Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Tài liệu Luận văn:Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.47 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆTP.HCM




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN XÁC ðỊNH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH
DOANH CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG


Ngành : Kế toán- Kiểm toán
Chuyên ngành : Kế toán



Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Quốc Thịnh
Sinh viên thực tập : Nguyễn Thị Thùy Dương
MSSV: 107403034 : Lớp 07DKT4



TP, Hồ Chí Minh, 2010
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Việt Hoá Nông, em nhận thấy rằng
công tác kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh ñóng vai trò rất quan trọng trong việc
cung cấp thông tin cho nhà quản lý trong việc ra các quyết cũng như lựa chọn phương


án kinh doanh nào cho doanh nghiệp, nó quyết ñịnh sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị
trường vì nếu cung cấp thông tin sai, không chính xác cho nhà quản lý, dẫn ñến những
quyết ñịnh có thể làm cho doanh nghiệp phá sản và ñồng thời nó phản ánh trực tiếp mục
ñích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế, ñó là lợi nhuận. Việc xác ñịnh
kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận thấy ñược những hướng ñầu tư vào mặt
hàng nào, thị trường nào là có lợi hơn cho doanh nghiệp. Do vậy, việc xác ñịnh kết quả
kinh doanh phải thật chính xác. Kết hợp với kiến thức ñã học ở trường và sự giúp ñỡ
của Thầy giáo Nguyễn Quốc Thịnh cũng như sự hướng dẫn tận tình của các anh chị tại
Công ty em mạnh dạn ñưa ra một số ý kiến với nguyện vọng ñược hoàn thiện hơn trong
công tác kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh.
Mặc dù ñã cố gắng nổ lực nhưng kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập có
hạn nên khóa luận này không tránh khỏi những sai sót nhất ñịnh. Em rất mong sự ñóng
góp của các anh chị phòng kế toán Công ty, chỉ bảo của các Thầy Cô giáo ñể khóa luận
của em ñược hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của các anh chị
phòng kế toán của Công Ty TNHH Việt Hoá Nông và ñặc biệt sự hướng dẫn tận tình
của thầy Nguyễn Quốc Thịnh ñã giúp em hoàn thành khóa luận này.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thuỳ Dương

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương
LỜI CAM ðOAN
Em xin cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của em, các số liệu ñã ñược kiểm tra
và phân tích tại công ty TNHH Việt Hóa Nông và không sao chép dưới bất kỳ hình
thức nào. Các số liệu ñược trích dẫn trong ñề tài là trung thực, em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm về lời cam ñoan của mình.



TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2010



























Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương



LỜI CẢM ƠN

Những năm tháng trên giảng ñường ñại học là những năm tháng vô cùng qúi báu
và quan trọng ñối với em. Thầy cô ñã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức
ñể em có ñủ tự tin bước vào ñời. Kỳ thực tập này chính là những bước ñi cuối trên con
ñường ñại học, ñể có ñược những bước ñi này em chân thành biết ơn quý thầy cô
trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ ñã hết lòng truyền ñạt kiến thức và những kinh
nghiệm quí báu cho em trong thời gian học tại trường.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Việt Hóa Nông ñã giúp em tích lũy ñược
những kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao sự hiểu biết về thực tế. ðể có ñược
ñiều ñó là nhờ sự tận tình chỉ dạy của các chị phòng kế toán, ñặc biệt là chị Cao Anh
Thư ñã nhiệt tình giúp ñỡ em làm quen với thực tế và hoàn thành tốt bài thực tập này;
cùng với sự tận tình của cô Tăng Thị Thanh Thủy ñã trực tiếp hướng dẫn em trong quá
trình nghiên cứu và viết bài thực tập này.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô sức khỏe dồi dào ñể tiếp tục sự nghiệp cao quý
của mình, sự nghiệp trồng người, chúc các anh chị trong công ty luôn mạnh khỏe và
thành ñạt hơn trong công việc.
Vì thời gian thực tập có hạn với kiến thức còn nhiều hạn chế sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót và sai lầm, em rất mong ñược sự góp ý của giáo viên hướng dẫn và các
anh chị trong phòng kế toán, những ý kiến ñó sẽ là những bài học kinh nghiệm quý báu
giúp em trong công việc sau này.



