Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Những từ và cụm từ dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.13 KB, 9 trang )




Những từ và cụm từ dùng để biểu lộ
sự ngạc nhiên


Trong đời sống hàng ngày hẳn có rất nhiều lúc chúng ta gặp phải những tình huống
đầy ngạc nhiên, thậm chí đôi lúc khiến chúng ta bị sốc, choáng váng và vô cùng
sửng sốt. Trong những tình huống như vậy, bạn có thể tìm ra một cách diễn đạt sự
ngạc nhiên của mình bằng tiếng Anh. Hãy cùng tham khảo một số ví dụ sau đây
nhé!
1. Catch somebody off guard:
A: Thanks for letting me know that the supervisor is coming.
(Cám ơn chị vì đã cho em biết giám sát viên đang đến).

B: Since you're new, I thought I'd better warn you. Forewarned is forearmed. When
I first joined, she caught me off guard by showing up at my office unannounced. I
came into work that morning and there she was, sitting at my desk.
(Vì em mới đến nên chị nghĩ nên báo cho em biết. Biết trước là sẵn sàng trước mà.
Hồi mới đến chị bị giám sát làm cho ngỡ ngàng khi đến văn phòng mà không báo
trước. Sáng hôm ấy chị đến cơ quan và đã thấy chị ấy ngồi ở bàn làm việc của chị
rồi).

Trong ví dụ trên, các bạn có thể nhìn thấy cụm từ catch somebody off guard với
nghĩa làm cho ai đó hết sức ngạc nhiên (= take somebody by surprise).

2. To be taken aback:
To be taken aback là một quán ngữ luôn được dùng dưới dạng bị động, với nghĩa
bị sốc, choáng trước một điều gì.


A: Have you seen this morning's paper?
(Cậu đọc báo sáng nay chưa?)
B: You mean the article about the Joe Logan being charged with leaking the
budget?
(Ý cậu là bài báo nói về việc Joe Logan dính líu đến vụ thâm hụt ngân sách hả?)
A: Yeah! Joe's the last person you could think of. I was so taken aback when I
saw his name that I had to read the article several times to make sure it was really
Joe. (Ừ đúng rồi! Đúng là chả ai tin đấy là Joe. Mình ngạc nhiên đến nỗi đã phải
đọc đi đọc lại bài báo ấy mấy lần để dám chắc đấy là Joe).

3. A real eye-opener:
A real eye-opener mang nghĩa đúng như những từ tạo thành nó, có nghĩa là một
sự lật tẩy, tiết lộ một điều mà bấy lâu nay nhiều người không để ý hoặc bị lãng
quên (= a revelation). Hãy cùng xem ví dụ dưới đây để hiểu thêm về cách sử dụng
của danh từ ghép này nhé:

A: I hear the boss was really surprised at the productivity report.
(Nghe tin sếp sốc khi nghe báo cáo năng suất lắm phải không).
B: We were all surprised. That report was a real eye-opener. We had no idea how
bad things were in that shop.
(Không chỉ riêng mình sếp mà ai cũng ngỡ ngàng. Bản báo cáo đúng là một sự lật
tẩy toàn bộ cung cách làm ăn tồi tệ của cửa hàng đó thời gian qua).
A: What was she going to do about it?
(Thế sếp định giải quyết vấn đề như thế nào?)
B: She's calling a meeting to tell those guys to shape up or ship out.
(Sếp sẽ gọi những cán bộ làm việc tại cửa hàng đó lại để xem họ định chấn chỉnh
hay là muốn nghỉ việc).
A: WOW! That'll make them sit up and take notice.
(Chà chà! Họ sẽ phải chú ý xem xét lại vấn đề này đây!)


Qua phần kết của đoạn hội thoại nói trên, bạn có thể nhận ra cách sử dụng của cụm
từ sit up and take notice với nghĩa đơn giản là chú ý xem xét lại một vấn đề gì
(= pay attention).


Ở trên các bạn đã được bắt đầu làm quen với cách diễn đạt sự ngạc nhiên
bằng tiếng Anh. Ngoài những cụm từ đó ra, còn có rất nhiều thành ngữ mà
bạn có thể sử dụng để thể hiện sự sửng sốt. Sau đây là một vài thành ngữ đáng
được chú ý.

