Tải bản đầy đủ (.ppt) (115 trang)

Tài liệu Bài giảng: Bao bì thực phẩm docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 115 trang )



Bao bì thực phẩm
Bao bì thực phẩm
Người soạn :
Người soạn :


PGS.TS
PGS.TS
Nguyễn Duy Thịnh
Nguyễn Duy Thịnh
Mục đích của môn học
Mục đích của môn học
: Nhằm cung cấp cho
: Nhằm cung cấp cho
sinh viên những kiến thức cơ bản về bao bì
sinh viên những kiến thức cơ bản về bao bì
dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm.
dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm.
Trên cơ sở những kiến thức này sinh viên có
Trên cơ sở những kiến thức này sinh viên có
thể vận dung vào thực tế để :
thể vận dung vào thực tế để :
1- Chọn lựa đúng chủng loại bao bì cho
1- Chọn lựa đúng chủng loại bao bì cho
các sản phẩm của mình phù hợp với tình
các sản phẩm của mình phù hợp với tình
hình sản xuất hàng hoá trong nước cũng như
hình sản xuất hàng hoá trong nước cũng như
xuất khẩu.


xuất khẩu.


Mục đích của môn học
Mục đích của môn học
2 - Tiết kiệm được vật liệu làm bao bì và
2 - Tiết kiệm được vật liệu làm bao bì và
giảm bớt giá thành của bao bì trong sản phẩm
giảm bớt giá thành của bao bì trong sản phẩm
tiêu dùng.
tiêu dùng.
3 - Cải tiến hoặc có phương hướng cải tiến
3 - Cải tiến hoặc có phương hướng cải tiến
các loại bao bì hiện tại của xí nghiệp phù hợp
các loại bao bì hiện tại của xí nghiệp phù hợp
với các thiết bị hiện đại.
với các thiết bị hiện đại.
4 - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và
4 - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và
môi trường sống.
môi trường sống.


Chương 1
Chương 1
Sử dụng bao bì thực phẩm - Lịch sử và luật pháp
Sử dụng bao bì thực phẩm - Lịch sử và luật pháp
1.1 - Lịch sử:
1.1 - Lịch sử:
- Đã từ lâu con người đã biết tận dụng vật liệu có sẵn trong

- Đã từ lâu con người đã biết tận dụng vật liệu có sẵn trong
tự nhiên như tre, gỗ, lá cây để làm bao bì thực phẩm.
tự nhiên như tre, gỗ, lá cây để làm bao bì thực phẩm.
- Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác
- Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác
như :
như :
*Công nghiệp gốm sứ, thuỷ tinh
*Công nghiệp gốm sứ, thuỷ tinh
*Công nghiệp luyện kim và cán kim loại
*Công nghiệp luyện kim và cán kim loại
*Công nghiệp giấy và xenlulô,
*Công nghiệp giấy và xenlulô,
Đặc biệt là công nghiệp tổng hợp và gia công chất dẻo
Đặc biệt là công nghiệp tổng hợp và gia công chất dẻo
Ngành công nghiệp bao bì thực phẩm có những bước
Ngành công nghiệp bao bì thực phẩm có những bước
tiến vượt bậc và ngày càng đa dạng và phong phú, đáp
tiến vượt bậc và ngày càng đa dạng và phong phú, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của đời sống con người.
ứng nhu cầu ngày càng cao của đời sống con người.


1.2.1 - Định nghĩa về BBTP:
1.2.1 - Định nghĩa về BBTP:
“BBTP là lớp vật liệu
“BBTP là lớp vật liệu
khụng ăn được
khụng ăn được



bao ngoài thực phẩm
bao ngoài thực phẩm


1.2.2 -Các văn bản pháp luật của Nhà nước
1.2.2 -Các văn bản pháp luật của Nhà nước
Việt nam và Quốc tế về sử dụng BBTP
Việt nam và Quốc tế về sử dụng BBTP
Các văn bản pháp luật bao gồm các quy đinh về:
Các văn bản pháp luật bao gồm các quy đinh về:
- Vật liệu làm BB
- Vật liệu làm BB
- Kích thước chuẩn
- Kích thước chuẩn


