Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giải bài toán bằng cách lập phương trình tt lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.08 KB, 5 trang )

Giáo sinh: Nguyễn Thị Tuyết Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Huyền
Tiết 53
Ngày soạn: 20/ 2 / 2014
Lớp 8a3
LUYỆN TẬP
A/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:- Củng cố học sinh cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
dạng năng suất, phần trăm
2.Kỹ năng: - Luyện kỹ năng trình bày bài giải
- Rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình
3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi lập phương trình
B/CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi bài 40/skg , giáo án , thước thẳng, bút
lông, phấn màu
2.Chuẩn bị của học sinh: học bài, và làm bài tiết trước, sách toán tập 2, dụng cụ
học tập
C/CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/kiểm tra kiến thức cũ(9p)
Dùng bảng phụ ghi đề bài tập 40/SGK .Yêu cầu một học sinh lên giải bài tập.
- Sửa bài
Gọi x (tuổi) là số tuổi của Phương năm nay (x:nguyên dương)
Tuổi của mẹ năm nay: 3.x
13 năm nữa tuổi của Phương là : x +13 (tuổi)
13 năm nữa tuổi của mẹ là:
Giáo sinh: Nguyễn Thị Tuyết Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Huyền
3x + 13 (tuổi)
Theo đề ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x + 13)
<=> 3x + 13 = 2x + 26
<=> 3x – 2x = 26 – 13
<=> x = 13 (thoả mãn)


Vậy, năm nay Phương 13 tuổi
2: Giảng kiến thức mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung ghi bảng
I:luyện tập
GV: treo bảng phụ ghi bài
37/30 sgk
- bài toán này gồm những
đại lượng nào tham gia?
Có đối tượng nào tham
gia chuyển động?
-Một học sinh lên lập
bảng .
-Chúng liên hệ với nhau
bằng công thức nào?
- Một học sinh lên giải
hoàn chỉnh bài giải.
-Gọi 1 Hs lớp nhận xét
-GV nhận xét và cho hs
ghi bài giải.
GV mời HS đọc đề bài
41sgk/31
-HS: bài toán gồm đại
lượng: vận tốc, quãng
đường, thời gian.
-Đối tượng tham gia gồm:
xe máy và ô tô
- S= V.T (km/h)
-Hs đọc đề
1. Bài 37/30 sgk
Giải

Gọi x ( km /h) là vận tốc của xe máy,
ĐK x > 0
Quãng đường xe mãy đi được là :
7
2
x
( km )
Vận tốc của ô tô là :
x + 20 ( km /h)
Quãng đường ô tô đi là:
5
( 20)
2
x +
(km )
vì hai xe cùng đi trên cùng một
quãng đường AB nên ta có phương
trình
7
2
x
=
5
( 20)
2
x +
giải phương trình ta được x= 175
Giáo sinh: Nguyễn Thị Tuyết Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Huyền
-phân tích bài toán:
> Giới thiệu: đây là bài

toán thuộc dạng toán phép
viết số.
- Dạng tổng quát của số
có hai chữ số là gì?
>Lưu ý: có dấu _ ở phía
trên.
GV: hãy nhắc lại cách
viết 1 số tự nhiên dưới
dạng tổng các luỹ thừa
của 10
-GV: bài toán này có
những đại lượng nào chưa
biết?

Gv: hãy chọn ẩn và nêu
điều kiện

Chữ số hàng chục là x 
chữ số hàng đợn vị là bao
nhiêu?
?(K) Khi đó số đã cho
được viết dưới dạng như
thế nào?
?(K) Khi viết thêm chữ số
1 vào giữa hai chữ số ấy
thì được số như thế nào?
-Gợi ý: xét vị trí các chữ
số:
+ x: hàng trăm
+ 1: hàng chục

+ 2x: hàng đơn vị
HS:có dạng
HS:
HS: chữ số hàng chục và
chữ số hàng đơn vị
HS: chọn ẩn là chữ số
hàng chục
x < 5, nguyên dương
(có thể Hs trả lời:0 < x <
10)
TL: là 2.x
TL: 10x + 2x
TL: 100x + 10 + 2x
TL:
2. Bài 41sgk/31
Giải
Gọi x là chữ số hàng chục (điều kiện:
x < 5,nguyên dương)
Chữ số hàng đơn vị là 2x
Khi đó số đã cho được viết:
10x + 2x
Khi thêm chữ số 1 vào giữa hai chữ
số, ta có:
100x + 10 + 2x
Theo đề ta có phương trình:
(100x + 10 + 2x)-(10x+2x)=370
100x + 2x -10x-2x = 370 – 10
 90x = 360
 x = 4 (thoả mãn)
Vậy: chữ số hàng chục là 4

Chữ số hàng đơn vị là 8
==> Số cần tìm là 48
Giáo sinh: Nguyễn Thị Tuyết Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Huyền
GV: lập phương trình
biểu thị số mới lớn hơn số
ban đầu 370.
GV: một HS lên giải
phương trình vừa tìm
được và trả lời bài toán
?(TB) Vậy: số đã cho là
bao nhiêu?
->Chốt lại:
+ Đối với bài toán tìm số
ta cần biểu diễn số ban
đầu dưới dạng tổng của
các chữ số
+ Chú ý điều kiện:
0 < hàng chục
0 ≤ hàng đơn vị ≤ 9
III/ bài 42 sgk
GV: tương tự như bài 41
mời 1 hs lên giải bài tập.
-GV mời 1 hs nhận xét và
đưa ra đáp án.
(100x + 10 + 2x)-
(10x+2x)=370
-1 Hs lên bảng giải:
100x + 2x -10x-2x =
370 – 10
 90x = 360

 x = 4
TL: là 48
Một hs lên làm bài
Bài 42/sgk
Giải:
Gọi x là số cần tìm (Đk x là số tự
nhiên và x> 9.
Khi thêm một chữ số 2 vào bên trái
và một chữ số 2 vào bên phải ta
được:
2000+ 10x + 2
Theo đề bài ta có phương trình:
2000+ 10x + 2= 153x
<= > 143x= 2002
<= > x=14 (thoã điều kiện)
Vậy số cần tìm là: 14
3/ CỦNG CỐ BÀI HỌC
Giáo sinh: Nguyễn Thị Tuyết Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Huyền
GV nêu các bài tập 43/31 sgk và đưa ra hướng giải
HS đứng tại chổ đọc bài giải và so sánh kết quả.
4/ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ.
Học sinh về nhà làm bài 44, 45, 46 sgk/31
D. RÚT KINH NGHIỆM












GIÁO SINH GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

×