Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Danh mục các loại thủy sản nước lợ và nước mặn VN - Phần 1 Danh mục các loại thủy sản nước lợ và nước mặn VN - Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 35 trang )

DANIDA
-----------

Bộ Thủy sản
----SUMA

Hợp phần hỗ trợ nuôi trồng thủy sản biển và nớc lợ

Danh mục các loài nuôi biển

nớc lợ ở Việt nam

Biên tập :

KS. Vũ Văn Toàn (SUMA).

Các tác giả :

TS. Đào Mạnh Sơn (RIMP).
ThS. Nguyễn Cơ Thạch (RIA III).
PGS-TS. Nguyễn Chính (RIA III).

KS. Phạm Thị Nhàn (RIMP).
TS. Phạm Thợc (RIMP).
và các Cộng sự.

Hà Nội 2002
SUMA - Mofi - Danida

1
Download»




GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU
Tài liệu bạn đang xem được download từ website
WWW.AGRIVIET.COM
WWW.MAUTHOIGIAN.ORG

»Agriviet.com là website chuyên đề về nông nghiệp nơi liên kết mọi thành viên
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, chúng tôi thường xuyên tổng hợp tài liệu về tất cả
các lĩnh vực có liên quan đến nơng nghiệp để chia sẽ cùng tất cả mọi người. Nếu tài liệu
bạn cần khơng tìm thấy trong website xin vui lòng gửi yêu cầu về ban biên tập website để
chúng tôi cố gắng bổ sung trong thời gian sớm nhất.
»Chúng tôi xin chân thành cám ơn các bạn thành viên đã gửi tài liệu về cho chúng tôi.
Thay lời cám ơn đến tác giả bằng cách chia sẽ lại những tài liệu mà bạn đang có cùng
mọi người. Bạn có thể trực tiếp gửi tài liệu của bạn lên website hoặc gửi về cho chúng tôi
theo địa chỉ email
Lưu ý: Mọi tài liệu, hình ảnh bạn download từ website đều thuộc bản quyền của tác giả,
do đó chúng tơi khơng chịu trách nhiệm về bất kỳ khía cạnh nào có liên quan đến nội
dung của tập tài liệu này. Xin vui lòng ghi rỏ nguồn gốc “Agriviet.Com” nếu bạn phát
hành lại thông tin từ website để tránh những rắc rối về sau.
Một số tài liệu do thành viên gửi về cho chúng tôi không ghi rỏ nguồn gốc tác giả,
một số tài liệu có thể có nội dung khơng chính xác so với bản tài liệu gốc, vì vậy nếu bạn
là tác giả của tập tài liệu này hãy liên hệ ngay với chúng tơi nếu có một trong các u cầu
sau :




Xóa bỏ tất cả tài liệu của bạn tại website Agriviet.com.
Thêm thông tin về tác giả vào tài liệu

Cập nhật mới nội dung tài liệu
www.agriviet.com

Download»


Các tác giả
Biên tập :

KS. Vũ Văn Toàn (SUMA)

Các tác giả :

PGS-TS. Nguyễn Chính (RIA III)
TS. Nguyễn Văn Chung (Viện Hải Dơng học Nha trang)
TS. Nguyễn Hữu Đại (Viện Hải Dơng học Nha trang)
TS. Đào Tấn Hỗ (Viện Hải Dơng học Nha trang)
KS. Phạm Thị Nhàn (RIMP)
TS. Nguyễn Hữu Phụng (Viện Hải Dơng học Nha trang)
TS. Đào Mạnh Sơn (RIMP)
ThS. Nguyễn Cơ Thạch (RIA III)
TS. Phạm Thợc (RIMP)
TS. Nguyễn Thị Xuân Thu (RIA III)
và các Cộng sự.

SUMA - Mofi - Danida

2
Download»



Giới thiệu
Dựa vào các tài liệu đà có, lần đầu tiên Danh mục các
loài nuôi biển và nớc lợ ở Việt Nam đợc biên soạn nhằm:
- Giới thiệu tính đa dạng và phong phú các loài nuôi có phân
bố ở biển Việt Nam.
- Là tài liệu giúp cho công tác quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản
lựa chọn cơ cấu đàn giống nuôi phù hợp cho từng vùng sinh
thái khác nhau và đa ra các kiến nghị bảo vệ nguồn lợi một
cách có cơ sở khoa học.
- Giúp ngời nuôi phân biệt đợc sự giống và khác nhau giữa
các loài và họ có thể tự chọn cho mình loài nuôi thích hợp.
Danh mục gồm 85 loài chia thành 5 nhóm chính: nhóm
cá, nhóm nhuyễn thể, nhóm giáp xác, nhóm rong và nhóm
các loài khác.
Với mỗi loài đợc cung cấp một số thông tin ngắn: tên
Mụ
gọi, đặc điểm hình thái, vùng phân bố, điều kiện môi trờng
sống, đặc điểm sinh sản, giá thị trờng và tình hình nuôi.
Sau khi có bản thảo, chúng tôi đà nhận đợc nhiều ý
kiến đóng góp sửa chữa và bổ sung của các nhà khoa học và
các chuyên gia thuộc Viện nghiên cứu NTTS I, Trung tâm
nghiên cứu thuỷ sản III và Viện Hải Dơng học Nha Trang.
Nhân đây, chúng tôi xin gửi tới các quý vị lời cảm ơn
về những ý kiến đóng góp đó.
Do biên soạn lần đầu, chắc chắn còn nhiều lỗi, chúng
tôi mong bạn đọc góp ý bổ sung để Danh mục các loài nuôi
biển và nớc lợ ở Việt Nam thêm hoàn thiện, góp phần phát
triển sản xuất.
Ban biên soạn.