- Các phương pháp xác định các chỉ tiêu vật lý và
- Các phương pháp xác định các chỉ tiêu vật lý và
hoá học của bao bì
hoá học của bao bì
- Các ký hiệu trên bao bì, cách ghi nhãn hàng trên
- Các ký hiệu trên bao bì, cách ghi nhãn hàng trên
bao bì .v.v.
bao bì .v.v.
Nhà nước Việt nam : Danh mục các tiêu chuẩn về bao
Nhà nước Việt nam : Danh mục các tiêu chuẩn về bao
bì của Việt nam – TCVN,
bì của Việt nam – TCVN,
Quốc tế : Danh mục các tiêu chuẩn về bao bì của ISO,

Quốc tế : Danh mục các tiêu chuẩn về bao bì của ISO,
của EU và một số tiêu chuẩn quốc gia
của EU và một số tiêu chuẩn quốc gia


Chương 2
Chương 2
Thực phẩm - Những tính chất cơ bản
Thực phẩm - Những tính chất cơ bản
2.1 -
2.1 -
Giới thiệu các loại thực phẩm
Giới thiệu các loại thực phẩm


2.1.1 -
2.1.1 -
Thực phẩm tươi sống
Thực phẩm tươi sống
: rau tươi, hoa quả, thịt gia súc gia
: rau tươi, hoa quả, thịt gia súc gia
cầm, thuỷ sản .v.v.
cầm, thuỷ sản .v.v.
2.1.2 -
2.1.2 -
Thực phẩm đã chế biến
Thực phẩm đã chế biến
: chè khô, cà phê rang xay, bánh
: chè khô, cà phê rang xay, bánh
kẹo, đường .v.v.

kẹo, đường .v.v.
2.1.3 -
2.1.3 -
Thực phẩm ăn liền
Thực phẩm ăn liền
: mì ăn liền, sữa chua, khoai tây
: mì ăn liền, sữa chua, khoai tây
rán .v.v.
rán .v.v.
2.1.4 -
2.1.4 -
Phân loại thực phẩm theo trạng thái
Phân loại thực phẩm theo trạng thái
:
:
- Thực phẩm ở trạng thái rắn : đường, bánh mì .v.v.
- Thực phẩm ở trạng thái rắn : đường, bánh mì .v.v.
- Thực phẩm ở trạng thái lỏng : rượu, bia, nước ngọt, nước
- Thực phẩm ở trạng thái lỏng : rượu, bia, nước ngọt, nước
hoa quả, dầu ăn .v.v
hoa quả, dầu ăn .v.v
- Thực phẩm ở trạng thái bán lỏng : mứt nghiền, confitur,
- Thực phẩm ở trạng thái bán lỏng : mứt nghiền, confitur,
kem, nước quả cô đặc, .v.v.
kem, nước quả cô đặc, .v.v.


2.2 -
2.2 -
Giá trị dinh dưỡng của thực phẩm

Giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
Thực phẩm với chức năng cung cấp dinh dưỡng
Thực phẩm với chức năng cung cấp dinh dưỡng
cho con người nên nhiệm vụ của bao bì là phải
cho con người nên nhiệm vụ của bao bì là phải
bảo đảm duy trì giá trị dinh dưỡng của thực
bảo đảm duy trì giá trị dinh dưỡng của thực
phẩm từ lúc kết thúc quá trình sản xuất đến khi
phẩm từ lúc kết thúc quá trình sản xuất đến khi
tới tay người tiêu dùng
tới tay người tiêu dùng


2.3 -
2.3 -
Những tính chất của thực phẩm
Những tính chất của thực phẩm
2.3.1 -
2.3.1 -
Tính chất hoá học của thực phẩm
Tính chất hoá học của thực phẩm


- Thực phẩm có thành phần hoá học phức tạp, là
- Thực phẩm có thành phần hoá học phức tạp, là
nguồn dinh dưỡng cho con người cũng như các
nguồn dinh dưỡng cho con người cũng như các
sinh vật khác bao gồm các chất : chất đạm, chất
sinh vật khác bao gồm các chất : chất đạm, chất
béo, chất đường bột, chất khoáng, vitamin .v.v.

