Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Tài liệu CHƯƠNG 7 THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.61 KB, 33 trang )

CHƯƠNG 7
THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1. KHÁI NIỆM VÀ TIÊU CHUẨN HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH
1.1. Khái niệm
Hiệu quả sản xuất kinh doanh được khái niệm ở
nhiều góc độ khác nhau. Đây là một phạm trù kinh tế
biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo
chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực
và tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó để đạt mục đích
sản xuất kinh doanh .
1. KHÁI NIỆM VÀ TIÊU CHUẨN HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH
1.2.Tiêu chuẩn hiệu quả sản xuất kinh doanh trong DN
Hệ thống tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp bao gồm :

Đảm bảo cả 3 lợi ích : cá nhân, tập thể và nhà nước.
Hiệu quả của Doanh nghiệp phải gắn liền với hiệu
quả của xã hội

Hoạt động của Doanh nghiệp phải tuân theo hệ thống
phát luật điều hành.
2. PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ KINH TẾ :
2.1 Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân

Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ
hoạt động của từng đơn vị sản xuất. Biểu hiện chung của
hiệu quả cá biệt là lợi nhuận mà mỗi đơn vị đạt được.



Hiệu quả kinh tế quốc dân là lượng sản phẩm thặng dư
mà toàn xã hội thu được trong một thời gia nhất định so
với toàn bộ vốn của xã hội.
2. PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ KINH TẾ :
2.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp

Hiệu quả của chi phí bộ phận (thành phần) biểu
hiện ở sự so sánh giữa kết quả chung của hoạt động
đang được xem xét với từng bộ phận chi phí.
Thí dụ: hiệu quả tài sản cố định, của vốn lưu động,
của lao động sống.

Hiệu quả chi phí tổng hợp được tạo thành trên cơ
sở hiệu quả sử dụng các loại chi phí thành phần.
2. PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ KINH TẾ
2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh

Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu qủa được tính toán
cho từng phương án cụ thể bằng cách xác định mức lợi
ích thu được hoặc so sánh giữa kết quả thu được với
lượng chi phí đã bỏ ra.

Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các
chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án với nhau
Ví dụ: so sánh giữa mức chi phí sản xuất (mức vốn đầu
tư, tỷ suất vốn đầu tư cơ bản …) của các phương án với
nhau để chọn phương án có chi phí sản xuất thấp.
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP

3.1 Các chỉ tiêu hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố
riêng biệt của sản xuất
3.1.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của vốn
cố định
3.1.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của việc sử dụng
nguyên vật liệu
3.1.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động
3.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn theo cơ cấu, theo nguồn
hình thành vốn
3.1.5. Hiệu quả kinh tế của sử dụng lao động sống
3.1.6. Các chỉ tiêu hiệu quả ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của vốn cố
định

Năng suất lao động

Giá thành sản phẩm

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

Mức trang bị tài sản cố định sản xuất cho một lao
động
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của việc sử dụng
nguyên vật liệu
a. Hiệu năng sử dụng nguyên vật liệu (H

M
)
M
Q
H
M
=
Q : Khối lượng sản phẩm, giá trị sản xuất
M : Chi phí nguyên vật liệu (nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu)
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của việc sử dụng
nguyên vật liệu
b. Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu (H
M
)
Q
M
H
M
=
Q : Khối lượng sản phẩm, giá trị sản xuất
M : Chi phí nguyên vật liệu (nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu)
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của việc sử dụng
nguyên vật liệu
c. Mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) chi phí nguyên vật liệu


M
= M
1
– M
k
. I
Q

M
1
: chi phí nguyên vật liệu thực tế
M
k
: chi phí nguyên vật liệu kế hoạch
k
Q
Q
Q
I
1
=
; Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch khối luợng sản
phẩm sản xuất
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động của một Doanh nghiệp là tất cả số
tiền mua nguyên liệu, hạt giống, công cụ lao động
thuộc tài sản lưu động, thành phẩm, bán thành

phẩm và các loại tiền sử dụng trong thanh toán,
hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày.
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động
a) Hiệu năng sử dụng vốn lưu động (H
VL
)
L
VL
V
L) hoaëcQ
H
(
=
Q; L: là giá trị sx, hoặc lợi nhuận
V
L
: Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị VLDBQ trong kỳ tham gia
tạo ra bao nhiêu giá trị sản xuất (lợi nhuận)
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động
b) Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (H
s
)
L) (hoaëcQ
V
H

L
s
=
Q; L: là giá trị sx, hoặc lợi nhuận
V
L
: Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết giá trị VLDBQ trong một đơn vị giá
trị sản xuất (lợi nhuận)
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động
c. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động
Tốc độ chu chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu
chủ yếu biểu thị hiệu quả kinh tế sử dụng
vốn lưu động và được biểu hiện bằng thời
gian vốn lưu động thực hiện hoàn toàn một
vòng tuần hoàn.
Chỉ tiêu này được thực hiện qua hai chỉ tiêu :
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
c. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động
c.1. Số lần chu chuyển (hệ số chu chuyển) L
L
C
V
M
L =
M
c

