Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
CASEAMEX
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN XUÂN VINH
Sinh viên thực hiện:
LÂM THỊ BẠCH TUYẾT
Mã số SV: 4085507
Lớp: Ngoại thương 2 – K34
Cần Thơ - 2011
LỜI CẢM TẠ
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 1
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Sau gần bốn năm học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ được sự chỉ dạy
tận tình của Q Thầy Cơ, nhất là Thầy Cơ Khoa KT-QTKD đã truyền đạt cho
em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý thuyết lẫn thực tế trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần
Thơ - Caseamex, em đã được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình
của Ban lãnh đạo và quý cô, chú trong công ty, đặc biệt là anh Hào đã giúp em
hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Vinh, người trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập, em
cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, quý cô, chú trong công ty Caseamex, những
người đã giúp đỡ em rất nhiều trong quãng thời gian thực tập tại công ty, luôn tạo
điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Do kiến thức cịn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài này chắc
chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý
của q thầy cơ và Ban lãnh đạo cơng ty để đề tài này được hồn thiện hơn.
Em xin kính chúc Q Thầy Cơ Khoa Kinh tế - QTKD và Ban giám đốc,
quý cô, chú công ty Caseamex dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2011
Sinh viên thực hiện
LÂM THỊ BẠCH TUYẾT
LỜI CAM ĐOAN
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 2
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2011
Sinh viên thực hiện
LÂM THỊ BẠCH TUYẾT
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------o0o-------------
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 3
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trƣởng đơn vị
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Nguyễn Xuân Vinh
Học vị: Thạc sĩ
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 4
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại Học Cần Thơ
Tên học viên: Lâm Thị Bạch Tuyết
Mã số sinh viên: 4085507
Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương
Tên đề tài: Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu thủy sản Cần Thơ – Caseamex.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.............................................................................................................................
2. Về hình thức:
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài )
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……. tháng …… năm ……
Giáo viên hƣớng dẫn
ThS.NGUYỄN XUÂN VINH
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-------------o0o-------------
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 5
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm ...
MỤC LỤC
Trang
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 6
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Lời cảm tạ ................................................................................................................ i
Lời cam đoan .......................................................................................................... ii
Nhận xét của cơ quan thực tập ................................................................................ iii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn .......................................................................... iv
Nhận xét của giáo viên phản biện ............................................................................ v
Mục lục .................................................................................................................. vi
Danh mục bảng ...................................................................................................... ix
Danh mục hình ........................................................................................................ x
Danh mục từ viết tắt ............................................................................................... xi
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .......................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian ................................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi thời gian .................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4 Lược khảo tài liệu .............................................................................................. 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................... 4
2.1. Phương pháp luận ............................................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm và vai trị của xuất khẩu........................................................... 4
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu ........................................................................... 4
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ...................................... 5
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 8
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 8
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 8
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN CẦN THƠ CASEAMEX ..........................................................................................................9
3.1. Giới thiệu chung về công ty .............................................................................. 9
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ................................................... 11
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 7
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
3.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu, quyền hạn, vai trò và phạm vi hoạt động của
công ty ........................................................................................................... 12
3.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty .................................. 13
3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 13
3.4.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của cơng ty ....................................................... 16
3.5. Quy trình chế biến sản phẩm và quy trình xuất khẩu của cơng ty .................... 18
3.5.1. Quy trình thu mua ngun liệu của cơng ty ............................................ 18
3.5.2. Quy trình chế biến sản phẩm .................................................................. 19
3.5.3. Quy trình xuất khẩu thủy sản của cơng ty ............................................... 24
3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty Caseamex giai
đoạn 2008-6/2011 .......................................................................................... 27
3.7. Định hướng phát triển của công ty Caseamex năm 2011 ................................. 31
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA
CƠNG TY CASEAMEX GIAI ĐOẠN 2008-6/2011 ................... 34
4.1. Tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2008-6/2011 ............... 34
4.1.1. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam ......................................... 34
4.1.2. Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam ................................ 35
4.1.3. Thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam.......................................... 41
4.2. Phân tích tình hinh xuất khẩu thủy sản của công ty Caseamex 2008-6/2011 ... 42
4.2.1. Theo hình thức xuất khẩu của cơng ty .................................................... 42
