Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.03 KB, 32 trang )

LOGO

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP

BỢ MƠN THỚNG KÊ- PHÂN TÍCH


LOGO

Chương I: TỔNG QUAN VỀ PTTC

1

KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA PTTC

2

CÁC PP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

3

CƠ SỞ DỮ LIỆU PTTC DN

4

TỔ CHỨC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH


LOGO


1.1 Khái niệm và vai trò của PT TCDN
1.1.2. Vai trị của PT TCDN
Phân tích tài chính doanh nghiệp là q trình vận
dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa học
để đánh giá tài chính của doanh nghiệp, giúp cho
các chủ thể có lợi ích gắn với doanh nghiệp nắm
được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của
doanh nghiệp, dự đốn được chính xác các chỉ tiêu
tài chính trong tương lai cũng như rủi ro tài chính
mà doanh nghiệp có thể gặp phải; qua đó, đề ra
các quyết định phù hợp với lợi ích của họ.


LOGO

1.1 Khái niệm và vai trò của PT TCDN
1.1.2. Vai trị.
a) Phân tích tài chính đối với nhà quản lý doanh
nghiệp:
b) Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với các nhà
đầu tư:
c) Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với các nhà
cung cấp tín dụng:
d) Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với những
người hưởng lương trong doanh nghiệp:
e) Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với các cơ
quan quản lý chức năng nhà nước
f) f) Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với các
bên có liên quan khác



LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.1 Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ
biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài
chính nói riêng. Mục đích của so sánh là làm rõ sự
khác biệt hay những đặc trưng riêng có và tìm ra xu
hướng, quy luật biến động của đối tượng nghiên cứu;
từ đó, giúp cho các chủ thể quan tâm có căn cứ để đề
ra quyết định lựa chọn


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.1 Phương pháp so sánh
+ Điều kiện so sánh được của chỉ tiêu
Chỉ tiêu nghiên cứu muốn so sánh được phải đảm bảo
thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương
pháp tính tốn, thống nhất về thời gian và đơn vị đo
lường.


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN

1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.1 Phương pháp so sánh
+ Gốc so sánh:
Gốc so sánh được lựa chọn có thể là gốc về khơng
gian hay thời gian, tuỳ thuộc vào mục đích phân tích


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.1 Phương pháp so sánh
+ Các dạng so sánh:
* So sánh bằng số tuyệt đối:
* So sánh bằng số tương đối:
- Số tương đối động thái:
- Số tương đối điều chỉnh


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.2 Phương pháp phân chia (chi tiết)

Phương pháp này được sử dụng để phân chia quá
trình và kết quả chung thành những bộ phận cụ thể
theo các tiêu chí nhất định để thấy rõ hơn q trình
hình thành và cấu thành của kết quả đó theo những
khía cạnh khác nhau phù hợp với mục tiêu quan tâm

của từng chủ thể quản lý trong từng thời kỳ.


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.3. Phương pháp liên hệ, đối chiếu

Liên hệ, đối chiếu là phương pháp phân tích sử dụng
để nghiên cứu, xem xét mối liên hệ kinh tế giữa các sự
kiện và hiện tượng kinh tế, đồng thời xem xét tính cân
đối của các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình hoạt động.


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.4. Phương pháp phân tích nhân tố:

Phân tích nhân tố là phương pháp được sử dụng để
nghiên cứu, xem xét các chỉ tiêu kinh tế tài chính trong
mối quan hệ với các nhân tố ảnh hưởng thông qua
việc xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và
phân tích thực chất ảnh hưởng của các nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích.


LOGO


1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.4. Phương pháp phân tích nhân tố:

a) Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
là phương pháp được sử dụng để xác định xu
hướng và mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng
nhân tố đến sự biến động của từng chỉ tiêu nghiên
cứu


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.4. Phương pháp phân tích nhân tố:

a) Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Phương pháp thay thế liên hoàn
là phương pháp xác định ảnh hưởng của từng nhân
tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân
tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị
số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó, so
sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của
chỉ tiêu chưa có biến đổi của nhân tố cần xác định
sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó.


LOGO


1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.4. Phương pháp phân tích nhân tố:

a) Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Phương pháp số chênh lệch
Là dạng đơn giản của phương pháp thay thế liên
hoàn. Phương pháp số chênh lệch sử dụng ngay số
chênh lệch của các nhân tố để thay vào biểu thức
để tính tốn mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó
đến chỉ tiêu phân tích.


