Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.47 KB, 27 trang )

TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI

BÀI THUYẾT TRÌNH LỚP TCNH 19C

1

7/11/22


TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI

TỔNG QUAN CHUNG

2

7/11/22


TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI



Điều kiện lịch sử và phát triển

 Ra đời khoảng từ thế kỷ thứ VII đến thế kỷ VI (TCN), giai đoạn xã hội chiếm hữu nô lệ, với mâu thuẫn
gay gắt giữa tầng lớp chủ nô dân chủ và chủ nô quý tộc.

 Triết học Hy Lạp coi là thành tự rực rỡ của văn minh phương tây,

và là cơ sở xuất phát cho triết học châu


Âu sau này.

 Triết học Hy Lạp gắn bó hữu cơ với khoa học đương thời. Nhiều nhà triết học là các nhà khoa học tự
nhiên.

 Đã có sự phân chia và đối lập rõ ràng giữa các trào lưu, trường phái, duy vật và duy tâm, biện chứng và
siêu hình, vơ thần và hữu thần.

3

7/11/22


ĐẠI DIỆN TIÊU BIỂU

Heraclit

Platon

Democrit
4

George Berkeley

Arixtot
7/11/22


1. Heraclit


5

7/11/22


1. Heraclit
Heraclit (520 – 460 TCN): Nhà triết học duy vật biện chứng cổ đại

Sinh ra ở Ephedo – trung tâm kinh tế, văn hóa nổi tiếng của Hy Lạp cổ
đại.

Người say mê khoa học, nhưng không dừng ở sự thơng thái mà ln tìm
đến cái logos( bản chất, quy luật).

Ơng tổ của phép biện chứng (theo Mac xít)

6

520 – 460 TCN


1. Heraclit

Bản thể luận

Giải quyết vấn đề “cơ sở đầu tiên” của thế giới từ một dạng vật chất cụ thể.


Lửa chính là bản nguyên của thế giới.


Mọi sự vật trong thế giới đều thay đổi, vận động, phát triển
không ngừng.



7

“Chúng ta khơng tắm hai lần trên cùng một dịng sông”.


1. Heraclit

Bản thể luận

Đưa ra tư tưởng về sự tồn tại phổ biến của các mâu thuẫn trong sự vật hiện tượng.


Tồn tại các mặt đối lập và sự trao đổi của các mặt đối lập.



“Mọi vật sinh ra qua đấu tranh”.

Sự vận động, phát triển không ngừng của thế giới do quy luật khách quan (logos) quy định.
Logos khách quan là trật tự khách quan trong vũ trụ
Đấu tranh là quy luật phát triển của vũ trụ

8



1. Heraclit
Nhận thức luận

Lý luận nhận thức mang tính duy vật và biện chứng sơ khai:


Nhận thức bắt đầu từ cảm giác.



Khơng tuyệt đối hóa nhận thức cảm tính.

Để nhận thức được bản chấy quy luật của sự vật phải nâng từ cảm giác lên thành nhận thức lý tính.
Nhận thức mang tính tương đối.
Quan niệm con người có hai mặt đối lập: lửa và ẩm ướt.

9



Lửa sinh ra linh hồn. Người tốt có linh hồn khơ ráo và ngược lại.



Trong con người có đấu tranh và chuyển hóa giữa hai mặt: sức khỏe - bệnh tật, thiện – ác…


1. Heraclit
Quan niệm về chính trị - xã hội


Bản tính con người là bình đẳng.
Sự bất bình đẳng của con người, theo ơng là hậu quả của sự bất bình đẳng lợi ích

10


2. Democrit

11

7/11/22


2. Democrit
 Democrit (460-370 TCN) Đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa duy
vật cổ đại

 Sinh trưởng trong một gia đình chủ nơ dân chủ.
 Ơng được Mác và Ăng -ghen coi là bộ óc bách khoa đầu tiên của
người Hy Lạp