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 1
LỜI MỞ ðẦU
1. Sự cần thiết của ñề tài:


Trong những năm qua dưới sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, DN
muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn thay ñổi nhằm thích ứng với môi trường hoạt
ñộng ñể dành ñược phần thắng trong cuộc cạnh tranh gay gắt ñó.

Chính vì vậy vấn ñề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt ñộng
kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải ñược toàn bộ chi phí bỏ ra
hay không? Làm thế nào ñể tối ña hóa lợi nhuận” Thật vậy, xét về mặt tổng thể các DN
sản xuất kinh doanh không những chịu tác ñộng của quy luật giá trị mà còn chịu tác
ñộng của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của DN ñược thị
trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm ñược thực hiện, lúc này doanh nghiệp
sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này ñược gọi là doanh thu. Nếu doanh thu ñạt ñược
có thể bù ñắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra thì phần còn lại sau khi bù ñắp
ñược gọi là lợi nhuận. Bất cứ DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận ñạt
ñược là tối ña, ñể có lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các
DN sản xuất kinh doanh thì doanh thu ñạt ñược lợi nhuận chủ yếu là do quá trình tiêu
thụ hàng hóa sản phẩm. Do ñó việc thực hiện hệ thống kế toán về xác ñịnh kết quả kinh
doanh sẽ ñóng vai trò quan trọng trong việc xác ñịnh hiệu quả hoạt ñộng của DN.

ðể thấy ñược tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán
nói riêng trong việc ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của DN, em ñã chọn ñề tài: “Kế toán
xác ñịnh kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông”
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Qua việc nghiên cứu ñề tài này có thể giúp chúng ta ñánh giá ñược hiệu quả hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của DN, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung,
kế toán xác ñịnh kinh doanh nói riêng ở DN như thế nào, việc hoạch toán ñó có khác so
với những gì ñã học ở trường ñại học hay không? Qua ñó có thể rút ra những ưu khuyết
ñiểm của hệ thống kế toán ñó, ñồng thời ñưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 2
thiện hệ thống xác ñịnh kết quả kinh doanh ñể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN
ngày càng hiệu quả.
3. Phương pháp nghiên cứu:
ðể hoàn thành khóa luận này, em ñã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: ñọc tham khảo tìm hiểu các giáo
trình do các giảng viên biên soạn ñể giảng dạy, các sách ở thư viện ñể có cơ sở cho ñề
tài nghiên cứu.
+ Phương pháp phỏng vấn: ñược sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp em
giải ñáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty, qua
ñó cũng giúp em tích lũy ñược những kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
+ Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: ðược áp dụng ñể thu thập số liệu của
công ty, sau ñó toàn bộ số liệu ñược xử lý và chọn lọc ñể ñưa vào khóa luận một cách
chính xác, khoa học, ñưa ñến cho người ñọc những thông tin hiệu quả nhất.
+ Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu ñã ñược thống kê ñể phân tích, so
sánh, ñối chiếu từ ñó nêu lên những ưu ñiểm, nhược ñiểm trong công tác kinh doanh
nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và công tác kế
toán tiêu thụ, xác ñịnh kết quả kinh doanh nói riêng.
4. Phạm vi nghiên cứu:



 ðối tượng:
+ Kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông.



 Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: công ty TNHH Việt Hóa Nông


+ Về thời gian: ñề tài ñược thực hiện từ ngày 20/07/2011 ñến 20/09/2011

+ Số liệu ñược phân tích là số liệu năm 2010
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 3

+ ðây là lần ñầu tiên em thực hiện ñề tài và do thời gian còn hạn chế nên ñề tài
này không tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cô.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:

Nội dung ñề cập trong chuyên ñề gồm 3 chương:

Chương 1: Một số vấn ñề lý luận chung của kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh.


Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Việt Hóa Nông.

