chức năng, mục tiêu, cơ chế, v.v….
Dưới đây là một số khái niệm cơ bản trong lý thuyết hệ thống:
- Phần tử (element): là các thành phần hay tế bảo nhỏ nhất tạo nên hệ thống, nó có
tính chất riêng và có tính độc lập tương đối. Trong giáo dục, căn cứ hệ thống lớn hay hệ
thống nhỏ mà phân tích khái niệm “phần tử” một cách linh hoạt. Nó có thể là một lớp
học trong một trường học, một cấp học hoặc một ngành học trong hệ thống giáo dục
quốc dân hoặc cũng có thể là hoạt động dạy học của quá trình dạy học tổng thể.
- Hệ thống (System): là tập hợp các phần tử có mối liên hệ theo một trật tự hay
cấu trúc nào đó và có mối quan hệ với nhau có tác động chi phối lên nhau theo các
quy luật nào đó để trở thành một chỉnh thể, nhờ đó nó sẽ xuất hiện những thuộc tính
mới gọi là “tính trồi” (emergence) của hệ thống mà từng phần riêng lẻ khơng có
hoặc có nhưng khơng đáng kể. Tính trồi của hệ thống ở đây khơng phải là tổng số
những tác động của các bộ phận mà là sản phẩm của những tương tác của các bộ
phận trong một chỉnh thể. Ví dụ trong một nhà trường, khi nói tới thành tựu của Nhà
trường đó thì khơng phải chỉ nói tới hiệu trưởng quản lý giỏi hay giáo viên giỏi. Mà
thành tựu ở đây là sản phẩm của tất cả các khâu, các bộ phận trong Nhà trường.
Thành tựu đó chính là “tính trồi” của một chỉnh thể thống nhất là Nhà Trường. Như
vậy, “tính trồi” của hệ thống chứa đựng bản chất tổ chức, quản lý. Khơng có nhân tố
này thì khơng có cái gọi là hệ thống, các phần tử sẽ đứng rời rạc, ô hợp thậm chí triệt

13

TIEU LUAN MOI download :



tiêu lẫn nhau. Bên cạnh đó, “tính trồi” cần được quản lý thông qua những tác động qua
lại, sự tương tác, hỗ trợ lẫn nhau của các bộ phận chứ không phải những tác động riêng
rẽ, một chiều. Tuy nhiên, khi quản lý q trình “sản sinh” ra “tính trồi” của hệ thống
cần lưu ý tới tính tương hợp giữa các bộ phận; chú ý các tương tác khiến cho các bộ
phận sẽ cộng hưởng để tạo nên cường độ lớn hơn hay triệt tiêu nhau.
- Môi trường của hệ thống: là tập hợp tất cả các phần tử, các hệ thống khác
không thuộc hệ thống đang xét, nhưng bị hệ thống tác động hoặc tác động lên hệ
thống đang xét. Chẳng hạn như với hệ thống giáo dục quốc dân, các tổ chức hữu
quan như: hệ thống tài chính, hệ thống văn hóa, v.v…hay các yếu tố như: bối cảnh
hội nhập quốc tế,v.v…tạo thành môi trường liên quan và có quan hệ tương tác với
hệ thống giáo dục. Các mối quan hệ tương tác này có cả khía cạnh tích cực và có cả
khía cạnh tiêu cực. Nghiên cứu các mối quan hệ này có thể giúp chúng ta có những
dự báo, biện pháp tổ chức, quản lý và vận hành hệ thống giáo dục sao cho “tính trồi”
đạt hiệu quả cao nhất.
- Đầu vào (input) và đầu ra (output) của hệ thống:
Đầu vào của hệ thống là các yếu tố hoặc đối tượng cần tác động, biến đổi
hoặc là các tác động có thể có từ mơi trường lên hệ thống. Ví dụ như đối với một
Nhà trường, đầu vào là năng lực của học sinh, trình độ của đội ngũ giáo viên, trình
độ của đội ngũ quản lý, trang thiết bị học tập, cơ sở vật chất,v.v….
Đầu ra của hệ thống là kết quả hay sản phẩm của một quá trình, là các phản
ứng trở lại của hệ thống đối với mơi trường. Ví dụ, với một Nhà trường, đầu ra là
học sinh tốt nghiệp, tác động của Nhà trường đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
tại địa phương, những thành tựu về khoa học – công nghệ,v.v…
Hiệu quả hoạt động của hệ thống có liên quan chặt chẽ tới đầu vào và đầu ra
của hệ thống. Điều này được thể hiện ở các việc: 1) Việc xác định đầu vào và đầu ra
phù hợp với điều kiện cụ thể của hệ thống; 2) Khả năng biến đổi các yếu tố đầu vào
thành yếu tố đầu ra cả về lượng và chất; 3) Các hình thức biến đối những yếu tố đầu
vào thành các yếu tố đầu ra.