béo, chất đường bột, chất khoáng, vitamin .v.v.
những chất này rất dễ bị vi sinh vật, côn trùng phá
những chất này rất dễ bị vi sinh vật, côn trùng phá
hoại, đồng thời rất dễ bị phân huỷ do tác động của
hoại, đồng thời rất dễ bị phân huỷ do tác động của
môi trường, vì thế bao bì phải có tác dụng phòng
môi trường, vì thế bao bì phải có tác dụng phòng
ngừa sự biến đổi thành phần hoá học của thực
ngừa sự biến đổi thành phần hoá học của thực
phẩm trong thời gian nhất định
phẩm trong thời gian nhất định


2.3 -
2.3 -
Những tính chất của thực phẩm
Những tính chất của thực phẩm
2.3.2 -
2.3.2 -
Tính chất lý học của thực phẩm
Tính chất lý học của thực phẩm


Thực phẩm được đặc trưng bằng các tính chất cơ
Thực phẩm được đặc trưng bằng các tính chất cơ
lý của nó như : hình dáng, kích thước, độ mềm,
lý của nó như : hình dáng, kích thước, độ mềm,
độ dòn, độ dẻo, độ đàn hồi, độ sánh, độ đục, độ
độ dòn, độ dẻo, độ đàn hồi, độ sánh, độ đục, độ
trong sáng, vì thế bao bì phải có tác dụng phòng

trong sáng, vì thế bao bì phải có tác dụng phòng
ngừa sự biến đổi những tính chất cơ lý của thực
ngừa sự biến đổi những tính chất cơ lý của thực
phẩm trong thời gian nhất định.
phẩm trong thời gian nhất định.


2.3 -
2.3 -
Những tính chất của thực phẩm
Những tính chất của thực phẩm
2.3.3 -
2.3.3 -
Tính chất cảm quan của thực phẩm
Tính chất cảm quan của thực phẩm


Tất cả thực phẩm đều được đáng giá theo giá trị cảm
Tất cả thực phẩm đều được đáng giá theo giá trị cảm
quan như : mầu sắc, mùi , vị , độ đồng đều về kích
quan như : mầu sắc, mùi , vị , độ đồng đều về kích
thứơc, sự nguyên vẹn, sự hài hoà sề hình dáng. Sự
thứơc, sự nguyên vẹn, sự hài hoà sề hình dáng. Sự
biến đổi giá trị của các chỉ tiêu cảm quan của thực
biến đổi giá trị của các chỉ tiêu cảm quan của thực
phẩm cũng có nghĩa là thay đổi những tính chất
phẩm cũng có nghĩa là thay đổi những tính chất
hoá học và lý học của sản phẩm và làm giảm hoặc
hoá học và lý học của sản phẩm và làm giảm hoặc
làm mất hoàn toàn giá trị mọi mặt của hàng hoá

làm mất hoàn toàn giá trị mọi mặt của hàng hoá
bán ra vì thế bao bì phải có tác dụng phòng ngừa sự
bán ra vì thế bao bì phải có tác dụng phòng ngừa sự
biến đổi những tính chất cảm quan của thực phẩm
biến đổi những tính chất cảm quan của thực phẩm
trong thời gian nhất định.
trong thời gian nhất định.


2.3 -
2.3 -
Những tính chất của thực phẩm
Những tính chất của thực phẩm
2.3.4 -
2.3.4 -
Những yêu cầu cơ bản của thực phẩm sau khi bảo quản
Những yêu cầu cơ bản của thực phẩm sau khi bảo quản
trong bao bì
trong bao bì
- Về cơ bản phải giữ nguyên được thành phần hoá học của sản
- Về cơ bản phải giữ nguyên được thành phần hoá học của sản
phẩm so với thời điểm sau khi kết thúc quá trình chế biến.
phẩm so với thời điểm sau khi kết thúc quá trình chế biến.
- Phải giữ nguyên những tính chất lý học của sản phẩm ban
- Phải giữ nguyên những tính chất lý học của sản phẩm ban
đầu.
đầu.
- Tính chất cảm quan của sản phẩm phải được bảo tồn
- Tính chất cảm quan của sản phẩm phải được bảo tồn
nguyên vẹn sản phẩm ban đầu cho đến khi hàng hoá được

