CHƯƠNG 3:
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA QUẢN LÝ KINH TẾ
47
Nội dung Chương 3
1
Bản chất của nguyên tắc quản lý kinh tế
2
Nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và
kinh tế
3
Nguyên tắc tập trung và dân chủ
4
Nguyên tắc kết hợp hài hịa các lợi ích kinh tế
5
Ngun tắc tiết kiệm và hiệu quả
6
Nguyên tắc phân định và kết hợp chức năng
QLNN về kinh tế với chức năng QL kinh doanh của
doanh nghiệp
48
3.1. Khái niệm nguyên tắc quản lý
Nguyên tắc
quản lý
Nguyên tắc
quản lý kinh tế
49
Khái niệm nguyên tắc quản lý
kinh tế
Là hệ thống các quy luật khách
quan được các chủ thể quản lý
nhận thức và vận dụng vào
điều kiện kinh tế cụ thể của đất
nước nhằm thiết lập các chuẩn
mực và quy định bắt buộc đối
với quá trình quản lý kinh tế.
50
Bản chất của nguyên tắc quản lý kinh tế
Các nguyên tắc trong quản lý kinh tế vừa mang tính chủ quan vừa mang
tính khách quan
Các nguyên tắc quản lý kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong việc định
hướng phát triển, duy trì sự ổn định, đảm bảo thực thi đúng quyền hạn
của các chủ thể quản lý, duy trì kỷ luật, kỷ cương đối với đối tượng
quản lý, từ đó góp phần xây dựng văn hố tổ chức và văn hoá quản lý
của cơ quan nhà nước và các tổ chức kinh tế cơ sở.
Nguyên tắc quản lý kinh tế là sự thể hiện ý chí, nguyện vọng của những
người lãnh đạo quản lý cấp trên, vì thế nó phụ thuộc vào năng lực nhận
thức và vận dụng quy luật cũng như khả năng nắm bắt thực tiễn của
những người quản lý quyền lực đó.
51
3.2. Nguyên tắc thống nhất lãnh đạo
chính trị và kinh tế
Cơ sở của nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính
trị và kinh tế
Nội dung của nguyên tắc thống nhất lãnh đạo
chính trị và kinh tế
52
Cơ sở của nguyên tắc thống nhất
lãnh đạo chính trị và kinh tế
Cơ sở lý luận
Cơ sở thực tiễn
53
Cơ sở của nguyên tắc thống nhất lãnh
đạo chính trị và kinh tế
Kinh tế giữ
vai trò quyết
định đối với
những vấn đề
về chính trị
Chính trị là
sự phản ánh
xã hội của
kinh tế
Mối quan hệ
giữa chính trị
và kinh tế
Thống nhất
lãnh đạo
chính trị và
kinh tế
54
Nội dung của nguyên tắc thống nhất
lãnh đạo chính trị và kinh tế
Phát triển kinh tế là
nhiệm vụ chính trị
chủ yếu nhất
Thiết lập sự lãnh
đạo tuyệt đối và
toàn diện của
Đảng
Hoạt động kinh
tế đều phải dựa
trên quan điểm
kinh tế - chính trị
- xã hội toàn
diện
55
Yêu cầu đặt ra khi thực hiện nguyên tắc
thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế
Thứ nhất, cần thống nhất mục tiêu chính trị với kinh tế - xã
hội và các mục tiêu khác
Thứ hai, hệ thống chính sách, pháp luật cần thống nhất, ổn
định và nhất quán. Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế, chương trình dự án phải rõ ràng, cơng
khai và minh bạch
Thứ ba, cần nâng cao năng lực chuyên môn về kinh tế và tố
chất chính trị của cán bộ lãnh đạo, quản lý.
56
3.3. Nguyên tắc tập trung và dân chủ
1
3
Yêu cầu đặt
ra khi thực
hiện nguyên
tắc tập trung
và nguyên tắc
dân chủ
Cơ sở của
nguyên tắc
tập trung và
dân chủ
2
Nội dung của
nguyên tắc
tập trung và
dân chủ
57
Cơ sở của nguyên tắc tập trung
và dân chủ
Cơ sở lý luận
Cơ sở thực tiễn
58
Cơ sở của nguyên tắc tập trung và
dân chủ
Tập trung, dân chủ là nguyên tắc cơ bản trên mọi
lĩnh vực
Là hai mặt của một thể thống nhất
Mối quan hệ giữa tập trung và dân chủ
59
Nội dung của nguyên tắc tập trung và dân chủ
Thứ nhất, Nhà nước thực hiện chế độ lãnh đạo tập thể gắn
liền với chế độ phân công cá nhân phụ trách
Thứ hai, Vừa tôn trọng quyền lãnh đạo, quyết định của
trung tâm, của cơ quan Trung ương, vừa chú trọng mở rộng
quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm
Thứ ba, Kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo vùng
lãnh thổ
Thứ tư, Đảm bảo chế độ thông tin hai chiều trong quản lý
60
Yêu cầu đặt ra khi thực hiện nguyên tắc
tập trung và dân chủ
Thứ nhất, cần thống nhất mục tiêu chính trị với kinh tế - xã
hội và các mục tiêu khác
Thứ hai, hệ thống chính sách, pháp luật cần thống nhất, ổn
định và nhất quán. Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế, chương trình dự án phải rõ ràng, công
khai và minh bạch
Thứ ba, cần nâng cao năng lực chun mơn về kinh tế và tố
chất chính trị của cán bộ lãnh đạo, quản lý.