- Hành vi (behaviour) của hệ thống: là tập hợp biểu hiện hoặc thể hiện của hệ
thống, các đầu ra có thể có của hệ thống trong một khoảng thời gian xác định. Về
thực chất, hành vi của hệ thống chính là cách ứng xử tất yếu mà trong mỗi giai đoạn
phát triển của hệ thống sẽ chọn để thực hiện. Ví dụ như đối với hệ thống giáo dục
quốc dân, đầu ra tất yếu của nó phải là chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu xã
14

TIEU LUAN MOI download :


hội.Tuy nhiên, khái niệm “chất lượng giáo dục” là một khái niệm động, phát triển.
Thời kỳ chống Mỹ cứu nước, chất lượng giáo dục được thể hiện ở việc đào tạo ra
những con người có đủ nhân cách, phẩm chất đáp ứng mục tiêu: tất cả để đánh thắng
giặc Mỹ. Nhưng trong thời kỳ CNH – HĐH đất nước, chất lượng giáo dục lại là
những con người và thế hệ thiết tha, gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, là những con người vừa “hồng” vừa “chuyên”. Mỗi thời kỳ, mục tiêu giáo dục
khác nhau, sản phẩm giáo dục khác nhau và theo lý thuyết hệ thống, cũng là hành vi
của hệ thống khác nhau.
- Trạng thái của hệ thống: Là những biểu hiện đặc trưng của hệ thống tại một
thời điểm nhất định (Tĩnh-động; Mở-đóng; Tốt-xấu; Tiến bộ-lạc hậu)..và là khả
năng kết hợp giữa các điểm đầu vào, đầu ra của hệ thống xét ở một thời điểm nhất
định nào đó. Trạng thái của giáo dục cịn được gọi là thực trạng giáo dục. Khi xem
xét thực trạng giáo dục cần phải gắn nó vào từng thời kỳ cụ thể.
- Mục tiêu của hệ thống: là trạng thái mong đợi, là cái đích cần hướng đến của hệ
thống sau một khoảng thời gian nhất định hay tại một thời điểm dự kiến nào đó. Có
nhiều loại mục tiêu, trong đó có mục tiêu chung của hệ thống, định hướng cho cả hệ
thống và mục tiêu riêng của từng phần tử cấu thành hệ thống. Trong giáo dục, cần
đặt ra sự thống nhất giữa các mục tiêu cụ thể với mục tiêu chung. Bên cạnh đó cịn
có mục tiêu ngoài và mục tiêu trong. Mục tiêu bên ngoài của hệ thống là các yếu tố

đầu ra cần có, ví dụ như đối với sinh viên là kiến thức, kỹ năng, thái độ của người
học đáp ứng yêu cầu xã hội. Còn mục tiêu bên trong của hệ thống là chất lượng, các
điều kiện đầu vào có thể sử dụng. Có ba cách thể hiện mục tiêu: định lượng, định
tính và định lượng kết hợp định tính. Tuy nhiên, theo quan điểm phổ biến hiện nay
cho rằng, dù ở cấp nào mục tiêu giáo dục cũng cần được kết hợp hai cách thể hiện
một cách hợp lý chừng mực có thể.
- Cơ cấu (structure) của hệ thống:
Đây là khái niệm có ý nghĩa quan trọng nhất của lý thuyết hệ thống và cũng
có nhiều quan điểm chưa thống nhất về khái niệm này. Hiểu biết cơ cấu của hệ
thống tức là hiểu biết cấu trúc, kết cấu, sự sắp đặt và quy luật sinh ra các phần tử của
hệ thống cùng các mối quan hệ giữa chúng xét trong không gian và thời gian nhất
định.

15

TIEU LUAN MOI download :


×