4.2.2. Phân tích thị trường xuất khẩu thủy sản của cơng ty ............................... 44
4.2.3. Phân tích tình hình xuất khẩu của cơng ty theo cơ cấu mặt hàng............. 51
4.2.4. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu của cơng ty............... 54
4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động XK thủy sản của công ty ...... 55
4.3.1. Các nhân tố bên trong công ty ảnh huởng đến xuất khẩu ........................ 55
4.3.1.1. Nguồn nhân lực .............................................................................. 55
4.3.1.2. Nguồn nguyên liệu ......................................................................... 57
4.3.1.3. Chất lượng sản phẩm ..................................................................... 59
4.3.1.4. Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật ....................................................... 61
4.3.2. Các nhân tố bên ngồi cơng ty ảnh hưởng đến xuất khẩu ........................ 61
4.3.2.1. Thị trường tiêu thụ ......................................................................... 61
4.3.2.2. Giá cả............................................................................................. 63
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 8
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
4.3.2.3. Tỷ giá hối đoái ............................................................................... 65
4.3.2.4. Các nhân tố khác ............................................................................ 66
4.3.2.5. Đối thủ cạnh tranh.......................................................................... 66
4.3.2.6. Sản phẩm thay thế .......................................................................... 70
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XK THỦY
SẢN CỦA CÔNG TY CASEAMEX PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG .... 71
5.1. Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của công ty hiện nay ........... 71
5.1.1. Thuận lợi ................................................................................................ 71
5.1.2. Khó khăn ................................................................................................ 71
5.1.3. Cơ hội ............................................................................................ 73
5.1.4. Thách thức ...................................................................................... 73
5.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty Caseamex
phát triển bền vững......................................................................................... 74
5.2.1. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực .................................................. 74
5.2.2. Giải pháp thâm nhập và phát triển thị trường xuất khẩu .......................... 74
5.2.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm và thương hiệu ....................................... 75
5.2.4. Giải pháp về công tác thuê tàu vận chuyển ............................................. 76
5.2.5. Liên kết, thu hút đầu tư với các nhà cung cấp và các đối tác trong và
ngoài nước ............................................................................................ 76
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 77
6.1. Kết luận .......................................................................................................... 77
6.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 77
6.2.1. Đối với Nhà nước và các Hiệp hội thủy sản ............................................ 77
6.2.2. Đối với công ty....................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 80
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Caseamex 2008-6/2011 ...... 28
Bảng 2: Kim ngạch và sản lượng thủy sản XK của Việt Nam 2008-6/2011 ....... 34
Bảng 3: Các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam 2008 – 6/2011............ 36
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 9
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Bảng 4: Các hình thức XK thủy sản của công ty Caseamex 2008-6/2011 .......... 43
Bảng 5: Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của công ty Caseamex ................ 45
Bảng 6: KNXK của công ty sang thị trường Châu Á 2008-6/2011 ..................... 47
Bảng 7: KNXK của công ty sang thị trường EU 2008-6/2011 ........................... 48
Bảng 8: KNXK của công ty sang thị trường Châu Mỹ 2008-6/2011 .................. 50
Bảng 9: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của cơng ty 2008-6/2011 ........................... 51
Bảng 10: Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty........... 54
Bảng 11: Tình hình nhân sự của cơng ty Caseamex năm 2010........................... 56
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty Caseamex ...................................... 14
Hình 2: Cơ cấu tổ chức sản xuất tại công ty Caseamex ...................................... 17
Hình 3: Quy trình chế biến cá tra fillet đông lạnh .............................................. 20
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 10
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Hình 4: Quy trình xuất khẩu cá tra của cơng ty Caseamex ................................. 24
Hình 5: Sản lượng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam 2008 – 6/2011 ................. 36
Hình 6: Giá trị thủy sản xuất khẩu của Việt Nam 2008 – 6/2011 ....................... 36
Hình 7: Giá trị xuất khẩu của cơng ty Caseamex theo hình thức xuất khẩu ....... 43
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 11
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ĐBSCL
Đồng Bằng Sông Cửu Long
TP
Thành Phố
CP
Cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
KNXK
Kim ngạch xuất khẩu
DN
Doanh nghiệp
XK, NK
Xuất khẩu, nhập khẩu
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đơng
HĐQT
Hội đồng quản trị
ATVSTP
An tồn vệ sinh thực phẩm
Tiếng Anh
USDA
(United Stades Department of Agriculture) Bộ nông nghiệp Mỹ
USFDA
Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm của Mỹ
EU
(European Union) Liên minh Châu Âu
BSI
(British Standards Institution) Viện tiêu chuẩn Anh
GSP
(Generalized System of Preferences) Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập
GMP
(Good Manufacturing Pratice) Tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất
HACCP
(Hazard Analysis and Critical Control Points) Phân tích mối nguy
hại và điểm kiểm soát tới hạn
IUU
(Illegal, unreported and unregulated fishing) Hoạt động đánh bắt cá
bất hợp pháp, khơng có báo cáo và khơng theo quy định
SQF
(Safe Quality Food) Tiêu chuẩn an tồn thực phẩm
SSOP
(Sanitation Standard Operating Procedures) Quy trình vệ sinh
BRC
Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của Hiệp hội bán lẻ vương quốc Anh
VASEP
(Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers) Hiệp
hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 12
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của khối ASEAN, AFTA, tham
gia khối APEC, gia nhập WTO và ký kết nhiều mối quan hệ song phương, đa
phương với các quốc gia khác… Chính những điều này đã tạo điều kiện thuận lợi
cho nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển hòa nhập vào nền kinh tế thế giới
và tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt. Trong sự phát triển của nền
kinh tế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà nước thì XK đóng vai trị chủ đạo và
làm ảnh hưởng đến cán cân thương mại trên thị trường thế giới lẫn khu vực trong
nước nói chung và cơng ty CP XNK thủy sản Cần Thơ - Caseamex nói riêng.