SUMA - Mofi - Danida

3
Download»


Mục lục
Trang
(5)

Nội dung

TT

Danh mục các loài nuôi nớc lợ và biển ở Việt Nam
(1)

1
2

Giới thiệu
Mục lục
nhóm cá

A

8

Các loài đang đợc nuôi ở Việt Nam

Tên khoa học
(2)

Tên tiếng Anh
(3)

Tên tiếng Việt
(4)

1

Epinephelus tauvina
(Forskal, 1775)

Greasy grouper

Cá song mỡ, Cá song
gầu

8

2

Epinephelus bleekeri
(Vaillant, 1878)

Duskytail grouper /
Bleekeri grouper

Cá song Bơlêkơri, Cá

song dẹt

9

3

Lates calcarifer
(Bloch, 1790)

Sea bass, Barramudi

Cá vợc, Cá chẽm

10

4

Lutjanus erythropterus
(Bloch, 1790)

Crimson snapper / Redfin
snapper

Cá hồng đỏ, Cá hồng

5

Lutjanus argentimaculatus
(Forskal, 1775)


Mangrover red snapper

Cá hồng bạc, Cá hồng
ánh bạc

12

6

Rachycentron canadum
(Linnaeus, 1766)

Black kingfish, Cobia

Cá giò, Cá bớp biển

13

7

Bostrichthys sinensis
(Lacepede, 1801)

Four-eyed sleeper

8

Mugil cephalus
(Linnaeus, 1758)


Gray mullet, Flathead
mullet, Sea mullet

Cá đối mục, Cá đối

15

9

Sparus latus
(Houttuyn, 1782)

Yellowfin seabream

Cá tráp vàng

16

10

Seriola dumerili
(Risso, 1810)

Greater amberjack,
Yellowtail

Cá cam, Cá bò biển

11


Chanos chanos
(Forskal, 1775)

Milkfish

12

Oreochomis niloticus
(Linnaeus, 1758)

Nile tilapia

13

Oreochromis mossambicus
(Pepers, 1852)

Mozambique tilapia

Cá bống bớp, Cá bớp

Cá măng, Cá măng
biển
Cá rô phi vằn

11

14

17

18
19

20
Cá rô phi

SUMA - Mofi - Danida

4
Downloadằ


(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

14

Sciaenops ocellatus
(Linnaeus, 1766)

Red drum

Cá đù đỏ Mỹ,

hồng đỏ Mỹ



15

Anguilla marmorata
(Quoy & Gaimard, 1824)

Gaint mottled eel

Cá chình cẩm thạch,
Cá chình bông

Các loài có khả năng nuôi

21
22
23

16

Epinephelus akaara
(Temminck & Schlegel, 1842)

Hong Kong grouper,
Redspotted grouper

Cá song chấm đỏ,
Cá mú chấm đỏ


23

17

Epinephelus fuscoguttatus
(Forskal, 1775)

Brown-marbled grouper

Cá song hoa nâu

24

18

Psammoperca waigiensis
(Cuvier, 1828)

Waigieu seaperch

Cá vợc mõm nhọn

25

19

Cromileptes altivelis
(Valenciennes, 1828)


Humpback grouper,
Barramundi cod

C¸ mó dĐt,
C¸ mó cht

26

20

Eleutheronema tetradactylum
(Shaw, 1804)

Fourfinger threadfin

Cá nhụ 4 râu,
Cá nhụ, Cá gộc

27

21

Sparus macrocephalus
(Bleeker, 1854)

Black porgy

Cá tráp đen

28


22

Siganus guttatus
(Bloch, 1787)

Orange-spotted spinefoot,
Golden rabbitfish

Cá dìa công,
Cá dìa chấm

29

23

Anguilla anguilla
(Linnaeus, 1758)

European eel

Cá trình Châu âu

30

24

Hippocampus kuda
(Bleeker, 1852)


Sea horse, Spotted
seahorse, Yellow seahorse

Cá ngựa đen

31

NHóm giáp xác

B

32

Các loài đang đợc nuôi ë viƯt nam

25

Penaeus monodon
(Fabricius, 1798)

Tiger shrimp,
Giant tiger prawn

T«m só, T«m cỏ

34

26

Penaeus orientalis

(Kishinouye)

White shrimp.

Tôm nơng, Tôm
đuôi xanh, Tôm râu
dài, Tôm lớt.

36

27

Penaeus merguiensis
(deMan, 1888)

White shrimp

Tôm he, Tôm bạc,
Tôm bạc thẻ, Tôm
lớt, Tôm he mùa

38

28

Penaeus japonicus
(Bate, 1888)

Japanese shrimp.


Tôm hải quân,
Tôm he Nhật

39

SUMA - Mofi - Danida

5
Download»


(1)

(2)

(3)

(4)

29

Meatapenaeus ensis
(de Haan, 1850)

Greasy-back shrimp

Tôm rảo, Tôm đất

30


Penaeus indicus H. Milne
(Edwards, 1837)

Indian white prawn

Tôm he ấn Độ

31

Macro brachium rosenbergii
(de Man, 1879)

Giant prawn

Tôm càng xanh

Lipopenaeus vannamei / Penaeus
vannamei (Bone, 1931)

White shrimp

Tôm chân trắng,
Tôm bạc Thái Bình
Dơng, Tôm bạc Tây
châu Mỹ

32

Tôm Hùm


(5)
41
43
44

45

Palinuridae

Đặc điểm chung các loài
thuộc họ Tôm Hùm Gai

33

Panulirus ornatus
(Fabricus 1798).

Yellow ringspiny lobster.

T«m hïm b«ng,
T«m hïm sao

47

34

Panulirus Homarus
(Linnaeus, 1758)

Scalloped spiny lobster.


T«m hùm đá,
Tôm hùm xanh.

48

35

Panulirus longipes
(A.Milne Edwards, 1868).

Purplish brown spiny
lobster.

Tôm hùm ®á,
T«m hïm gÊm.

49

36

Panulirus stimpsoni
(Holthuis, 1963)

Chinese spiny lobster.

T«m hïm sái,
T«m hïm mèc.

50


37

Scylla paramamosain
(Estampado 1949)

Mud crab

Cua biĨn, Cua bïn

51

38

Postunus pelagicus
(Linnaeus, 1766)

Green crab

GhĐ xanh, Ghẹ hoa

53

Nhóm nhuyễn thể

C

46

55


Các loài đang đợc nuôi ở Việt Nam
Trai trắng,
Trai ngọc mà thị.

39

Pteria martensii.

