Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng Luật thương mại quốc tế - Chương 6: Pháp luật về hợp đồng thương mại quốc tế (Trường ĐH Thương Mại)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.1 KB, 18 trang )

CHƯƠNG 6
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


Nội dung chương 6
I.
II.
III.
IV.

V.

VI.

KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN
LUẬT ÁP DỤNG.
TRÁCH NHIỆM KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ
ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN LẠI HỢP ĐỒNG–
HARDSHIP (ĐỌC GIÁO TRÌNH)


I. Khái niệm hợp đồng thương mại quốc tế


II. Giao kết hợp đồng
2.1. Đề nghị giao kết hợp đồng




II. Giao kết hợp đồng
2.2. Chấp nhận đề nghị giao kết


Khái niệm:




Để có thể được coi là chấp nhận đề nghị giao
kết hợp đồng, sự trả lời của bên được đề nghị
phải là chấp nhận toàn bộ nội dung đề nghị
giao kết hợp đồng.
Mọi sự sửa đổi, bổ sung, nêu thêm điều kiện
trong trả lời của bên được đề nghị được coi là
hình thành một đề nghị giao kết mới.


II. Giao kết hợp đồng
2.2. Chấp nhận đề nghị giao kết
- Hình thức của chấp nhận giao kết
◻ Chấp nhận giao kết có thể được thực hiện dưới
mọi hình thức: văn bản, lời nói, hành vi, hoặc
cũng có thể bằng sự im lặng trong một số
trường hợp nhất định.


II. Giao kết hợp đồng

2.3. Thời điểm hình thành hợp đồng.



Về ngun tắc, hợp đồng được hình thành
từ thời điểm chấp nhận giao kết phát sinh
hiệu lực


II. Giao kết hợp đồng
2.4. Điều kiện có hiệu lực và thời điểm phát
sinh hiệu lực của hợp đồng


III. Thực hiện HĐMBHHQT

1.
2.
3.
4.
5.

Một số điểm lưu ý:
Địa điểm giao hàng
Thời hạn giao hàng
Kiểm tra hàng hóa
Bảo quản hàng hóa
Chuyển giao rủi ro của hàng hóa



IV. Các vấn đề liên quan đến lựa chọn luật
áp dụng
4.1. Nguyên tắc tự do, lựa chọn luật áp dụng.


Các bên của hợp đồng phải xác định rõ luật áp
dụng cho HĐBMHHQT.


IV. Các vấn đề liên quan đến lựa chọn luật
áp dụng
4.1. Nguyên tắc tự do, lựa chọn luật áp dụng.
◻ Quyền tự do lựa chọn luật áp dụng cho hợp
đồng của các bên có thể được thực hiện như
sau:
① Các bên có thể lựa chọn luật để áp dụng một
phần hoặc toàn phần của hợp đồng.
② Phạm vi của sự tự do thỏa thuận của các bên
trong hợp đồng còn mở rộng trong thời gian.
③ Các bên có thể lựa chọn luật quốc gia hoặc
luật phi quốc gia để áp dụng cho hợp đồng


IV. Các vấn đề liên quan đến lựa chọn luật
áp dụng
4.2. Hạn chế đối với sự tự do lựa chọn luật áp
dụng
Quy phạm bắt buộc:
• Trong pháp luật Việt Nam, các quy phạm bắt
buộc được hiểu dưới thuật ngữ “nguyên tắc cơ

bản của pháp luật Việt Nam".


IV. Các vấn đề liên quan đến lựa chọn luật áp
dụng
4.2. Hạn chế đối với sự tự do lựa chọn luật áp
dụng
◻ Điều kiện áp dụng quy phạm bắt buộc
◻ Một số lĩnh vực các bên của hợp đồng thương
mại quốc tế khơng được quyền lựa chọn
◻ Các luật có thể được áp dụng khi các bên
khơng có sự lựa chọn


V. TRÁCH NHIỆM KHI VI PHẠM HỢP
ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
5.1. Khái niệm
5.2. Căn cứ áp dụng
5.3. Các hình thức
5.4. Miễn trách nhiệm


V. Trách nhiệm khi vi phạm HĐTMQT
5.1. Khái niệm:
- Xác định vi phạm hợp đồng
- Xác định trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng


V. Trách nhiệm khi vi phạm HĐTMQT
5.2. Đặc điểm








Một bên vi phạm các nghĩa vụ trong hợp đồng.
Mang tính chất tài sản
Chủ thể lựa chọn và quyết định các hình thức chế tài
là bên bị vi phạm trong quan hệ hợp đồng
Mục đích áp dụng chế tài


V. Trách nhiệm khi vi phạm HĐTMQT
5.3. Các trách nhiệm do vi phạm hợp đồng








Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
Phạt vi phạm.
Buộc bồi thường thiệt hại.
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
Đình chỉ thực hiện hợp đồng.
Huỷ bỏ hợp đồng.



V. Trách nhiệm khi vi phạm HĐTMQT
5.4. Miễn trách nhiệm
• Do các bên thỏa thuận
• Sự kiện bất khả kháng
• Hành vi vi phạm là do lỗi của bên kia
• Hành vi vi phạm do một bên không thực hiện quyết
định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao
kết HĐ



×