Với ưu thế là một quốc gia ven biển giàu tiềm năng về thủy sản, có thể nói
thủy sản là một trong những ngành hàng XK chủ lực đem lại giá trị kinh tế lớn,
mang lại nhiều ngoại tệ cho đất nước, góp phần nâng cao vị thế kinh tế Việt Nam
trên trường quốc tế. XK thủy sản của Việt Nam đã có gần 15 năm tăng trưởng
liên tục, với tốc độ tăng trưởng trung bình gần 10% mỗi năm (ngoại trừ năm
2009 sụt giảm dưới tác động của khủng hoảng tín dụng). Sự tăng trưởng của
ngành công nghiệp XK thủy sản dựa trên sự tăng trưởng mạnh của hai sản phẩm
chính là cá tra và tơm. Tuy nhiên, q trình phát triển này hiện đã bộc lộ những
dấu hiệu cho thấy thiếu sự bền vững. Những hiện tượng như thiếu nguyên liệu
đầu vào, nông dân bỏ ao nuôi, giá đầu ra biến động liên tục, cá tra bị cơng kích
tại nhiều thị trường, cả hai sản phẩm đều bị kiện bán phá giá... cho thấy nếu
khơng có những cách tiếp cận khác về mặt tổ chức ngành, việc thực hiện các giải
pháp một cách đồng bộ và xem xét đầy đủ các yếu tố cạnh tranh thì sự sa sút, thu
hẹp sản xuất và mất khả năng cạnh tranh là nguy cơ đang tới gần... Do đó, chưa
tạo ra được những sản phẩm chế biến có chất lượng cao cho thị trường XK, thiếu
tính đồng bộ trong hệ thống chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với các DN XK
thuỷ sản trong quá trình tiếp cận và chiếm lĩnh thị trường XK, trong khi tính bảo
hộ ở các thị trường XK lại cao.
Xuất phát từ đó tơi chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích hoạt động xuất khẩu
thủy sản của Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ - Caseamex”
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 13
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
nhằm đẩy mạnh hoạt động XK thủy sản của công ty phát triển bền vững trong
những năm tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1.
Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động XK thủy sản của công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ –
Caseamex giai đoạn 2008-6/2011 từ đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt
động XK thủy sản của công ty phát triển bền vững trong những năm tới.
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động XK thủy sản của công ty CP XNK thủy sản
Cần Thơ - Caseamex giai đoạn 2008 – 6/2011.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động XK thủy sản của công ty
CP XNK thủy sản Cần Thơ - Caseamex giai đoạn 2008 – 6/2011.
- Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động XK thủy sản của công ty
Caseamex phát triển bền vững trong những năm tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1.
Phạm vi không gian
Đề tài này được thực hiện tại Công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ –
Caseamex trên địa bàn TP.Cần Thơ.
1.3.2.
Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu dựa trên thông tin số liệu thu thập trong 3 năm 2008,
2009, 2010 và 6 tháng đầu năm 2011 của công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ –
Caseamex để có thể so sánh, tổng hợp đưa ra các nhận định, nhận xét.
Đề tài được thực hiện trong thời gian từ tháng 9/2011 đến tháng 11/2011.
1.3.3.
Đối tƣợng nghiên cứu
Công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ – Caseamex kinh doanh trên nhiều lĩnh
vực như chế biến các mặt hàng thủy hải sản XK và kinh doanh thức ăn chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản nội địa… Nhưng đề tài này chỉ nghiên cứu về hoạt
động XK thủy sản của công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ – Caseamex sang các
thị trường chủ lực.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Báo cáo Hội thảo VISIO 2011 (Viet Nam Seafood Industry Outlook 2011)
Dự báo ngành thủy sản Việt Nam 2011. Chủ đề “Cá tra Việt Nam – Tầm nhìn
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 14
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
2015. Xu hướng xuất khẩu, phân tích lợi thế cạnh tranh và giải pháp phát triển
bền vững” do Ủy ban cá nước ngọt VASEP chủ trương. Tiến sĩ Nguyễn Thị
Hồng Minh, Nguyên thứ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thơn) sẽ chủ trì hội thảo. Hội thảo, với sự tham gia của các chuyên gia
nghiên cứu, các nhà phân tích thị trường, chuyên gia thương mại quốc tế và sự
tham dự của các DN, các tổ chức đầu tư, đại diện các bộ, ngành nhằm đưa ra
những đánh giá về sự phát triển, khả năng cạnh tranh của ngành sản xuất cá tra
Việt Nam và đề xuất những giải pháp có tính then chốt để hướng đến sự phát
triển bền vững của cá tra, sản phẩm được các chuyên gia nước ngòai đánh giá là
mỏ vàng của Việt Nam.