Chương 3: Kết luận_ Kiến nghị













Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 4
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC
ðỊNH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
1.1 Khái niệm và ý nghĩa:
1.1.1 Khái niệm:
1.1.1.1 Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh:

Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là hoạt ñộng sản xuất,tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.

Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về sản phẩm hàng hóa, cung
ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Trong báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh
doanh chỉ tiêu này ñược gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh”
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần – ( giá vốn hàng
bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
1.1.1.2 Kết quả hoạt ñộng tài chính:

Hoạt ñộng tài chính là hoạt ñộng ñầu tư về vốn và ñầu tư tài chính ngắn hạn, dài
hạn với mục ñích kiếm lời.

Kết quả hoạt ñộng tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt ñộng tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuộc hoạt ñộng tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt
ñộng tài chính
Kết quả hoạt ñộng tài chính = thu nhập hoạt ñộng tài chính – chi phí hoạt
ñộng tài chính
1.1.1.3 Kết quả hoạt ñộng khác:


Hoạt ñộng khác là hoạt ñộng diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt ñộng khác như: thanh lý,
nhượng bán tài sản cố ñịnh, thu ñược tiền phạt do vi phạm hoạt ñộng kinh tế, thu ñược
khoản nợ khó ñòi ñã xóa sổ…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 5

Kết quả hoạt ñộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác

Kết quả hoạt ñộng khác = thu nhập hoạt ñộng khác – chi phí hoạt ñộng khác

ðể ñánh giá ñầy ñủ về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào các
chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán

Lợi nhuần thuần = lãi gộp–(chi phí bán hàng +chi phí quản lý doanh nghiệp)

(Lợi nhuận trước thuế)
1.1.2 Ý nghĩa:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn ñề mà các DN luôn quan tâm là làm
thế nào ñể hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả nhất ( tối ña hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa
rủi ro); và lợi nhuận là thước ño kết quả hoạt ñộng kinh doanh của DN, các yếu tố liên
quan trực tiếp ñến việc xác ñịnh lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay
nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình
hình kinh doanh của DN. Do ñó DN cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh
doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào, ñể có thể ñạt ñược
lợi nhuận cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác ñịnh kết quả
kinh doanh nói riêng ñóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về
tình hình hoạt ñộng của DN, qua ñó cung cấp ñược những thông tin cần thiết giúp cho

chủ DN và giám ñốc ñiều hành có thể phân tích, ñánh giá và lựa chọn kết quả kinh
doanh, phương án ñầu tư có hiệu quả nhất.

Việc tổ chức công tác bán hàng, kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh và phân
phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với ñiều kiện cụ thể của DN, giám
ñốc ñiều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế… ñể lựa chọn phương án
kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế ñộ kinh tế, tài chính,
chính sách thuế.
1.2 Kế toán doanh thu và thu nhập:
1.2.1 Kế toán doanh thu và bán hàng:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 6
1.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
+ Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu ñược trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hợp ñồng sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế DN thu ñược trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt ñộng cung cấp sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:là phần còn lại của
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi ñã trừ ñi các khoản giảm trừ doanh thu.
Các phương thức tiêu thụ:

Trong các DN thương mại, việc tiêu thụ hàng hóa có thể ñược thực hiện theo các
phương thức sau:
+ Phương thức bán buôn hàng hóa
+ Phương thức bán lẻ hàng hóa
+ Phương thức bán hàng ñại lý
+ Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm

Nguyên tắc và ñiều kiện ghi nhận doanh thu:
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
+ Doanh thu và chi phí liên quan ñến cùng một giao dịch phải ñược ghi nhận
ñồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
+ Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn ñồng thời các ñiều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận ñược chia quy ñịnh tại ñiểm 10, 16, 24 của Chuẩn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 7
mực doanh thu và thu nhập khác ( Quyết ñịnh số 149/2001/Qð-BTC ngày 31/12/2001
của Bộ Tài Chính) và các quy ñịnh của Chế ñộ kế toán hiện hành
+ Khi hàng hoặc dịch vụ ñược trao ñổi ñể lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao ñổi ñó không ñược coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và không ñược ghi nhận là doanh thu.

+ Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải ñược theo dõi riêng biệt từng loại
doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa,… nhằm phục vụ cho việc xác ñịnh ñầy ñủ, chính xác kết quả kinh doanh và lập
báo cáo kết quả kinh doanh của DN.
+ Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì
phải ñược hạch toán riêng biệt
+ Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, DN phải xác ñịnh kết quả hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán ñược kết chuyển
vào TK 911 “xác ñịnh kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh
thu không có số dư cuối kỳ.
 ðiều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo quy ñịnh của chuẩn mực kế toán số 14 – doanh thu và thu nhập khác, doanh thu
bán hàng ñược ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng ñồng thời thỏa mãn 5 ñiều kiện sau:
+ DN ñã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản

phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa và
quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu ñược xác ñịnh tương ñối chắc chắn.
+ Doanh thu ñã thu ñược hoặc sẽ thu ñược lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác ñịnh ñược khoản chi phí liên quan ñến giao dịch bán hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 8
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng:

 Hóa ñơn GTGT (Mẫu 01- GTKT-3LL): Dùng cho các DN nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hóa ñơn (Mẫu
01- GTKT-2LN).

 Hóa ñơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL): Dùng trong các DN nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ ñặc biệt. Trường hợp bán lẻ
tại các cửa hàng sử dụng hóa ñơn (Mẫu 02- GTGT-2LN).

 Trường hợp DN ñề nghị và nếu có ñủ ñiều kiện thì Bộ Tài Chính chấp nhận
bằng văn bản cho phép sử dụng hóa ñơn ñặc thù. Trên hóa ñơn ñặc thù cũng phải ghi rõ
cả giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán.

 Ngoài ra, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa,
dịch vụ, bảng thanh toán hàng ñại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng, phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gởi bán ñại lý, thẻ quầy hàng.
1.21.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ñể ghi nhận doanh thu
và xác ñịnh doanh thu thuần. Tài khoản này có nội dung và kết cấu như sau:

TK 511 – Doanh thu bán hàng

- Các khoản giảm doanh thu - Doanh thu phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511 gồm 5 tài khoản cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 9
 TK 5117: Doanh thu bất ñộng sản
Ngoài ra còn sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”gồm 3 tài khoản cấp 2
 TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.
 TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.2.1.4 Sơ ñồ hach toán doanh thu bán hàng:
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG










(1): Thuế tiêu thụ ñặt biệt, xuất khẩu phải nộp.

(2): Kết chuyển hàng bán bị trả lại
(3): Kết chuyển doanh thu thuần.
(4): Doanh thu bán hàng.
(5): Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
333
(4)

(5)
333

531,532

911

511,512

(1)

(2)

(3)

111,112,131

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 10
1.2.2.1 Nội dung :
Khái niệm:


Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà DN giảm trừ hoặc ñã thanh toán cho
người mua hàng do người mua hàng ñã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm ñã tiêu thụ nhưng bị khách hàng
trả lại do nguyên nhân như: Hàng bị mất phẩm chất, không ñúng quy cách, chất lượng
Giảm giá hàng bán ñã bán vì hàng kém phẩm chất, không ñúng thỏa thuận trong
hợp ñồng kinh tế.
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước:
+ Thuế tiêu thụ ñặc biệt:(Thuế TTðB) ñược tính cho các DN sản xuất các mặt
hàng mà nhà nước không khuyến mãi như: Rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá,…
+ Thuế xuất khẩu: ðược tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao ñổi hàng
hóa, dịch vụ với nước ngoài ( trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu)
+ Thuế GTGT trực tiếp: ðơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp thì kế toán không
sử dụng các tài khoản 133 và 3331 ñể theo dõi khoản thuế bán ra và thuế mua vào. Cuối
mỗi tháng, kế toán phải tổng hợp ñược doanh số bán ra và doanh số mua vào (gồm cả
thuế GTGT) ñể tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nước theo công thức sau:

Nguyên tắc hạch toán :
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản chiết khấu thương mại khi người mua thực hiện
theo ñúng chính sách chiết khấu thương mại của DN ñã qui ñịnh.
+ Chỉ phản ánh vào doanh thu của số hàng ñã xác ñịnh tiêu thụ nhưng bị trả
lại trong kỳ
+ Chỉ phản ánh vào TK 532 số tiền giảm giá cho khách hàng ñược ghi trên
các hóa ñơn chứng từ bán hàng.
Số thuế GTGT phải nộp = (Doanh số bán ra –doanh số mua vào)x tỷ suất thuế GTGT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 11
+ DN chủ ñộng tính và xác ñịnh số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho
nhà nước theo luật ñịnh và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê
khai ñầy ñủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN.
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng:

+
Chế ñộ tài chính của DN về chiết khấu thương mại.
+ Hóa ñơn bán hàng
+ Văn bản trả lại của người mua, phiếu nhập kho lại số hàng trả lại.
+ Công văn ñề nghị giảm giá hoặc chứng từ ñề nghị giảm giá có sự ñồng ý cả
người mua và người bán.
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
+ TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
+ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.
+ TK 532 “Giảm giá hàng bán”.
+ TK 3332 “ Thuế TTðB”
+ TK 3333 “ Thuế xuất khẩu, nhập khẩu”
+ TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp”
1.2.2.4 Sơ ñồ hạch toán:



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 12
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt ñộng tài chính :
1.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc :
Khái niệm:
ðầu tư tài chính là hoạt ñộng khai thác, sử dụng nguồn nhân lực nhàn rỗi của
DN ñể ñầu tư ra ngoài DN nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh của DN.
Nội dung doanh thu hoạt ñộng tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi, lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi ñầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán do mua hàng hóa, dịch vụ ñược hưởng, lãi cho
thuê tài chính…

+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…);
+ Cổ tức, lợi nhuận ñược chia,
+ Thu nhập về hoạt ñộng ñầu tư mua, bán những khoản ngắn hạn, dài hạn;
+ Thu nhập về các hoạt ñộng ñầu tư khác;
+ Chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
111,112,131

521,531,532

511

Ghi nhận các khoản ñiều
chỉnh giảm
Cuối kỳ kết chuyển
khoản ñiều chỉnh
doanh thu

3331

ðiều chỉnh giảm
thu
ế
GTGT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 13
Nguyên tắc hạch toán:


+ Doanh thu hoạt ñộng tài chính ñược phản ánh trên TK 515 bao gồm các khoản
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận ñược chia và các hoạt ñộng tài
chính khác ñược coi là thực hiện trong kỳ.

+ ðối với các khoản thu nhập từ hoạt ñộng mua bán, bán chứng khoán, doanh
thu ñược ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.

+ ðối với khoản thu nhập từ hoạt ñộng mua, bán ngoại tệ, doanh thu ñược ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
+ ðối với khoản tiền lãi ñầu tư nhận ñược từ khoản ñầu tư cổ phiếu, trái phiếu
thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản ñầu tư này mới ñược ghi nhận
là doanh thu phát sinh trong kỳ.

+ ðối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản ñầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu ñược ghi nhận vào TK 515 là số chênh
lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu.
+ Giấy báo có.
+ Giấy báo chia lãi cổ tức.
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt ñộng tài chính”. TK này có
nội dung và kết cấu như sau:
Kết cấu:



-
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu tài chính vào

TK 911 ñể tính kết quả
Ghi nhận doanh thu
tài chính phát sinh
trong kỳ.
TK 515- Doanh thu hoạt ñộng tài chính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 14
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.4 Sơ ñồ hạch toán:
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH















1.2.4 Kế toán thu nhập khác:
1.2.4.1 Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Các khoản thu nhập là những khoản thu nhập mà DN không dự tính trước hay có
dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, những khoản thu, chi không thường xuyên.