 Thuyết nguyên tử là cống hiến nổi bật của ơng đối với chủ nghĩa
duy vật. Ngồi ra, ơng cịn có nhiều đóng góp q giá về lý luận
nhận thức.
460-370 tr.CN

12

George Berkeley


7/11/22


2. Democrit
Bản thể luận:
 Thuyết nguyên tử vũ trụ được cấu thành từ hai thực thể đầu tiên: nguyên tử và chân khơng
 Mặc dù Đêmơcrít chưa giải thích được nguyên nhân của vận động, nhưng ông đã gắn liền vận động
với ngun tử, và nó cũng vơ cùng, vơ tận như nguyên tử. Đó là một đóng góp hết sức quan trọng đối
với sự phát triển của khoa học tự nhiên và triết học duy vật

13

George Berkeley

7/11/22


2. Democrit

Nhận thức luận


:

Nhận thức của người ta bắt nguồn từ cảm giác. Nhờ sự vật tác động vào các giác quan mà ta có cảm giác về chúng, những
cảm giác này chỉ là chủ quan của con người



Muốn nhận thức bản chất của sự vật, con người ta không được dừng lại ở cảm giác, mà phải biết quy nạp, so sánh, phán

đoán, tức là phải đẩy tới nhận thức lý tính.



Ơng chia nhận thức làm hai dạng: dạng nhận thức "mờ tối"(nhận thức cảm tính) và dạng nhận thức “trí tuệ”.



Mặt tích cực trong quan điểm trên đây là ở chỗ, ông coi đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan do nguyên tử và
chân không tạo ra

14

George Berkeley

7/11/22


2. Democrit

Nhận thức luận

:

 Mặt hạn chế trong quan niệm này là ở chỗ, ơng coi các thuộc tính khách quan của sự vật như âm thanh, mùi vị, mầu sắc chỉ
là những quy ước chủ quan của con người.

 Một công lao to lớn nữa đối với triết học, đó là lơgíc học. Ơng đã nêu ra nhiều vấn đề về lơgíc học như định nghĩa khái
niệm, phương pháp so sánh, quy nạp, giả thiết.v.v, trong đó phương pháp quy nạp có vị trí nổi bật


15

George Berkeley

7/11/22


2. Democrit

Quan niệm về chính trị - xã hội:
 Lập trường của chủ nô dân chủ, bảo vệ nền dân chủ Aten chống lại chế độ chuyên chính
 Coi nhà nước là trụ cột của xã hội, cần phải xử lý nghiêm khắc những kẻ vi phạm pháp luật hay
các chuẩn mực đạo đức

16

George Berkeley

7/11/22


3. Platon

17

7/11/22


3. Platon
Nhà triết học duy tâm khách quan


Platonism (427 – 327 TCN)
Sinh ra trong gia đình chủ nơ q tộc ở Athen.
Một đại biểu xuất sắc và tiêu biểu của triết học duy tâm trong lịch sử triết
học.

Hệ thống triết học của ông đề cập đến nhiều học thuyết như ý niệm, nhận
thức luận…

427 – 327 TCN

18

7/11/22


3. Platon
Bản thể luận

Chia thế giới thành hai loại:


Thế giới ý niệm: thế giới tồn tại chân thực, bất biến.



Thế giới của các sự vật cảm tính: thế giới tồn tại không chân thực, thường xuyên biến đổi, phụ thuộc vào thế giới ý
niệm.

Các ý niệm là các khái niệm, tri thức đã được khách quan hóa, tồn tại mãi mãi từ xưa đến nay.

Ý niệm có trước, là nguyên nhân, là bản chất của sự vật; sự vật chỉ là cái có sau, là bắt chước, cái mơ
phỏng, là bản sao của ý niệm.



19

Khái niệm về tồn tại và không tồn tại.


3. Platon

Bản thể luận

Các quan niệm duy tâm, thần bí về linh hồn:

20



Thể xác con người là nơi trú ngụ tạm thời của linh hồn.