Huỳnh Công Vụ (2010), lớp Ngoại thương K33 trường Đại học Cần Thơ,
“Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phẩn xuất nhập khẩu
thủy sản Caseamex”. Đề tài tập trung phân tích tình hình XK thủy sản của cơng
ty giai đoạn 2007-6/2010 và phân tích các chiến lược cơng ty đang áp dụng, từ đó
đề ra giải pháp nhằm mở rộng thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả XK thủy
sản của cơng ty.
Ngơ Văn Q (2009), lớp Ngoại thương K31 trường Đại học Cần Thơ, "Một
số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu
thủy sản Caseamex". Đề tài đã khái quát tình hình XK thủy sản của cơng ty giai
đoạn 2006-2008, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình XK của cơng ty
và các chiến lược, từ đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh XK thủy sản của công ty.
Đề tài em khác với các đề tài trên về thời gian nghiên cứu, đồng thời phân
tích thực trạng XK thủy sản của Việt Nam và tìm hiểu quy trình thu mua, chế
biến và sản xuất sản phẩm XK của công ty nhằm làm rõ các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động XK thủy sản của cơng ty. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh
hoạt động XK thủy sản của công ty phát triển bền vững trong những năm tới.
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 15
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1.
Khái niệm và vai trò của xuất khẩu
Khái niệm về xuất khẩu
XK là việc bán hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nước ngoài và sản phẩm,
dịch vụ ấy phải di chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia trên cơ sở dùng tiền
tệ làm phương tiện thanh tốn. Tiền tệ có thể là tiền của một trong hai nước hoặc
là tiền của một nước thứ ba (đồng tiền thanh toán quốc tế).
Vai trò của xuất khẩu
- XK tạo ra nguồn vốn quan trọng để thỏa mãn nhu cầu NK và tích lũy phát
triển sản xuất, kích thích đổi mới trang thiết bị và cơng nghệ sản xuất.
- Kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các
nước trên thế giới.
- Việc đẩy mạnh XK cho phép mở rộng quy mô sản xuất, nhiều ngành nghề
mới ra đời phục vụ cho XK gây phản ứng dây chuyền giúp các ngành kinh tế
khác phát triển theo, kết quả là tăng tổng sản phẩm xã hội và nền kinh tế phát
triển nhanh, hiệu quả.
- Tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế ngành theo hướng sử dụng có
hiệu quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước, làm cho sản
lượng sản xuất của quốc gia sẽ tăng thông qua mở rộng với thị trường quốc tế.
- Đẩy mạnh phát triển XK có tác động tích cực và có hiệu quả đến nâng cao
mức sống của người dân.
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu
Hoạt động XK được thực hiện dưới nhiều hình thức: XK trực tiếp, XK gián
tiếp, XK tại chỗ, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hội chợ triển lãm… Mỗi hình
thức có những ưu điểm và khuyết điểm riêng biệt, tùy theo tình hình của từng
đơn vị mà từng DN có sự lựa chọn phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình.
Đối với cơng ty CP XNK thủy sản Cần Thơ – Caseamex, do đã có uy tín
trên thương trường và chịu sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân TP.Cần Thơ nên cơng
ty XK qua hai hình thức chủ yếu: XK trực tiếp và ủy thác XK.
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 16
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức XK do chính cơng
ty thực hiện để bán hàng hóa ra nước ngồi, khơng qua trung gian.
Cơng ty trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương bán hàng, cung cấp
dịch vụ cho các cơng ty nước ngồi.
Hình thức này thường đem lại lợi nhuận cao, giúp nâng cao thương hiệu,
nếu các DN am hiểu thị trường, nắm bắt được thị hiếu khách hàng… Tuy nhiên,
DN phải chịu rủi ro cao, chi phí marketing tương đối tốn kém và sự cạnh tranh
gay gắt từ các đối thủ. Hình thức này nên áp dụng với các DN có trình độ và quy
mơ sản xuất lớn, có kinh nghiệm trên thương trường.
Hiện tại công ty Caseamex XK trực tiếp qua các thị trường chính như:
Nhật Bản, EU, Úc, Đài Loan và một số thị trường khác, 100% sản phẩm thủy sản
chế biến của xí nghiệp hiện nay là nhằm mục tiêu XK. Cơng ty có nhiều kinh
nghiệm trong việc XK sản phẩm có uy tín, chất lượng lâu nay trên thị trường nên
công ty chủ yếu XK trực tiếp sản phẩm của mình ra thị trường thế giới.