Pearl oyster

40

Pinctada maxima
(Jameson, 1901)

Golden lip pearl oyster /
Yellow lip pearl oyster

41

Chlamys senatoria nobilis
(Reeve, 1852)

Noble scallop

42

Anadara subcrenata.


Suberenata ark

Sò lông.

60

43

Arca gralossa (Linné)

Blood cockle, Arca cuneata
reeve

Sò huyết, Sò trứng,
Sò tròn

61

SUMA - Mofi - Danida

Trai ngọc môi vàng
Điệp qu¹t

55
57
58

6
Download»



(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

44

Tegillarca nodifera
(V.Martens, 1860).

Blood cockle, Ark-shell

Sò nodi, Sò dài

62

45

Meretrix lyrate
(Sowerby, 1851).

Lyrate asiatic, Hard clam.

Nghªu bÕn tre.


63

46

Paphia undulata (Born, 1778)

Undulating venus

Nghªu lơa

64

47

Meretrix meretrix
(Linné, 1758)

Asiatic hard clam

Ngao Dầu,
Ngao vạng.

65

48

Crasostrea rivularis
(Gould, 1861)


Oyster

Hầu cửa sông

67

49

Perna viridis (Linné, 1758).

Green mussel

Vẹm vỏ xanh.

68

50

Babylonia areolata
(Link, 1807)

Areolata

ốc hơng

69

Các loài có khả năng nuôi

70


51

Haliotis asinina
(Linné, 1758)

Donkeys Ear Abalone.

Bào ng vành tai.

70

52

Haliotis diversicolor
(Reeve, 1846)

Ear abalon.

Bào ng chín lỗ,
Cửu khổng.

72

53

Haliotis ovina
(Gmelin, 1791)

Oval abalone / Sheep ear

shell

Bào ng bầu dục

74

54

Logigo formosana
(Sasaki, 1929)

Squid

Mực ống

75

55

Sepia tigris (Sasaki)

Squid

Mùc nang da hỉ

76

56

Pinna strangei.


Bµn mai nøa

77

57

Luthlaria philippinarum.

Offer Clam

Tu hài.

78

58

Lucina Philippinarum

Clam

Ngán

79

59

Tridacna squamosa (Lamark,
1819)


Scaled clam / Frilled clam

Ngao tai tợng

80

Nhóm rong

D

81

Các loài đang trồng ở Việt Nam

60

Gracilaria asiatica.

Seaweed.

Rong câu chỉ vàng.

81

61

Gracilaria heteroclada
(Zhang et Xia)

Seaweed.


Rong câu cớc.

82

SUMA - Mofi - Danida

7
Downloadằ


(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

62

Gracilaria tenuistipitata
(Zhang et Xia)
G. tenuistipitata
(var.liui Zhang et Xia).

Seaweed.


Rong c©u chØ,
Rong câu sợi mảnh.

83

63

Kappaphycus alvarezii
(Doty) Doty.

Seaweed.

Rong sụn.

84

Các loài có khả năng trång

85

Seaweed.

Rong hång v©n.

Gracilaria lemaneiformis
(Bory) Greville.

Seaweed.

Rong c©u thõng


86

66

Gracilar bangmeiana
(Zhang et Abbott)

Seaweed.

Rong câu bành mai

87

67

Gracilaria eucheumoides
(Harvey)

Seaweed

Rong câu chân vịt

88

68

Sargassum spp.

Seaweed.


Rong mơ.

89

64

Betaphycus gelatinum
(Esper) Doty ex Silva.

65

E

85

Nhóm Các loài khác

91

Rùa biển một số đặc điểm chung

91

69

Caretta caretta
(Linnaeus, 1758).

Loggerhead turtle.


Rùa Quản đồng, Đú

93

70

Eretmochelys imbriacata
(Linnaues, 1766)

Hawsbill turtle.

§åi måi

94

71

Lepidochelys Olivacea
(Eschscholtz, 1829).

Olive Ridle turtle

VÝch.

95

72

Chelonia mydas

(Linnaues, 1755)

Green turtle

§åi mồi dứa,
Tráng bông

96

73

Dermochelys coriacea
(Vandelli, 1761).

Leatherback turtle.

Rùa da.

97

74

Diadema Setosum
(Leske, 1778)

Black sea urchin.

Cầu gai đen, Nhum
đen


98

75

Tripneustes Gratilla
(Linnaeus, 1758)

Edible sea urchin

Cầu gai sọ dừa,
Nhum sọ

99

Slate pencil urchin

Cầu gai đá, Nhum đá

100

76

Heterocentrotus Mammillatus

(Linnaeus, 1758)

SUMA - Mofi - Danida

8
Download»



(1)

(2)

(4)

(3)

(5)

77

Actinopyga echinites
(Jaeger, 1833)

Redfish

Hải sâm mít, Đồn
đột mít

101

78

Actinopyga Mauritiana
(Quoy & Gaimard, 1833)

Surf red fish, White soled

fish

Đồn đột dừa, Hải
sâm mít hoa

102

79

Holothuria / Halodeima
(Atra Jaege, 1833)

Lolly fish

Hải sâm đen,
Đồn đột đen

103

80

Holothuria Leucospilota
(Brandt, 1835)

Hải sâm đen mềm

104

81


Holothuria / Metriatyla
(Scabra Jaeger, 1833)

Sand fish

Hải sâm trắng,
Đồn đột cát

105

82

Microthele Nobilis
(Selenka, 1867)

Black teatfish

Hải sâm vú,
Đồn đột vú

106

83

Thelenota Ananas
(Jaeger, 1833)

Prickly red fish

Hải sâm lựu,

Đồn đột lựu

107

84

Astropecten spp.
Pentagonaster spp.

Sea stars

Sao biển

108

85

Tachypleus tridentatus
(Leach)

King crab

Sam, Cua Móng
Ngựa

110

Tài liệu tham khảo

SUMA - Mofi - Danida


111

9
Download»


A. nhóm cá
Các loài đang đợc nuôi ở Việt Nam

1 - Cá song mỡ
Tên gọi :
* Khoa học : Epinephelus tauvina (Forskal, 1775).
* TiÕng Anh : Greasy grouper.
* TiÕng ViÖt : Cá Song Mỡ, Cá Song Gầu (Hải Phòng, Quảng Ninh).

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Đầu và thân cá có màu xanh xám nhạt hoặc màu nâu với các chấm tròn
khác nhau từ màu đỏ, gạch mờ đến màu nâu tối, trung tâm chấm tròn có màu tối
hơn so với rìa ngoài. Một vết đen lớn ở trên lng thân phần gốc gai vây lng thứ
4 đến gai cuối. Chiều dài lớn nhất 75 cm, thông thờng là 50 cm. Cân nặng tối
đa là 12 kg.
Vùng phân bố:
ấn Độ - Thái Bình Dơng: từ Biển Đỏ đến Nam Phi và về phía đông tới
các đảo giữa Thái Bình Dơng nh Duice ở Pitcaim Group, từ Nhật Bản đến New
South Wales (Australia) và đảo Lord Howe.
ở Việt Nam: Dọc theo bờ biển từ Bắc vào Nam
Đặc điểm môi trờng sống:
* Độ mặn: 15 320/00

* Nhiệt độ: 20 300C
* Độ pH: 7,5 9
* Độ sâu: 1 300m
* Chất đáy: Rạn san hô , rạn đá phẳng, đáy cứng vùng ven bờ.
Sinh trởng:
ăn các loài cá Sơn, cá phèn, cá thia
Sinh sản:
Thời gian ấp nở 27 giờ trong điều kiện nhiệt độ 260C; độ mặn 29 320/00
và 17 18 giờ ở nhiệt độ 29 320C. Điều kiện tối u cho ấu trùng phát triển là
26 290C và độ mặn từ 28 300/00.
Giá trị kinh tế : Từ 160.000 ữ 190.000 đồng/ kg tùy thuộc theo mùa.
Tình hình nuôi: ĐÃ đợc nuôi ở Hồng Kông, Đài Loan, Philipines,
Singapore, Malaysia, Thái Lan, Kuwait, Việt Nam. Nuôi bè nổi, ao và lồng.
Thức ăn là cá tạp tơi.
SUMA - Mofi - Danida

10
Downloadằ


2 - Cá song Bơlêkơri
Tên gọi :
* Khoa học : Epinephelus bleekeri (Vaillant, 1878).
* TiÕng Anh : Duskytail grouper, Bleeker's grouper.
* Tiếng Việt : Cá Song Bơlêkơri, Cá Song Dẹt (Hải phòng, Quảng Ninh).

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình thon dài, dẹt bên; chiều dài thân bằng 3 3,5 lần chiều cao.
Miệng rộng răng sắc nhọn. Cỡ trởng thành dài lớn nhất 76 cm, bình thờng : 30

ữ 50cm.
Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng : từ vịnh Persian đến Trung Quốc, Đài
Loan, Indonesia, Philipines, Thái Lan, bắc australia.
ở Việt Nam : từ vịnh Bắc Bộ đến biển Khánh Hoà.
Đặc điểm môi trờng sống:
* Độ sâu từ 5 ữ 104 m.
* Nhiệt độ 15 ữ 320C,
Sống ở vùng nông, xung quanh vùng đá rạn san hô. ở vùng biển nhiệt đới
trong phạm vi 300N 280S.
Sinh trởng :
Sinh sản :
Mùa sinh sản bắt đầu từ mùa xuân tháng 3 đến tháng 8, đẻ rộ vào tháng 4
đến tháng 6.
Giá trị kinh tế :
Khoảng 170.000 - 200.000 đồng/kg.
Tình hình nuôi :
ĐÃ đợc nuôi ở Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Việt Nam (Quảng Ninh,
Hải Phòng, Thanh Hóa đến tỉnh Quảng Bình). Nuôi trong lồng bÌ nỉi, lång s¾t.

SUMA - Mofi - Danida

11
Download»


3 - Cá vợc
Tên gọi :
Khoa học : Lates calcarifer (Bloch, 1790).
TiÕng Anh : Sea bass, Barramundi.

TiÕng ViƯt : C¸ Vợc, Cá Chẽm.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Cơ thể dài, miệng rộng, không cân, hàm trên kéo tới tận sau mắt. Chiều
dài tối đa: 200 cm, cân nặng: 60 kg.
Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Từ bờ phía đông của ấn Độ đến Indonesia,
Philippines, Thái Lan, Trung Quốc, đến Đài Loan và nam Nhật Bản, về phía
nam đến Papua New Guinea và bắc Australia. ở Việt Nam: có ở dọc bờ biển từ
bắc đến nam.
Đặc điểm môi trờng sống :
Điều kiện phát triển:
* Nhiệt độ: 15 280C
* Độ sâu: 5 20m
* Độ mỈn: 2 – 350/00
Th−êng sèng ë vïng n−íc ven bê, cửa sông, rừng ngập mặn cho tới độ sâu
40m.
Sinh trởng :
Là loài cá dữ, thức ăn a thích là các loài cá tạp, tôm, không ăn thực vật và
các loài gi¸p x¸c kh¸c nh− cua, c¸y, … Sinh tr−ëng nhanh, sau một năm từ cỡ cá
giống 4 5cm có thể đạt trọng lợng 1,5 3,0 kg/cá thể.
Sinh sản:
Cá đẻ quanh năm, mùa đẻ rộ từ tháng 3 5 và từ tháng 7 8. Thời gian ấp
nở 18 giê trong ®iỊu kiƯn nhiƯt ®é tõ 28 – 300C; độ mặn: 30 320/00 và 12 17
giờ khi nhiệt độ 29 320C. Đây là loài cá cha phân ra giới tính khi còn nhỏ.
Giá trị kinh tế :
Thị trờng nội địa năm 2000 giá từ 40.000 ữ 60.000 đồng/kg, có khả năng
xuất khẩu.
Tình hình nuôi : Đợc nuôi ở Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan,

Philippines, ở Việt Nam đà sản xuất đợc giống cá này và đợc nuôi trong ao
đất ở một số địa phơng.
SUMA - Mofi - Danida