61
3.4. Ngun tắc kết hợp hài hịa các lợi ích kinh tế
1
3
Yêu cầu đặt
ra khi thực
hiện nguyên
tắc kết hợp
hài hòa các
lợi ích kinh tế
Cơ sở của
ngun tắc
kết hợp hài
hịa các lợi
ích kinh tế
2
Nội dung của
ngun tắc
kết hợp hài
hịa các lợi
ích kinh tế
62
Cơ sở của nguyên tắc kết hợp hài
hòa các lợi ích kinh tế
Cơ sở lý luận
Cơ sở thực tiễn
63
Cơ sở của nguyên tắc kết hợp hài
hòa các lợi ích kinh tế
Động lực thúc đẩy con người và các tổ chức hoạt động
hiệu quả luôn xuất phát từ vấn đề lợi ích.
Sẽ khơng có sự nhất trí về mục đích và hành động nếu
khơng có sự thống nhất về lợi ích và nhu cầu.
Chú ý đến lợi ích của con người để khuyến khích việc
làm có hiệu quả phát huy tính tích cực lao động của họ,
tạo động lực cho sự phát triển.
64
Nội dung của nguyên tắc kết hợp hài hòa
các lợi ích kinh tế
Thứ nhất, phải tạo ra các “véc-tơ” lợi ích chung nhằm kết
hợp các lợi ích kinh tế
Thứ hai, phải coi trọng lợi ích vật chất lẫn lợi ích tinh thần
của các tập thể và người lao động
Thứ ba, coi trọng cả lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài
Thứ tư, kết hợp hài hịa lợi ích của các chủ thể có liên quan
đến các hoạt động kinh tế, sản xuất kinh doanh
65
Yêu cầu đặt ra khi thực hiện nguyên tắc
kết hợp hài hịa các lợi ích kinh tế
Thứ nhất, thực hiện đường lối, chính sách phát triển kinh tế đúng
đắn, hợp lòng dân dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật khách quan phù
hợp với đặc điểm của đất nước. Đường lối đó phản ánh lợi ích cơ bản và
lâu dài của tồn xã hội, cũng tức là lợi ích của mọi thành viên xã hội
Thứ hai, xây dựng và thực hiện các quy hoạch và kế hoạch
chuẩn xác, kế hoạch quy tụ quyền lợi của cả hệ thống và
phải có tính hiện thực cao
Thứ ba, cần chống các biểu hiện phiến diện một chiều trong
xử lý mối quan hệ giữa các lợi ích, chống rập khn máy
móc mà phải gắn vào tình hình cụ thể của mỗi tổ chức, hệ
66
thống…
3.5. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
1
3
Yêu cầu đặt
ra khi thực
hiện nguyên
tắc tiết kiệm
và hiệu quả
Khái niệm
tiết kiệm
và hiệu
quả
2
Nội dung của
nguyên tắc
tiết kiệm và
hiệu quả
67
Khái niệm tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm là tiêu dùng hợp lý, trên cơ sở khả
năng và điều kiện cho phép
Hiệu quả được xác định bằng kết quả so với chi
phí
Hiệu quả là tiết kiệm theo nghĩa rộng và đầy đủ
nhất
68
Nội dung của nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Thứ nhất, đầu tư có trọng điểm, tránh dàn trải
Thứ hai, tiết kiệm đối với tài nguyên thiên nhiên
Thứ ba, giảm chi phí một cách hợp lý
Thứ tư, tổ chức lao động khoa học đối với lao động
69
Yêu cầu đặt ra khi thực hiện nguyên tắc tiết
kiệm và hiệu quả
Thứ nhất, có đường lối, chiến lược phát triển kinh tế đúng đắn, phù hợp
với đòi hỏi của các quy luật khách quan. Xây dựng và thực hiện các quy
hoạch và kế hoạch chuẩn xác để khai thác một cách có hiệu quả nhất các
nguồn lực của đất nước
Thứ hai, cần thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán kinh tế. Lấy hiệu quả
kinh tế xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển,
lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ.
Thứ ba, cần tiến hành CNH và HĐH đất nước lấy con người là nguồn
lực chủ yếu, khoa học, kỹ thuật là động lực cơ bản của sự nghiệp này.
Kết hợp với việc đổi mới các chính sách và địn bẩy kinh tế nhằm
khuyến khích sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực của đất nước
Thứ tư, cần kiểm tra, kiểm sốt chặt chẽ việc sử dụng cơng quỹ trong các cơ
quan, cơ sở kinh tế Nhà nước. Thực hành chế độ tiết kiệm, chống tham nhũng,
xử lý nghiêm chỉnh những hành vi làm lãng phí, làm thất thốt tài sản.
70