Ủy thác xuất khẩu: là hình thức XK mà đơn vị tham
gia hoạt động kinh doanh XK không đứng ra trực tiếp đàm phán với
cơng ty nước ngồi mà phải nhờ qua một đơn vị XK có uy tín thực
hiện hoạt động XK cho mình.
Hình thức này đảm bảo an tồn hơn cho người XK, giảm chi phí marketing
và sự cạnh tranh trực tiếp. Tuy nhiên, phải chia sẻ lợi nhuận, khó nắm bắt nhu cầu
thị trường và bị phụ thuộc vào đơn vị trung gian. Hình thức này nên áp dụng với
các DN sản xuất quy mô nhỏ, chưa đủ điều kiện XK trực tiếp, chưa quen biết thị
trường và khách hàng, chưa thông thạo các nghiệp vụ kinh doanh XK.
Ở các thị trường nước ngồi, sản phẩm của cơng ty Caseamex được XK theo
hình thức XK ủy thác thơng qua nhà NK trung gian Nhật bản, EU, Úc… họ là
những nhà phân phối đắc lực cho sản phẩm của công ty đến các nhà bn, nhà
hàng, siêu thị và từ đó phân phối sản phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu
Mơi trƣờng bên ngồi
Mơi trƣờng kinh tế: có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các DN như lãi suất
ngân hàng, chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài khóa, tiền tệ… vì
GVHD: ThS.Nguyễn Xn Vinh
Trang 17
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
các yếu tố này tương đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể
ảnh hưởng trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh của DN.
Mơi trƣờng chính trị và pháp luật: ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt
động của DN. Sự ổn định chính trị tạo ra mơi trường thuận lợi đối với các hoạt
động kinh doanh. Sự can thiệp nhiều hay ít của Chính phủ vào nền kinh tế cũng
tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn và cơ hội kinh doanh khác nhau cho từng
DN. Điều đó đòi hỏi các DN cần sớm phát hiện ra những cơ hội và thách thức
mới trong kinh doanh để điều chỉnh thích ứng các hoạt động nhằm tránh những
đảo lộn trong quá trình vận hành, duy trì và đạt được các mục tiêu đã đặt ra.
Mơi trƣờng văn hóa xã hội: có mối liên hệ chặt chẽ với DN. Xã hội
cung cấp những nguồn lực mà DN cần để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ do DN sản
xuất ra. Thị hiếu, tập quán, lối sống, tôn giáo của người tiêu dùng có ảnh hưởng
lớn đến nhu cầu, quyết định loại sản phẩm mà DN sẽ cung cấp.
Môi trƣờng tự nhiên: có ảnh hưởng nhiều mặt tới các nguồn lực đầu
vào cần thiết cho các nhà sản xuất kinh doanh. Ngày nay, các vấn đề ô nhiễm
môi trường, sản phẩm kém chất lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với
nhu cầu ngày càng lớn của các nguồn lực khan hiếm đã khiến cộng đồng cũng
như các DN phải thay đổi quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.
Đối thủ cạnh tranh: DN cần dự đoán mục đích tương lai của các đối thủ
cạnh tranh, nhận định ưu và khuyết điểm của các đối thủ cạnh tranh trong ngành,
nhận biết tiềm năng cũng như chiến lược kinh doanh của các đối thủ để DN có quyết
định và mức độ cạnh tranh thích hợp để giành lợi thế trong ngành.
Nhà cung ứng: là các tổ chức cung cấp nguồn hàng khác nhau cho DN
như vật tư, thiết bị, lao động… Bất kỳ sự biến đổi từ phía người cung ứng trực
tiếp hay gián tiếp đều ảnh hưởng tới hoạt động của DN. Vì thế DN phải có thơng
tin chính xác về tình trạng, số lượng, chất lượng, giá cả… hiện tại và tương lai
của các yếu tố nguồn lực cho sản xuất.
Khách hàng: là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của DN.
Sự tín nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của DN. Khách hàng
có ưu thế có thể làm giảm lợi nhuận của DN bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi
chất lượng cao hơn và dịch vụ nhiều hơn.
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 18
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Sản phẩm thay thế: sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm
năng lợi nhuận của ngành, do mức giá cao nhất bị khống chế. DN cần tìm hiểu kỹ
để nhận biết các mặt hàng thay thế tiềm ẩn.
Môi trƣờng bên trong
Nguồn nhân lực: trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh, trình độ am hiểu
thị trường trong lẫn ngoài nước, khả năng tiếp thị, giao dịch, đàm phán, kinh
nghiệm thực tiễn, thơng thạo ngoại ngữ… có vai trị hết sức quan trọng đến sự
thành công và thất bại của DN. Con người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch
định mục tiêu, phân tích bối cảnh thị trường, lựa chọn, thực hiện và kiểm tra các
chiến lược của DN. Cho dù các quan điểm hệ thống kế hoạch hóa tổng quát có
đúng đắn đến mức độ nào đi chăng nữa cũng không thể mang lại hiệu quả nếu
không có những con người làm việc có hiệu quả.
Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật: quy mô kinh doanh phụ thuộc rất lớn
vào cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị XNK: kho, mặt bằng kinh doanh, trang bị
máy móc và kỹ thuật cơng nghệ, phương tiện vận chuyển, chuyên chở… có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến sự thành công của DN. Với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại,
DN có thể tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng cao với giá thành tương đối thấp.
Hơn nữa, các lĩnh vực hoạt động khác cũng hoạt động có hiệu quả và nhanh
chóng hơn nếu được đảm bảo về yếu tố cơ sở vật chất.
Nhân tố tài chính: bộ phận chức năng tài chính có ảnh hưởng sâu rộng
trong tồn DN. Vấn đề tài chính và các mục tiêu, chiến lược tổng quát của DN
gắn bó mật thiết với nhau vì các kế hoạch và quyết định của DN đều phải được
tính tốn cho phù hợp với nguồn tài chính đang có. Điều này dẫn đến mối tương
tác trực tiếp giữa bộ phận tài chính và các lĩnh vực hoạt động khác của DN.
Marketing quốc tế: nhằm giúp các DN đưa hàng hóa XK ra thị trường
nước ngồi, địi hỏi DN phải nghiên cứu thị trường, kinh tế, chính trị, pháp luật,
văn hóa xã hội của từng thị trường XK để có kế hoạch marketing phù hợp.
Nghiên cứu và phát triển: các nỗ lực nghiên cứu phát triển của DN có
thể giúp DN giữ vững vị trí đi đầu trong ngành hoặc ngược lại, làm cho DN tụt
hậu so với các DN dẫn đầu ngành trong các lĩnh vực như phát triển sản phẩm
mới, chất lượng sản phẩm, kiểm sốt giá thành và cơng nghệ sản xuất.
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 19
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Chất lƣợng hàng hóa: đây là nhân tố rất quan trọng, các DN muốn giữ
vững uy tín của sản phẩm và muốn chiếm vị trí cao trong sản xuất kinh doanh
một loại sản phẩm nào đó, khơng cịn con đường nào khác là phải luôn nâng cao
chất lượng sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội. Muốn vậy,
việc phân tích chất lượng sản phẩm phải được chú trọng và tiến hành thường
xuyên. Hàng hóa chất lượng kém, chẳng những khó bán và bán với giá thấp làm
ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng mà cịn ảnh hưởng đến uy tín kinh doanh của
công ty. Chất lượng sản phẩm là tiêu chuẩn tồn tại và phát triển của DN.
Các nhân tố khác: cơ chế quản lý kinh doanh XNK, chính sách hỗ trợ
phát triển XNK cũng như tùy vào từng khu vực, hiệp hội mà Việt Nam gia nhập
có những chính sách ưu đãi thuế quan, cắt giảm thuế với từng danh mục mặt
hàng. Bên cạnh đó, phải thường xuyên cập nhật thông tin văn bản pháp luật, hành
lang pháp lý liên quan đến hoạt động XNK.
2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1.
Phƣơng pháp thu thập số liệu
Trong quá trình thực tập tại công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ –
Caseamex tìm hiểu về hoạt động XK thủy sản của cơng ty, trên cơ sở đó thu thập
số liệu có liên quan đến đề tài trong 3 năm 2008, 2009, 2010 và 6 tháng đầu năm
2011 như số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình hoạt động XK hàng
hóa của cơng ty theo thị trường và theo mặt hàng… Bên cạnh đó, đề tài cịn thu
thập thơng tin từ các sách báo, tạp chí và internet. Các nguồn này sẽ được ghi cụ
thể trong mục tài liệu tham khảo ở cuối luận văn.
2.2.2.
Phƣơng pháp phân tích số liệu
Số liệu thứ cấp được sàng lọc, lựa chọn và sử dụng một cách phù hợp theo
từng mục tiêu nghiên cứu.
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh KNXK và
số liệu qua các năm để phân tích hoạt động XK hàng thủy sản của cơng ty trong
thời gian nghiên cứu.
Vận dụng lý thuyết, sử dụng phương pháp suy luận để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động XK thủy sản của công ty.
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 20
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Từ việc mô tả và đánh giá trên, sử dụng phương pháp tự luận đề ra các
giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động XK thủy sản của công ty phát triển bền
vững trong những năm tới.
CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN CASEAMEX
3.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty: Công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ.
-Tên giao dịch: CASEAMEX (CANTHO IMPORT – EXPORT SEAFOOD
JOIN STOCK COMPANY).
- Trụ sở chính: Lơ 2.12 KCN Trà Nóc 2, Quận Ơ Môn, TP.Cần Thơ.