Linh hồn con người là sản phẩm của vũ trụ, do Thượng đế tạo ra từ lâu.



Linh hồn gồm ba bộ phận:




Xúc giác: các giác quan của con người.



Cảm tính: cảm giác của con người khi sống (chết cùng con người)



Lý tính: cảm giác của linh hồn vĩnh cửu (tồn tại mãi mãi).


3. Platon

Nhận thức luận

Đối tượng của nhận thức không phải là các sự vật cảm tính, khách quan bên ngồi mà là thế giới ý niệm.


Quá trình nhận thức là sự hồi tưởng của lý tính.

Nhận thức cảm tính có sau nhận thức lý tính.


Nhận thức cảm tính khơng phải là tri thức.



Tri thức chỉ có thể đạt được bằng lý tính.


Nhận thức có hai dạng:

21



Nhận thức mờ nhạt: cảm tính tạo ra, khơng tạo thành chân lý.



Nhận thức chân lý: lý tính tạo ra.


3. Platon

Quan niệm về chính trị - xã hội

Chia ra ba hạng người:


Hạng một: lý tính có vai trị chủ đạo, lãnh đạo nhà nước.



Hạng hai: người lính, võ sĩ, linh hồn tràn đầy gan dạ.



Hạng ba: đại chúng như nông dân, thương nhân…


Sự tồn tại nhà nước là cần thiết để duy trì trật tự xã hội.
Mơ hình nhà nước lý tưởng là nhà nước cộng hịa.

22



Quan hệ bình đẳng các hạng người phải được duy trì.



Xóa bỏ sở hữu gia đình và tư hữu để khắc phục giàu nghèo.


4. Aristot
Được Mác coi là nhà tư tưởng vĩ đại nhất của thời cổ đại
Cống hiến nổi bật của Arixtốt là ông đã phê phán một cách
cặn kẽ học thuyết về ý niệm của Platơn, đã đặt nền móng cho
khoa học lơgíc thời cổ đại. Nhưng vì dao động giữa hai đường
lối duy vật và duy tâm, nên triết học của ơng mang tính chất
chiết trung, khơng triệt để.

384 – 322 TCN

23

George Berkeley

7/11/22



4. Aristot
Bản thể luận


Arixtốt, nhận ra sai lầm của thầy học mình (Platon) về học thuyết ý niệm : Platon đã tách rời bản chất khỏi cái có bản chất đó, và biến
ngay cái chung (khái niệm) thành cái riêng bên cạnh thế giới cảm tính, quyết định thế giới cảm tính



Theo Arixtốt, bản chất tồn tại (chứa đựng) ngay trong bản thân sự vật



Nhận thức của con người khái quát thành những cái chung, cái phổ biến dưới dạng, các khái niệm, các phạm trù, các quy luật



Arixtốt khẳng định: "Khái niệm không bao giờ lại là nguyên nhân của sự tồn tại của sự vật, mà sự vật, có thể gọi là ngun nhân chân
chính của khái niệm". (Quan niệm được Lênin đánh giá là đã tiến sát đến chủ nghĩa duy vật)



24

George Berkeley

7/11/22



4. Aristot


Ông thừa nhận giới tự nhiên tồn tại một cách khách quan với những sự vật hết sức đa dạng .



Theo ơng, hình thức của mọi hình thức là tư duy, là lý tính, sự suy nghĩ, là thượng đế .



Ông đã dao động, do dự giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, hoà nhập vào thần học, trở lại gần gũi với Platôn, thầy học của
ơng .



Arixtốt cho rằng con người có phần linh hồn và phần thể xác, tựa như mỗi sự vật đều được hình thành từ vật chất và hình thức. Ơng chia
linh hồn làm 3 loại:

25



linh hồn thực vật có hoạt động ni dưỡng và sinh sản;



linh hồn động vật có khả năng cảm ứng với môi trường xung quanh;




linh hồn con người có hoạt động lý tính, đây là loại linh hồn cao nhất.

George Berkeley

7/11/22


×