: Tổng mức chu chuyển của vốn lưu động trong kỳ : là
toàn bộ số tiền xí nghiệp thu được do tiêu thụ sản phẩm được
tính theo giá bán buôn hiện hành, được tính bằng cách cộng
dồn doanh thu tiêu thụ trong kỳ không kể thuế.
Đối với xí nghiệp xây lắp M
c
là giá trị toàn bộ khối lượng
sản phẩm xây lắp đã bàn giao và thanh toán trong kỳ tính
theo dự toán, không kể thời gian khởi công và hoàn thành.
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
c. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động
c.1. Số lần chu chuyển (hệ số chu chuyển) L
L
C
V
M
L =
V
L
: số vốn lưu động sử dụng bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động đã được quay mấy vòng
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
c. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động
c.1. Số lần chu chuyển (hệ số chu chuyển) L
Mức đảm nhiệm vốn lưu động là chỉ tiêu nghịch đảo
của số vòng quay
L
1

η =
η : Cho biết để sản xuất một
đơn vị giá trị doanh thu tiêu
thụ, DN cần phải sử dụng bao
nhiêu đồng vốn lưu động.
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
c. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động
c.2. Số ngày của một vòng quay
L
c
nn
V
M
T
L
T
N
==
α
T
n
: Số ngày trong kỳ của lịch nghiên cứu (tháng 30 ngày, qúy
90 ngày, năm 360 ngày)
L: Số lần chu chuyển vốn lưu động trong một kỳ
N
α
: Số ngày bình quân VLD chu chuyển được một vòng
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP

3.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn theo cơ cấu, theo nguồn hình thành vốn
a. Khả năng thanh tốn vốn dài hạn
v
td
G
NV
K
+
=
K :
Khả năng thanh toán vốn vay dài hạn
V
d
:
Vốn vay dài hạn số có dư nợ đến cuối cùng của
chu kỳ SXKD
G
v
:
Giá trò thực của toàn bộ giá trò vốn được hình thành
từ các nguồn khác nhau của DN được sử dụng
N
t
:
Các khoản phải thanh toán hiện nay

3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
a. Khả năng thanh tốn vốn dài hạn
N

t
: Các khoản phải thanh tốn hiện nay
Và N
t
= V
NH
+ V
d
+ L
1
N
NS
+ N
k

Trong đó:
V
NH
:
Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng và các khoản vay khác
N
d
:
Các khoản đến kỳ phải thanh toán về vay dài hạn
L
1
:
Lãi suất phải trả về tiền vay
N
NS

:
Các khoản còn phải nộp ngân sách Nhà Nước như thế
gián thu (thuế doanh thu, thuế vốn, thuê tài nguyên, thuế
xuất nhập khẩu) trích nộp hao mòn tài sản cố đònh).
N
k
:
Các khoản phải thanh toán khác.
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
b. Khả năng thanh toán vốn vay ngắn hạn
Là chỉ tiêu đánh giá năng lực thanh toán các
khoản nợ do vay ngắn hạn ngân hàng và các
khoản vay khác dùng để chi dùng cho việc mua
tài sản lưu động như: nguyên liệu, vật liệu, hàng
hóa dùng cho sản xuất kinh doanh, sửa chữa và
bảo quản chi phí khác.
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
b. Khả năng thanh toán vốn vay ngắn hạn
Công thức:
t
TSLÑ
Nh
N
G
K
=
Với G
TSLĐ

: Giá trị tài sản lưu động trong năm
G
TSLĐ
= M
sx
+ M
sc
+ F
lt
+ Q
h
Trong đó :
M
sx
: Nguyên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất
M
sc
: Nguyên liệu, vật liệu, phụ tùng cho sửa chữa, bảo
dưỡng
F
lt
: Phí lưu thông phân bố cho hàng hóa tồn kho.
Q
h
: Hàng hóa để bán.
N
t
: Các khoản phải thanh toán
hiện nay
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.5 Hiệu quả kinh tế của sử dụng lao động sống:
Được biểu hiện bằng năng suất lao động,
chỉ tiêu này được đề cập ở chương 3. Ngoài
năng suất lao động và chỉ tiêu cơ bản có thể
dùng các chỉ tiêu sau đây để phản ảnh hiệu quả
của sử dụng lao động sống
3. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.5 Hiệu quả kinh tế của sử dụng lao động sống:

Chi phí tiền lương để sản xuất một đơn vị sản phẩm

Doanh lợi tính theo lao động (L
T
)
(Chỉ tiêu này được Mác gọi là tỷ suất bóc lột giá trị thặng
dư)
T
L
cứu nghiên kỳquân bìnhđộng lao Số
nhuận Lợi
L
T
==

×