- Công ty con: Lô 4 KCN Trà Nóc 1, Quận Bình Thủy, TP.Cần Thơ.
-
Điện thoại: 07103841819 – Fax: 07103841116
-
Văn phòng đại diện: 718A đường Hùng Vương, Quận 6, TP.Hồ
Chí Minh.
-
Website:
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 1800632306 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ cấp lần 1 vào ngày 23/06/2006 và thay đổi
lần 3 ngày 06/08/2010.
-
Code EU: DL 369 - DL 325.
-
Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Trà Nóc. Số hiệu tài khoản 0391000909909.
-
Mã số thuế: 1800632306
-
Thời điểm 31/12/2010, vốn điều lệ: 77.000.000.000 đồng. Giá
trị gia tăng 1.450.372.000 đồng. Phương thức: phát hành 1.450.372 cổ phiếu cho
cán bộ công nhân viên và đối tác chiến lược.
-
Tổng số cổ phiếu đang lưu hành:
Số lượng:
7.700.000 cổ phần
Mệnh giá:
10.000/cổ phần
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 21
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Loại cổ phần:
Cổ phần phổ thông
Lĩnh vực kinh doanh:
Chế biến các mặt hàng thủy sản, gia súc gia cầm đông lạnh XK,
các loại thực phẩm cao cấp và các loại thực phẩm khác từ các loại nguyên
liệu: nông sản, thủy sản, súc sản phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
Sản xuất, kinh doanh giống và thức ăn chăn nuôi: thủy sản, gia
súc, gia cầm. Chế biến và kinh doanh phụ phế phẩm thủy sản, gia súc, gia
cầm... kinh doanh thuốc thú y thủy sản, vật tư, thiết bị, công cụ phục vụ
ngành chăn nuôi.
Nuôi trồng thủy sản nội địa, buôn bán thực phẩm.
Buôn bán nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống.
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ – Caseamex tiền thân là Xí nghiệp Chế
biến thực phẩm XK trực thuộc Công ty Nông Súc Sản XNK Cần Thơ – Cataco
(1985) với lĩnh vực kinh doanh chính là chế biến XK cá tra, basa đông lạnh.
Công ty Caseamex được tổ chức và hoạt động theo Luật DN đã được Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua vào ngày 29/11/2005.
Các hoạt động của Caseamex tuân thủ Luật DN và Điều lệ công ty đã được
ĐHĐCĐ thơng qua. Theo chủ trương của Chính phủ về việc đổi mới DN Nhà
nước, kể từ ngày 01/07/2006 Caseamex được tách ra từ Cataco và chuyển đổi
sang công ty CP với vốn điều lệ ban đầu là 28 tỷ đồng. Từ đó, cơng ty ngày càng
phát triển và khẳng định được vị thế của mình trên trị trường trong nước và quốc
tế trong ngành hàng thủy sản đông lạnh.
Cùng với sự phát triển sản phẩm cá tra, basa trên thị trường thế giới kết hợp
với kinh nghiệm và tầm nhìn chiến lược của Ban lãnh đạo, Caseamex không
ngừng nâng cao năng suất, chất lượng quản lý và quy mô XK của mình. Mặt
hàng chủ yếu của cơng ty hiện nay là chế biến cá tra (Pangasius Hypophthalmus),
cá basa (Basa Bocourti) đông lạnh, tôm sú, tôm càng HOSO/HLSO, PD, CPTO
và PUD, cùng một số sản phẩm từ các loại thủy sản khác như đùi ếch, bạch tuột,
mực, lươn.
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 22
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Vào tháng 3/2008, công ty thành lập Nhà máy chế biến Cafish tại Lô 4, khu
Cơng nghiệp Trà Nóc 1 chun sản xuất chế biến các sản phẩm từ tôm và các
mặt hàng thủy hải sản khác. Sau 4 năm hoạt động độc lập, công ty đã trở thành 1
trong 10 DN mạnh của Việt Nam về XK cá tra, cá basa trên thị trường EU và Mỹ
với chất lượng sản phẩm đáp ứng được các quy định về ATVSTP của các nhà
XK cũng như thị hiếu tiêu dùng của thị trường quốc tế.
Với sự đầu tư đồng bộ và liên tục trong lĩnh vực chế biến và quản lý chất
lượng, Caseamex luôn chủ động tìm kiếm thị trường và đã thành cơng ở nhiều thị
trường trên thế giới như EU, ASIA, khu vực Trung Đơng,. Bên cạnh đó, cơng ty
cịn XK vào các thị trường tiềm năng như Canada, Nga, Australia và một số thị
trường khác.
3.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu, quyền hạn, vai trị và phạm vi hoạt
động của cơng ty
Chức năng
- Nuôi trồng, thu mua các loại thủy sản.
- Chế biến thực phẩm động lạnh XK.