911

515
111,112
129,229

111,112,131
111,112,138,152
111,112
Thu lãi từ tiền gửi, lãi cổ phiếu,
trái phiếu, thanh toán chiết khấu
dến hạn
Cuối kỳ kết chuyển thu
nhập hoạt dộng tài chính
Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu,
trái phiếu
Thu nhập ñược chia từ hoạt
ñộng liên doanh
Thu tiền bán bất ñộng sản cho
thuê TSCð
Hoàn nhập dự phòng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 15
Nội dung các khoản thu nhập:
Gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCð, thu tiền ñược phạt do khách hàng
vi phạm hợp ñồng, thu các khoản nợ khó ñòi ñã xử lý xóa sổ, các khoản thuế ñược ngân
sách hoàn lại, thu các khoản nợ không xác ñịnh ñược chủ. Các khoản tiền thưởng của
khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng…
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng:
+ Hóa ñơn bán hàng

+ Các biên bản thanh lý TSCð
+ Thanh lý công nợ
+ Giấy thông báo hoàn thuế
+ Truy thu thuế
+ Giấy báo có
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”. TK này có nội dung và kết
cấu như sau:
Kết cấu







Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp
ñối với các khoản thu nhập khác
(nếu có)
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác sang TK 911
Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ
TK711- Thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 16
1.2.4.4 Sơ ñồ hạch toán:
Sơ ñồ: THU NHẬP KHÁC






















004

xxx

Ghi giảm
khoản phải thu
khó ñòi ñã xóa
n



911

711

111,112

338

344

111,112

331,338
111,112

111,112

3331

Thu phạt khách hàng
Thu khoản phạt tính trừ vào
kho
ản nhật ký quỹ, ký c
ư
ợc

Thu ñược khoản phải thu khó
ñòi ñã xóa sổ
Kết chuyển thu nhập

khác vào TK911

Thu ñược khoản nợ không
xác ñịnh ñược chủ nợ
ðược giảm thuế GTGT phải
nộp(nếu khác năm tài chính)
Số thuế ñược hoàn lại bằng tiền
Các khoản tiền chờ xử lý
Ghi tăng thu nhập
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 17
1.3 Kế toán chi phí:
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán:
1.3.1.1 Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Gía vốn hàng bán ở DN thương mại là giá thực tế của số sản phẩm hàng hóa dịch
vụ ñã ñược xác ñịnh tiêu thụ. Ở các DN sản xuất giá vốn hàng bán là giá thành của
thành phẩm bán ra.
Nội dung giá vốn hàng bán bao gồm:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ ñã bán trong kỳ.
+ Chi phí vượt mức về sản xuất, xây dựng và tự chế TSCð ñược tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ ñi phần bồi thường
thu ñược.
+ Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Chi phí liên quan ñến bất ñộng sản ñầu tư (số khấu hao,chi phí sửa chữa,
chi phí thanh lý nhượng bán, chi phí liên quan ñến cho thuê bất ñộng sản ñầu tư…)
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng:
+ Hợp ñồng mua bán
+ Phiếu xuất kho

+ Hóa ñơn bán hàng.
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Gía vốn hàng bán”, ñể phản ánh giá vốn hàng
bán trong kỳ. TK này có nội dung và kết cấu như sau:
Kết cấu:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 18
TK 632 –Giá vốn hàng bán
Ghi nhận chi phí về giá vốn hàng - Khoản ñiều chỉnh giảm chi phí về giá vốn
bán phát sinh trong kỳ. - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí về giá vốn.


Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4 Sơ ñồ hạch toán:
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)

















TK 331,111,112
TK 155,156
TK 811, 138, 334
Tk155, 156

Tk 154
TK 159
TK 217
TK 632
TK 911
Khi xuất thành phẩm,
hàng hóa tiêu thụ.
Giá vốn của số hàng
ñược chấp nhận
Bán hàng
theo phương
thức giao hàng tay ba
Bán BðSðT


Hàng bán bị trả lại không
thu hồi không sửa chữa
TK 157
Thành phẩm sản xuất
xong ñem tiêu thụ ngay
Tk 133
TK 214
Cuối kỳ kết chuyển

giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
Hoàn nhập dự phòng
Trích lập dự phòng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 19
Sơ ñồ: HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
( Theo phương pháp kiểm kê ñịnh kỳ)











1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
1.3.2.1 Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí liên quan ñến việc tiêu thụ sản phẩm
như: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, ñóng
gói, chi phí vận chuyển hàng bán,…
Chi phí QLDN: là những chi phí chung liên quan ñến toàn bộ hoạt ñộng quản lý
và ñiều hành của DN như: Tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, ñồ dùng,
chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác,…

Nguyên tắc hạch toán:

155
157

631

611

311,111,112

911

155

157

159

632

ðầu kỳ k/c thành phẩm,
hàng hóa
ðầu kỳ k/c thành phẩm,
hàng hóa gửi ñi bán
Gía thành SPSX hoàn
thành cuối kỳ
K/c hàng hóa ñã ñược
tiêu thụ và gửi ñi bán
Bán hàng trực tiếp

133

Cuối kỳ k/c giá vốn của
hàng hóa, TP tiêu thụ
Cuối kỳ k/c thành phẩm
tồn kho
Hoàn lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ k/c hàng hóa
gửi ñi bán chưa ñược
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 20
+ Trong quá trình hạch toán, chi phí bán hàng phải ñược theo dõi chi tiết theo
yếu tố chi phí và tùy theo ñặc ñiểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng
DN. Về nguyên tắc, chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ ñược tính hết vào giá thành
toàn bộ của những sản phẩm ñã tiêu thụ trong kỳ ñể xác ñịnh kết quả kinh doanh. Tuy
nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN dài, trong kỳ không có hoặc
ít có sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ hoặc một
phần chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí thực tế ñã chi
ở kỳ này nhưng có liên quan ñến những sản phẩm sẽ ñược tiêu thụ ở kỳ sau.
+ Trong quá trình hạch toán chi phí QLDN phải ñược theo dõi chi tiết theo từng
yếu tố chi phí ñã ñược phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo
yếu tố. Về nguyên tắc chi phí QLDN phát sinh trong kỳ cũng ñược tính hết vào giá
thành toàn bộ của những sản phẩm ñã tiêu thụ trong kỳ ñể xác ñịnh kết quả kinh doanh.
Tuy nhiên trong trường hợp ñặc biệt ñối với một số DN có chu kỳ sản xuất kinh doanh
dài, trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh thu không tương ứng với chi phí
QLDN thì kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ sang chi
phí hoạt ñộng của kỳ sau hoặc phân bổ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ cho hai ñối
tượng : sản phẩm ñã bán trong kỳ và sản phẩm chưa bán ñược lúc cuối kỳ. Mức phân

bổ chi phí QLDN cho từng sản phẩm chưa bán ñược lúc cuối kỳ sẽ ñược chuyển sang
kỳ sau.
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng:
+ Bảng phân bổ tiền lương
+ Bảo hiểm xã hội (BHXH)
+ Hóa ñơn
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCð…
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng:
 TK 641 “Chi phí bán hàng”. TK này có nội dung và kết cấu như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 21
 Kết cấu:





 Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
 TK 642 có các tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên”
+ Tài khoản 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì ”
+ Tài khoản 6413 “Chi phí dụng cụ, ñồ dùng”
+ Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh”
+ Tài khoản 6415 “Chi phí bảo hành”
+ Tài khoản 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ Tài khoản 6418 “Chi phí bằng tiền khác”.
 TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK này có nội dung và kết cấu như sau:
 Kết cấu:






 Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
- Tập hợp các chi phí phát sinh
liên quan ñến quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Chi phí bán hàng kết chuyển sang kỳ sau.
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 ñể
xác ñịnh kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641- Chi phí bán hàng
-Tập hợp chi phí quản lý
doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
- Chi phí QLDN chuyển sang kỳ sau
- Kết chuyển chi phí QLDN sang TK
911 ñể xác ñịnh kết quả sản xuất kinh
doanh trong kỳ
TK 642- Chi phí quản lý DN

×