nguyên vẹn sản phẩm ban đầu cho đến khi hàng hoá được
sử dụng.
sử dụng.
- Không bị lây nhiễm những chất khác từ môi trường hoặc từ
- Không bị lây nhiễm những chất khác từ môi trường hoặc từ
chính bao bì, đặc biệt là những chất gây độc hại hoặc những
chính bao bì, đặc biệt là những chất gây độc hại hoặc những
chất làm giảm giá trị cảm quan của sản phẩm.
chất làm giảm giá trị cảm quan của sản phẩm.


Chương 3
Chương 3
Chức năng của bao bì
Chức năng của bao bì
Ba loại bao bì
Ba loại bao bì


- Bao bì tiêu dùng
- Bao bì tiêu dùng
- Bao bì trung gian
- Bao bì trung gian
- Bao bì vân chuyển
- Bao bì vân chuyển


Chương 3
Chương 3
Chức năng của bao bì

Chức năng của bao bì

Chức năng bảo vệ
Chức năng bảo vệ

Chức năng thông tin
Chức năng thông tin

Chức năng maketing
Chức năng maketing

Chức năng sử dụng
Chức năng sử dụng

Chức năng phân phối
Chức năng phân phối

Chức năng sản xuất
Chức năng sản xuất

Chức năng môi trường
Chức năng môi trường

Chức năng văn hoá
Chức năng văn hoá


3.1- Chức năng bảo vệ
3.1- Chức năng bảo vệ
Trong quá trình bảo quản và lưu thông hàng hoá,

Trong quá trình bảo quản và lưu thông hàng hoá,
thực phẩm luôn luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố
thực phẩm luôn luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố
khác nhau nên dễ bị hư hỏng
khác nhau nên dễ bị hư hỏng
- Nhiệt độ của môi trường, nước trong thiên nhiên,
- Nhiệt độ của môi trường, nước trong thiên nhiên,
nước trong sinh hoạt, không khí ẩm, bụi, các chất
nước trong sinh hoạt, không khí ẩm, bụi, các chất
độc hại ở thể khí, thể lỏng hoặc ở thể
độc hại ở thể khí, thể lỏng hoặc ở thể
rắn .v.v. rất dễ xâm nhập vào thực phẩm
rắn .v.v. rất dễ xâm nhập vào thực phẩm
- Tác động cơ học trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển,
- Tác động cơ học trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển,
bảo quản hàng hoá làm đổ vỡ, biến dạng sản phẩm
bảo quản hàng hoá làm đổ vỡ, biến dạng sản phẩm
Vì thế bao bì phải đảm nhiệm chức năng bảo vệ tránh
Vì thế bao bì phải đảm nhiệm chức năng bảo vệ tránh
hư hỏng sản phẩm
hư hỏng sản phẩm


3.1- Chức năng bảo vệ
3.1- Chức năng bảo vệ

Thực phẩm và chức năng bảo vệ
Thực phẩm và chức năng bảo vệ



Bao bì
Ảnh hưởng
luật
Thực phẩm


3.2 -
3.2 -
Chức năng thông tin
Chức năng thông tin
Trên bao bì cần phải cung cấp cho người tiêu dùng
Trên bao bì cần phải cung cấp cho người tiêu dùng
những thông tin cần thiết về sản phẩm bao gồm :
những thông tin cần thiết về sản phẩm bao gồm :
- Tên sản phẩm : có thể là tên thương mại hoặc tên
- Tên sản phẩm : có thể là tên thương mại hoặc tên
theo nguồn gốc nguyên liệu .v.v.
theo nguồn gốc nguyên liệu .v.v.
- Nơi sản xuất : Tên doanh nghiệp, địa danh sản xuất,
- Nơi sản xuất : Tên doanh nghiệp, địa danh sản xuất,
số điện thoại ( nếu cần)
số điện thoại ( nếu cần)
- Thành phần và hàm lượng các chất hoá học cơ bản
- Thành phần và hàm lượng các chất hoá học cơ bản
của sản phẩm
của sản phẩm
- Các chất phụ gia đã dùng trong sản phẩm và hàm
- Các chất phụ gia đã dùng trong sản phẩm và hàm
lượng của chúng
lượng của chúng

