Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Tài liệu Danh mục các loại thủy sản nước lợ và nước mặn Việt Nam doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 118 trang )

Bộ Thủy sản DANIDA


SUMA
Hợp phần hỗ trợ nuôi trồng thủy sản biển và nớc lợ




Danh mục các loài nuôi biển

nớc lợ ở Việt nam




Biên tập : KS. Vũ Văn Toàn (SUMA).

Các tác giả : TS. Đào Mạnh Sơn (RIMP).
ThS. Nguyễn Cơ Thạch (RIA III).
PGS-TS. Nguyễn Chính (RIA III).

KS. Phạm Thị Nhàn (RIMP).
TS. Phạm Thợc (RIMP).
và các Cộng sự.


Hà Nội 2002

1
SUMA - Mofi - Danida


Downloadằ Downloadằ
GIÔÙI THIEÄU VEÀ TAØI LIEÄU

Tài liệu bạn đang xem được download từ website


WWW.AGRIVIET.COM


WWW.MAUTHOIGIAN.ORG








»Agriviet.com là website chuyên đề về nông nghiệp nơi liên kết mọi thành viên
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, chúng tôi thường xuyên tổng hợp tài liệu về tất cả
các lĩnh vực có liên quan đến nông nghiệp để chia sẽ cùng tất cả mọi người. Nếu tài liệu
bạn cần không tìm thấy trong website xin vui lòng gửi yêu cầu về ban biên tập website để
chúng tôi cố gắng bổ sung trong thời gian sớm nhất.
»Chúng tôi xin chân thành cám ơn các bạn thành viên đã g
ửi tài liệu về cho chúng tôi.
Thay lời cám ơn đến tác giả bằng cách chia sẽ lại những tài liệu mà bạn đang có cùng
mọi người. Bạn có thể trực tiếp gửi tài liệu của bạn lên website hoặc gửi về cho chúng tôi
theo địa chỉ email

Lưu ý:

Mọi tài liệu, hình ảnh bạn download từ website đều thuộc bản quyền của tác giả,
do đó chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ khía cạnh nào có liên quan đến nội
dung của tập tài liệu này. Xin vui lòng ghi rỏ nguồn gốc “Agriviet.Com” nếu bạn phát
hành lại thông tin từ website để tránh những rắc rối về sau.
Một số tài liệu do thành viên gửi về cho chúng tôi không ghi rỏ nguồn gốc tác giả,
một số tài liệu có thể
có nội dung không chính xác so với bản tài liệu gốc, vì vậy nếu bạn
là tác giả của tập tài liệu này hãy liên hệ ngay với chúng tôi nếu có một trong các yêu cầu
sau :

• Xóa bỏ tất cả tài liệu của bạn tại website Agriviet.com.
• Thêm thông tin về tác giả vào tài liệu
• Cập nhật mới nội dung tài liệu

www.agriviet.com


Download» Download»

2
SUMA - Mofi - Danida
Các tác giả

Biên tập : KS. Vũ Văn Toàn (SUMA)
Các tác giả : PGS-TS. Nguyễn Chính (RIA III)
TS. Nguyễn Văn Chung (Viện Hải Dơng học Nha trang)
TS. Nguyễn Hữu Đại (Viện Hải Dơng học Nha trang)
TS. Đào Tấn Hỗ (Viện Hải Dơng học Nha trang)
KS. Phạm Thị Nhàn (RIMP)
TS. Nguyễn Hữu Phụng (Viện Hải Dơng học Nha trang)

TS. Đào Mạnh Sơn (RIMP)
ThS. Nguyễn Cơ Thạch (RIA III)
TS. Phạm Thợc (RIMP)
TS. Nguyễn Thị Xuân Thu (RIA III)
và các Cộng sự.
Downloadằ Downloadằ


3
SUMA - Mofi - Danida














Mụ


Giới thiệu

Dựa vào các tài liệu đã có, lần đầu tiên Danh mục các

loài nuôi biển và nớc lợ ở Việt Nam đợc biên soạn nhằm:
- Giới thiệu tính đa dạng và phong phú các loài nuôi có phân
bố ở biển Việt Nam.
- Là tài liệu giúp cho công tác quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản
lựa chọn cơ cấu đàn giống nuôi phù hợp cho từng vùng sinh
thái khác nhau và đa ra các kiến nghị bảo vệ nguồn lợi một
cách có cơ sở khoa học.
- Giúp ngời nuôi phân biệt đợc sự giống và khác nhau giữa
các loài và họ có thể tự chọn cho mình loài nuôi thích hợp.
Danh mục gồm 85 loài chia thành 5 nhóm chính: nhóm
cá, nhóm nhuyễn thể, nhóm giáp xác, nhóm rong và nhóm
các loài khác.
Với mỗi loài đợc cung cấp một số thông tin ngắn: tên
gọi, đặc điểm hình thái, vùng phân bố, điều kiện môi trờng
sống, đặc điểm sinh sản, giá thị trờng và tình hình nuôi.
Sau khi có bản thảo, chúng tôi đã nhận đợc nhiều ý
kiến đóng góp sửa chữa và bổ sung của các nhà khoa học và
các chuyên gia thuộc Viện nghiên cứu NTTS I, Trung tâm
nghiên cứu thuỷ sản III và Viện Hải Dơng học Nha Trang.
Nhân đây, chúng tôi xin gửi tới các quý vị lời cảm ơn
về những ý kiến đóng góp đó.
Do biên soạn lần đầu, chắc chắn còn nhiều lỗi, chúng
tôi mong bạn đọc góp ý bổ sung để Danh mục các loài nuôi
biển và nớc lợ ở Việt Nam thêm hoàn thiện, góp phần phát
triển sản xuất.