1. Do a double take:
Một anh bạn kể lại câu chuyện anh ta gặp phải buổi sáng trước khi đi làm cho bạn
của mình như sau:
I was rushing to work, and I happened to glance into this store window. Then I did
a double take; the mannequin moved. It wasn’t a mannequin; it was a real person
modeling the fur coat…
(Mình đang lao đến cơ quan và vô tình liếc mắt vào ô cửa kính của cửa hàng này.
Sau đấy mình phải nhìn lại một lần nữa khi thấy cô ma nơ canh đang chuyển động.
Hóa ra đấy không phải là ma nơ canh mà là người mẫu đang quảng cáo cho 1
mẫu áo lông thú mới…)

Đúng như nghĩa đen của nó, do a double take có nghĩa là nhìn lại để chắc chắn
vào những gì mình vừa nhìn thấy (= look again to make sure).

2. You could have knocked me over with a feather:
Hãy cùng xem anh bạn này kết thúc câu chuyện của mình bằng thành ngữ gì nhé:
… I was so surprised; you could have knocked me over with a feather.
(Mình đã quá ngạc nhiên khi đó).

Câu nói You could have knocked me over with a feather nếu dịch theo nghĩa

đen thì câu này có nghĩa là: Anh có thể quật ngã tôi chỉ bằng một sợi lông, biểu
lộ sự ngạc nhiên tuyệt đối, đồng nghĩa với cụm từ té (ngã) ngửa ra trong tiếng
Việt. (= extremely surprised).

3. Well, what do you know; no wonder & I can’t get over:
A: Who's the guy over there talking to Pat? His face is familiar but I can’t quite
place him.
(Người đang nói chuyện với Pat đằng kia là ai ý nhỉ? Nhìn quen lắm nhưng không
thể nhớ ra được).
B: That's Stu Cameron, our regional director for the Atlantic.
(Stu Cameron, giám đốc khu vực Atlantic bên mình đấy mà).
A: Well, what do you know. I haven’t seen him for years. Boy, has he ever lost
weight.
(Ôi trời, không thể tin nổi. Lâu lắm rồi không gặp anh ấy. Trời ơi anh ấy giảm cân
đấy chứ).
C: No wonder. I didn’t recognize him I can’t get over how much he's changed.
He looks like a completely different person.
(Thảo nào! Không thể nhận ra anh ấy nữa… Mình không thể tin là anh ấy đã thay
đổi nhiều đến thế. Nhìn như một người hoàn toàn khác vậy).

Well, what do you know là một cụm thành ngữ diễn tả sự ngỡ ngàng trước một
điều quá bất ngờ đến mức không thể tin nổi (expression of disbelief). Câu tỉnh
lược No wonder hẳn đã khá quen thuộc với các bạn và nó mang nghĩa như đoạn
hội thoại trên đã sử dụng – Thảo nào! (= It’s not surprising). Còn cụm từcan’t get
over được dùng khi ai đó cảm thấy khó tin một điều gì (= find it difficult to
believe).

4. Take the wind out of someone’s sail:
A: Will the staff cuts affect our operations?
(Việc giảm biên chế có ảnh hưởng đến công việc của chúng ta không?)

B: No, the Vice-President said that the cuts would only be made in the service
divisions.
(Không, Phó chủ tịch nói rằng việc cắt giảm biên chế chỉ bị áp dụng ở các bộ phận
dịch vụ thôi).
A: Oh, oh. That's too bad! Morale is already pretty low there. This time last year
there were cutbacks in those divisions and it really took the wind out of their
sails.
(Ôi trời, tệ thật đấy nhỉ! Tinh thần làm việc bên đó đã xuống quá rồi mà còn…
Năm ngoái bên đó cũng bị giảm biên chế và tin này đúng là dội một gáo nước lạnh
vào những nhân viên đang làm ở bộ phận đó).

Take the wind out of one's sailđồng nghĩa là dội gáo nước lạnh vào ai đó (= put
a sudden end to his positive spirit), có nghĩa là bất ngờ hành động hoặc phát biểu
làm người khác ngỡ ngàng, mất hết cả tinh thần.

Trên đây chỉ là một vài cách diễn tả sự ngạc nhiên thường gặp trong tiếng Anh.
Bạn có thể sưu tầm thêm những cách diễn đạt tương tự để ngày càng nâng cao khả
năng giao tiếp của mình. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

×