Chi tiêu công
•
Là các khoản chi tiêu từ các quỹ tiền
Là các khoản chi tiêu từ các quỹ tiền
tệ của Nhà n
tệ của Nhà n
ư
ư
ớc nhằm thực hiện các
ớc nhằm thực hiện các
chức n
chức n
ă
ă
ng nhiệm vụ của Nhà n
ng nhiệm vụ của Nhà n
ư
ư
ớc.
ớc.
•
Chi tiêu công bao gồm chi ngân sách
Chi tiêu công bao gồm chi ngân sách
nhà n
nhà n
ư
ư
ớc và chi tiêu từ các quỹ
ớc và chi tiêu từ các quỹ
ngoài ngân sách.
ngoài ngân sách.
Phm vi chi tiờu cụng: Cỏc mụ hỡnh v vai trũ ca
Chớnh ph
Vai trò
của CP
Mô hình hành
chính công (tr
ớc 80s)
Mô hình
Quản lý công
thập kỷ 80
Mô hình quản lý công
mới (thập kỷ 90)
Mô hình sau
quản lý công
mới (1997
nay)
Cung
ứng
DVC
Cung cấp tất cả
các dịch vụ mà
thị tr ờng không
cung cấp
Chỉ cung cấp
cái mà CP có
khả năng
Duy trì một CP nhỏ.
Hoạt động nh một công
ty: coi công dân là
khách hàng.
- Quan tâm tính toán
hiệu quả các dịch vụ
mà CP cung cấp cho xã
hội.
Tập trung sứ
mệnh chiến l
ợc của CP,
quan tâm đến
ng ời nghèo.
Hoạt
động
kinh tế
Là nhân tố chủ
yếu tạo ra sự
tăng tr ởng kinh
tế
Giảm bớt can
thiệp
Để cho khu vực t đảm
nhận
Chủ động tạo
điều kiện cho
nền kinh tế
phát triển
Các ưu tiên trong chi tiêu công
Đầu tư công cộng.
Vận hành và duy tu bảo dưỡng.
Lương cho công chức
Giảm bớt đói nghèo
Hỗ trợ phát triển cho khu vực tư
Ai khá hơn ai
Làm việc trong KVNN
Làm việc trong KVNN
•
Lương thấp hơn
Lương thấp hơn
•
Chế độ hưu trí
Chế độ hưu trí
•
Đào tạo
Đào tạo
•
Cường độ lao động it
Cường độ lao động it
căng thẳng
căng thẳng
•
Làm việc suốt đời
Làm việc suốt đời
•
Cơ hội được quà biếu
Cơ hội được quà biếu
Làm việc trong KVT
Làm việc trong KVT
•
Lương cao
Lương cao
•
Trả lương theo năng
Trả lương theo năng
lực
lực
•
Cường độ cao hơn
Cường độ cao hơn
•
Đóng bảo hiểm cao
Đóng bảo hiểm cao
•
Rủi ro về sa thải
Rủi ro về sa thải
-
Ranh giới giữa khu vực công và
khu vực tư trong cung ứng DVC?
- Nhà nước trả tiền hay thu tiền
người sử dụng?
- Nguồn lực tài chính có
hạn
-
Năng lực của Chính phủ
Chớnh ph phi lm gỡ?
(vi ngun lc v nng lc qun lý hin cú)
Giải quyết các thất bại của thị tr ờng Cải thiện
sự công bằng
Các chức năng
tối thiểu
Cung cấp các hàng hoá công cộng thuần tuý nh :
Quốc phòng, Luật pháp và an ninh, Bảo vệ quyền sở hữu,
Buộc thi hành hợp đồng, Y tế công cộng, quản lý kinh tế vĩ mô
Bảo vệ ng ời nghèo, nh :
Các ch ơng trình XĐGN,
trợ giúp thiên tai, địch hoạ
Các chức năng
trung gian
Giải quyết các
tác động ngoại
ứng, nh :
Giáo dục tiểu
học
Bảo vệ môi tr
ờng
Điều chỉnh sự
độc quyền, nh :
Quy định về hoạt
động
Chính sách
chống độc quyền
Giải quyết thông tin
không đầy đủ, nh :
Bảo hiểm (sức khoẻ, an
sinh, h u trí): các quy
định tài chính, các quy
định bảo vệ ng ời tiêu
dùng
Cung cấp bảo hiểm XH,
nh phân phối lại: h u trí,
trợ cấp gia đình
Bảo hiểm thất nghiệp
Các chức năng
tích cực
Phối hợp các chức năng hoạt động của khu vực t , ví dụ:
các chính sách công nghiệp
Phân phối lại nh phân
phối lại TS
Ngun: Nh nc trong mt th gii ang chuyn i, Bỏo cỏo phỏt trin 1997, NHTG
- Điều kiện cần: khi có sự
thất bại của thị trường và
sự bất bình đẳng
-
Điều kiện đủ: có nguồn
lực và năng lực
Đâu là các dịch vụ công Nhà nước nên trực tiếp
cung ứng
•
Khi thị tr
Khi thị tr
ư
ư
ờng thất bại
ờng thất bại
•
Cần bảo
Cần bảo
đ
đ
ảm công bằng
ảm công bằng
-
Nhạy cảm về chính trị
-
Khó xác định được các đầu ra
-
Khó cạnh tranh
-
Nhà nước có đủ nguồn lực
và năng lực quản lý
Nguyên tắc xã hội hoá
dịch vụ công
•
Các DVC nào mà các thành phần kinh tế ngoài
Các DVC nào mà các thành phần kinh tế ngoài
nhà n
nhà n
ư
ư
ớc không muốn tham gia, nh
ớc không muốn tham gia, nh
ư
ư
ng xã hội
ng xã hội
có nhu cầu thì Nhà n
có nhu cầu thì Nhà n
ư
ư
ớc phải tiến hành cung
ớc phải tiến hành cung
cấp.