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.4. Phương pháp phân tích nhân tố:

a) Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Phương pháp cân đối.
lệch phương pháp cân đối được sử dụng để xác
định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ
tiêu phân tích khi các nhân tố có quan hệ tổng hoặc
hiệu với chỉ tiêu phân tích. Để xác định mức độ ảnh
hưởng của nhân tố nào đó ta chỉ việc tính số chênh
lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc của nhân tố đó mà
khơng quan tâm đến nhân tố khác



LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.4. Phương pháp phân tích nhân tố:

b) Phân tích thực chất của các nhân tố
Sau khi xác định được mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố, để có đánh giá và dự đốn hợp lý, trên cơ
sở đó đưa ra các quyết định và cách thức thực hiện
các quyết định cần tiến hành phân tích tính chất ảnh
hưởng của các nhân tố


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.1. Các phương pháp phân tích
1.2.1.5. Các phương pháp phân tích khác

phương pháp thang điểm,
phương pháp kinh nghiệm,
phương pháp quy hoạch tuyến tính,
phương pháp sử dụng mơ hình kinh tế lượng,
phương pháp dựa vào ý kiến của các chuyên gia...


LOGO


1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.2. Các phương pháp dự báo
1.2.2.1 Phương pháp hồi quy đơn (hay hồi quy đơn
biến)
là phương pháp được dùng để xem xét mối quan hệ
giữa một chỉ tiêu phản ánh kết quả vận động của một
hiện tượng kinh tế (gọi là biến phụ thuộc) với chỉ tiêu
phản ánh nguyên nhân (gọi là biến độc lập).


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.2. Các phương pháp dự báo
1.2.2.1 Phương pháp hồi quy đơn (hay hồi quy đơn
biến)
Y= a +bx
Trong đó:
- Y là biến phụ thuộc; x là biến độc lập;
- a là tung độ gốc (nút chặn trên đồ thị); b là hệ số
góc (độ dốc hay độ nghiêng của đường biểu diễn Y
trên đồ thị).


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.2. Các phương pháp dự báo
1.2.2.2 Phương pháp hồi quy bội (hồi quy đa biến


là phương pháp được sử dụng để phân tích mối
quan hệ giữa nhiều biến độc lập với một biến phụ
thuộc (một chỉ tiêu kết qủa với nhiều chỉ tiêu nguyên
nhân).


LOGO

1.2. Các phương pháp PT và dự báo TCDN
1.2.2. Các phương pháp dự báo
1.2.2.2 Phương pháp hồi quy bội (hồi quy đa biến

Y= b0 +b1x1 + b2x2 +… + bixi +… + bnxn + e
Trong đó:
Y: biến phụ thuộc (chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên
cứu) và được hiểu là ước lượng (Y);
b0 là tung độ gốc; bi các độ dốc của phương trình theo các
biến xi;

xi các biến độc lập (nhân tố ảnh hưởng); e các sai số


LOGO

1.3. Cơ sở dữ liệu phân tích TCDN
1.3.1. Cơ sở dữ liệu bên trong
1.3.1.1 Hệ thống báo cáo tài chính
a. Ý nghĩa, vai trị của báo cáo tài chính:
+BCTC là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình
TS, NV, KQKD, tình hình LCTT trong mỗi thời kỳ cụ

thể của doanh nghiệp.
+BCTC cung cấp các thông tin KT- TC chủ yếu cho
người sử dụng thơng tin kế tốn trong việc đánh giá,
phân tích và dự đốn tình hình TC, KQHĐ KD
+ BCTC được sử dụng như nguồn dữ liệu chính khi
phân tích tài chính DN.


LOGO

1.3. Cơ sở dữ liệu phân tích TCDN
1.3.1. Cơ sở dữ liệu bên trong
1.3.1.1 Hệ thống báo cáo tài chính
b/ Hệ thống báo cáo tài chính năm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02
– DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03 – DN )
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DN)


LOGO

1.3. Cơ sở dữ liệu phân tích TCDN
1.3.1. Cơ sở dữ liệu bên trong
1.3.1.1 Hệ thống báo cáo tài chính
c. Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ:
Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ được áp
dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các

doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính
giữa niên độ


LOGO

1.3. Cơ sở dữ liệu phân tích TCDN
1.3.1. Cơ sở dữ liệu bên trong
1.3.1.1 Hệ thống báo cáo tài chính
d. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất
BCTC HN là BCTC của một tập đồn được trình bày
như BCTC của một DN và được lập trên cơ sở hợp
nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con nhằm
tổng hợp và được trình bày một cách tổng quát, tồn
diện tình TS, nợ phải trả và NVCSH ở thời điểm kết
thúc năm tài chính; tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh năm tài chính của tập đồn như một doanh
nghiệp độc lập khơng tính đến các ranh giới pháp lý
của pháp nhân riêng biệt là công ty mẹ hay là các
cơng ty con trong tập đồn.


×