- Thời điểm sản xuất và thời hạn sử dụng
- Thời điểm sản xuất và thời hạn sử dụng


3.2 -
3.2 -
Chức năng thông tin
Chức năng thông tin
-
-
Đối tượng sử dụng : theo lứa tuổi hoặc theo bệnh lý
Đối tượng sử dụng : theo lứa tuổi hoặc theo bệnh lý
- Các ký hiệu quy ứơc : chống mưa, chống va đập,
- Các ký hiệu quy ứơc : chống mưa, chống va đập,
chống ánh sáng, chống lộn ngược.
chống ánh sáng, chống lộn ngược.
- Mã vạch
- Mã vạch
- Biểu trưng của doanh nghiệp (nếu có)
- Biểu trưng của doanh nghiệp (nếu có)
Tất cả thông tin phải chính xác và nhà sản xuất phải
Tất cả thông tin phải chính xác và nhà sản xuất phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông
tin do mình đưa ra trên bao bì.
tin do mình đưa ra trên bao bì.


- Cách đóng mở, cách bảo quản, cách sử dụng
- Cách đóng mở, cách bảo quản, cách sử dụng



QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Ban hành Quy chế Ghi nhãn hàng hóa lưu thông
Ban hành Quy chế Ghi nhãn hàng hóa lưu thông
trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu


Ch ng Iươ
Ch ng Iươ
NH NG QUY Đ NH CHUNGỮ Ị
NH NG QUY Đ NH CHUNGỮ Ị
Điều 1
Điều 1
. Phạm vi điều chỉnh.
. Phạm vi điều chỉnh.
1. Quy chế này quy định việc ghi nhãn đối với hàng
1. Quy chế này quy định việc ghi nhãn đối với hàng
hóa sản xuất tại Việt Nam để lưu thông trong nước
hóa sản xuất tại Việt Nam để lưu thông trong nước
và để xuất khẩu; hàng hóa sản xuất tại nước ngoài
và để xuất khẩu; hàng hóa sản xuất tại nước ngoài
được nhập khẩu để tiêu thụ tại thị trường Việt Nam.
được nhập khẩu để tiêu thụ tại thị trường Việt Nam.
2. Hàng hóa là thực phẩm chế biến, thực phẩm tươi
2. Hàng hóa là thực phẩm chế biến, thực phẩm tươi
sống, nhu yếu phẩm không có bao gói sẵn được bán
sống, nhu yếu phẩm không có bao gói sẵn được bán

trực tiếp cho người tiêu dùng; đồ ăn, đồ uống có
trực tiếp cho người tiêu dùng; đồ ăn, đồ uống có
bao gói sẵn và có giá trị tiêu dùng trong 24 giờ,
bao gói sẵn và có giá trị tiêu dùng trong 24 giờ,
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này
.
.


Ch ng Iươ
Ch ng Iươ
NH NG QUY Đ NH CHUNGỮ Ị
NH NG QUY Đ NH CHUNGỮ Ị
Điều 2
Điều 2
. Đối tượng áp dụng
. Đối tượng áp dụng
.
.
Đối tượng áp dụng của Quy chế này là các tổ
Đối tượng áp dụng của Quy chế này là các tổ
chức, cá nhân, thương nhân sản xuất, kinh
chức, cá nhân, thương nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam để
doanh hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam để
lưu thông trong nước, để xuất khẩu; tổ chức, cá
lưu thông trong nước, để xuất khẩu; tổ chức, cá
nhân, thương nhân nhập khẩu hàng hóa để bán
nhân, thương nhân nhập khẩu hàng hóa để bán

tại Việt Nam.
tại Việt Nam.