cấp.
•
Các DVC nào mà các thành phần kinh tế khác
Các DVC nào mà các thành phần kinh tế khác
có khả n
có khả n
ă
ă
ng và muốn tham gia thì Nhà n
ng và muốn tham gia thì Nhà n
ư
ư
ớc
ớc
khuyến khích họ tham gia cung ứng cho xã hội.
khuyến khích họ tham gia cung ứng cho xã hội.
•
Nhà n
Nhà n
ư
ư
ớc vẫn chịu trách nhiệm tr
ớc vẫn chịu trách nhiệm tr
ư
ư
ớc xã hội về
ớc xã hội về
số l
số l
ư
ư
ợng và chất l
ợng và chất l
ư
ư
ợng các dịch vụ công
ợng các dịch vụ công
đ
đ
ã
ã
chuyển giao cho các c
chuyển giao cho các c
ơ
ơ
sở ngoài nhà n
sở ngoài nhà n
ư
ư
ớc.
ớc.
Nhà nước có nên cổ phần hoá các
bệnh viện không?
Không ai
cho không ai
cái gì?
Chính phủ
Người sử dụng
Các dịch vụ vì mục tiêu an ninh,
quốc phòng.
Các hoạt động đối ngoại
Đầu tư xây dựng các công trình
phát huy hiệu quả trong tương lai.
Xoá đói giảm nghèo.
Các dịch vụ công phục vụ lợi ích
thiết yếu của đại đa số.
Các dịch vụ vì mục tiêu an ninh,
quốc phòng.
Các hoạt động đối ngoại
Đầu tư xây dựng các công trình
phát huy hiệu quả trong tương lai.
Xoá đói giảm nghèo.
Các dịch vụ công phục vụ lợi ích
thiết yếu của đại đa số.
DV được xác định rõ và có thể gắn
trực tiếp với người sử dụng riêng biệt.
Dịch vụ được cung cấp cho thiểu số.
Mức tiêu dùng của các cá nhân là
khác nhau.
-
Giảm bớt thâm hụt ngân sách
-
Khuyến khích sự cạnh tranh trong cung cấp dịch vụ
-
Tạo ra sự bình đẳng giữa những người sử dụng dịch
vụ
-
Có thể so sánh giữa chi phí và lợi ích của dịch vụ
-
Làm cho cơ sở cung ứng phải quản lý tốt hơn và
quan tâm đến khách hàng
-
Làm cho người sử dụng có trách nhiệm hơn trong
tiêu dùng dịch vụ
Các DVC thiết yếu không được quan tâm cung
ứng đầy đủ
Người nghèo bị loại trừ ra khỏi việc sử dụng
DVC
Các vùng xa xôi, hẻo lánh sẽ thiếu DV cần thiết
vì nhà cung ứng không thu được tiền từ dân cư ở
đó.
Các yếu tố cần xem xét để xác định
sự hỗ trợ của Chính phủ
1. Theo loại hình dịch vụ:
-
Tính thiết yếu của dịch vụ đối với đời sống con người
-
Tính khuyến dụng của dịch vụ
2. Theo đối tượng sử dụng dịch vụ
- Người nghèo đói
- Tỷ trọng các nhóm thu nhập thấp tham gia sử dụng dịch vụ.
3. Theo đặc điểm kinh tế và địa lý
-
Các vùng nghèo
-
Vùng xa xôi, miền núi, …