Ban biên soạn.
Downloadằ Downloadằ


4
SUMA - Mofi - Danida
Mục lục
TT
(1)
Nội dung
Danh mục các loài nuôi nớc lợ và biển ở Việt Nam
Giới thiệu
Mục lục
Trang
(5)

1
2

A
nhóm cá
Các loài đang đợc nuôi ở Việt Nam
8

Tên khoa học
(2)
Tên tiếng Anh
(3)
Tên tiếng Việt
(4)

1
Epinephelus tauvina
(Forskal, 1775)

Greasy grouper
Cá song mỡ, Cá song
gầu
8
2
Epinephelus bleekeri
(Vaillant, 1878)
Duskytail grouper /
Bleekeri grouper
Cá song Bơlêkơri, Cá
song dẹt
9
3
Lates calcarifer
(Bloch, 1790)
Sea bass, Barramudi Cá vợc, Cá chẽm 10
4
Lutjanus erythropterus
(Bloch, 1790)
Crimson snapper / Redfin
snapper
Cá hồng đỏ, Cá hồng
11
5
Lutjanus argentimaculatus
(Forskal, 1775)
Mangrover red snapper
Cá hồng bạc, Cá hồng
ánh bạc
12

6
Rachycentron canadum
(Linnaeus, 1766)
Black kingfish, Cobia Cá giò, Cá bớp biển 13
7
Bostrichthys sinensis
(Lacepede, 1801)
Four-eyed sleeper
Cá bống bớp, Cá bớp
14
8
Mugil cephalus
(Linnaeus, 1758)
Gray mullet, Flathead
mullet, Sea mullet
Cá đối mục, Cá đối 15
9
Sparus latus
(Houttuyn, 1782)
Yellowfin seabream Cá tráp vàng 16
10
Seriola dumerili
(Risso, 1810)
Greater amberjack,
Yellowtail
Cá cam, Cá bò biển
17
11
Chanos chanos
(Forskal, 1775)

Milkfish
Cá măng, Cá măng
biển
18
12
Oreochomis niloticus
(Linnaeus, 1758)
Nile tilapia
Cá rô phi vằn
19
13
Oreochromis mossambicus
(Pepers, 1852)
Mozambique tilapia

Cá rô phi
20
Downloadằ Downloadằ

5
SUMA - Mofi - Danida
(1) (2) (3) (4) (5)
14
Sciaenops ocellatus
(Linnaeus, 1766)
Red drum
Cá đù đỏ Mỹ, Cá
hồng đỏ Mỹ
21
15

Anguilla marmorata
(Quoy & Gaimard, 1824)
Gaint mottled eel
Cá chình cẩm thạch,
Cá chình bông
22

Các loài có khả năng nuôi
23
16
Epinephelus akaara
(Temminck & Schlegel, 1842)
Hong Kong grouper,
Redspotted grouper
Cá song chấm đỏ,
Cá mú chấm đỏ
23
17
Epinephelus fuscoguttatus
(Forskal, 1775)
Brown-marbled grouper Cá song hoa nâu 24
18
Psammoperca waigiensis
(Cuvier, 1828)
Waigieu seaperch Cá vợc mõm nhọn 25
19
Cromileptes altivelis
(Valenciennes, 1828)
Humpback grouper,
Barramundi cod

Cá mú dẹt,
Cá mú chuột
26
20
Eleutheronema tetradactylum
(Shaw, 1804)
Fourfinger threadfin
Cá nhụ 4 râu,
Cá nhụ, Cá gộc
27
21
Sparus macrocephalus
(Bleeker, 1854)
Black porgy Cá tráp đen 28
22
Siganus guttatus
(Bloch, 1787)
Orange-spotted spinefoot,
Golden rabbitfish
Cá dìa công,
Cá dìa chấm
29
23
Anguilla anguilla
(Linnaeus, 1758)
European eel
Cá trình Châu âu
30
24
Hippocampus kuda

(Bleeker, 1852)
Sea horse, Spotted
seahorse, Yellow seahorse
Cá ngựa đen 31
B
NHóm giáp xác
Các loài đang đợc nuôi ở việt nam
32
25
Penaeus monodon
(Fabricius, 1798)
Tiger shrimp,
Giant tiger prawn
Tôm sú, Tôm cỏ 34
26
Penaeus orientalis
(Kishinouye)
White shrimp.
Tôm nơng, Tôm
đuôi xanh, Tôm râu
dài, Tôm lớt.
36
27
Penaeus merguiensis
(deMan, 1888)
White shrimp
Tôm he, Tôm bạc,
Tôm bạc thẻ, Tôm
lớt, Tôm he mùa
38

28
Penaeus japonicus
(Bate, 1888)
Japanese shrimp.
Tôm hải quân,
Tôm he Nhật
39
Downloadằ Downloadằ

6
SUMA - Mofi - Danida
(1) (2) (3) (4) (5)
29
Meatapenaeus ensis
(de Haan, 1850)
Greasy-back shrimp Tôm rảo, Tôm đất
41
30
Penaeus indicus H. Milne
(Edwards, 1837)
Indian white prawn
Tôm he ấn Độ
43
31
Macro brachium rosenbergii
(de Man, 1879)
Giant prawn Tôm càng xanh
44
32
Lipopenaeus vannamei / Penaeus

vannamei (Bone, 1931)
White shrimp Tôm chân trắng,
Tôm bạc Thái Bình
Dơng, Tôm bạc Tây
châu Mỹ
45

Palinuridae
Đặc điểm chung các loài
thuộc họ Tôm Hùm Gai
Tôm Hùm
46
33
Panulirus ornatus
(Fabricus 1798).
Yellow ringspiny lobster.
Tôm hùm bông,
Tôm hùm sao
47
34
Panulirus Homarus
(Linnaeus, 1758)
Scalloped spiny lobster.
Tôm hùm đá,
Tôm hùm xanh.
48
35
Panulirus longipes
(A.Milne Edwards, 1868).
Purplish brown spiny

lobster.
Tôm hùm đỏ,
Tôm hùm gấm.
49
36
Panulirus stimpsoni
(Holthuis, 1963)
Chinese spiny lobster.
Tôm hùm sỏi,
Tôm hùm mốc.
50
37
Scylla paramamosain
(Estampado 1949)
Mud crab Cua biển, Cua bùn 51
38
Postunus pelagicus
(Linnaeus, 1766)
Green crab Ghẹ xanh, Ghẹ hoa 53
C
Nhóm nhuyễn thể
Các loài đang đợc nuôi ở Việt Nam
55
39
Pteria martensii.
Pearl oyster
Trai trắng,
Trai ngọc mã thị.
55
40

Pinctada maxima
(Jameson, 1901)
Golden lip pearl oyster /
Yellow lip pearl oyster
Trai ngọc môi vàng
57
41
Chlamys senatoria nobilis
(Reeve, 1852)
Noble scallop
Điệp quạt
58
42
Anadara subcrenata.
Suberenata ark
Sò lông.
60
43
Arca gralossa (Linné)
Blood cockle, Arca cuneata
reeve
Sò huyết, Sò trứng,
Sò tròn
61
Downloadằ Downloadằ

7
SUMA - Mofi - Danida
(1) (2) (3) (4) (5)
44

Tegillarca nodifera
(V.Martens, 1860).
Blood cockle, Ark-shell Sò nodi, Sò dài 62
45
Meretrix lyrate
(Sowerby, 1851).
Lyrate asiatic, Hard clam. Nghêu bến tre. 63
46
Paphia undulata (Born, 1778)
Undulating venus Nghêu lụa 64
47
Meretrix meretrix
(Linné, 1758)
Asiatic hard clam
Ngao Dầu,
Ngao vạng.
65
48
Crasostrea rivularis
(Gould, 1861)
Oyster Hầu cửa sông 67
49
Perna viridis (Linné, 1758).
Green mussel Vẹm vỏ xanh.
68
50
Babylonia areolata
(Link, 1807)
Areolata
ốc hơng

69

Các loài có khả năng nuôi
70
51
Haliotis asinina
(Linné, 1758)
Donkeys Ear Abalone. Bào ng vành tai. 70
52
Haliotis diversicolor
(Reeve, 1846)
Ear abalon.
Bào ng chín lỗ,
Cửu khổng.
72
53
Haliotis ovina
(Gmelin, 1791)
Oval abalone / Sheep ear
shell
Bào ng bầu dục 74
54
Logigo formosana
(Sasaki, 1929)
Squid Mực ống 75
55
Sepia tigris (Sasaki)
Squid Mực nang da hổ 76
56
Pinna strangei.

Bàn mai nứa
77
57
Luthlaria philippinarum.
Offer Clam Tu hài.
78
58
Lucina Philippinarum
Clam Ngán 79
59
Tridacna squamosa (Lamark,
1819)
Scaled clam / Frilled clam Ngao tai tợng 80
D
Nhóm rong
Các loài đang trồng ở Việt Nam
81
60
Gracilaria asiatica.
Seaweed. Rong câu chỉ vàng. 81
61
Gracilaria heteroclada
(Zhang et Xia)
Seaweed. Rong câu cớc. 82
Downloadằ Downloadằ

8
SUMA - Mofi - Danida
(1) (2) (3) (4) (5)
62

Gracilaria tenuistipitata
(Zhang et Xia)
G. tenuistipitata
(var.liui Zhang et Xia).
Seaweed.
Rong câu chỉ,
Rong câu sợi mảnh.
83
63
Kappaphycus alvarezii
(Doty) Doty.
Seaweed. Rong sụn. 84

Các loài có khả năng trồng
85
64
Betaphycus gelatinum
(Esper) Doty ex Silva.
Seaweed. Rong hồng vân.
85
65
Gracilaria lemaneiformis
(Bory) Greville.
Seaweed. Rong câu thừng 86
66
Gracilar bangmeiana
(Zhang et Abbott)
Seaweed. Rong câu bành mai 87
67
Gracilaria eucheumoides

(Harvey)
Seaweed Rong câu chân vịt 88
68
Sargassum spp.
Seaweed. Rong mơ.
89
E
Nhóm Các loài khác
91

Rùa biển một số đặc điểm chung
91
69
Caretta caretta
(Linnaeus, 1758).
Loggerhead turtle. Rùa Quản đồng, Đú 93
70
Eretmochelys imbriacata
(Linnaues, 1766)
Hawsbill turtle. Đồi mồi 94
71
Lepidochelys Olivacea
(Eschscholtz, 1829).
Olive Ridle turtle Vích. 95
72
Chelonia mydas
(Linnaues, 1755)
Green turtle
Đồi mồi dứa,
Tráng bông

96
73
Dermochelys coriacea
(Vandelli, 1761).
Leatherback turtle. Rùa da. 97
74
Diadema Setosum
(Leske, 1778)
Black sea urchin.
Cầu gai đen, Nhum
đen
98
75
Tripneustes Gratilla
(Linnaeus, 1758)
Edible sea urchin
Cầu gai sọ dừa,
Nhum sọ
99
76
Heterocentrotus Mammillatus
(Linnaeus, 1758)
Slate pencil urchin Cầu gai đá, Nhum đá 100
Downloadằ Downloadằ

9
SUMA - Mofi - Danida
(1) (2)
(3)
(4) (5)

77
Actinopyga echinites
(Jaeger, 1833)
Redfish
H¶i s©m mÝt, §ån
®ét mÝt
101
78
Actinopyga Mauritiana
(Quoy & Gaimard, 1833)
Surf red fish, White soled
fish
§ån ®ét dõa, H¶i
s©m mÝt hoa
102
79
Holothuria / Halodeima
(Atra Jaege, 1833)
Lolly fish
H¶i s©m ®en,
§ån ®ét ®en
103
80
Holothuria Leucospilota
(Brandt, 1835)
H¶i s©m ®en mÒm 104
81
Holothuria / Metriatyla
(Scabra Jaeger, 1833)
Sand fish

H¶i s©m tr¾ng,
§ån ®ét c¸t
105
82
Microthele Nobilis
(Selenka, 1867)
Black teatfish
H¶i s©m vó,
§ån ®ét vó
106
83
Thelenota Ananas
(Jaeger, 1833)
Prickly red fish
H¶i s©m lùu,
§ån ®ét lùu
107
84
Astropecten spp.
Pentagonaster spp.
Sea stars Sao biÓn 108
85
Tachypleus tridentatus
(Leach)
King crab
Sam, Cua Mãng
Ngùa
110

Tµi liÖu tham kh¶o

111

Download» Download»
A. nhóm cá
Các loài đang đợc nuôi ở Việt Nam
1 - Cá song mỡ
Tên gọi :
* Khoa học : Epinephelus tauvina (Forskal, 1775).
* Tiếng Anh : Greasy grouper.
* Tiếng Việt : Cá Song Mỡ, Cá Song Gầu (Hải Phòng, Quảng Ninh).
ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Đầu và thân cá có màu xanh xám nhạt hoặc màu nâu với các chấm tròn
khác nhau từ màu đỏ, gạch mờ đến màu nâu tối, trung tâm chấm tròn có màu tối
hơn so với rìa ngoài. Một vết đen lớn ở trên lng thân phần gốc gai vây lng thứ
4 đến gai cuối. Chiều dài lớn nhất 75 cm, thông thờng là 50 cm. Cân nặng tối
đa là 12 kg.

Vùng phân bố:
ấn Độ - Thái Bình Dơng: từ Biển Đỏ đến Nam Phi và về phía đông tới
các đảo giữa Thái Bình Dơng nh Duice ở Pitcaim Group, từ Nhật Bản đến New
South Wales (Australia) và đảo Lord Howe.
ở Việt Nam: Dọc theo bờ biển từ Bắc vào Nam

Đặc điểm môi trờng sống:
* Nhiệt độ: 20 30
0
C * Độ mặn: 15 32
0
/

00
* Độ pH: 7,5 9 * Độ sâu: 1 300m
* Chất đáy: Rạn san hô , rạn đá phẳng, đáy cứng vùng ven bờ.

Sinh trởng:
ăn các loài cá Sơn, cá phèn, cá thia

Sinh sản:
Thời gian ấp nở 27 giờ trong điều kiện nhiệt độ 26
0
C; độ mặn 29 32
0
/
00

và 17 18 giờ ở nhiệt độ 29 32
0
C. Điều kiện tối u cho ấu trùng phát triển là
26 29
0
C và độ mặn từ 28 30
0
/
00
.
Giá trị kinh tế : Từ 160.000 ữ 190.000 đồng/ kg tùy thuộc theo mùa.
Tình hình nuôi: Đã đợc nuôi ở Hồng Kông, Đài Loan, Philipines,
Singapore, Malaysia, Thái Lan, Kuwait, Việt Nam. Nuôi bè nổi, ao và lồng.
Thức ăn là cá tạp tơi.


10
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
2 - Cá song Bơlêkơri
Tên gọi :
* Khoa học : Epinephelus bleekeri (Vaillant, 1878).
* Tiếng Anh : Duskytail grouper, Bleeker's grouper.
* Tiếng Việt : Cá Song Bơlêkơri, Cá Song Dẹt (Hải phòng, Quảng Ninh).

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình thon dài, dẹt bên; chiều dài thân bằng 3 3,5 lần chiều cao.
Miệng rộng răng sắc nhọn. Cỡ trởng thành dài lớn nhất 76 cm, bình thờng : 30
ữ 50cm.

Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng : từ vịnh Persian đến Trung Quốc, Đài
Loan, Indonesia, Philipines, Thái Lan, bắc australia.
ở Việt Nam : từ vịnh Bắc Bộ đến biển Khánh Hoà.

Đặc điểm môi trờng sống:
* Nhiệt độ 15 ữ 32
0
C, * Độ sâu từ 5 ữ 104 m.
Sống ở vùng nông, xung quanh vùng đá rạn san hô. ở vùng biển nhiệt đới
trong phạm vi 30
0
N 28
0
S.


Sinh trởng :

Sinh sản :
Mùa sinh sản bắt đầu từ mùa xuân tháng 3 đến tháng 8, đẻ rộ vào tháng 4
đến tháng 6.

Giá trị kinh tế :
Khoảng 170.000 - 200.000 đồng/kg.

Tình hình nuôi :
Đã đợc nuôi ở Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Việt Nam (Quảng Ninh,
Hải Phòng, Thanh Hóa đến tỉnh Quảng Bình). Nuôi trong lồng bè nổi, lồng sắt.

11
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
3 - Cá vợc
Tên gọi :
Khoa học : Lates calcarifer (Bloch, 1790).
Tiếng Anh : Sea bass, Barramundi.
Tiếng Việt : Cá Vợc, Cá Chẽm.
ảnh: Đ.Sơn su tầm

Hình thái và cỡ :
Cơ thể dài, miệng rộng, không cân, hàm trên kéo tới tận sau mắt. Chiều
dài tối đa: 200 cm, cân nặng: 60 kg.

Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Từ bờ phía đông của ấn Độ đến Indonesia,

Philippines, Thái Lan, Trung Quốc, đến Đài Loan và nam Nhật Bản, về phía
nam đến Papua New Guinea và bắc Australia. ở Việt Nam: có ở dọc bờ biển từ
bắc đến nam.

Đặc điểm môi trờng sống :
Điều kiện phát triển: * Nhiệt độ: 15 28
0
C
* Độ mặn: 2 35
0
/
00
* Độ sâu: 5 20m
Thờng sống ở vùng nớc ven bờ, cửa sông, rừng ngập mặn cho tới độ sâu
40m.
Sinh trởng :
Là loài cá dữ, thức ăn a thích là các loài cá tạp, tôm, không ăn thực vật và
các loài giáp xác khác nh cua, cáy, Sinh trởng nhanh, sau một năm từ cỡ cá
giống 4 5cm có thể đạt trọng lợng 1,5 3,0 kg/cá thể.

Sinh sản:
Cá đẻ quanh năm, mùa đẻ rộ từ tháng 3 5 và từ tháng 7 8. Thời gian ấp
nở 18 giờ trong điều kiện nhiệt độ từ 28 30
0
C; độ mặn: 30 32
0
/
00
và 12 17
giờ khi nhiệt độ 29 32

0
C. Đây là loài cá cha phân ra giới tính khi còn nhỏ.

Giá trị kinh tế :
Thị trờng nội địa năm 2000 giá từ 40.000 ữ 60.000 đồng/kg, có khả năng
xuất khẩu.

Tình hình nuôi : Đợc nuôi ở Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan,
Philippines, ở Việt Nam đã sản xuất đợc giống cá này và đợc nuôi trong ao
đất ở một số địa phơng.

12
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
4 - Cá hồng đỏ.
Tên gọi :
* Khoa học : Lutjanus erythropterus (Bloch, 1790).
* Tiếng Anh : Crimson snapper, Redfin snapper.
* Tiếng Việt : Cá Hồng Đỏ, Cá Hồng.


ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình thoi, dẹt bên, chiều dài thân bằng 2,4 2,6 lần chiều cao; đầu
to, miệng rộng, hàm trên mỗi bên có 02 răng nanh. Thân phải vảy lợc cứng, có
cả ở má và nắp mang. Thân cá màu đỏ tơi, phía bụng hồng nhạt, các vây màu
đỏ, rìa sau vây đuôi màu đen xám. Chiều dài lớn nhất 81,6 cm, thông thờng là
40 ữ 50 cm.
Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Vịnh Oman đến Đông Nam á, phía bắc

đến nam Nhật Bản và phía nam đến bắc Australia. Loài này đợc nhiều tác giả
quy cho là Lutjanus malabaricus (non Schneider) hoặc L. altifrontalis. Có ở các
vùng biển Việt Nam từ Bắc đến Nam.
Đặc điểm môi trờng sống :
Thờng sống sát đáy ở những vùng có rạn đá, đá sỏi, rạn san hô, nền đáy
cứng có độ sâu từ 5 100m. Cá cha trởng thành có chiều dài thân khoảng
2,5cm sống trong các vùng nớc nông có nhiều bùn.
Sinh trởng:
Cá sinh trởng nhanh trong mùa hè, nhiệt độ từ 25 30
0
C. Thức ăn chính
là các loài cá tạp và một lợng nhỏ giáp xác, mực và các động vật không xơng
sống khác. Chúng thờng tìm mồi vào ban đêm.

Sinh sản:

Giá trị kinh tế:
Giá thị trờng nội địa năm 2000: 80.000 100.000 đồng/kg. Mang cá và
ruột cá hồng đỏ cũng là sản phẩm hàng hoá.

Tình hình nuôi :
Đã đợc nuôi ở Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Hawaii, Philippines,
Thái Lan và Malaysia. ở Việt Nam đang nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo
loài này. Giống đợc thu gom từ tự nhiên và nuôi trên bè nổi và ao đầm.


13
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
5 - Cá hồng bạc

Tên gọi :
* Tên khoa học : Lutjanus argentimaculatus (Forskal, 1775).
* Tiếng Anh : Mangrover red snapper.
* Tiếng Việt : Cá Hồng Bạc, Cá Hồng ánh Bạc.
ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình thoi dẹt, chiều dài thân bằng 2,5 2,9 lần chiều cao. Thân màu
nâu hồng tía, bụng màu trắng xám bạc. Con cha trởng thành có một dãy gồm
8 vạch màu hơi trắng vắt qua các bên, có 1 hoặc 2 sọc xanh ngang qua nắp
mang. Chiều dài toàn thân lớn nhất 150 cm.

Vùng phân bố:
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Đông Phi đến Samoa và đảo Line về phía
bắc đến đảo Ryukyu (Nhật Bản), về phía nam đến Australia. Đã có rải rác ở
đông Địa trung Hải qua kênh đào Suez nhng không nhiều.

Đặc điểm môi trờng sống :
Điều kiện phát triển:
* Nhiệt độ: 16 30
0
C * Độ sâu: 10 120m
* Độ mặn: từ vùng nớc lợ đến biển khơi.
* Chất đáy: bùn, các rạn đá ngầm và rạn san hô.
Khi nhỏ sống ở vùng cửa sông, trởng thành di ra vùng biển sâu có độ
mặn cao và đáy cứng.

Sinh trởng:
Cá sinh trởng nhanh, bắt mồi vào ban đêm là chính. Thức ăn là cá và các
loài giáp xác.


Sinh sản:
Thời gian ấp trứng từ 17 18 giờ ở nhiệt độ 28 30
0
C; 12 giờ ở nhiệt độ
34,5
0
C và 24 giờ ở 25
0
C.
Giá trị kinh tế :
Là loài cá có giá trị trên thị trờng vùng ấn Độ Thái bình Dơng.
Tình hình nuôi :
Đã đợc nuôi ở Trung Quốc, Đài Loan, Philippines, Thái lan và Việt Nam
(Khánh Hoà). Các ao đầm trong vùng rừng ngập mặn và lắp đặt các lồng lới ở
ven bờ.

14
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
6 - Cá giò
Tên gọi:
* Khoa học : Rachycentron canadum (Linnaeus, 1766).
* Tiếng Anh : Black kingfish, Cobia.
* Tiếng Việt : Cá Giò, Cá Bớp Biển.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình thon rất dài, chiều dài thân bằng 5,5 7,5 lần chiều cao. Mõm
nhọn hơi chếch, hàm dới dài hơn hàm trên. Lng và các bên có màu nâu sẫm,
có 2 dải hẹp màu trắng bạc. Chiều dài lớn nhất 200 cm, trung bình 110 cm, cân

nặng tối đa: 68 kg.

Vùng phân bố:
Phân bố rộng ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới (trừ vùng biển đông
Thái Bình Dơng, tây Đại Tây Dơng, vùng Bermuda và Massachusetts, từ Mỹ
đến Argentina bao gồm vịnh Mexico và toàn bộ biển Caribbean) ấn Độ Tây
Thái Bình Dơng: Đông Châu Phi, Nhật Bản đến Australia. ở Việt Nam : cả
vùng nớc ven bờ và xa bờ từ Bắc đến Nam.

Đặc điểm môi trờng sống:
Sống ở nhiều dạng khác nhau: bùn, cát, sỏi, rạn san hô, rạn đá xa bờ và cả
vùng đầm lầy rừng ngập mặn.

Sinh trởng:
Thức ăn là thịt các loài cá tạp và các loài giáp xác. Lợng tiêu thụ mồi rất
lớn. Sinh trởng nhanh, sau một năm nuôi có thể đạt từ 1,5 2,0 kg/con.

Sinh sản:
Mùa đẻ từ tháng 4 đến tháng 6. ấu trùng sống phù du.

Giá trị kinh tế:
Năm 2000, giá từ 40,000 60,000 đồng/kg.

Tình hình nuôi:
ở Việt Nam đã sản xuất đợc giống cá giò. Bằng nguồn giống tự nhiên và
giống nhân tạo, cá giò đã đợc nuôi trên lồng bè, ao đầm quanh các đảo. Vùng
nuôi là Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh).

15
SUMA - Mofi - Danida

Downloadằ Downloadằ
7 - Cá bống bớp
Tên gọi :
* Khoa học : Bostrichthys sinensis (Lacepede, 1801).
* Tiếng Anh : Four - eyed sleeper.
* Tiếng Việt : Cá Bống Bớp, Cá Bớp.
ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình trụ tròn, hai vây lng tách biệt nhau, hai vây bụng gần nhau và
dính nhau ở gốc vây. Đầu ngắn, mõm tầy và mắt nhỏ. Có lớp ngoài vẩy nhỏ nên
thân cá rất trơn.
Chiều dài lớn nhất : 25cm, thông thờng: 15 ữ 18cm, trọng lợng từ 150
300 gram.

Vùng phân bố:
ấn Độ - Thái Bình Dơng: từ ấn Độ đến Australia, Đài Loan, Nhật Bản,
Trung Quốc. ở Việt Nam: dọc theo bờ biển từ Bắc đến Nam ở rừng ngập mặn,
cửa sông và vùng triều.

Đặc điểm môi trờng sống:
Điều kiện phát triển: * Nhiệt độ: 20 30
0
C * Độ mặn: 2 25
0
/
00
* Độ pH: 7 8,2 * Độ sâu: 0,1 1,5m.
* Chất đáy: bùn, bùn sét.
Thờng sống trong các hang đất trong rừng ngập mặn theo từng đôi đực
cái hoặc sống thành đàn trong hang.


Sinh trởng: Thức ăn là các loài giáp xác nh: còng, cáy, tôm, cua, cá
sinh trởng chậm.

Sinh sản: Mùa đẻ của cá từ tháng 3 đến tháng 8. Thời gian ấp nở từ 72
90 giờ trong điều kiện nhiệt độ 28 30
0
C; độ mặn: 17 20
0
/
00

Giá trị kinh tế:
Từ 150.000 ữ 200.000 đồng/kg (giá năm 2000 tại các tỉnh phía Bắc)

Tình hình nuôi: Đã đợc nuôi ở Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Việt
Nam (Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Hà, Thái Bình đến Nghệ An, Hà Tĩnh).
Nuôi trong các ao đất có tờng gạch, các ao thờng và các lồng Hapa đợc lắp
đặt chìm trong hồ hoặc đầm phá.

16
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
8 - Cá đối mục
Tên gọi :
* Khoa học : Mugil cephalus (Linnaeus, 1758).
* Tiếng Anh : Gray mullet, Flathead mullet, sea mullet.
* Tiếng Việt : Cá Đối Mục, Cá Đối.
ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ:

Thân dài, tiết diện gần tròn. Chiều dài bằng 3,9 4,7 chiều cao. Mắt to và
có màng mỡ rất dày. Lng có màu xanh ôliu, mặt bên có màu trắng bạc kéo
xuống màu trắng ở phần bụng. Chiều dài lớn nhất: 120 cm, thông thờng 50 cm,
cân nặng tối đa: 8,000gram.

Vùng phân bố:
Phía đông Thái Bình Dơng: California (Mỹ) đến Chilê, tây Thái Bình
Dơng: Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Thái Lan đến Phillipines, tây Đại
Tây Dơng: Nova Scotia, Canada đến Brazil; đông Đại Tây Dơng: vịnh Biscay
đến Nam Phi bao gồm cả biển Đại Trung Hải và biển Đen. ở Việt Nam cá đối
mục phân bố từ Bắc đến Nam, vùng tập trung là biển Nam Định.

Đặc điểm môi trờng sống :
Điều kiện phát triển:
* Nhiệt độ: 24 30
0
C * Độ mặn: từ 15 30
0
/
00

* Độ sâu: 1 120m * Chất đáy: cát, cát pha bùn.
Cá thờng sống trong các vùng ven bờ và cửa sông.

Sinh trởng :
Cá thờng sống theo đàn, thức ăn là động vật phù du, động vật đáy và mùn
bã hữu cơ và thực vật phù du. Sinh trởng sau một năm có thể đạt từ 300 500
gram/cá thể.
Sinh sản: Mùa đẻ từ tháng 7 10, cá cái đẻ từ 5 7 triệu trứng, thời gian
ấp nở từ 34 38 giờ, ở nhiệt độ 23 24

0
C và 49 54 giờ, ở nhiệt độ 22 23
0
C,
độ mặn 30 34
0
/
00
.
Giá trị kinh tế :
Là đối tợng có giá trị rất cao trong thị trờng nội địa. Có khả năng xuất
khẩu. Giá thị trờng nội địa từ 60.000 ữ 70.000 đồng/kg.
Tình hình nuôi:
Đã đợc nuôi ở Trung Quốc, Đài Loan, Hawaii, Philippine, Việt Nam

17
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ

18
SUMA - Mofi - Danida
(toµn quèc). C¸c kiÓu nu«i chÝnh: ao ®Êt, lång nu«i, ®Çm qu¶ng canh.
Download» Download»
9 - Cá tráp vàng
Tên gọi :
* Khoa học : Sparus latus (Houttuyn, 1782).
* Tiếng Anh : Yellowfin seabream.
* Tiếng Việt : Cá Tráp Vàng.

ảnh: Đ.Sơn su tầm

Hình thái và cỡ:
Thân hình thoi rộng, dẹt. Chiều dài thân gấp 2,4 2,6 chiều cao. Có 01
vây lng, vây ngực dài và nhọn. Thân màu xám có nhiều sọc vàng. Vây bụng,
vây hậu môn và lá dới vây đuôi màu vàng. Chiều dài lớn nhất 50 cm và tuổi tối
đa đạt đợc là 14 năm.

Vùng phân bố:
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Vịnh Persian và vùng biển ven bờ phía
đông ấn Độ Dơng đến Philippines, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Việt
Nam và Thái Lan, phía bắc đến Nhật Bản và phía nam đến úc.

Đặc điểm môi trờng sống:
Thờng sống ở vùng ven bờ và cửa sông. Chất đáy đa dạng từ cát, cát bùn
và bùn.
Sinh trởng:
Cá sinh trởng chậm, thức ăn chính là Da Giai, Giun, Giáp xác và động
vật thân mềm.

Sinh sản:
Thành thục giới tính khi đạt 3,5 4 tuổi, có chiều dài 24 cm trở lên.

Giá trị kinh tế :
Giá thị trờng nội địa năm 2000 là 15.000 18.000 đồng/kg.

Tình hình nuôi:
Đã đợc nuôi ở Kuwait, Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Việt Nam
(Quảng Ninh, Hải Phòng). Các kiểu nuôi chính: Nuôi bè nổi ở vùng nớc tĩnh,
ao đầm và lồng.

19

SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
10 - Cá Cam
Tên gọi :
* Khoa học : Seriola dumerili (Risso, 1810).
* Tiếng Anh : Greater amberjack, yellowtail.
* Tiếng Việt : Cá Cam.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ:
Thân hình thon dài, dẹt bên. Chiều dài thân bằng 2,9 3,2 lần chiều cao.
Hai vây lng ở gần sát nhau. Vây lng thứ nhất có một gai hớng phía trớc. Có
màu xanh xám hoặc màu ôliu ở bên trên, màu trắng bạc ở phía dới, sọc màu hổ
phách ở giữa cơ thể, vây màu xám sẫm. Chiều dài lớn nhất : 190 cm, thông
thờng: 100 cm, cân nặng tối đa: 81 kg.

Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Nam Phi, vịnh Arabian, nam Nhật Bản,
Hawaii, Trung Quốc và Việt Nam, về phía nam đến New Caledonia; Mariana và
đảo Caroline ở Micronesia, tây Đại Tây Dơng: tam giác quỷ Bermuda, Nova
Scotia, Canada đến Brazil; Vịnh Mexico và biển Caribean, đông Đại Tây Dơng:
bờ biển Anh đến Moroco và Địa Trung Hải.

Đặc điểm môi trờng sống :
Vùng biển cận nhiệt đới, đáy là các rạn đá ngầm, xa bờ. Khi còn nhỏ
thờng theo các rong tảo trôi nổi. Độ sâu từ 15 360m, thông thờng từ 18
72m.
Sinh trởng:
Khi nhỏ ăn thực vật nổi hoặc các mảnh vụn hữu cơ. Trởng thành ăn cá
sòng mắt to và động vật không xơng sống.

Sinh sản:
Giá trị kinh tế :
Giá thị trờng nội địa năm 2000 là 60.000 80.000 đồng/kg. Sử dụng cá ở
dạng tơi và đông lạnh. Chế biến theo món rán, nớng.

Tình hình nuôi: Đã đợc nuôi ở Nhật Bản, Hồng Kông, Trung Quốc và
Việt Nam (Đà Nẵng, thành phố Nha Trang). Các kiểu nuôi chính: lồng bè nổi và
các đầm ao gần các đảo.

20
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
11 - Cá măng biển
Tên gọi :
* Khoa học : Chanos chanos (Forskal, 1775).
* Tiếng Anh : Milkfish.
* Tiếng Việt : Cá Măng, Cá Măng Biển.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ:
Thân hình thoi, dẹt bên. Mắt tơng đối lớn có màng mỡ rất dày, che kín.
Miệng nhỏ và không có răng. Vây đuôi chạc sâu. Chiều dài lớn nhất 190 cm, cân
nặng tối đa là 14 kg, tuổi tối đa đợc ghi lại là 15 năm.

Vùng phân bố :
ấn Độ - Thái Bình Dơng: Phân bố dọc theo thềm lục địa và xung quanh
các đảo. Từ Đông Nam á bao gồm Việt Nam, Philippine, Đài Loan về phía bắc
đến Nhật Bản 35
0
N, về phía nam đến Victoria (Australia) 38

0
S, phía tây đến Biển
Đỏ 21
0
N và Nam Phi 34
0
S, phía đông đến Hawaii và đảo Marquesas và ở đông
Thái Bình Dơng từ San Pedro, California 33
0
N (Mỹ) đến Galapagos trên đờng
xích đạo.
Đặc điểm môi trờng sống:
Là loài cá sống rộng muối từ nớc ngọt, nớc lợ và biển. Có thể chịu đợc
nơi có nhiệt độ 20
0
C. Khi nhỏ sống ở vùng ven bờ, cửa sông và vùng có rừng
ngập mặn nơi có độ mặn thấp. Trởng thành sống ở biển, đáy là rạn đá ngầm.

Sinh trởng:
Sinh sản:
Khi trởng thành mới thành thục giới tính. Cá đẻ trứng ở vùng nớc mặn.
Giai đoạn nhỏ trôi dạt vào vùng gần bờ và cửa sông, đến gần trởng thành trở lại
biển. Thời gian ấp nở của trứng 20 24 giờ ở nhiệt độ 26 32
0
C và độ mặn là 28
34
0
/
00
. Điều kiện tối u để ơng cá bột là ở nhiệt độ 21 23

0
C và độ mặn
15
0
/
00
.
Đặc điểm môi trờng phân bố :
Sống ở nớc ngọt, nớc lợ, và biển nơi có nhiệt độ trên : 20
0
C, độ sâu từ
10 ữ 13 m. Vùng biển nhiệt đới trong phạm vi 40
0
N ữ 40
0
S.
Giá trị kinh tế : Bán trên thị trờng dới dạng tơi, hun khói, đóng hộp và
đông lạnh, khoảng 30.000 ữ 50.000 đồng/kg.
Tình hình nuôi : Đã đợc nuôi ở Đài Loan, Hawaii, Philippine, Việt Nam
(miền Trung), nuôi trong các ao đầm, lồng và cả bè nổi.

21
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
12 - Cá rô phi vằn
Tên gọi :
* Khoa học : Oreochromis niloticus (Linnaeus, 1758).
* Tiếng Anh : Nile tilapia.
* Tiếng Việt : Cá Rô Phi Vằn, Cá Rô Phi.


ảnh: Đ.Sơn su tầm

Hình thái và cỡ:
Thân hình thoi và dẹt bên rõ rệt. Chiều dài thân bằng 2,3 2,6 lần chiều
cao. Miệng rộng, hàm trên mỗi bên có 02 răng nanh. Vẩy lợc có cả ở má và nắp
mang. Chiều dài lớn nhất 60 cm, cân nặng tối đa 3.650 gram.

Vùng phân bố:
Chủ yếu ở Châu Phi và các sông ven bờ của Israel; lu vực sông Nile từ
dới Albert Nile đến vùng châu thổ sông Nile; Jebel Marra; lu vực hồ Chad và
các sông Niger, Benue, Volta và Gambia.

Đặc điểm môi trờng sống:
Điều kiện phát triển:
* Nhiệt độ: 20 32
0
C * Độ mặn: 0 30
0
/
00

* Độ sâu: 0,5 2,5 m * Chất đáy: bùn, bùn cát, cát.

Sinh trởng:
Cá ăn tạp và sinh trởng rất nhanh. Trong ao nuôi chỉ sau 3 tháng có thể
thu hoạch. Cá thể lớn sau 2 tuổi có thể đạt 3kg.

Sinh sản:
Mùa đẻ trứng kéo dài từ tháng 3 đến tháng 9. Trong mùa sinh sản cá đẻ
nhiều lần. Trứng đợc ấp trong khoang miệng mẹ. Cá con cũng đợc ngậm trong

miệng khi có nguy hiểm. Vì đợc bảo vệ cẩn trọng nên đàn cá tăng nhanh về số
lợng trong mùa hè.

Giá trị kinh tế:
Giá thị trờng nội địa năm 2000 từ 12.000 15.000 đ/kg.

Tình hình nuôi:
Năm 1972 cá rô phi vằn đợc nhập từ Đài Loan vào Việt Nam
Năm 1977 chuyển ra Bắc và nuôi rất có hiệu quả.

22
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
13 - Cá rô phi
Tên gọi :
* Khoa học : Oreochromis mossambicus (Peters, 1852).
* Tiếng Anh : Mozambique tilapia.
* Tiếng Việt : Cá Rô Phi.


ảnh: Đ.Sơn su tầm

Hình thái và cỡ:
Thân hình thoi và dẹp bên rõ rệt. Chiều dài thân bằng 2,5 lần chiều cao.
Vây ngực lớn dài bằng chiều dài đầu. Thân màu xám tro hoặc nâu nhạt, bụng
xám trắng, mép rìa vây lng màu đỏ, không có các vằn ngang trên thân. Chiều
dài lớn nhất 30cm, thông thờng 10 25 cm.

Vùng phân bố:
Có nguồn gốc từ các nớc Đông Châu Phi. Đến nay đã di sang các nớc:

Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và một số nớc Đông Nam á. ở Việt Nam có
ở hầu hết các tỉnh.

Đặc điểm môi trờng sống:
* Nhiệt độ: 8 42
0
C * Độ mặn: 0 30
0
/
00

* Độ sâu: 0,5 10,5 m * Chất đáy: bùn, bùn cát.

Sinh trởng:
Sinh trởng rất nhanh, cá đực lớn nhanh hơn cá cái. Sau 4 tháng tuổi con
đực nặng 30 40g, con cái 25 30g; sau 8 tháng con đực đạt 250 300g, con
cái 150 200g.

Sinh sản:
Sinh sản quanh năm, mỗi năm cá cái đẻ 5 6 lứa. Khi đẻ chúng đào ổ
dới đáy ao. Trứng sau khi đẻ và thụ tinh đợc cá mẹ hút vào miệng để ấp. Cá
bột cũng đợc hút vào miệng khi gặp nguy hiểm trong 15 20 ngày đầu.

Giá trị kinh tế:
Giá thị trờng nội địa năm 2000 từ 10.000 15.000 đồng/kg. Đợc sử
dụng rộng rãi trong dân.

Tình hình nuôi:
Là đối tợng nuôi của nhiều nớc Châu á, Châu Phi. ở Việt Nam, cá rô
phi đợc nuôi ở hầu hết các tỉnh.


23
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
14 - Cá Đù đỏ mỹ
Tên gọi :
* Khoa học : Sciaenops ocellatus (Linnaeus, 1766).
* Tiếng Anh : Red drum.
* Tiếng Việt : Cá Đù Đỏ Mỹ, Cá Hồng Đỏ Mỹ.

ảnh: Đ.Sơn su tầm

Hình thái và cỡ :
Thân dài hơi dẹt bên, chiều dài thân bằng 3,9 4,2 lần chiều cao. Màu
thân từ xanh nâu trên lng đến nâu bạc ở bụng. Vây đuôi màu tối.

Vùng phân bố :
Tây Thái Bình Dơng Masschusetts ở Mỹ đến phía bắc Mexico, bao gồm
cả Nam Florida, Mỹ. ở Việt Nam đã di giống cá Đù Đỏ Mỹ từ Trung quốc và
đợc nuôi ở Cát Bà (Hải Phòng).

Đặc điểm môi trờng sống:
Có thể thích ứng độ mặn từ 0 32
0
/
00
. Sống vùng cửa sông và ven bờ có
nhiều cát, cát bùn, độ sâu 10m.

Sinh trởng :

Sinh trởng nhanh, thức ăn chủ yếu là giáp xác, nhuyễn thể và cá.

Sinh sản:

Giá trị kinh tế :
Từ 40.000 ữ 50.000 đồng/kg.

Tình hình nuôi:
Mỹ, Trung Quốc, Việt Nam (Quảng Ninh, Hải Phòng và Nam Hà). Các
kiểu nuôi chính: bè nổi và trong ao đất.

24
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ

×