Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Bài giảng Thống kê trong nghiên cứu xã hội: Chương 1 - Nguyễn Công Nhựt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 53 trang )

THỐNG KÊ TRONG
NGHIÊN CỨU XÃ HỘI
Nguyễn Công Nhựt
Khoa Công nghệ thông tin

1


Các khái niệm cơ bản


Tổng thể (population): là tập hợp các phần tử
được quan tâm trong một nghiên cứu. Nó có
thể hầu như là mọi thứ.
Ví dụ: dân số Việt Nam, tổng thể sinh viên
của trường ĐH KHXH&NV hay tổng số sinh
viên của một Khoa.

2


Các khái niệm cơ bản (t.t)


Mẫu (sample): là tập hợp con của tổng thể
được chọn ra để tiến hành thu thập dữ liệu
nghiên cứu.
Khi mẫu được chọn đảm bảo tính đại diện, sẽ
có thể sử dụng để suy rộng ra các đặc trưng
của tổng thể.


3


Ví dụ, một cơng ty nghiên cứu thị trường tiến
hành khảo sát 650 người tiêu dùng để thu thập
thông tin về thị hiếu dùng sữa của người dân
thành phố HCM.

4


Các khái niệm cơ bản (t.t)


Biến (variable): là tập hợp các đặc trưng và
giá trị được dùng để chỉ một khái niệm.
Ví dụ, biến giới tính (có hai giá trị nam và
nữ), biến tôn giáo (bao gồm Phật giáo, Thiên
chúa giáo, Tin lành, Hịa Hảo, khác và khơng
tơn giáo).
5


Các khái niệm cơ bản (t.t)


Định đề (proposition): là một phát biểu về mối
liên hệ giữa các khái niệm.
Ví dụ, hút thuốc lá dẫn đến bệnh ung thư phổi,
hay quan hệ tình dục khơng an tồn dẫn đến

nguy cơ nhiễm HIV/AIDS

6


Các khái niệm cơ bản (t.t)




Biến độc lập (independent variable): là biến
được dùng để giải thích cho nguyên nhân của
một hiện tượng.
Biến phụ thuộc (dependent variable): được
coi là biến kết quả, nó chịu sự chi phối của
biến độc lập.

7




Ví dụ, hút thuốc lá -> biến độc lập
ung thư phổi -> biến phụ thuộc
giới tính -> biến độc lập
lựa chọn ngành học -> biến phụ thuộc

8



Các khái niệm cơ bản (t.t)


Thao tác hóa (operationalization): một
phương pháp để quan sát và ghi nhận những
khía cạnh của một cá nhân, khách thể, hay
một sự kiện có liên quan để tiến hành kiểm
định giả thuyết.

9


Ví dụ, khái niệm về kinh tế bền vững, bao
gồm các chỉ báo cấp 1:
- giáo dục
- tỉ lệ xuất khẩu
- nhập khẩu
- hay tỉ lệ tăng trưởng kinh tế
10


Các khái niệm cơ bản (t.t)


Đo lường (measurement): là cách thức gán
những con số hay giá trị cho các quan sát
theo một quy tắc nhất định.
Ví dụ: thu nhập (1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4
triệu, …), trình độ học vấn (1, 2, 3, 4, 5, …)


11


Biến (Variable)


Hai loại biến: biến định tính (qualitative
variable) và biến định lượng (quantitative
variable).



Đối với biến định tính, những đặc trưng phân
biệt dựa trên sự khác biệt về đặc tính, chứ
khơng phải về số lượng hoặc độ lớn.
12


Biến (Variable)


Các biến được gọi là định lượng khi mà các
giá trị của biến cho thấy sự khác biệt về độ
lớn hay số lượng giữa chúng.

13


Các loại thang đo



Tương ứng với 02 loại biến định tính và định
lượng, có 02 loại thang đo chính:
- Thang đo biến số phạm trù (bao gồm thang
đo danh nghĩa và thang đo thứ tự)
- Thang đo biến số số (bao gồm thang đo
khoảng cách và thang đo tỉ lệ)
14


Thang đo danh nghĩa (nominal scale)





Một biến được xác định bởi thang đo danh
nghĩa bao gồm hệ thống các chỉ báo khác
nhau biểu thị thuộc tính hay tính chất của biến
đó.
Các chỉ báo này có tính chất ngang nhau và
khơng theo một thứ tự nào.
Một thang đo danh nghĩa phải có 2 chỉ báo trở
lên.
15


Ví dụ



Giới tính
1. Nam



2. Nữ

Tình trạng hơn nhân
1.
2.
3.
4.
5.

Độc thân
Có vợ/chồng
Ly thân
Ly dị
Góa
16


Thang đo thứ bậc (ordinal scale)




Là thang đo danh nghĩa nhưng các chỉ báo hay
các phương án trả lời được sắp xếp theo một
trật tự nhất định.

Nói một cách khác, giữa các chỉ báo này có
quan hệ thứ bậc hơn kém, nhưng thường thì
mức độ hơn kém giữa chúng khơng xác định
được.
17


Ví dụ


Thu nhập trung bình hàng tháng
1.
2.
3.
4.
5.

Dưới 500 ngàn
Từ 500 ngàn đến dưới 1 triệu
Từ 1 triệu đến dưới 2 triệu
Từ 2 triệu đến dưới 3 triệu
Từ 3 triệu trở lên

18


Ví dụ (t.t)


Kinh tế gia đình so với 5 năm trước

1.
2.
3.
4.
5.

Khá hơn rất nhiều
Khá hơn chút đỉnh
Cũng vậy
Tệ hơn chút đỉnh
Tệ hơn nhiều

19


Thang đo khoảng cách (interval scale)


Là thang đo có đầy đủ tính chất của một thang
đo danh nghĩa và thứ bậc, nhưng khoảng cách
giữa các chỉ số được xác định một cách cụ thể
và đều nhau.

20


Thang đo khoảng cách (interval scale)





Đối với loại thang đo này ta có thể sử dụng
một số các phép tính tốn học như tính trung
bình hay tính tốn tỉ lệ chênh lệch giữa các chỉ
số.
Điểm “không” của thang đo này là tùy ý.

21


Ví dụ


Những người có học vấn cao sẽ có thu nhập
cao
1 2 3 4 5 6 7
rất không
rất đồng ý
đồng ý

22


Thang đo tỉ lệ (ratio scale)


Một thang đo tỉ lệ có tất cả những phẩm chất
của những loại thang đo trước. Ngồi ra thang
đo này có một giá trị 0 “thực”.


23


Ví dụ


Thu nhập trung bình hàng tháng: ……….




5.000.000 đ

Tuổi: ……….

24


Biến
Định tính

Định lượng

Thang đo
định tính

Thang đo
định lượng

Thang đo

danh nghĩa

Thang đo
thứ bậc

Các chỉ báo được
sắp xếp theo 1
trật tự nhất định

Thang đo
khoảng cách

Khoảng cách giữa các
chỉ số được xác định
một cách cụ thể

Thang đo
tỉ lệ
Giá trị 0
“thực”
25


×