Điều 3. Giải thích từ ngữ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ.
1. Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, hình vẽ,
1. Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, hình vẽ,
hình ảnh, dấu hiệu được in chìm, in nổi trực
hình ảnh, dấu hiệu được in chìm, in nổi trực
tiếp hoặc được dán, đính, cài, chắc chắn trên
tiếp hoặc được dán, đính, cài, chắc chắn trên
hàng hóa hoặc bao bì để thể hiện các thông tin
hàng hóa hoặc bao bì để thể hiện các thông tin
cần thiết, chủ yếu về hàng hóa đó
cần thiết, chủ yếu về hàng hóa đó


Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Giải thích từ ngữ
2.
2.
Bao bì thương phẩm
Bao bì thương phẩm
là bao bì gắn trực tiếp vào
là bao bì gắn trực tiếp vào
hàng hóa và được bán cùng với hàng hóa cho
hàng hóa và được bán cùng với hàng hóa cho
người tiêu dùng, gồm bao bì chứa đựng, bao bì
người tiêu dùng, gồm bao bì chứa đựng, bao bì

ngoài:
ngoài:
a)
a)
Bao bì chứa đựng
Bao bì chứa đựng
là bao bì trực tiếp chứa đựng
là bao bì trực tiếp chứa đựng
hàng hóa, tạo ra hình, khối cho hàng hóa, hoặc
hàng hóa, tạo ra hình, khối cho hàng hóa, hoặc
bọc kín theo hình, khối của hàng hóa.
bọc kín theo hình, khối của hàng hóa.
b)
b)
Bao bì ngoài
Bao bì ngoài
là bao bì dùng chứa đựng một,
là bao bì dùng chứa đựng một,
hoặc một số bao bì chứa đựng hàng hóa.
hoặc một số bao bì chứa đựng hàng hóa.


Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Giải thích từ ngữ
3. Bao bì không có tính chất thương phẩm là bao
3. Bao bì không có tính chất thương phẩm là bao
bì không bán lẻ cùng với hàng hóa, gồm nhiều
bì không bán lẻ cùng với hàng hóa, gồm nhiều
loại được dùng trong vận chuyển, bảo quản
loại được dùng trong vận chuyển, bảo quản

hàng hóa trên các phương tiện vận tải hoặc
hàng hóa trên các phương tiện vận tải hoặc
trong các kho tàng.
trong các kho tàng.


Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Giải thích từ ngữ
4. Ghi nhãn hàng hóa là việc ghi các thông tin cần
4. Ghi nhãn hàng hóa là việc ghi các thông tin cần
thiết, chủ yếu về hàng hóa lên nhãn hàng hóa
thiết, chủ yếu về hàng hóa lên nhãn hàng hóa
nhằm cung cấp cho người tiêu dùng những
nhằm cung cấp cho người tiêu dùng những
thông tin cơ bản để nhận biết hàng hóa, làm căn
thông tin cơ bản để nhận biết hàng hóa, làm căn
cứ để người mua quyết định việc lựa chọn, tiêu
cứ để người mua quyết định việc lựa chọn, tiêu
thụ và sử dụng hàng hóa, các cơ quan chức
thụ và sử dụng hàng hóa, các cơ quan chức
năng thực hiện việc kiểm tra giám sát.
năng thực hiện việc kiểm tra giám sát.


Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Giải thích từ ngữ
5. Nội dung bắt buộc của nhãn hàng hóa là phần
5. Nội dung bắt buộc của nhãn hàng hóa là phần
bao gồm những thông tin quan trọng nhất về
bao gồm những thông tin quan trọng nhất về

hàng hóa phải ghi trên nhãn hàng hóa.
hàng hóa phải ghi trên nhãn hàng hóa.
6. Nội dung không bắt buộc của nhãn hàng hóa là
6. Nội dung không bắt buộc của nhãn hàng hóa là
phần bao gồm những thông tin khác, ngoài nội
phần bao gồm những thông tin khác, ngoài nội
dung bắt buộc phải ghi trên nhãn hàng hóa.
dung bắt buộc phải ghi trên nhãn hàng hóa.

×