12
Download»


4 - Cá hồng đỏ.
Tên gọi :
* Khoa học : Lutjanus erythropterus (Bloch, 1790).
* TiÕng Anh : Crimson snapper, Redfin snapper.
* Tiếng Việt : Cá Hồng Đỏ, Cá Hồng.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình thoi, dẹt bên, chiều dài thân bằng 2,4 2,6 lần chiều cao; đầu
to, miệng rộng, hàm trên mỗi bên có 02 răng nanh. Thân phải vảy lợc cứng, có
cả ở má và nắp mang. Thân cá màu đỏ tơi, phía bụng hồng nhạt, các vây màu
đỏ, rìa sau vây đuôi màu đen xám. Chiều dài lớn nhất 81,6 cm, thông thờng là
40 ữ 50 cm.
Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Vịnh Oman đến Đông Nam á, phía bắc
đến nam Nhật Bản và phía nam đến bắc Australia. Loài này đợc nhiều tác giả
quy cho là Lutjanus malabaricus (non Schneider) hoặc L. altifrontalis. Có ở các
vùng biển Việt Nam từ Bắc đến Nam.
Đặc điểm môi trờng sống :
Thờng sống sát đáy ở những vùng có rạn đá, đá sỏi, rạn san hô, nền đáy
cứng có độ sâu từ 5 100m. Cá cha trởng thành có chiều dài thân khoảng
2,5cm sống trong các vùng nớc nông có nhiều bùn.

Sinh trởng:
Cá sinh trởng nhanh trong mùa hè, nhiệt độ từ 25 300C. Thức ăn chính
là các loài cá tạp và một lợng nhỏ giáp xác, mực và các động vật không xơng
sống khác. Chúng thờng tìm mồi vào ban đêm.
Sinh sản:
Giá trị kinh tế:
Giá thị trờng nội địa năm 2000: 80.000 100.000 đồng/kg. Mang cá và
ruột cá hồng đỏ cũng là sản phẩm hàng hoá.
Tình hình nuôi :
ĐÃ đợc nuôi ở Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Hawaii, Philippines,
Thái Lan và Malaysia. ở Việt Nam đang nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo
loài này. Giống đợc thu gom từ tự nhiên và nuôi trên bè nổi và ao ®Çm.
SUMA - Mofi - Danida

13
Download»


5 - Cá hồng bạc
Tên gọi :
* Tên khoa học : Lutjanus argentimaculatus (Forskal, 1775).
* TiÕng Anh : Mangrover red snapper.
* Tiếng Việt : Cá Hồng Bạc, Cá Hồng ánh Bạc.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình thoi dẹt, chiều dài thân bằng 2,5 2,9 lần chiều cao. Thân màu
nâu hồng tía, bụng màu trắng xám bạc. Con cha trởng thành có một dÃy gồm
8 vạch màu hơi trắng vắt qua các bên, có 1 hoặc 2 sọc xanh ngang qua nắp
mang. Chiều dài toàn thân lớn nhất 150 cm.

Vùng phân bố:
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Đông Phi đến Samoa và đảo Line về phía
bắc ®Õn ®¶o Ryukyu (NhËt B¶n), vỊ phÝa nam ®Õn Australia. Đà có rải rác ở
đông Địa trung Hải qua kênh đào Suez nhng không nhiều.
Đặc điểm môi trờng sống :
Điều kiện phát triển:
* Độ sâu: 10 120m
* Nhiệt độ: 16 300C
* Độ mặn: từ vùng nớc lợ đến biển khơi.
* Chất đáy: bùn, các rạn đá ngầm và rạn san hô.
Khi nhỏ sống ở vùng cửa sông, trởng thành di ra vùng biển sâu có độ
mặn cao và đáy cứng.
Sinh trởng:
Cá sinh trởng nhanh, bắt mồi vào ban đêm là chính. Thức ăn là cá và các
loài giáp xác.
Sinh sản:
Thời gian ấp trứng từ 17 18 giờ ë nhiƯt ®é 28 – 300C; 12 giê ë nhiƯt độ
34,50C và 24 giờ ở 250C.
Giá trị kinh tế :
Là loài cá có giá trị trên thị trờng vùng ấn Độ Thái bình Dơng.
Tình hình nuôi :
ĐÃ đợc nuôi ở Trung Quốc, Đài Loan, Philippines, Thái lan và Việt Nam
(Khánh Hoà). Các ao đầm trong vùng rừng ngập mặn và lắp đặt các lồng lới ở
ven bờ.
SUMA - Mofi - Danida

14
Download»



6 - Cá giò
Tên gọi:
* Khoa học : Rachycentron canadum (Linnaeus, 1766).
* TiÕng Anh : Black kingfish, Cobia.
* TiÕng ViÖt : Cá Giò, Cá Bớp Biển.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình thon rất dài, chiều dài thân bằng 5,5 7,5 lần chiều cao. Mõm
nhọn hơi chếch, hàm dới dài hơn hàm trên. Lng và các bên có màu nâu sẫm,
có 2 dải hẹp màu trắng bạc. Chiều dài lớn nhất 200 cm, trung bình 110 cm, cân
nặng tối đa: 68 kg.
Vùng phân bố:
Phân bố rộng ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới (trừ vùng biển đông
Thái Bình Dơng, tây Đại Tây Dơng, vùng Bermuda và Massachusetts, từ Mỹ
đến Argentina bao gồm vịnh Mexico và toàn bộ biển Caribbean) ấn Độ Tây
Thái Bình Dơng: Đông Châu Phi, Nhật Bản đến Australia. ở Việt Nam : cả
vùng nớc ven bờ và xa bờ từ Bắc đến Nam.
Đặc điểm môi trờng sống:
Sống ở nhiều dạng khác nhau: bùn, cát, sỏi, rạn san hô, rạn đá xa bờ và cả
vùng đầm lầy rừng ngập mặn.
Sinh trởng:
Thức ăn là thịt các loài cá tạp và các loài giáp xác. Lợng tiêu thụ mồi rất
lớn. Sinh trởng nhanh, sau một năm nuôi có thể đạt từ 1,5 2,0 kg/con.
Sinh sản:
Mùa đẻ từ tháng 4 đến tháng 6. ấu trùng sống phù du.
Giá trị kinh tế:
Năm 2000, giá từ 40,000 60,000 đồng/kg.
Tình hình nuôi:
ở Việt Nam đà sản xuất đợc giống cá giò. Bằng nguồn giống tự nhiên và

giống nhân tạo, cá giò đà đợc nuôi trên lồng bè, ao đầm quanh các đảo. Vùng
nuôi là Vịnh Hạ Long (Qu¶ng Ninh).
SUMA - Mofi - Danida

15
Download»


7 - Cá bống bớp
Tên gọi :
* Khoa học : Bostrichthys sinensis (Lacepede, 1801).
* TiÕng Anh : Four - eyed sleeper.
* Tiếng Việt : Cá Bống Bớp, Cá Bớp.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình trụ tròn, hai vây lng tách biệt nhau, hai vây bụng gần nhau và
dính nhau ở gốc vây. Đầu ngắn, mõm tầy và mắt nhỏ. Có lớp ngoài vẩy nhỏ nên
thân cá rất trơn.
Chiều dài lớn nhất : 25cm, thông thờng: 15 ữ 18cm, trọng lợng từ 150
300 gram.
Vùng phân bố:
ấn Độ - Thái Bình Dơng: từ ấn Độ đến Australia, Đài Loan, NhËt B¶n,
Trung Qc. ë ViƯt Nam: däc theo bê biển từ Bắc đến Nam ở rừng ngập mặn,
cửa sông và vùng triều.
Đặc điểm môi trờng sống:
* Độ mặn: 2 250/00
Điều kiện phát triển:
* Nhiệt độ: 20 300C
* §é pH: 7 – 8,2

* §é s©u: 0,1 – 1,5m.
* Chất đáy: bùn, bùn sét.
Thờng sống trong các hang đất trong rừng ngập mặn theo từng đôi đực
cái hoặc sống thành đàn trong hang.
Sinh trởng: Thức ăn là các loài giáp xác nh: còng, cáy, tôm, cua, cá
sinh trởng chậm.
Sinh sản: Mùa đẻ của cá từ tháng 3 đến tháng 8. Thêi gian Êp në tõ 72 –
90 giê trong ®iỊu kiƯn nhiƯt ®é 28 – 300C; ®é mỈn: 17 200/00
Giá trị kinh tế:
Từ 150.000 ữ 200.000 đồng/kg (giá năm 2000 tại các tỉnh phía Bắc)
Tình hình nuôi: ĐÃ đợc nuôi ở Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Việt
Nam (Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Hà, Thái Bình đến Nghệ An, Hà Tĩnh).
Nuôi trong các ao đất có tờng gạch, các ao thờng và các lồng Hapa đợc lắp
đặt chìm trong hồ hoặc đầm phá.
SUMA - Mofi - Danida

16
Downloadằ


8 - Cá đối mục
Tên gọi :
* Khoa học : Mugil cephalus (Linnaeus, 1758).
* TiÕng Anh : Gray mullet, Flathead mullet, sea mullet.
* Tiếng Việt : Cá Đối Mục, Cá Đối.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ:
Thân dài, tiết diện gần tròn. Chiều dài bằng 3,9 4,7 chiều cao. Mắt to và
có màng mỡ rất dày. Lng có màu xanh ôliu, mặt bên có màu trắng bạc kéo

xuống màu trắng ở phần bụng. Chiều dài lớn nhất: 120 cm, thông thờng 50 cm,
cân nặng tối đa: 8,000gram.
Vùng phân bố:
Phía đông Thái Bình Dơng: California (Mỹ) đến Chilê, tây Thái Bình
Dơng: Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Thái Lan đến Phillipines, tây Đại
Tây Dơng: Nova Scotia, Canada đến Brazil; đông Đại Tây Dơng: vịnh Biscay
đến Nam Phi bao gồm cả biển Đại Trung Hải và biển Đen. ở Việt Nam cá đối
mục phân bố từ Bắc đến Nam, vùng tập trung là biển Nam Định.
Đặc điểm môi trờng sống :
Điều kiện phát triển:
* Độ mặn: từ 15 300/00
* Nhiệt độ: 24 300C
* Độ sâu: 1 120m
* Chất ®¸y: c¸t, c¸t pha bïn.
C¸ th−êng sèng trong c¸c vïng ven bờ và cửa sông.
Sinh trởng :
Cá thờng sống theo đàn, thức ăn là động vật phù du, động vật đáy và mùn
bà hữu cơ và thực vật phù du. Sinh trởng sau một năm có thể đạt từ 300 500
gram/cá thể.
Sinh sản: Mùa đẻ từ tháng 7 10, cá cái đẻ từ 5 7 triệu trứng, thêi gian
Êp në tõ 34 – 38 giê, ë nhiÖt ®é 23 – 240C vµ 49 – 54 giê, ë nhiệt độ 22 230C,
độ mặn 30 340/00.
Giá trị kinh tế :
Là đối tợng có giá trị rất cao trong thị trờng nội địa. Có khả năng xuất
khẩu. Giá thị trờng nội địa từ 60.000 ữ 70.000 đồng/kg.
Tình hình nuôi:
ĐÃ đợc nuôi ở Trung Quốc, Đài Loan, Hawaii, Philippine, ViÖt Nam
SUMA - Mofi - Danida

17

Download»


(toàn quốc). Các kiểu nuôi chính: ao đất, lồng nuôi, đầm quảng canh.

SUMA - Mofi - Danida

18
Downloadằ


9 - Cá tráp vàng
Tên gọi :
* Khoa học : Sparus latus (Houttuyn, 1782).
* TiÕng Anh : Yellowfin seabream.
* TiÕng Việt : Cá Tráp Vàng.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ:
Thân hình thoi rộng, dẹt. Chiều dài thân gấp 2,4 2,6 chiều cao. Có 01
vây lng, vây ngực dài và nhọn. Thân màu xám có nhiều sọc vàng. Vây bụng,
vây hậu môn và lá dới vây đuôi màu vàng. Chiều dài lớn nhất 50 cm và tuổi tối
đa đạt đợc là 14 năm.
Vùng phân bố:
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Vịnh Persian và vùng biển ven bờ phía
đông ấn Độ Dơng đến Philippines, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Việt
Nam và Thái Lan, phía bắc đến Nhật Bản và phía nam đến úc.
Đặc điểm môi trờng sống:
Thờng sống ở vùng ven bờ và cửa sông. Chất đáy đa dạng từ cát, cát bùn
và bùn.

Sinh trởng:
Cá sinh trởng chậm, thức ăn chính là Da Giai, Giun, Giáp xác và động
vật thân mềm.
Sinh sản:
Thành thục giới tính khi đạt 3,5 4 tuổi, có chiều dài 24 cm trở lên.
Giá trị kinh tế :
Giá thị trờng nội địa năm 2000 là 15.000 18.000 đồng/kg.
Tình hình nuôi:
ĐÃ đợc nuôi ở Kuwait, Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Việt Nam
(Quảng Ninh, Hải Phòng). Các kiểu nuôi chính: Nuôi bè nổi ở vùng nớc tĩnh,
ao đầm và lồng.

SUMA - Mofi - Danida

19
Downloadằ


10 - Cá Cam
Tên gọi :
* Khoa học : Seriola dumerili (Risso, 1810).
* TiÕng Anh : Greater amberjack, yellowtail.
* TiÕng Việt : Cá Cam.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ:
Thân hình thon dài, dẹt bên. Chiều dài thân bằng 2,9 3,2 lần chiều cao.
Hai vây lng ở gần sát nhau. V©y l−ng thø nhÊt cã mét gai h−íng phÝa trớc. Có
màu xanh xám hoặc màu ôliu ở bên trên, màu trắng bạc ở phía dới, sọc màu hổ
phách ở giữa cơ thể, vây màu xám sẫm. Chiều dài lớn nhất : 190 cm, thông

thờng: 100 cm, cân nặng tối đa: 81 kg.
Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Nam Phi, vịnh Arabian, nam Nhật Bản,
Hawaii, Trung Quốc và Việt Nam, về phía nam đến New Caledonia; Mariana và
đảo Caroline ở Micronesia, tây Đại Tây Dơng: tam giác quỷ Bermuda, Nova
Scotia, Canada đến Brazil; Vịnh Mexico và biển Caribean, đông Đại Tây Dơng:
bờ biển Anh đến Moroco và Địa Trung Hải.
Đặc điểm môi trờng sống :
Vùng biển cận nhiệt đới, đáy là các rạn đá ngầm, xa bờ. Khi còn nhỏ
thờng theo các rong tảo trôi nổi. Độ sâu từ 15 360m, thông thờng từ 18
72m.
Sinh trởng:
Khi nhỏ ăn thực vật nổi hoặc các mảnh vụn hữu cơ. Trởng thành ăn cá
sòng mắt to và động vật không xơng sống.
Sinh sản:
Giá trị kinh tế :
Giá thị trờng nội địa năm 2000 là 60.000 80.000 đồng/kg. Sử dụng cá ở
dạng tơi và đông lạnh. Chế biến theo món rán, nớng.
Tình hình nuôi: ĐÃ đợc nuôi ở Nhật Bản, Hồng Kông, Trung Quốc và
Việt Nam (Đà Nẵng, thành phố Nha Trang). Các kiểu nuôi chính: lồng bè nổi và
các đầm ao gần các đảo.
SUMA - Mofi - Danida

20
Download»


11 - Cá măng biển
Tên gọi :
* Khoa học : Chanos chanos (Forskal, 1775).

* TiÕng Anh : Milkfish.
* TiÕng ViÖt : Cá Măng, Cá Măng Biển.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ:
Thân hình thoi, dẹt bên. Mắt tơng đối lớn có màng mỡ rất dày, che kín.
Miệng nhỏ và không có răng. Vây đuôi chạc sâu. Chiều dài lớn nhất 190 cm, cân
nặng tối đa là 14 kg, tuổi tối đa đợc ghi lại là 15 năm.
Vùng phân bố :
ấn Độ - Thái Bình Dơng: Phân bố dọc theo thềm lục địa và xung quanh
các đảo. Từ Đông Nam á bao gồm Việt Nam, Philippine, Đài Loan về phía bắc
đến Nhật Bản 350N, về phía nam đến Victoria (Australia) 380S, phía tây đến Biển
Đỏ 210N và Nam Phi 340S, phía đông đến Hawaii và đảo Marquesas và ở đông
Thái Bình Dơng từ San Pedro, California 330N (Mỹ) đến Galapagos trên đờng
xích đạo.
Đặc điểm môi trờng sống:
Là loài cá sống rộng muối từ nớc ngọt, nớc lợ và biển. Có thể chịu đợc
nơi có nhiệt độ 200C. Khi nhỏ sống ở vùng ven bờ, cửa sông và vùng có rừng
ngập mặn nơi có độ mặn thấp. Trởng thành sống ở biển, đáy là rạn đá ngầm.
Sinh trởng:
Sinh sản:
Khi trởng thành mới thành thục giới tính. Cá đẻ trứng ở vùng nớc mặn.
Giai đoạn nhỏ trôi dạt vào vùng gần bờ và cửa sông, đến gần trởng thành trở lại
biển. Thời gian Êp në cđa trøng 20 – 24 giê ë nhiƯt độ 26 320C và độ mặn là 28
340/00. Điều kiện tối u để ơng cá bột là ở nhiệt độ 21 230C và độ mặn
150/00.
Đặc điểm môi trờng phân bố :
Sống ở nớc ngọt, nớc lợ, và biển nơi có nhiệt độ trên : 200C, độ sâu từ
10 ữ 13 m. Vùng biển nhiệt đới trong phạm vi 400N ữ 400S.
Giá trị kinh tế : Bán trên thị trờng dới dạng tơi, hun khói, đóng hộp và

đông lạnh, khoảng 30.000 ữ 50.000 đồng/kg.
Tình hình nuôi : ĐÃ đợc nuôi ở Đài Loan, Hawaii, Philippine, Việt Nam
(miền Trung), nuôi trong các ao đầm, lồng và cả bè nổi.
SUMA - Mofi - Danida

21
Download»


12 - Cá rô phi vằn
Tên gọi :
* Khoa học : Oreochromis niloticus (Linnaeus, 1758).
* TiÕng Anh : Nile tilapia.
* Tiếng Việt : Cá Rô Phi Vằn, Cá Rô Phi.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ:
Thân hình thoi và dẹt bên rõ rệt. Chiều dài thân bằng 2,3 2,6 lần chiều
cao. Miệng rộng, hàm trên mỗi bên có 02 răng nanh. Vẩy lợc có cả ở má và nắp
mang. Chiều dài lớn nhất 60 cm, cân nặng tối đa 3.650 gram.
Vùng phân bố:
Chủ yếu ở Châu Phi và các s«ng ven bê cđa Israel; l−u vùc s«ng Nile tõ
d−íi Albert Nile đến vùng châu thổ sông Nile; Jebel Marra; lu vực hồ Chad và
các sông Niger, Benue, Volta và Gambia.
Đặc điểm môi trờng sống:
Điều kiện phát triển:
* Nhiệt độ: 20 320C
* Độ sâu: 0,5 2,5 m

* Độ mặn: 0 300/00

* Chất đáy: bùn, bùn cát, cát.

Sinh trởng:
Cá ăn tạp và sinh trởng rất nhanh. Trong ao nuôi chỉ sau 3 tháng có thể
thu hoạch. Cá thể lớn sau 2 tuổi có thể đạt 3kg.
Sinh sản:
Mùa đẻ trứng kéo dài từ tháng 3 đến tháng 9. Trong mùa sinh sản cá đẻ
nhiều lần. Trứng đợc ấp trong khoang miệng mẹ. Cá con cũng đợc ngậm trong
miệng khi có nguy hiểm. Vì đợc bảo vệ cẩn trọng nên đàn cá tăng nhanh về số
lợng trong mùa hè.
Giá trị kinh tế:
Giá thị trờng nội địa năm 2000 từ 12.000 15.000 đ/kg.
Tình hình nuôi:
Năm 1972 cá rô phi vằn đợc nhập từ Đài Loan vào Việt Nam
Năm 1977 chuyển ra Bắc và nuôi rất có hiệu quả.
SUMA - Mofi - Danida

22
Download»


13 - Cá rô phi
Tên gọi :
* Khoa học : Oreochromis mossambicus (Peters, 1852).
* TiÕng Anh : Mozambique tilapia.
* TiÕng Việt : Cá Rô Phi.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ:
Thân hình thoi và dẹp bên rõ rệt. Chiều dài thân bằng 2,5 lần chiều cao.

Vây ngực lớn dài bằng chiều dài đầu. Thân màu xám tro hoặc nâu nhạt, bụng
xám trắng, mép rìa vây lng màu đỏ, không có các vằn ngang trên thân. Chiều
dài lớn nhất 30cm, thông th−êng 10 – 25 cm.
Vïng ph©n bè:
Cã nguån gèc tõ các nớc Đông Châu Phi. Đến nay đà di sang các nớc:
Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và một số nớc Đông Nam á. ở Việt Nam có
ở hầu hết các tỉnh.
Đặc điểm môi trờng sống:
* Nhiệt độ: 8 420C
* Độ sâu: 0,5 10,5 m

* Độ mặn: 0 300/00
* Chất đáy: bùn, bùn cát.

Sinh trởng:
Sinh trởng rất nhanh, cá đực lớn nhanh hơn cá cái. Sau 4 tháng tuổi con
đực nặng 30 40g, con cái 25 30g; sau 8 tháng con đực đạt 250 300g, con
cái 150 200g.
Sinh sản:
Sinh sản quanh năm, mỗi năm cá cái đẻ 5 6 lứa. Khi đẻ chúng đào ổ
dới đáy ao. Trứng sau khi đẻ và thụ tinh đợc cá mẹ hút vào miệng để ấp. Cá
bột cũng đợc hút vào miệng khi gặp nguy hiểm trong 15 20 ngày đầu.
Giá trị kinh tế:
Giá thị trờng nội địa năm 2000 từ 10.000 15.000 đồng/kg. Đợc sử
dụng rộng rÃi trong dân.
Tình hình nuôi:
Là đối tợng nuôi của nhiều nớc Châu á, Châu Phi. ở Việt Nam, cá rô
phi đợc nuôi ở hầu hết các tỉnh.
SUMA - Mofi - Danida


23
Download»


14 - Cá Đù đỏ mỹ
Tên gọi :
* Khoa học : Sciaenops ocellatus (Linnaeus, 1766).
* TiÕng Anh : Red drum.
* Tiếng Việt : Cá Đù Đỏ Mỹ, Cá Hồng Đỏ Mỹ.

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân dài hơi dẹt bên, chiều dài thân bằng 3,9 4,2 lần chiều cao. Màu
thân từ xanh nâu trên lng đến nâu bạc ở bụng. Vây đuôi màu tối.
Vùng phân bố :
Tây Thái Bình Dơng Masschusetts ở Mỹ đến phía bắc Mexico, bao gồm
cả Nam Florida, Mỹ. ở Việt Nam đà di giống cá Đù Đỏ Mỹ từ Trung quốc và
đợc nuôi ở Cát Bà (Hải Phòng).
Đặc điểm môi trờng sống:
Có thể thích ứng độ mặn từ 0 320/00. Sống vùng cửa sông và ven bờ có
nhiều cát, cát bùn, độ sâu 10m.
Sinh trởng :
Sinh trởng nhanh, thức ăn chủ yếu là giáp xác, nhuyễn thể và cá.
Sinh sản:
Giá trị kinh tế :
Từ 40.000 ữ 50.000 đồng/kg.
Tình hình nuôi:
Mỹ, Trung Quốc, Việt Nam (Quảng Ninh, Hải Phòng và Nam Hà). Các
kiểu nuôi chính: bè nổi và trong ao đất.


SUMA - Mofi - Danida

24
Download»


×