- Làm cầu nối giữa sản phẩm và tiêu dùng.
- Thực hiện các dịch vụ gia công chế biến cho các đơn vị bạn.
- Công ty dùng ngoại tệ thu được từ XK để nhập những mặt hàng tiêu
dùng, hóa chất, thiết bị, vật tư phục vụ cho việc chế biến thủy sản.
Nhiệm vụ
-
Kinh doanh, chế biến thực phẩm XK, tổ chức thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh và dịch vụ, kể cả kế hoạch XNK trực tiếp và các kế
hoạch khác có liên quan đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh dịch vụ của công
ty.
-
Tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và dịch vụ của công
ty. Quản lý khai thác và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, đảm bảo mở rộng đầu tư
sản xuất, đổi mới trang thiết bị, cân đối giữa nguồn vốn của công ty với XK và
NK.
-
Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm và nhiệm vụ đối với Nhà
nước, các chính sách chế độ quản lý tài sản, lao động, tiền lương… đảm bảo
công bằng xã hội và đời sống các thành viên trong công ty.
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 23
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Nghiên cứu các biện pháp để khuyến khích phát triển sản xuất,
-
nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
Làm tốt cơng tác bảo vệ an tồn lao động, bảo vệ tài sản xã hội,
-
môi trường và môi sinh. Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập ổn định cho nhân
viên.
Mục tiêu
- Tăng cường hoạt động chế biến XK thủy sản, đạt mức độ tăng trưởng
5%/năm, thu lợi nhuận tối đa, chia cổ tức cho cổ đơng, đóng góp cho ngân sách
Nhà nước, đảm bảo hài hòa cho Nhà nước, công ty và các cổ đông.
- Tạo việc làm ổn định cho người lao động.
Quyền hạn
Được quyền quy định một cách độc lập các hoạt động sản xuất
-
kinh doanh và chịu trách nhiêm độc lập bằng tài sản riêng của công ty.
Được quyền ký kết hợp đồng trực tiếp với các công ty quốc
-
doanh, tư nhân trong và ngồi nước.
Được quyền mở rộng và phát triển quy mơ hoạt động XK hay
thu hẹp.
Được quyền giới thiệu các mặt hàng và sản phẩm của mình
-
trong và ngồi nước theo quy định.
Được vay vốn tại các ngân hàng để phục vụ nhu cầu sản xuất
kinh doanh.
Vai trò
Do nhu cầu thị trường trong nước và trên thế giới ngày càng tăng nên
công ty đã sản xuất ra một khối lượng hàng hóa tương đối lớn nhằm đáp ứng nhu
cầu thị trường với sản lượng XK cơ bản năm 2009 là 13.946 tấn. Vì vậy cơng ty
đã góp phần thúc đẩy cho ngành chế biến, nuôi trồng, khai thác thủy sản, dịch vụ
vận tải cũng phát triển theo, góp phần giải quyết việc làm và tạo thu nhập ổn định
cho 1.623 cán bộ, công nhân viên trong công ty. Qua những yếu tố trên có thể
thấy vai trị, vị trí của công ty rất quan trọng đối với nền kinh tế của khu vực
ĐBSCL nói riêng và nền kinh tế cả nước nói chung.
Phạm vi hoạt động của cơng ty
GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh
Trang 24
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Cơng ty CP XNK thủy sản Caseamex
Tổ chức mạng lưới kinh doanh và chế biến các mặt hàng thủy hải sản
XK. Về ngành hàng kinh doanh, chủ yếu công ty kinh doanh XNK trực tiếp.
-
Xuất khẩu: chế biến nông, thủy hải sản XK.
-
Nhập khẩu: vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất.
Nhận ủy thác XK với lãi suất ưu đãi.
3.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty
3.4.1.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty đã thành lập hơn 4 năm, với đội ngũ cán bộ lãnh đạo dày dặn kinh
nghiệm trong kinh doanh và quản lý điều hành đều là những người có trình độ
cao, có khả năng tiếp thu và thực hiện các công việc nhanh chóng, đảm bảo hoạt
động của cơng ty ln trơi trải trên tinh thần xây dựng bộ máy tổ chức gọn nhẹ
theo sơ đồ trực tuyến sau:
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng
Quản trị
Ban
kiểm sốt
CTCP Thủy Sản
Đơng Nam
(cơng ty liên kết)
Cơng ty TNHH
CAFISH
(cơng ty con)
Tổng giám đốc
Phó tổng
giám đốc
Phịng
tổ chức
hành
chính
Phịng
kinh
doanh
XNK
Phịng
kế
tốn
tài vụ
GVHD: ThS.Nguyễn Xn Vinh
Phòng
kỹ
thuật
vi sinh
Trang 25
Phòng
cung
ứng
Phòng
cơ
điện
lạnh
Ban
quản đốc
phân
xưởng
SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết